Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN HÓA LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.74 KB, 45 trang )

Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

ƠN TẬP HỌC KỲ I
MƠN HĨA KHỐI 11 (BAN CƠ BẢN)

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện
được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li.
2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch
rượu etylic, đường saccarozơ... là những chất khơng điện li.
Giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li: là do trong dung dịch của chúng có các
tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
3. Sự điện li: Sự điện li là sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện
li khi tan trong nước. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình
điện li.
Ion

Ion

dương(Cation)
âm(anion)
Axit

gốc axit
→Hiđro
Bazơ

Hiđroxit
→kim loại
Muối →kim loại


gốc axit
4. Chất điện li mạnh. Chất điện li yếu.
Chất điện li mạnh là chất phân li gần như hoàn toàn. VD: HCl, HNO3, H2SO4, NaOH,
KOH, Ba(OH)2…
Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần số phân tử hòa tan, phần còn lại vẫn tồn
tại dưới dạng phân tử. VD: H2S, CH3COOH…
5. Axít, bazơ và muối theo A-rê-ni-ut
Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là
những chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit. Dựa vào quá
trình điện li của axit và bazơ, có thể định nghĩa chúng như sau : axit là những chất khi tan
trong nước thì tạo thành ion H+ ; bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion
OHˉ. Định nghĩa này mô tả đúng hiện tượng nhưng không nêu lên được bản chất của axit,
bazơ và vai trò của nước.
Trang 1 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Axít, bazơ và muối theo Pronxtet Axit là những chất có khả năng cho proton, Bazơ là
những chất có khả năng nhận proton. Phản ứng axit–bazơ là phản ứng hoá học trong đó có
sự cho và nhận proton.
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit có cả hai khả năng cho hoặc nhận proton, nghĩa là vừa là
axit, vừa là bazơ VD Zn(OH)2, Al(OH)3…
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại. Có thể coi muối là sản
phẩm của phản ứng axit-bazơ, bao gồm Muối axit và Muối trung hòa
Zn(OH)2 + 2HCl  ZnCl2 + 2H2O

hay Zn(OH)2 + 2H+  Zn2+ + 2H2O

H2ZnO2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O hay H2ZnO2 + 2OHˉ  ZnO22- + 2H2O

Nồng độ của ion H+ Trong nước nguyên chất, nồng độ mol/l của ion H + (hoặc H3O+) bằng
nồng độ ion OHˉ, và bằng: [ H+ ] = [OHˉ] = 10 -7 mol/l
Khái niệm về pH: Nếu biểu diễn nồng độ ion H+ của dd dưới dạng hệ thức như sau:
[ H+] =10-a (mol/l)
thì số trị a được coi là pH của dung dịch, hay pH = a.
[H+](M) 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14
I
pH =

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước ngun chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH
Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những chất thay đổi màu
tùy theo giá trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH < 5, khơng đổi
màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH <
8, có màu đỏ tím trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10. Người ta còn
pha chế hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ thị, mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần
xác định chính xác pH người ta dùng máy đo pH.
[H+] = 10-a

→ pH = a ; [H+] = X.10-a

→ pH = a - lgX

VD: [H+] = 10-3 → pH = 3 ; [H+] = 5.10-3

→ pH = 3 - lg5

Trang 2 Trên 48



Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

[OH-] = 10-a → pH = 14 – a ; [OH-] = X10-a → pH = 14 – a + lgX
[OH-] = 10-2 → pH = 14 – 2 ; [OH-] = 510-2 → pH = 14 – 2 + lg5
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước ngun chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH: Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những
chất thay đổi màu tùy theo giá trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH
< 5, khơng đổi màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không
màu khi pH < 8, có màu đỏ tím trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH >
10. Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ thị, mà màu thay đổi từ pH = 1 đến
pH = 14. Khi cần xác định chính xác pH người ta dùng máy đo pH.
Tính axit, bazơ của dung dịch muối:
CHƯƠNG 2: NI TƠ - PHOTPHO
Phân nhóm chính nhóm V gồm năm nguyên tố ghi trong bảng dưới đây :
Tên ngun tố

Kí hiệu hóa học Z Các lớp electron

Bán kinh

ngun tử
Nitơ
N
7 2 5
0.7 Å
Photpho

P
15 2 8 5
1.1 Å
Asen
As
33 2 8 18 5
1.21 Å
Stibi (Antimon) Sb
51 2 8 18 18 5
1.41 Å
Bitmut
Bi
83 2 8 18 32 18 5 1.46 Å
Ta sẽ chỉ nghiên cứu hai nguyên tố quan trọng là nitơ và photpho.

Độ âm
điện
3
2.1
2.0
1.8
1.8

I. Tính chất của nitơ N2: là một chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, chiếm
khoảng 4/5 thể tích khơng khí và nhẹ hơn khơng khí tan rất ít trong nước, hóa lỏng ở
-195.8oC và hóa rắn ở -210oC. Nitơ khơng duy trì sự cháy và sự hô hấp.
1. Tác dụng với hidro ở t0 trên 4000C có Ni làm xúc tác
N2 + 3H2  2NH3 + Q
2. Tác dụng với oxi: Ở 30000C ( hoặc có tia lửa điện) N2 hóa hợp với O2 tạo ra nitơ oxit,
NO.

NO + O2  NO2 - Q
Trang 3 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Ở nhiệt độ thường, NO hóa hợp ngay với oxi trong khơng khí tạo ra chất có màu nâu đỏ
là nitơ đioxit
2NO + O2  2NO2 (màu nâu đỏ)
Ngoài ra, người ta cịn biết có các oxit khác nữa của nitơ (các oxit này không điều chế
được từ phản ứng trực tiếp của N2 và O2): N2O N2O3, N2O5
3. Điều chế và ứng dụng của nitơ
-Trong CN người ta có điều chế N2 bằng cách cất phân đoạn khơng khí lỏng. Hạ nhiệt độ
xuống rất thấp để khơng khí hóa lỏng. Sau đó nâng nhiệt độ lên dần đến –196 0C thì N2 sơi
và bay lên, cịn lại O2(t0sơi-1830C).
-Trong PTN N2 tinh khiết để nghiên cứu, được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch
amomi nitrit bão hịa (NH4NO2 là muối của axit nitrơ HNO2): NH4NO2  2H2O + N2
II. Một số hợp chất của Nitơ.
1. Amoniac NH3 là một chất khí khơng màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn khơng khí. Có thể
thu amoniac bằng cách đẩy khơng khí. Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C, tan
được nhiều nhất trong nước.
Tính chất hố học của amoniac: Dung dịch NH3 có tác dụng làm cho phenolphtalein từ
khơng màu chuyển thành màu đỏ tím, làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh.
a. Sự phân hủy: Amoniac phân hủy ở nhiệt độ 600-700 0C và áp suất thường. 2NH3 
N2 + 3H2
b. Tác dụng với nước H2O + NH3  NH4+ + OH- dung dịch amoniac là một dung
dịch bazơ yếu
c. Tác dụng với axit NH3 + HCl  NH4Cl  Amoniac là một bazơ.
d. Tác dụng với chất oxi hóa.
a) Tác dụng với O2.


