Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân trên địa bàn huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 155 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI










TẠ DUY LINH




PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
TRONG HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG





LUẬN VĂN THẠC SĨ







Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









TẠ DUY LINH


PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
TRONG HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG





Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.62.01.15




Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY




Hà Nội - 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc và chưa từng
ñược công bố trong bất kỳ một tài liệu khoa học nào. Mọi thông tin trích dẫn trong
luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu lời cam ñoan trên là sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước khoa
và nhà trường.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn



Tạ Duy Linh


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, ñến nay Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
“Phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân trên ñịa bàn huyện
Sơn Dương – tỉnh Tuyên Quang” ñã ñược hoàn thành.
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi luôn nhận ñược sự giúp ñỡ
nhiệt tình và ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc tới các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Vũ Thị Phương Thụy ñã
trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu ñề tài và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và phát triển
nông thôn, bộ môn Kinh tế Tài Nguyên Môi Trường ñã giúp tôi hoàn thành quá
trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh ñạo các phòng ban của phòng Nông nghiệp
huyện Sơn Dương, các ñồng chí lãnh ñạo, cán bộ thôn, xã và những hộ gia ñình trên
ñịa bàn nghiên cứu ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu ñề tài.
Xin cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi hoàn thành chương
trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn


Tạ Duy Linh


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu chung 2
1.3 Mục tiêu cụ thể 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU 4
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè nguyên liệu 4
2.1.1 Vai trò và ñặc ñiểm sản xuất chè nguyên liệu 4
2.1.2 Khái niệm và nội dung phát triển chè nguyên liệu 5
2.1.3 Các mối quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu 8
2.2 Cơ sở lý luận về phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân 10
2.2.1 Vai trò và ñặc ñiểm phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân 10
2.2.2 Khái niệm, nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
11
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông
dân 16
2.3 Cơ sở thực tiễn nghiên cứu ñề tài 23

2.3.1 Tổng quan tài liệu về phát triển chè nguyên liệu ở các nước 23
2.3.2 Tổng quan về phát triển chè nguyên liệu ở Việt Nam 27
2.3.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan 32

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các công trình nghiên cứu liên quan 33
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của huyện 34
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu của ñề tài 45
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận 45
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm, mẫu và thu thập tài liệu 46
3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu 48
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
4.1 ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân . 52
4.1.1 Tình hình biến ñộng quy mô, cơ cấu của phát triển sản xuất chè nguyên liệu
trong hộ nông dân trên ñịa bàn huyện 52
4.1.2 ðánh giá tình hình chung phát triển sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân 58
4.2 ðánh giá thực trạng phát triển tiêu thụ chè nguyên liệu trong hộ nông dân 71
4.2.1 Tình hình tiêu thụ chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện 71
4.2.2 Kết qủa phát triển tiêu thụ chè nguyên liệu trong hộ nông dân 77
4.3 Kết quả, hiệu quả và phân tích các yêu tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững
chè nguyên liệu trong hộ nông dân 78
4.3.1 Kết quả, hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường 78
4.3.2 ðánh giá tính bền vững trong phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân

trên ñịa bàn huyện 83
4.3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững chè nguyên liệu trong
hộ nông dân 93
4.3.4 Phân tích ma trận SWOT trong phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ
nông dân 105

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.4 ðịnh hướng, quan ñiểm và một số giải pháp cho phát triển bền vững chè
nguyên liệu trong hộ nông dân 108
4.4.1 ðịnh hướng và quan ñiểm chung cho phát triển bền vững chè nguyên liệu
trong hộ nông dân 108
4.4.2 Một số giải pháp phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân trong thời gian tới 111
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
5.1 Kết luận 117
5.2 Kiến nghị 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Nguyên lý phát triển bền vững 12

