I HC QUI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
THÂN THỊ HƢƠNG
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH HƢNG YÊN
(Kh ng Kit)
LU
i hc
Hà Nội, 2014
I HC QUI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
THÂN THỊ HƢƠNG
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH HƢNG YÊN
(Khng Kit)
Lui hc
: 60.31.30.01
ng dn khoa hc: PGS.TS Nguyn Th
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
c bn lut nghi
c ti PGS.TS Nguyn Th c ting dn,
vi nhng ch dn khoa h
u "Thc trng thc hi
o ngh i t.
- c
tip ging dy truyt nhng kin thc khoa hi hc
cho b trong nh.
Cui s t ng nghip
nhng h, h tr c hin lu
M
khi nhng thit mong nhc nh
n lu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,ngày tháng 12 năm 2014
Học viên
Thân Thị Hƣơng
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 6
1. Lý do chọn đề tài 6
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 8
3. Ý nghĩa nghiên cứu 14
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 14
5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu 15
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 16
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 17
8. Khung phân tích 19
NỘI DUNG CHÍNH 20
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 20
1.1. Một số khái niệm công cụ. 20
m thc hi 20
i ng 21
23
o ngh 25
1.2. Các lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu 26
t ci 26
uyi ci hc M. Weber 27
t nhu cu 29
1.3. Một số quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về đào tạo nghề cho
lao động nông thôn. 31
1.3.1. Mt s m chung cc v o ngh
31
o ngh 33
2
1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 38
1.5. Khái quát tình hình lao động và việc làm của lao động tỉnh Hưng
Yên 41
1.5.1. Thc trng, ving t 41
1.5.2. T o ca t 48
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TẠI TỈNH HƢNG YÊN HIỆN NAY 51
2.1. Các chính sách đào tạo nghề thực hiện tại tỉnh Hƣng Yên 51
2.2. Đối tƣợng tham gia đào tạo nghề 62
2.3. Loại hình đào tạo nghề 65
2.4. Địa điểm học nghề 70
2.5. Chi phí đào tạo nghề 71
2.6. Hiệu quả của chính sách đào tạo nghề 74
2.7. Vai trò của các tổ chức xã hội tại địa phƣơng 78
2.8. Mong muốn học nghề của ngƣời lao động trong những năm tới
85
2.9. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chính
sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Hƣng Yên 88
2.9.1. Thun li 88
90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 94
1. Kết luận 94
2. Khuyến nghị 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC 104
3
DANH MỤC BẢNG
B l tnh H 41
Bng 1.2: Lc lng lao ng t 15 tui tr 42
Bng 1.3: T l lc lng t 15 tui tr 43
B ng c 43
Bng 1.5: S l cng t 15 tui tr c ti
th 44
Bng 1.6: Dit ti tnh H 46
Bng 1.7: T l tht nghi 47
Bng 1.8: T l ng t 15 tui tr c ti thm 1/7
n kinh t 49
B tr o ngh lng ng
i tnh H 52
B tr o ngh lng ng
ng King Nam 56
Bng 2.3: M a ngc h tr v
o ngh 58
Bc h tr 59
B c hng lc
hng 61
Bi tc h tr o ngh 63
Bn v nh H 65
Bng 2.8: Lo lng ngi tham gia 69
Bng 2.9: Ni hc ngh 70
Bng 2.10: K ho vn thc hin chc gia
viy ngh tnh H 72
Bc ngh 73
4
B chi ta phng 78
Bng 2.13: Ngun h tr khi g 81
Bng 2.14: Ngu lo ngh 83
Bng 2.15: Ngu c hc ngh 84
5
DANH MỤC BIỂU
Biu 2.1: Hiu qu c tr hc ngh i vi vic hc ngh 75
Biu 2.2: Hiu qu cc ngh i vc 76
Biu 2.3: D nh hc ngh i 86
Bi d nh hi 87
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tri qua g c hi ng l i m ng ch
i, k t i hc hi
c trong thi k
n nay, Vit c nhu to ln, ht sc quan trng
trong vic. Thc hing li mi, vi
tng nn kinh t th
hi ch i khng hong kinh t - i, to
c nhng ti cn thi chuyn sang thi k n mi - thi k
y m. Vic hi nhp
n kinh t th gii vi vic gia nh chi WTO,
ASEM. S nghiy s n
kinh t- c ta diu kinh t
chuyn dch mnh m.