4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O + Q NH3 cháy trong O2

Khi có chất xúc tác và ở nhiệt độ 8500C:

4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q

b) Tác dụng với Cl2. Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có
khói trắng
2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2  NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng là những hạt nhỏ tinh
thể NH4Cl
Trang 4 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

e. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit là chất không tan.
VD

3NH3 + 3H2O + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NH4Cl

2. Muối amoni: Cũng như các muối natri, muối kali..., tất các muối amoni đều tan. Trong
dung dịch, muối amoni điện li gần như hoàn toàn. NH4NO3  NH4+ + NO3ˉ
a. Phản ứng trao đổi ion: (NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4 Hay NH4+ + OHˉ

 NH3 + H2O

Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
b. Phản ứng phân hủy: Muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
NH4Cl  NH3 + HCl ; NH4NO2  2H2O + N2 ;


NH4NO3  2H2O + N2O

Tầm quan trọng của amoniac: NH3 có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nơng nghiệp. Dung
dịch amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón. Từ amoniac có thể điều chế ra các muối
amoni mà ứng dụng chủ yếu là phân bón. Ngồi ra, cịn điều chế được HNO 3 và nhiều hóa
chất khác như ure, xođa...
3. Axit nitric: HNO3
a. Tính chất vật lí: là một chất lỏng khơng màu, bốc khói trong khơng khí ẩm, sơi ở
khoảng 860C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào, khi đun nóng HNO 3 phân hủy sinh ra
H2O, NO2 và O2 . Ngay ở nhiệt độ thường nó đã phân hủy một phần, do vậy HNO 3 thường
có màu vàng do có lẫn NO2. Dung dịch đặc nhất có nồng độ là 68%. Axit nitric dễ gây
bỏng và có tác dụng phá hủy da, giấy, vải...
b. Tính chất hố học của axit nitric
b1. Tính chất axit: Dung dịch HNO3 có các tính chất đặc trưng của dd axit: (5tính chất
cơ bản)
b2. Tính chất oxi hóa mạnh.
a) Với kim loại: oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au
Cu + 4H+ + 4 NO3ˉ  Cu2+ + 2NO3ˉ + 2NO2 + 2H2O (HNO3 lỗng thì khí bay ra là
NO)
dung dịch HNO3 đặc và nguội không tác dụng với Fe và Al
b) Với phi kim: Dung dịch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P... các phi
kim bị oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung dịch HNO 3 đặc vào than đung
nóng, than bùng cháy
Trang 5 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

4HNO3 + C  2H2O + CO2 + 4NO2 Than bùng cháy

6HNO3 + S  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Lưu huỳnh tan nhanh
Điều chế axit nitric
PTN: Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch muối nitrat thí dụ NaNO 3 và đun
nóng nhẹ :
NaNO3 +

H2SO4  NaHSO4 +

HNO3

(Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung dịch trong chân khơng)
TCN: Ngun liệu chính là NH3 và O2.

4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q.

Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của khơng khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2  2NO2
Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi 4NO 2 + O2
+ 2H2O  4HNO3
Bằng phương pháp này để điều chế được dung dịch HNO3 khoảng 50%.
**Tầm quan trọng của axit nitric: là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào
việc sản xuất các muối nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón
hóa học), thuốc nổ, phẩm nhuộm và dược phẩm.
4. Muối nitrat: Muối nitrat là muối của axit HNO 3: NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 ,
AgNO3... Ở thể rắn, muối nitrat là những tinh thể ion. Tất cả các muối nitrat đều tan trong
nước và là những chất điện li mạnh. Để nhận biết dung dịch muối nitrat, người ta cho Cu +
HCldd:
3Cu + 8H+ + 2NO3ˉ  3Cu2+ + 2NO (hóa nâu) + 4H2O
Khi nung nóng, muối nitrat bị phân hủy. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ
thành nitrat và oxi, Muối của một số kim loại thì phân hủy thành oxit kim loại, nitơ đioxit
và oxi. Vì vậy, ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá

mạnh. Cho muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu
cơ dễ dàng bắt cháy và cháy mạnh. Thuốc súng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO 3, 10% S và
15% C.
III. Tính chất của photpho
Hai dạng thù hình quan trọng của nguyên tố photpho là photpho trắng và photpho đỏ.
1. Photpho trắng là khối trong suốt trơng giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể lập
phương, trong tinh thể các nguyên tử P liên kết với nhau thành từng “đơn vị cấu trúc” gồm
Trang 6 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

4 nguyên tử nằm ở bốn đỉnh của một hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử P có ba liên kết
cộng hóa trị với ba nguyên tử P khác. P trắng mềm, dễ nóng chảy(44 0C), dễ bay hơi (sơi ở
2870C), không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi không cực như benzen...
Ptrắng rất độc. Hơn nữa nó lại rất dễ gây bỏng. Vì vậy phải hết sức cẩn thận khi dùng
Ptrắng.
2. Photpho đỏ là một chất bột màu đỏ, có cấu trúc phức tạp. Nguyên tử P nào cũng có ba
liên kết với nguyên tử P lân cận. Do cấu tạo như vậy, Pđỏ khó nóng chảy hơn, trong
khoảng từ 5000 C đến 6000C nó mới từ từ hoá lỏng, và nếu thực hiện dưới áp suất cao nó sẽ
thăng hoa. Pđỏ khơng tan trong bất kì dung mơi nào. Khác với Ptrắng, Pđỏ khơng độc.
Dưới tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ. Ngược lại, khi nung
nóng dưới áp suất cao làm cho Pđỏ thăng hoa, rồi để nguội thì hơi của nó ngưng tụ lại
thành Ptrắng.
3. Tính chất hố học của photpho
a. Đặc trưng cho tính hoạt động của photpho là khả năng dễ bị oxi hóa. Photpho tác
dụng dễ dàng với O2 và bị oxi hóa tới mức cao nhất, +5.