Bảng 2.2 Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng chè thế giới 50 năm qua 24
Bảng 2.3 Diễn biến diên tích, năng suất sản lượng một số nước trồng chè chính
trên thế giới năm 2009 25
Bảng 2.4 Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng chè ở Việt Nam giai ñoạn 2005
- 2012 29
Bảng 3.1 Tình hình khí hậu, thời tiết trên khu vực ñịa bàn nghiên cứu từ năm 2007
- 2012 35
Bảng 3.2 Tình hình ñất ñai và cơ cấu sử dụng ñất của huyện Sơn Dương, 2010 –
2012 38
Bảng 3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Sơn Dương, 2010 – 2012 40
Bảng 3.4 Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Sơn Dương,
2010-2012 44
Bảng 3.5 Phương pháp và nội dung nghiên cứu 45
Bảng 3.6 ðiểm ñiều tra và mẫu ñiều tra 47
Bảng 4.1 Tình hình biến ñộng diện tích trồng chè trên ñịa bàn huyện Sơn Dương,
2010 – 2012 52
Bảng 4.2 Diện tích chè nguyên liệu của các ñội sản xuất trong khu vực quốc
doanh, 2010-2012 54
Bảng 4.3 Diện tích chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-2012 55
Bảng 4.4 Diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện,
2010-2012 57
Bảng 4.5 Thông tin chung về hộ ñiều tra 58
Bảng 4.6 Diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu trong nhóm hộ ñiều tra
trên ñịa bàn huyện 60

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

Bảng 4.7 Diện tích, năng suất chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện theo tuổi chè,
2010-2012 62

Bảng 4.8 Diện tích chè nguyên liệu theo giống chè trên ñịa bàn huyện, 2010-2012
64
Bảng 4.9 Năng suất chè nguyên liệu trong khu vực quốc doanh, 2010-2012 66
Bảng 4.10 Sản lượng chè nguyên liệu trong khu vực quốc doanh, 2010-2012 67
Bảng 4.11 Năng suất chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-1012
69
Bảng 4.12 Sản lượng chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-2012
70
Bảng 4.13 Sản lượng chè nguyên liệu phân loại theo phẩm cấp trong hộ trên ñịa
bàn huyện, 2010-2012 72
Bảng 4.14 Tình hình tiêu thụ chè nguyên liệu tại hộ nông dân ngoài quốc doanh,
2010 - 2012 75
Bảng 4.15 Sản lượng, giá bình quân thu mua chè nguyên liệu trên thị trường 2010-
2012 77
Bảng4.16 Kết quả, hiệu quả kinh tế của hộ gia ñình trồng chè 78
Bảng 4.17 Kết quả sản xuất chè nguyên liệu so với sản xuất gỗ nguyên liệu trên ñịa
bàn huyện năm 2012 79
Bảng 4.18 So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất chè nguyên liệu và sản xuất mía
nguyên liệu 80
Bảng4.19 Tình hình lao ñộng việc làm trong phát triển sản xuất chè nguyên liệu
trên ñịa bàn huyện 82
Bảng 4.20 Biến ñộng diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương 84
Bảng 4.21 ðánh giá lợi ích trong sản xuất chè NL của nhóm hộ liên kết và nhóm
hộ không liên kết 86
Bảng 4.22 Tình hình xóa ñói giảm nghèo trong phát triển sản xuất chè nguyên liệu
trên ñịa bàn huyện 87

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii


Bảng 4.23 Tình hình lao ñộng, việc làm trong sản xuất chè nguyên liệu trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương 89
Bảng 4.24 Mức bón phân cho 1ha chè của hộ nông dân 91
Bảng 4.25 Cơ cấu cây che bóng mát cho chè nguyên liệu 92
Bảng 4.26 Ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên tới sản xuất chè nguyên liệu trong hộ
nông dân 94
Bảng 4.27 Trang thiết bị trong sản xuất chè tại các hộ ñiều tra 95
Bảng 4.28 Hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện Sơn Dương năm 2012 97
Bảng 4.29 Mức ñộ ñầu tư chi phí cho 1 ha chè nguyên liệu của các hộ nông dân
năm 2012 98
Bảng 4.30 Tình hình thực nghiệm các khâu canh tác chè nguyên liệu trong hộ nông
dân, 2010-2012 100
Bảng 4.31 Trình ñộ học vấn của hộ ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu 104
Bảng 4.32 Mô hình kết hợp ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong ma trận
SWOT 107
Bảng 4.33 Diện tích chè nguyên liệu quy hoạch tới năm 2020 110
Bảng4. 34 Mục tiêu cơ cấu giống chè ñến năm 2020 của huyện Sơn Dương 112