Hin nay, Vit Nam vp vi 36,1465 triu lao
m 70,3% trong tng s ng ca c c
15 tui tr m 48,0% l
hi [20]. n 1 trin tung
b ng.
quan trc hin s nghi- hi
c c. Song thc t hin nay, lc
ng kin thc v ngh
nghip chim t l rt thp, hu h n thc, kinh nghi i lao
ng s d c
truyn dy li c h c. Vi nhng kinh nghi
c vi nhu cp,
7
c sng gp nhing ca nguc vc
n vng ca nn kinh t, c
triu hn ch ng
c nhu cn ca nn kinh t trong thi k hi nhp.
M o ngh do
u bt ci hng t m r
tn c bc trung cp nghu ht trang thit b cng
ngh ng lc hng ngh hi
- 70 ca th k c nhp t c
t s m truyn ngh
cho hc sinh c thc tio
ngh nhn thy mt nghn ti hi
"tha thy thiu th c trung cp rc vi
n mc rt tho ngh
nghip c c, c i
nh
y,
27/11/2009, Th ra Quy -
duy o ngh
nhn gii quyt ving nguc cho
nh qui.
o ngh
n lin vi vii sng cn
du kinh t phi trang b ngh m
to ving. S nghic, mc
i , ch
8
vi ngh nghip, vi ngun thu nh bm cuc sng. Sau
c hi i hiu qu i v
c vin
m bi.
t tng tham
ng trong vin kinh t c
nh nhng kt qu i,
vi
mt, mn sn xut. Yo ngh h
m vin du ngh nghip c
nghip, dch v u cp thit. a
Th y ,
u ch tr - i
theo chm v c to ngh
m c kt qu cao nht,
mang li hiu qu thit thc vVy, vic thc hic tin
t qu
c hin l
tr li nhi a ch c trng thc hi
o ngh ng ti t
u trong luca
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
K t o ngh
( o ngh n
c s mt s lu
9
tin s v o ngh
i vi v
Về thực trạng đào tạo nghề ng ng
hi
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng đồng bằng Sông Hồng trong thời
kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa ca Nguyi; Việc làm cho người
lao động ở các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nama Tr
Đào tạo nghề cho nông dân trong thời kì hội nhập quốc tế
“Đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn nước ta
hiện nay” ca Nguyn Vi tng sn; “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, 3 năm nhìn lạing sn.
Nhng u tr cung cp cho lu mt
thc trng viu
y vic thc hi o
ngh m chung ca
n to nghCông tác đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ở nước ta chưa được coi trọng đúng mức. Nhiều
bộ, ngành, địa phương, cán bộ và xã hội nhận thức chưa đầy đủ về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, coi đào tạo nghề chỉ là cứu cánh, có tính thời
điểm, không phải là vấn đề quan tâm thường xuyên, liên tục và có hệ thống.
Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn còn cầm chừng, chưa có sự
vào cuộc quyết liệt của lãnh đạo các cấp, công tác điều tra, khảo sát và dự
báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn còn gặp nhiều khó khăn. Ngoài
ra, nhiều nông dân chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc đào
tạo nghề nên không mặn mà với các trung tâm dạy nghề.”
nho ngh c s hiu qu.