4P + 5O2  2P2O5


Ngay ở điều kiện thường Ptrắng đã bị oxi hóa từ từ bởi oxi của khơng khí (để bảo quản
Ptrắng phải ngâm nó trong nước). Sự oxi hóa chậm này kèm theo ánh sáng phát ra, màu
lục nhạt, nhìn thấy được khi ở trong tối. Trong trường hợp này, năng lượng của phản ứng
không phát ra dưới dạng nhiệt như đa số các phản ứng khác mà dưới dạng ánh sáng. Hiện
tượng như thế được gọi là sự phát quang hoá học. Nhiệt độ trên 400C, Ptrắng tự bốc cháy
trong khơng khí.
Pđỏ khơng bị oxi hóa trong điều kiện thường (do đó khơng có hiện tượng phát quang).
Nó chỉ bốc cháy trong khơng khí khi đun nóng tới 250 0C. Pcũng tương tác dễ dàng với các
phi kim khác như halogen, lưu huỳnh cho những sản phẩm trong đó nó có số oxi hóa
dương (photpho bị oxi hóa). Ngồi ra, photpho cịn có thể bốc cháy trong những chất oxi
hóa mạnh.
b. Trong trường hợp chất với kim loại và hidro như Ca 3P2, Zn3P2..., PH3, photpho có số
oxi hóa –3. PH3, photphin là một chất khí rất độc, so với NH 3, PH3 kém bền hơn, cụ thể là
PH3 rất khó điều chế trực tiếp được bằng phản ứng giữa P và H 2. PH3 lại dễ bị oxi hóa hơn.
Trang 7 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Ở nhiệt độ 1500, PH3 tự bốc cháy trong không khí theo phản ứng: 2PH3 + 4O2  P2O5
+ 3H2O
Nếu có lẫn hợp chất điphotphin P2H4 thì PH3 tự bốc cháy ngay trong khơng khí ở điều
kiện thường (tính chất này giải thích một hiện tượng đơi khi gặp ở nghĩa địa nơi có PH 3
thốt ra từ những tử thi đang thối rữa mà vì mê tín người ta cho rằng đó là “ma trơi”).
c. Ứng dụng và điều chế photpho
- Phần lớn P được dùng để điều chế axit photphoric theo sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4. Pđỏ
được dùng để chế tạo diêm. Thuốc gắn ở đâù que diêm gồm một chất oxi hóa như KClO 3
hay KNO3 ..., một chất dễ cháy như S..., và keo dính. Thuốc quét bên cạnh hộp diêm là bột
photpho đỏ và keo dính. Để tăng độ cọ sát cịn thêm bột thủy tinh nghiền mịn vào cả hai
thứ thuốc trên. Khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm, Pđỏ nóng lên và gặp chất

oxi hóa nó liền bốc cháy, làm cho lưu huỳnh bắt cháy rồi que diêm bằng gỗ cũng cháy
theo.
- Vì hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên photpho không tồn tại ở dạng tự do, chỉ
thấy ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2, có trong hai loại quặng là apatit và photphoric.
Nước ta có cả hai loại quặng này, đặc biệt quặng apatit với thành phần chính là 3Ca 3(PO4)2
.CaF2 với trữ lượng rất lớn ở Lào Cai.
Trong công nghiệp người ta điều chế photpho bằng cách nung trong lò điện hỗn hợp
gồm canxi photphat, silic đioxit (cát) và than.
IV. P2O5 và axit photphoric H3PO4
1. P2O5, oxit tương ứng của H3PO4: là một chất rắn, màu trắng, thăng hoa ở 359 0C. P2O5
rất háo nước, vì vậy nó được dùng làm chất khơ. Khi tương tác với nước vừa đủ, nó tạo
nên axit photphoric:
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Trong P2O5 và H3PO4, P có sớ oxi hóa +5. Khác với nitơ, photpho có độ âm điện nhỏ nên
bền hơn ở mức +5. Do vậy, H3PO4 và P2O5 khó bị khử, khơng có tính chất oxi hóa như
HNO3
2. Tính chất vật lí của axit photphoric
H3PO4 là một chất rắn, khơng màu, nóng chảy ở 42.5 0C. Nó dễ chảy nước (hút hơi nước
trong khơng khí ẩm), và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
Trang 8 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

3. Tính chất hố học của axxit photphoric
a. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton.
b. H3PO4 là một axit trung bình, nó yếu hơn so với các axit HCl, H 2SO4, HNO3... Trong
dung dịch, H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc
3 sự điện li lại càng yếu hơn. Các phương trình điện li :
H3PO4  H+ + H2PO4ˉ ;


H2PO4ˉ  H+ + HPO42ˉ ;

HPO42ˉ  H+ + PO43ˉ

Trong dung dịch H3PO4, ngồi những phân tử H3PO4 cịn có các ion H+ , H2PO4ˉ , HPO42ˉ
và PO43ˉ.
Dung dịch H3PO4 có các tính chất hóa học của dung dịch axit. Cụ thể là, dung dịch
H3PO4 có tác dụng lên chất chỉ thị màu. Dung dịch H 3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ và
oxit bazơ.Trong các tương tác này, tuỳ theo lượng của H 3PO4 và lượng chất tác dụng sẽ
cho những sản phẩm muối trung hồ hay muối axit. Thí dụ : nếu tỉ lệ n H 3PO4 : n NaOH =
1:1, thì ta có phương trình:
H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O hay H+ + H2PO4ˉ + Na+ + OHˉ  Na+ + H2PO4ˉ +
H2O
H3PO4 có thể tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn so với hiđro và cho khí
H2 bay ra.
4. Muối photphat: có 3 muối: muối trung hoà và 2 muối axit (hiđrophotphat và
đihiđrophotphat). Tất cả các muối trung hoà và muối axit của kim loại kiềm và amoni đều
tan trong nước. Với các kim loại khác chỉ muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều
khơng tan hoặc tan ít trong nước.
5. Điều chế và ứng dụng của axit photphoric
Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc có dư
tác dụng với canxi photphat Ca3(PO4)2 tán nhỏ ( lấy từ quặng apatit hoặc quặng
photphorit):
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4
CaSO4 tan ít nên kết tủa lắng xuống, H 3PO4 còn lại trong dung dịch. H3PO4 điều chế
được, dùng để sản xuất phân bón hố học (phân lân).
6. Phân đạm: cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO 3ˉ và ion amoni
NH4+. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protit thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển
Trang 9 Trên 48



Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

mạnh, nhanh, cánh lá xanh tươi, cho nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả. Phân đạm được
đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng của n.tố N.
a. Phân đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ... Các muối này được điều chế từ
amoniac và axit tương ứng. Muối amoni có dạng tinh thể nhỏ không màu (để phân biệt,
(NH4)2SO4 thường được nhuộm màu xanh) và rất dễ tan. Muối amoni có khả năng làm cho
đất chua thêm (có pH < 7), do đó chỉ thích hợp cho loại đất ít chua, hoặc đã được khử chua
từ trước (dùng CaCO3 hoặc CaO). Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị
phân hủy cho NH3 bay ra. Do vậy, việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát
và tránh lẫn với các chất bazơ (vôi sống, vôi tôi...). (NH4)2SO4 và NH4NO3 thuộc loại phân
đạm được dùng phổ biến ở trên thế giới. Amoni nitrat có tỉ lệ % N cao (35%), tuy nhiên nó
dễ chảy nước (do hút hơi nước trong khơng khí ẩm) và đóng cục, khơng thích hợp với điều
kiện khơng khí có độ ẩm thường khá cao ở Việt Nam.
b. Phân đạm ure(NH2)2CO: là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có %N rất cao(46%),
khơng làm thay đổi độ axit-bazơ của đất do đó thích hợp với nhiều loại đất trồng. Có nhiều
phương pháp để tổng hợp ure, thường là từ NH 3 và CO2 (ở nhà máy phân đạm Hà Bắc,
tổng hợp ure theo phương pháp này). Trong đất, ure biến đổi lẫn thành amoni cacbonat
theo phản ứng sau: (NH2)2CO + 2H2O(NH4)2CO3 Nhược điểm của ure là dễ chảy nước,
tuy ít hơn so với muối nitrat, vì vậy phải bảo quản ở nơi khơ ráo.
c. Phân đạm nitrat. Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2... Các muối này được điều
chế từ axit nitric và cacbonat kim loại tương ứng. Phân đạm nitrat dễ chảy nước, khó bảo
quản.
7. Phân lân: cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. Phân lân
đặc biệt cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, nó thúc đẩy các q trình sinh hóa, q
trình trao đổi chất và năng lượng của thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng cứng cáp,
cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to. Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P 2O5
tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. Nguyên liệu để chế biến phân