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQ
CC
DT
ðVT
KT&PTNT

KD
NXB
SL
UBND
USD
Bình quân
Cơ cấu
Diện tích
ðơn vị tính
Kinh tế và phát triển nông thôn
Kinh doanh
Nhà xuất bản
Sản lượng
Ủy ban nhân dân
ðô la mỹ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I
MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là nước nằm trong vùng nhiệt ñới nóng ẩm, có ñiều kiện tự nhiên
thích hợp cho cây chè phát triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000 năm, cây chè
phân bổ trên 34 tỉnh thành nhưng tập trung ở 12 tỉnh trọng ñiểm (chiếm 94% diện
tích toàn quốc), thời gian gần ñây cây chè cho năng suất, sản lượng tương ñối ổn
ñịnh và có giá trị kinh tế cao, thu nhập từ ngành chè hàng năm chiếm 0,2% tổng thu
nhập quốc dân và chiếm trung bình khoảng 1,51% tổng kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam hàng năm (Nguyễn Thị Huyền. 2010). Tạo ñược nhiều việc làm cho người

lao ñộng, ñặc biệt là các tỉnh trung du miền núi. Với ưu thế là một cây công nghiệp
dễ khai thác, nguồn sản phẩm ñang có nhu cầu lớn về xuất khẩu và cũng như tiêu
dùng trong nước, cây chè ñược coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu
vực trung du miền núi. Theo mục tiêu ñặt ra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, trong vòng 5 năm tới, ngành chè phải duy trì ñược diện tích ổn ñịnh là
130.000 ha, tăng trưởng sản lượng ñạt 6%/năm, kim ngạch xuất khẩu ít nhất tăng 2
lần so với hiện nay. ðây chính là một lợi thế tạo ñiều kiện cho sản xuất chè ngày
càng phát triển.
Tuyên Quang là một tỉnh nằm trong vùng trung du miền núi Bắc Bộ, ñược thiên
nhiên ưu ñãi với một hệ thống ñất ñai và ñiều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc
phát triển cây chè. Tuyên Quang có diện tích 8.000 ha chè thu hoạch trung bình với 49.200
tấn chè búp tươi mỗi năm, tổng sản lượng chè chế biến toàn tỉnh ñạt 11.100 tấn trong ñó
xuất khẩu 3.200 tấn (Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang. 2012). Diện tích chè ñược
phân bổ tại các huyện Phía Tây với vùng trọng ñiểm là huyện Sơn Dương, Yên Sơn.
Huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là một huyện có truyền thống trong
việc sản xuất chè. ðiều kiện thời tiết, khí hậu, ñất ñai thích hợp cho cây chè phát
triển. Bên cạnh ñó kinh nghiệm sản xuất của người dân cũng là một lợi thế cho việc
sản xuất chè ñạt hiệu quả cao. Trên ñịa bàn huyện hiện nay có rất nhiều hộ trồng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

chè và sản suất chè nguyên liệu, tuy nhiên các hộ trồng chè chỉ mang tính chất sản
xuất nhằm cung cấp nguyên liệu cho các công ty trên ñịa bàn chế biến chè xanh, chè
ñen. Hơn nữa việc trồng chè của các hộ nông dân chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, manh
mún, khó khăn cho việc chăm sóc cũng như quản lý chỉ ñạo sản xuất; Cơ sở vật
chất, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, chế biến chè hầu như chưa có, nếu có
thì rất yếu kém, lạc hậu; Trình ñộ của lao ñộng sản xuất chè thấp, không ñồng ñều;
Một số nội dung về sản xuất, quản lý sản xuất còn nhiều bất cập, sự liên kết giữa
các hộ nông dân trong quá trình sản xuất còn kém bền vững, kém hiệu quả; Chất

lượng sản phẩm chè so với yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Hiệu quả
kinh tế còn thấp vì khi nhu cầu tiêu dùng chè tăng thì người sản xuất ñầu tư chăm
sóc chè tốt, và ngược lại thị họ lại bỏ lơi việc chăm sóc; ðời sống của người sản
xuất chè còn bấp bênh, môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng… Chính vì vậy làm
thế nào ñể phát triển sản xuất chè nguyên liệu của các nông dân tại huyện Sơn
Dương ñược bền vững là câu hỏi ñang ñược quan tâm hiện nay, ñây cũng chính là
ñòi hỏi của các cơ quan cấp huyện, các nhà quản lý cần quan tâm tới.
Xuất phát từ những vấn ñề cấp thiết trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sản xuất chè nguyên liệu, chỉ ra ñược các yếu
tố ảnh hưởng,những kết quả ñạt ñược và những tồn tại, hạn chế ñể tìm ra những giải
pháp chủ yếu phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.3 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về
phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân.
- Phân tích thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên liệu, chỉ ra những kết quả ñạt
ñược, những tồn tại, hạn chế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững chè
nguyên liệu trong hộ nông dân trên ñịa bài huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển bền vững chè nguyên liệu trong
hộ nông dân trên ñịa bàn huyện Sơn Dương trong thời gian tới.
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Các nội dung kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường trong việc phát triển bền

vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân.
Các hộ nông dân, trang trại trực tiếp tham gia vào sản xuất chè nguyên liệu,
các cán bộ chỉ ñạo sản xuất, các cán bộ khuyến nông.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian
ðề tài ñược triển khai nghiên cứu trên ñịa bàn phạm vi huyện Sơn Dương.
Một số nội dung của ñề tài nghiên cứu phát triển bền vững sản xuất chè
nguyên liệu ñược triển khai nghiên cứu ở một số ñơn vị (hộ nông dân, doanh nghiệp
chế biến sản xuất chè), và ở các xã có diện tích trồng chè nhiều và tập trung.
+ Phạm vi thời gian
ðánh giá thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ trênñịa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ñược sử dụng số liệu từ năm 2010 – 2012.
Một số vấn ñề chuyên sâu cần ñược giải quyết ở các cơ sở ñược tiến hành ở năm 2012.
Thời gian nghiên cứu: ðề tài ñược tiến hành tìm hiểu từ khoảng thời gian
tháng 07 năm 2013 ñến tháng 03 năm 2014.
+ Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất chè của các hộ dân trên ñịa bàn huyện Sơn Dương.
Nghiên cứu nội dung hoạt ñộng của các loại hình sản xuất chè ở các hộ dân trên ñịa bàn.
Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong quá trình sản xuất và
phát triển bền vững chè nguyên liệu trong các hộ nông dân (cơ chế chính sách, ñiều
kiện nội lực của các hộ, ñiều kiện khách quan tác ñộng tới hạn chế) tiềm ẩn cần
ñược khai thác và ñưa vào phát triển bền vững sản xuất chè.
Giải pháp chủ yếu thúc ñẩy phát triển sản xuất chè của các hộ trên ñịa bàn
huyện theo hướng bền vững.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU

2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè nguyên liệu
2.1.1 Vai trò và ñặc ñiểm sản xuất chè nguyên liệu
Sản xuất chè nguyên liệu ñóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, ñặc
biệt là ñối với những vùng chuyên canh chè, ñiều ñó ñược thể hiện qua giá trị kinh
tế của nó. Phát triển sản xuất chè nguyên liệu sẽ ñem lại hiệu quả kinh tế ngày càng
cao cho các tác nhân tham gia, ñể từ ñó ổn ñịnh và phát triển sản xuất kinh doanh
chè, ñóng góp vào sự phát triển cho kinh tế của ñịa phương và cả nước.
2.1.1.1 Vai trò sản xuất chè nguyên liệu
Mục ñích cuối cùng của sản xuất kinh doanh chè là ñem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất, trong khi ñó quá trình sản xuất kinh doanh chè chịu sự tác ñộng của nhiều
yếu tố, trong ñó thị trường tiêu thụ và giá chè tác ñộng rất lớn. ðiều kiện thuận lợi là
khi người sản xuất sau khi thu hoạch vẫn giữ ñược sản phẩm ñể chờ bán trong những
thời ñiểm giá chè tăng cao sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất, và ngược lại do ñiều kiện
khó khăn nên người sản xuất phải lo bán vội sản phẩm khi giá còn ở mức thấp, từ ñó
sẽ làm giảm thu nhập của người sản xuất. Do ñó, phát triển sản xuất chè ổn ñịnh và
bền vững sẽ góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh chè.
2.1.1.2 ðặc ñiểm sản xuất chè nguyên liệu
Chè là cây trồng công nghiệp dài ngày, có chu kỳ sinh trưởng và phát triển
khá dài (khoảng từ 20 - 25 năm), 4 năm ñầu là thời kỳ kiến thiết cơ bản. Cây chè
thích nghi trồng ở những vùng ñất ñồi, núi, tầng canh tác dày và chịu chi phối chặt
chẽ bởi nhiều yếu tố về ñịa hình, thời tiết, khí hậu. Không giống như một số cây
trồng công nghiệp khác, cây chè cho thu hoạch nhiều ñợt trong một năm, diễn ra
vào khoảng ñầu tháng 05 ñến cuối tháng 12. Mặt khác, cây chè ít bị ảnh hưởng bởi
biến ñộng của thời tiết như hạn hán, sâu bệnh,… Một ñặc ñiểm khác nữa là thông
thường thì cây chè có thể cho thu hoạch ñều với sản lượng tương ñương nhau trong