10
Vi u Đào tạo nghề cho nông dân trong thời kì hội nhập
quốc tến Ti Tng Cng Tng cc dy ngh
ng kt qu u thc hi thc tr
to ngh, Nguyn Vii u“Đào tạo nghề cho lao
động ở nông thôn nước ta hiện nay” u cp thit ca vi
to ngh ng thi d ng trong
nhp ti nhnt c i vi
nhn kt qu thc hi n 2013 vi nhng
con s thc m th v
kt qu i: “Hoạt động dạy nghề cho nông dân và lao động
nông thôn không chỉ huy động các cơ sở chuyên dạy nghề mà còn thu hút
được sự tham gia của các viện nghiên cứu, các trường đại học; sự tham gia
giảng dạy của những lao động kỹ thuật từ các doanh nghiệp; những nghệ
nhân, người có tay nghề cao trong các làng nghề… Bản thân người nông dân
và lao động nông thôn là những đối tượng được thụ hưởng chính sách cũng
đã tích cực, ủng hộ chủ trương của Chính phủ, từ việc xác định được nhu cầu
học nghề của mình phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương đến việc tham gia đầy đủ các khóa đào tạo. Tại những địa bàn nghèo,
các doanh nghiệp ngoài việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề, còn hỗ trợ đầu tư
các công trình xã hội, như trường học, xây dựng đường liên thôn, liên bản…,
góp phần xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, xây dựng nông thôn
mới”. i nhng s liu, vi nh
cung ct nhinh co ngh vc nhc ti
o ngh ch hi t
Về những vấn đề tồn tại trong công tác đào tạo nghề
Những vẫn đề đặt ra trong công tác đào tạo nghề hiện nay
Nan giải công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
11
Trung
:
“Người học chưa thực sự mặn mà với chính sách đào tạo nghề, cơ sở vật chất
yếu kém, đội ngũ giáo viên dạy nghề cơ hữu thiếu, cán bộ quản lý dạy nghề
còn hạn chế về năng lực chuyên môn”Những vẫn đề đặt
ra trong công tác đào tạo nghề hiện nay
: “Việc triển khai công tác này còn chậm, thiếu
đồng bộ, chưa phù hợp với đặc điểm của từng vùng, ngành kinh tế; thiếu định
hướng dài hạn, chưa gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch nông thôn mới, một số nơi, dạy nghề còn chạy theo số lượng, chất
lượng thấp, chưa phù hợp với nhu cầu người học và người sử dụng lao động.
Về các giải pháp để thúc đẩy việc thực hiện đào tạo nghề
cho
Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học nghề cho
học sinh bậc phổ thông bậc trung học ở trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp Những giải pháp phát
triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóaXây dựng mô hình giáo dục nghề nghiệp cho học
sinh sau THCS vùng nông thôn các tỉnh đồng bằng sông Hồng
Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm
bền vững cho lao động nông thôn tỉnh Thái NguyênCải tiến dạy học nghề
tiện trong các trường chuyên nghiệp và dạy học tại TPHCM
Nâng cao vai trò của cơ sở đào tạo trong
dạy nghề cho người lao động
12
“ Phải
có sự “vào cuộc” mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị ở địa phương; công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn phải sát với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước và từng địa phương, đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh
doanh và có hiệu quả thiết thực; Cần phải giải quyết vấn đề đầu ra sản xuất;
Chú trọng phát triển các ngành nghề thủ công; Phải đào tạo về tác phong
làm việc cho người lao động (tác phong công nghiệp…)”.
-
-
13
-
-
. [27].
14
)
h .
3. Ý nghĩa nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa lý luận
Vn dng mt s i hn Mac xit,
t ci, i, t nhu cu
gic trng thc hio ngh cho lao
i tt qu thu c
u. ng th
t lun ch
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
c thc hin nha thc trng thc
hio ngh ng ti t
xut nhng khuyn ngh nhi hiu qu
cho ng.
b th
hu tham kh vi nh
u thc tro ngh
n hin nay.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu
c trng thc hi o ngh cho lao
i tnhng thun l
o ngh t khuyn ngh v
15
giu qu ca vic thc hio ngh cho
.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nhn din nhh tr o ngh
n khai tn nay;
- thc trng thc hio ngh
i t o
ngh; loo ngh, hiu qu ca vio ngh;
chi tmong mun hc ngh ca
ng trong thi gian ti;
- t s khuyn ngh vic thc hin o ngh
i ti hiu qu
5. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Thc trng thc hio ngh
ti t
Khách thể nghiên cứu:
ng Kit
u mt s t ch - i
ph n
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- u: c thc hin ti ng Nam,
ng Kit, huy, t
16
- Phm vi thi gian: c thc hin t 2014
6/2014.