lân là quặng apatit và photphorit, có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
a. Phân lân tự nhiên: Có thể dùng trực tiếp bột quặng photphat làm phân bón.
Ca3(PO4)2 tuy khơng tan trong nước nhưng tan được trong một số axit hữu cơ có sẵn trong
đất, hoặc được tiết ra từ rễ một loại cây. Vì vậy bột quặng photphat chỉ được dùng ở những
Trang 10 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

vùng đất chua hoặc một số loại cây nhất định. Về loại phân này, ở nước ta sản xuất phổ
biến dạng phân lân nung chảy. Cách điều chế Phân lân nung chảy: Trộn bột quặng
photphat và loại đá có magie(VD đá bạch vân còn gọi là đolomit CaCO 3.MgCO3) đã đập
nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 1000 0C. Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột. Phân
lân nung chảy có dạng tinh thể nhỏ màu xanh, hơi vàng, trong như thuỷ tinh nên gọi là
phân lân thuỷ tinh.
b. Supephotphat: Thông thường gọi là supe lân, dạng bột màu trắng xám hoặc sẫm, với
thành phần chính là muối tan được, đó là Ca(H 2PO4)2 . Có hai loại là supe lân đơn và supe
lân kép.
a) Supephotphat đơn: Trộn bột quặng photphat với dung dịch axit sunfuric đặc, phản
ứng sau đây xảy ra:

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

Phản ứng tỏa nhiệt làm cho nước bay hơi. Người ta thêm nước vừa đủ để muối CaSO 4
kết tinh thành muối ngậm nước: CaSO 4 .2H2O (thạch cao). Supephotphat đơn là hỗn hợp
của canxi đihiđrophotphat và thạch cao.
b) Supephotphat kép: Trộn bột quặng photphát với axit photphoric, phản ứng sau đây
xảy ra :
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
Trong thành phần của supephotphat kép khơng có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ %P 2O5 cao

hơn.
c. Amophot.
Cho amoniac tác dụng với axit photphoric thu được hỗn hợp NH 4H2PO4, (NH4)2HPO4.
Hỗn hợp các muối này có tên là amophot, nó là một thứ phân bón phức hợp có cả các
nguyên tố N và nguyên tố P. Phân đạm nitrat dùng thích hợp cho những vùng đất chua và
mặn.
8. Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng nguyên tố ion K+. Phân
kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, bột, chất
xơ, chất dầu và tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. Phân kali được
đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng của kali oxit K 2O tương ứng với lượng kali có trong
thành phần của nó.
Trang 11 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Kali clorua KCl là loại phân kali được dùng nhiều nhất, có dạng tinh thể nhỏ, vị rất mặn
và rất dễ tan. Kali clorua được điều chế từ những quặng có KCl như sinvinit, cacnalit...
Sinvinit là một hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl. Để tách riêng KCl và NaCl người ta
dựa vào độ tan của chúng thay đổi khác nhau khi nhiệt độ tăng lên, cụ thể là :
200C
35,8g

Nhiệt độ
Độ tan của

500C
37,5g

1000C

39,1g

NaCl
Độ tan của KCl
34,7g
48,3g
56,6g
Ngồi ra, có thể dùng các muối K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt) ... làm phân kali.
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

I. Cacbon
Cấu hình electron: 1s22s22p2, C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA. Một số dạng thù hình cơ
bản của C là: kim cương, than chì, fuleren. C thể hiện tính khử(chủ yếu) hoặc tính oxi hóa.
1. Tác dụng với O2:

C + O2  CO2 ; CO2 + C  2CO

2. Tác dụng với hợp chất: HNO3đặc, H2SO4đặc, KClO3, các oxit của kim loại…
3. Tác dụng với H2(có xúc tác,t0):

2H2 + C  CH4

3. Tác dụng với kim loại ở t0cao tạo thành cacbua: C + Al  Al4C3
Tùy theo dạng thù hình, C có những ứng dụng khác nhau, VD kim cương dùng làm đồ
trang sức, dao cắt kính… Các loại C khác dùng làm chất khử trong luyện kim, thuốc pháo,
thuốc nổ đen, nồi nấu chảy các kim loại, than hoạt tính, chất độn trong sản xuất cao su,
mực in…
II. Hợp chất của Cacbon
1. Cacbon monooxit CO: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất ít tan trong
nước, bền với nhiệt rất độc, không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường. CO

được dùng làm chất khử trong công nghiệp luyện kim. PTN CO được điều chế bằng cách:
HCOOH H2SO4đặc, t0 CO + H2O
CN:

C + H2O  CO + H2

hoặc C + CO2  2CO

2. Cacbon đioxit CO2: là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, là oxit axit, ở
trạng thái rắn CO2 tạo thành khối trắng gọi là “nước đá khô” hay tuyết cacbonic. CO 2
không cháy và không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy.
Trang 12 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

PTN: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
TCN: CO2 được điều chế bằng cách thu hồi từ quá trình đốt cháy than để cung cấp năng
lượng cho các quá trình sản xuất khác, hoặc được thu hồi từ các sản phẩm dầu mỏ…
3. Muối cacbonat: muối cacbonat của kim loại kiềm và đa số muối hiđrocacbonat tan
được trong nước, các muối còn lại hầu như không tan, dễ tác dụng với dung dịch axit.
Muối cacbonat dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp, NaHCO 3 dùng làm
thuốc đau dạ dày…
III. Silic và hợp chất của Silic
Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể(là chất bán dẫn) và silic vô định hình. Trong p/ứ
hóa học Si vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa. Si là nguyên tố phổ biến thứ 2
sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất, tồn tại chủ yếu ở dạng SiO 2. Si được
dùng trong kĩ thuật vô tuyến, tế bào quang điện, pin mặt trời…
SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, tan chậm trong kiềm, tan được trong
HF, SiO2 là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh đồ gốm.

Axit Silixic là chất rắn ở dạng keo, không tan trong nước, là axit rất yếu, yếu hơn axit
cacbonic.
Muối Silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan được, dung dịch đậm đặc Na 2SiO3 và
K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó cháy, ngoài ra thủy tinh
lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, sứ.
Công nghiệp Silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, ximăng từ những hợp
chất thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác.
CHƯƠNG 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ: CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nguyên tố Hidro và Cacbon
CÁC CƠNG THỨC TÍNH CƠ BẢN
Đặt cơng thức của hợp chất là CxHyOzNt rồi xác định x, y, z, v theo hai phương pháp phổ biến
sau đây :
1. Dựa vào thành phần % các nguyên tố.

Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có :
Trang 13 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

2. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Theo sơ đồ :

m C=

nC=

mH =


nH=

mN =

nN=

mO =

nO=

I-ANKAN(PARAFIN)
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n+2 n ≥ 1
Đặc điểm: No, mạch hở, chỉ gồm liên kết đơn C-C và C-H
3 Tính chất hóa học cơ bản là:
P/ư thế(ưu tiên C bậc cao):
P/ư tách:
P/ư cháy:
nCO2 < nH2O ; nankan = nH2O - nCO2
II-XICLO ANKAN
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n n ≥ 3
Đặc điểm: No, mạch vòng, chỉ gồm liên kết đơn C-C và C-H
4 Tính chất hóa học cơ bản là:
P/ư thế:
P/ư tách:
P/ư cộng mở vòng (đối với vòng 3: và 4):
Trang 14 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản


Vòng 3: H2, X2, HX
Vòng 4: H2
P/ư cháy:
nCO2 = nH2O
III-ANKEN(OLEFIN)
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n n ≥ 2
Đặc điểm: Không no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 liên kết đơi C=C
3 Tính chất hóa học cơ bản là:
P/ư trùng hợp:
P/ư cộng H2, X2, HX (HX tuân theo qt Mac-cop-nhi-cop: phần âm cộng vào C bậc cao hơn
hoặc ít H hơn)
VD:
P/ư oxi hóa (hồn tồn và khơng hồn tồn).
-P/ư cháy:
-Với KMnO4:
nCO2 = nH2O
IV-ANKAĐIEN
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 n ≥ 3
Đặc điểm: Không no, mạch hở, gồm 2 liên kết đơi C=C trong phân tử.
3 Tính chất hóa học cơ bản là:
P/ư trùng hợp:
P/ư cộng H2, X2, HX (HX tuân theo qt Mac-cop-nhi-cop: phần âm cộng vào C bậc cao hơn
hoặc ít H hơn):
P/ư oxi hóa (hồn tồn và khơng hồn tồn).
-P/ư cháy:
-Với KMnO4:
nCO2 > nH2O ; nankadien = nCO2 - nH2O
IV-ANKIN
Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 n ≥ 2

Đặc điểm: Không no, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết ba C ≡ C trong phân tử.
Trang 15 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

3 Tính chất hóa học cơ bản là:
P/ư cộng H2, X2, HX(HX tuân theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop: phần âm cộng vào cacbon
bậc cao hơn hoặc ít H hơn, chú ý phản ứng cộng H2O):
P/ư thế bằng ion kim loại:
P/ư oxi hóa (hồn tồn và khơng hồn tồn).
-P/ư cháy:
nCO2 > nH2O ; nankin = nCO2 - nH2O
-Với KMnO4: 3CH≡CH + 8KMnO4  3KOOC-COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2 H2O

BÀI TẬP TỰ LUẬN VƠ CƠ
Câu 1: Viết phương trình điện ly của các chất sau trong dung dịch:
a) Các chất điện ly mạnh: HCl, HBrO4, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH, AgNO3 , Ba(OH)2,
Ca(OH)2, KCl, NaNO3, Al(NO3)3, CuSO4, Na2SO4, BeF2, Na2CO3, AlCl3, Al2(SO4)3,
b) Các chất điện ly yếu: H 2O, H2S, NH4OH, HBrO, HCN, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2,
H3PO4, H2CO3
Câu 2: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Các muối: NaHCO3, NaHSO4, NaHS, NH4Cl, Na3PO4, (NH4)2SO4, (NH4)3PO4,
NaH2PO4, Na2HPO4, Ca(HCO3)2, Ba(H2PO4)2, NaHSO3, (NH4)2HPO4, NH4H2PO4.
b) Các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Bi(OH)3,
Câu 3: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dd sau:
a) NaOH 0,05M

b) HCl 0,15M


c) Al2(SO4)3 0,05M

e) Mg(NO3)2 0,15M

f) Na2SO4 0,02M

g) H2SO4 0,15M

d) Ba(OH)2 0,15M
h) (NH4)3PO4 0,2M

Câu 4: Xác định thành phần dd
a) Khi pha trộn các dd có số mol bằng nhau: BaCl 2, NaCl, AgNO3, K2SO4 sẽ thu được ion
nào trong dd sau cùng?
b) Tính CM các ion có trong dd khi trộn lẫn các dd sau: 100ml dd NaCl 1M, 100ml dd
AgNO3 1,5M, 200ml dd KCl 1M.
Câu 5: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:
a) Hoà tan 3,48g K2SO4 thành 400ml ddịch b) Hòa tan 9,3g Na2O vào nước được 200ml
dd
c) Hoà tan 8,4g CaO thành 200ml ddịch
Trang 16 Trên 48

d) Hoà tan 9,48g phèn chua


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

(K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) thành 400ml dd
e) Hoà tan 50g CuSO4.5H2O vào nước thu được 500ml dung dịch.
Câu 6: Một dd chứa các ion: Na + (a mol), Al3+(b mol), SO42- (c mol) và Cl- (d mol). Xác

định mối quan hệ giữa a, b, c và d.
Câu 7: Hồn thành các phương trình sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn:
a) 2HCl + Zn(OH)2  b) CuO + H2SO4
NaOH 


c) Ba(OH) 2 + Zn(OH)2  d) NaHS +
e)NaHS + HCl 

g) 2HNO3+ Mg(OH)2

h) Al(OH)3 + NaOH  i) Al(OH)3 + ?  AlCl3

k) K2CO3 + H2SO4 

l) NaHSO3 + NaOH 

m) NaHSO3 + HCl 

n) SO2 +

2KOH
o) SO2 + KOH 

p) CO 2 + Ba(OH)2

q) CO2 + ? Ba(HCO3)2

r) 2KOH


u) Ba(HCO3)2 BaCO3

v) CaCO3

+?  ZnO22s) KHCO3 +NaOH 

t) KHCO3+ HCl 

Ca(HCO3)2
w) (NH4)2CO3+HCl

x) (NH4)2CO3+NaOH

y) NH4HCO3+NaOH

z)