- Phm vi ni dung: Thc trng thc hio ngh cho
m rt nhiu n ca
lu c tr i ng
o ngh, lo chi ta
o ngh, hiu qu o ngh mang li
hc n hc ngh cng trong thi gian ti.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thc trng thc hio ngh
ti t
ng thun l c hi
o ngh i t
ng khuyn ngh o ngh ng
i ti hiu qu thit thc nh
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
1- tr o ngh c s tham gia
cng.
2. o ngh ng, loo
ngh o nhiu nho ngh ngn h ch
ng trong vic thc hio
ngh, co ngh o ngh mang li hiu qu thit
thng.
3. S
chng thun lc hio
17
ngh c nhu co c
u ra cho sn xuc qu
c hin.
vio ngh hiu qu ng ging b
t n cp tnh, c n c
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phân tích tài liệu
Phân tích tài liệu thứ cấp
c s d ng v
n nu c u v
to ngho ngh o ngh cho
i mt s t cng th
c s i chiu.
Phân tích tài liệu sơ cấp
Nhng ca lu yi theo s
liu kh “Định hướng hoàn thiện chính sách an sinh xã hội và
phúc lợi xã hội ở nước ta trong điều kiện mới” do GS.TS Phm Tt Dong ch
nhim, gic khoa
i hu. u nhiu v
ng - vim m
i cc ta hi trong lu
ch yu th s liu kh ng - vii
i tn ni dung co ngh.
Phin v ng - vi ti t gm 4
nn v u kin sng
c tr hc nghng - vi
S ng phiu thu thp t
18
X phiu,
Xng Ki phiu.
phc v cho mc ra, dng s liu t
i t
7.2. Phỏng vấn sâu
b gi ng kt qu
c t kh c tip thc hin b sung 10
phng vnh nhng phng v c hin. Phng
vnh , c s d l i
c v cho vi linh
t phc cho d ling
thu mt s nh, v lic.
i v dng vc tin
m bc s dng vn
c v mp trung
c c
v m ch ra
ng v nh hoc
li ci
c hi.
ti10 phng v m5 phng vi
ng tham gia hc ngh: 02 i.
C i.
o nghi
19
7.3. Phương pháp quan sát
c dy ngh, hc ngh t
c ca nho ngh.
8. Khung phân tích
Điều kiện kinh tế - xã hội
Thc trng thc hi
o ngh cho lao
ng ti t
tr
ngh
Loi
to
Chi
to
c
t chc
a
Hiu qu
c
to ngh
i
ng
tham
gia
to
ngh
Mong
mun
hc
ngh
a
m
hc
ngh
Nhu co
ngh
- Qu
quy
- u ra c o
ngh
-
chc XH
20
NỘI DUNG CHÍNH
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số khái niệm công cụ.
1.1.1. Khái niệm chính sách và khái niệm thực hiện chính sách
Khái niệm chính sách
ng
-
-
- C
21
Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn
-
m
1.1.2. Khái niệm lao động, ngƣời lao động
Khái niệm lao động
i ca khoa Kinh t ng -
quc a
i t i
bing vc v nhu cu ci"
22
-
g
.
Khái niệm người lao động
Theo B lung cc Ci ch t Nam
s 10/2012/QH13 “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả
năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự
quản lý, điều hành của người sử dụng lao động
o ngh, song h
c to v kin tho v kin
thc ngh.