(NH4)2CO3+HCl 
Câu 8: Hồn thành các phương trình sau dưới dạng phương trình phân tử:
a) Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

b) Ba2+ + SO42-BaSO4

c) 2H+ + Zn(OH)2 Zn2+ +

2H2O
d) AlO2- +H2O +H+ Al(OH)3 e) 2H+ + S2- H2S

g) CO 32- + 2H+  CO2 +


H2O
h) HCO3-+OH- CO32- +H2O i) SO2 + OH-  HSO3-

k) Zn(OH) 2+2OH- ZnO22-

+2H2O
l) NH4+ + OH- NH3+H2O

m) S2- + Fe2+ FeS

n) CO32- + Ca2+  CaCO3

Câu 9: Hồn thành các phương trình sau dưới dạng ion thu gọn và cho ví dụ về phương
trình phân tử:
a) H+ + OH- 

b) CuO + 2H+ 

e) CO32- + 2H+ 

g) 2H+ + Mg(OH)2 

c) 2H + + Zn(OH)2 

d) HS- + OH-


h) Al(OH)3 + OH- 



Trang 17 Trên 48

i) CO2 + 2OH-


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

k) SO2 + 2OH- 

l) HCO3- + OH- 

m) CO 2 + OH- 

n) 2OH - +

p) Al2O3 + 6H+ 

q) 2OH- + Zn 

r) HCO3- +

Zn(OH)2 
o) Al2O3 + 2OH- 
H+ 
s) NH4+ + OH-

t) S2- + Cu2+

u) HS - + H+


v) Mg2++

2OH- 
Câu 10: Bài tập về p/ư trung hồ:
a) Tính V dd HCl 0,5M cần để trung hồ 250ml dd NaOH 1M.
b) Tính thể tích dd HNO3 0,5M cần để trung hồ 200ml dd Ba(OH)2 1,5M.
c) Tính thể tích dd NaOH 1,2M cần để trung hồ 200ml dd H2SO4 1M.
d) Tính thể tích dd hh Ba(OH)2 1,5M cần để trung hoà 300ml dd hỗn hợp H2SO4 1,5M và
HCl 2M.
e) Tính thể tích dd HCl 1,2M cần để trung hoà 200ml dd hỗn hợp NaOH 1M và KOH
2M.
f) Tính thể tích dd H 2SO4 1,5M cần để trung hồ 300ml dd hỗn hợp NaOH 1M và
Ba(OH)2 2M.
g) Tính Vdd hh NaOH 2M và Ba(OH)2 0,875M cần để trung hồ 300ml dd hh
H2SO41,5M và HCl 2M.
h) Tính tỉ lệ thể tích cần để thực hiện p/ư trung hồ giữa 2dd NaOH 1,2M và H2SO4 1M.
Câu 11: Tính lượng muối và nồng độ các ion trong dd thu được khi cho 200ml dd H 2SO4
1,5M vào:
a) 200ml dd Ba(OH)2 1,2M

b) 300ml dd NaOH 2M

d) 300ml dd Ca(OH)2 1,2M

e) 100ml dd NaOH 1,5 M

c) 300ml dd NaOH 3M
f) 150ml dd KOH 0,5M

Câu 12: Tính lượng muối thu được khi dẫn 2,24 lit CO2 ở đkc vào lần lượt các dd:

a) 200ml dd NaOH 1,5M

b) 100ml dd NaOH 2M

c) 180ml dd NaOH 1M

d) 140ml dd Ca(OH)2 0,5M

e) 100ml dd NaOH 1M

f) 150ml dd KOH 0,5M

g) 100ml dd Ba(OH)2 1,5M

h) 100ml dd Ca(OH) 2 0,8M

0,5M
Câu 13: Tính thể tích CO2 ở đkc trong các trường hợp sau:
a) Cho từ từ đến dư ddHCl vào 100ml ddNa2CO31,5M
Trang 18 Trên 48

i) 100ml dd Ca(OH)2


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

b) Cho từ từ đến dư ddHCl vào 100ml ddNaHCO32M
c) Cho từ từ 100ml ddHCl 2M vào 200ml Na2CO3 1M
d) Cho từ từ 150ml ddHCl 2M vào 100ml Na2CO32M
e) Cho từ từ 100ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,4M vào 100ml Na2CO3 1M.

f) Cho từ từ 100ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 100ml Na2CO3 1M và 100ml
Ca(HCO3)2 0,25M, .
Câu 14: Hoà tan hết 5,6g CaO vào nước thu được dd A. Dẫn V lít CO 2 đkc vào ddA thu
được 8g kết tủa. Tính V CO2 đã dùng.
(V=1,792 lít và 2,688 lít)

Câu 15: Tốn về hidroxit lưỡng tính:
a) Tính lượng Zn(OH)2 tối đa tan được trong lần lượt các trường hợp sau:
(1) 200ml dd H2SO4 1M; (2) 100ml dd Ba(OH)2 1,2M; (3) 150ml dd KOH 0,5M; (4)
100ml dd HCl 2M
(5) hh 200ml dd H2SO4 1M và HCl 1,5M;

(6) hh 200ml dd Ba(OH)2 1M và KOH 0,5M

b) Tính lượng kết tủa thu được khi cho từ từ 200ml dd NaOH 3,5M vào 100ml dd
Al2(SO4)3 1M.
c) Tính m↓ thu được khi cho từ từ 200ml ddhh NaOH1,5M và KOH2M vào 100ml dd
Al2(SO4)31M.
d) Tính m↓ thu được khi cho 200ml dd hh NaOH 1,5M và Ba(OH)2 1,5M vào 200ml dd
ZnCl2 2M.
Câu 16: Giải thích hiện tượng và viết p/ư khi cho từ từ:
a) dd NaOH vào dd Al2(SO4)3

b) dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH

c) CO2 vào dd Ca(OH)2. Ban đầu thấy có kết tủa, tiếp tục dẫn khí CO 2 vào, kết tủa tan
dần, đun nóng dd lại thấy kết tủa xuất hiện.
Câu 17: Cho q tím vào lần lược các dd sau: K 2CO3, K2SO4, NH4NO3, NaHCO3, Na2SO4,
NaHSO4, K2S, Al2(SO4)3, NaCl, CH3COONa. Q tím sẽ chuyển sang màu gì?
Câu 18: Tính pH của các dd sau:

a) HCl 0,001M

b) HCl 0,0005M c) HNO3 0,001M d) H2SO4 0,005M e) H2SO4

0,001M
g) KOH 0,001M h) KOH 0,003M i) NaOH 0,001M k) NaOH 0,0002M l) Ba(OH)2
Trang 19 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

0,005M
m) Ba(OH)2 0,002M

n) dd Ca(OH)2 0,0015 M

o) Ca(OH)2

0,0025M
Câu 19: Tính nồng độ mol/l của các chất và ion trong các dd sau:
a) HCl có pH = 2

b) HCl có pH = 3

c) HNO3 có pH = 4

d) H2SO4 có

f) NaOH có pH = 13


g) KOH có pH = 12

h) Ba(OH)2 có

pH = 2
e) H2SO4 có pH = 3
pH = 11
Câu 20: Tính pH dd sau pư khi trộn lẫn các dd sau:
a) Trộn dd NaOH 0,03M với ddHNO3 0,05M theo tỉ lệ thể tích 1:3.
b) Trộn dd NaOH 0,08M với ddHCl 0,04M theo tỉ lệ thể tích 3:1.
c) Trộn dd NaOH 0,04M với ddHNO3 0,02M theo tỉ lệ thể tích 1:2.
d) Trộn dd Ba(OH)2 0,05M với ddHNO3 0,02M theo tỉ lệ thể tích 1:5.
e) Trộn dd Ba(OH)2 0,02M với ddHNO3 0,01M theo tỉ lệ thể tích 1:3.
f) Trộn dd NaOH 0,006M với ddH2SO4 0,001M theo tỉ lệ thể tích 1:4.
g) Trộn dd NaOH 0,04M với ddHNO3 0,02M theo tỉ lệ thể tích 1:2.
Câu 21: Trộn 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200ml dung dịch Na2CO3 0,0015M.
a) Viết phương trình ion và ion rút gọn
b) Tính nồng độ mol các chất, khối lượng kết tủa và pH dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 22: Có 250ml dd HCl 0,4M. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu ml nước để thu được dd có
pH=1. Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
Câu 23:
a) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha thành 200ml dd có pH=12
b) Cần bao nhiêu gam CaO để pha thành 200ml dd có pH=12
c) Cần bao nhiêu lít khí hidroclorua (đkc) để khi dẫn vào 200ml H2O được dd có pH= 2
d) Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 20 % để pha thành 200ml dd có pH = 2
Câu 24: Bài tập về pha lỗng dd:
a) Một dd NaOH có pH=13, pha lỗng dd bằng nước 100 lần sẽ thu được dd mới có pH=?
b) Một dd HCl có pH=2, pha lỗng dd bằng nước bao nhiêu lần sẽ thu được dd mới có
pH=4
Trang 20 Trên 48



Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

c) Một dd NaOH có pH=13, pha lỗng dd bằng nước bao nhiêu lần sẽ thu được dd mới có
pH=10
d) Một dd HCl có pH=2, pha lỗng dd bằng nước 100 lần sẽ thu được dd mới có pH=?
e) Cho V lit ddNaOH 1,5M vào 1lit ddH2SO4 1M. Tính V để thu được dd sau p/ư có pH=3;
có pH=13
Câu 25: Trộn 250ml dd hh gồm HCl 0,08M, và H 2SO4 0,01M với 250ml ddBa(OH)2 a M
thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH=12. Tính a, m.
Câu 26: Phải trộn dd X chứa H2SO4 0,02M với dd Y NaOH 0,035M theo thể tích ra sao
để thu được ddZ có pH=2; pH=12
Câu 27: dd nào sau đây tồn tại? Vì sao?
a) Chứa đồng thời: 0,1 mol Na+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol SO42-.
b) Chứa đồng thời: 0,1 mol Na+; 0,2 mol Fe2+; 0,3 mol Cl-; 0,1 mol SO42-.
c) Chứa đồng thời: 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol NO3-.
d) Chứa đồng thời: 0,15 mol Ba2+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol HCO3-.
e) Chứa đồng thời: 0,2 mol Na+; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol Br-; 0,25 mol SO42-.
g) Chứa đồng thời: 0,2 mol Ba2+; 0,2 mol Ca2+; 0,3 mol CO32-; 0,1 mol AlO2-.
Câu 28: a) Một dd chứa: 0,1 mol Na+; 0,2 mol Mg2+; x mol Cl-. Tính giá trị của x.
b) Một dd chứa: 0,1 mol Na+; 0,2 mol Mg2+; x mol Cl-; y mol SO42-. Cô cạn dd thu
được 29,85g rắn khan. Tính x, y.
c) Một dd chứa: 0,1 mol Na +; 0,15 mol Mg2+; 0,1 mol Cl-; y mol SO42-. Cô cạn dd
thu được m gam rắn khan. Tính y, m.
d) Một dd chứa: 0,1 mol Na +; x mol Mg2+; 0,3 mol Cl-; y mol SO42-. Cô cạn dd thu
được 27,35 gam rắn khan. Tính x, y.
Câu 29: Để hoà tan hoàn toàn 13,4g hh A gồm CaCO 3 và MgCO3 cần dùng 400ml ddHCl.
Sau p/ư thu được 3,36 lit CO2 ở đkc và dd X. Tính
a) %m mỗi chất trong hh A


b) nồng độ mol của dd HCl đã dùng

Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn 7,3g hh A gồm BaCO3 và MgCO3 cần dùng 200ml ddHCl.
Sau p/ư thu được 1,344 lit CO2 ở đkc và dd X. Tính
a) %m mỗi chất trong hh A

b) nồng độ mol HCl đã dùng

c) VK2SO4 0,4M cần cho vào dd X để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa
Trang 21 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

này.
d) VKOH 0,5M cần cho vào dd X để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa
thu được.
Câu 31: Các câu hỏi lý thuyết về Nitơ
a) Viết p/ư minh hoạ: N2 thể hiện tính oxi hố; N2 thể hiện tính khử.
b) Viết p/ư minh hoạ: NH3 thể hiện tính bazơ; NH3 thể hiện tính khử.
c) Viết p/ư điều chế HNO3, muối nitrat, Nitơ và N2O từ NH3 và các chất thích hợp.
d) Cho 5 VD khác nhau về p/ư nhiệt phân muối Nitrat?
e) Trong công nghiệp người ta sx HNO3 bằng cách nào?
Câu 32: a) Cần lấy bao nhiêu lít N 2 và bao nhiêu lít H2 (đkc) để điều chế 3,4g NH 3, biết
hspu đạt 30%.
b) Từ 10 lít N2 và 50 lít H2 thực hiện p/ư tổng hợp NH3 ở đk thích hợp thu được
hỗn hợp X. xđ phần trăm thể tích các khí có trong hh X biết hspu đạt 25%.
Câu 33: Trong công nghiệp, người ta sản xuất amoniac bằng cách cho Hiđro tác dụng với
Nitơ ở nhiệt độ 400-500OC. Cần điều chế 33,6lit amoniac phải dùng bao nhiêu lit Hiđro và

bao nhiêu lit Nitơ. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất phản
ứng là 25%.
Nếu hiệu suất tăng lên 1,5 lần hoặc gấp đôi thì cần bao nhiêu lít khí H 2 và bao nhiêu lít
N2 ?
Câu 34: Cho 15g hh 2 kim loại Al và Cu vào ddHNO 31,5M thì thu được 6,72 lit NO ở
đkc và ddA
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
b) Tính thể tích HNO3 cần dùng và tính nồng độ mol của mỗi muối thu được.
c) Cô cạn ddA, đem chất rắn thu được nung đến k/l khơng đổi. Tính thể tích các khí thu
được ở đkc.
Câu 35: Khi hòa tan 3g hợp kim gồm Cu và Ag vào HNO 3 đặc thu được 7,34g hỗn hợp 2
muối. Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hợp kim.
Câu 36: Khi hòa tan 6,3g hh 2 k/loại gồm Al và Mg vào HNO 3loãng thu được 4,48 lit NO
ởđkc và ddX.
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Trang 22 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích NaOH 1,5M cho vào ddX để kết tủa thu được là lớn nhất, nhỏ nhất
(không đổi).
Câu 37: Khi cho 7,575g hh 2 kim loại Nhôm và Kẽm vào dd HNO 3 đặc, đun nóng thu
được 10,08 lit khí NO2 ở đkc. Tính phần trăm mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Câu 38: Cho m g hh 2k.loại Nhôm và Kẽm vào ddHNO3loãng thu được 6,72 lit NO ở đkc
và 70,95g muối
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh.
b) Tính thể tích dd HNO3 2M cần dùng và tính nồng độ mol của mỗi muối thu được.
c) Đem k.lượng muối thu được đi nung đến khối lượng không đổi, tính k/lượng rắn và

V(đkc) thu được.
Câu 39: Cho m gam hh 2kim loại Nhơm và Magie vào dd HNO 3lỗng thu được 4,48 lit
khí NO ở đkc. Cũng cho m gam hh 2kim loại trên vào dd HNO 3đặc nguội thu được 6,72 lít
khí ở đkc.
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh.
b) Tính khối lượng muối thu được ở mỗi trường hợp.
Câu 40: Để xác định hàm lượng Bạc trong hợp kim người ta hòa tan 1,5g hợp kim đó vào
axit HNO3 đặc, dư. Xử lý dd bằng HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi xấy khô, cân được 1,722g.
Tính % khối lượng Bạc trong hợp kim.
Câu 41: Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng vơí dd HNO 3 lỗng, dư thu được
0,896lit NO duy nhất (đkc). Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu 42: a) Cho 8,277g hh gồm Zn và ZnO tác dụng với dd HNO 3 loãng thu được 1,12lit NO ở
đkc. Tính phần trăm của Zn trong hh ban đầu, thể tích dd HNO 3 1,5M cần dùng, khối lượng và
nồng độ mol muối thu được.
b) Cho m g hh gồm Zn và ZnO tác dụng với dd HNO 3 loãng thu được 0,8g NH4NO3
(sp khử duy nhất) và 11,34g muối Zn(NO3)2. Tính m.

Câu 43: Cho 5,44g hh gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 28ml dd HNO 3 vừa đủ thu được
1,344lit khí nâu ở 00C, 2atm. Xác định phần trăm mỗi chất trong hh ban đầu và nồng độ mol/lit
của dd HNO3.

Trang 23 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Câu 44: Cho 3,76g Cu(NO3)2 vào nung sau một thời gian thấy cịn lại 2,032g chất rắn. Tính hiệu
suất của p/ư và V mỗi khí thu được ở đkc.

Câu 45: Cho 17,6g hh 2 k.loại CuO và Cu vào 2lit ddHNO 3 1M thì thu được 2,24lit NO ở

đkc và ddA
a) Tính phần trăm của mỗi chất trong hh ban đầu.
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối thu được.
c) Tính thể tích NaOH 2M cần để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa
này.
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dung dich HNO 3 dư thu được 0,224 lít khí
nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2). Xác định X.
Câu 47: Cho m g hh 2 k.loại Mg và Zn tác dụng với 400ml dd HNO 3 thu được 1,12l N2O ở đkc
và 33,7g muối.
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối thu được.
c) Tính nồng độ mol HNO3 để p/ư xảy ra vừa đủ.

Câu 48: Cho m gam hh Mg, Fe, tác dụng hết với ddH 2SO4loãng, dư thu được 6,72lit khí ở
đktc. Cịn nếu cho m gam kim loại trên tác dụng hết với ddH 2SO4đặc, nóng, dư thì thu
được 7,84 lít khí SO2, xác định phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối
lượng muối thu được ở mỗi trường hợp.
Câu 49: Cho 10,4g hh CuO và Cu vào dd HNO3 lỗng 1M thì thu được 1,12 lit NO ở đkc.
a) Tính phần trăm của mỗi chất trong hh ban đầu.
b) Tính thể tích HNO3 cần dùng và nồng độ mol của muối thu được.

Câu 50: Cho 11g hh 2 kim loại Al và Fe tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối thu được.

Câu 51: Cho 8,9g hh 2 kim loại Mg và Zn tác dụng vừa đủ với 400ml dd HNO 3 thu được 1,12l
N2O ở đkc.
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của mỗi muối thu được.


Trang 24 Trên 48


Ơn Tập HK I - Mơn Hố 11 (Ban Cơ Bản

Câu 52: Hồ tan 12,8g k.loại hố trị II trong một lượng vừa đủ ddHNO3 60,0%
(D=1,365g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Xác định tên của
kim loại và thể tích ddHNO3 đã phản ứng.
Câu 53: Hồ tan bột Zn trong dd HNO3lỗng, dư, thu được dd A và hh khí gồm N 2 và
N2O, thêm NaOH dư vào dd A thấy khí có mùi khai thốt ra. Viết phương trình hố học
của tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình phân tử và ion rút gọn.
Câu 54: Nung 11,04g Cu(NO3)2 một thời gian, lấy ra cân lại thấy cịn 3,048g. Tính %
Cu(NO3)2 đã bị phân hủy và thể tích khí thu được (đkc).
Câu 55: Cho 15g hh 2 kim loại Al và Cu vào ddHNO 31,5M thì thu được 6,72 lit NO ở
đkc và ddA
a) Tính phần trăm của mỗi kim loại trong hh ban đầu.
b) Tính thể tích HNO3 đã dùng biết lượng HNO3 lấy dư 10% so với lượng cần pư.
c) Cô cạn ddA, đem chất rắn thu được nung đến k/l khơng đổi. Tính thể tích các khí thu
được ở đkc.
Câu 56: Tính khối k/lượng và nồng độ mol muối thu được trong các trường hợp sau:
a) Cho 200ml dd H3PO4 1M tác dụng với 200ml dd NaOH 0,5M.
b) Cho 200ml dd H3PO4 1M tác dụng với 200ml dd NaOH 1M.
c) Cho 250ml dd H3PO4 0,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 0,75M.
d) Cho 250ml dd H3PO4 0,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 1,5M.
e) Cho 200ml dd H3PO4 1M tác dụng với 300ml dd NaOH 1,5M.
Câu 57: Dẫn từ từ 4,032 lít CO2 ở đkc tác dụng với 400ml dd NaOH 0,5M. Muối thu được
là muối gì? Tính khối lượng và nồng độ mol của các muối đó.
Câu 58: Tính khối k/lượng và nồng độ mol muối thu được trong các trường hợp sau:
a) Dẫn từ từ 2,24 lit CO2 ở đkc vào 100ml dd NaOH 0,5M.
b) Dẫn từ từ 4,48 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd KOH 0,75M.

c) Dẫn từ từ 6,72 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd NaOH 1,5M.
d) Dẫn từ từ 4,48 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd KOH 1,5M.
e) Dẫn từ từ 5,6 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd NaOH 2,5M.
f) Dẫn từ từ 4,48 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd LiOH 3M.
g) Dẫn từ từ 7,28 lit CO2 ở đkc vào 200ml dd Ca(OH)2 1,95M.
Trang 25 Trên 48


×