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5


vòng một năm (ðỗ Ngọc Quý,1980). Do vậy, việc phát triển sản xuất chè nguyên
liệu ngoài yếu tố về thời tiết, khí hậu, ñất ñai thì phát triển sản xuất chè nguyên liệu
thì cần phải ñặc biệt chú ý ñến chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây chè.
Các hoạt ñộng tạo ra sản phẩm chè (chè khô) bao gồm cung cấp ñầu vào, sản
xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Chè là một ngành có tính thương mại hóa cao
nên phát triển sản xuất chè nguyên liệu phụ thuộc lớn vào khả năng tham gia chuỗi
giá trị của các tác nhân tham gia trong các khâu sản xuất, chế biến cho ñến tiêu thụ.
Thực hiện sản xuất tốt nhưng các khâu chế biến và tiêu thụ thiếu gắn kết và yếu
kém sẽ làm giảm chất lượng và giá trị sản phẩm chè, hiệu quả kinh tế thấp, làm
giảm tính bền vững trong quá trình phát triển sản xuất chè nguyên liệu. Do ñó, ñể
phát triển sản xuất chè nguyên liệu, cần phải tăng cường sự gắn kết giữa những
người sản xuất với nhau và với nhà thu mua, chế biến, kinh doanh trong sản xuất,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Nét ñặc trưng trong sản xuất chè nguyên liệu là ñòi hỏi thâm canh cao ñộ,
ñược ñầu tư cao về phân bón, kỹ thuật chăm sóc… ðể ñạt ñược năng suất cao, tuy
nhiên cần phải ñạt ñược tính ổn ñịnh. Bên cạnh ñó, sản xuất chè nguyên liệu không
chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa to lớn về chính trị - xã hội, sự sụt giảm
trong sản xuất chè sẽ ảnh hưởng ñến thu nhập của người dân, tăng tỷ lệ nghèo, bất bình
ñẳng, phần nào ảnh hưởng ñến môi trường, kể cả các vấn ñề về trật tự an ninh xã hội,
an ninh - quốc phòng, và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Do ñó, phát triển sản xuất chè
nguyên liệu cần phải gắn kết với ñiều kiện, ñặc ñiểm kinh tế, chính trị - xã hội và môi
trường trên ñịa bàn.
2.1.2 Khái niệm và nội dung phát triển chè nguyên liệu
2.1.2.1 Khái niệm phát triển chè nguyên liệu
* Khái niệm về tăng trưởng:
Tăng trưởng là một vấn ñề ñang ñược quan tâm nhất hiện nay của các quốc
gia trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6

Tăng trưởng ñược hiển là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất
ñịnh. Trong nền kinh tế, tăng trưởng ñược thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản
phẩm hay số lượng ñầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt ñộng.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestics Products, GDP) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ
cuối cùng ñược tạo ra bởi công dân một nước trong một thời gian nhất ñịnh (thường
là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu
nhập ròng hoặc thu nhập bình quân ñầu người trong một thời gian nhất ñịnh. Tăng
trưởng kinh tế thể hiện sự thay ñổi về lượng của nền kinh tế, tuy vậy ở một số quốc
gia, mức ñộ bất bình ñẳng kinh tế tương ñối cao nên mặc dù thu nhập bình quân ñầu
người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo khổ (Giáo trình
kinh tế phát triển. 2006)
Viện chiến lược và phát triển ñã viết tác phẩm “Quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội – một số vấn ñề lý luận và thực tiễn”. Tăng trưởng kinh tế ñược ñịnh nghĩa là
mức tăng lượng tài sản, của cải trong cùng một thời kỳ nhất ñịnh. Khái niệm này có
thể ñược áp dụng cho nhiều cấp ñộ, cho toàn nền kinh tế, cho từng ngành, cho các
doanh nghiệp, các cấp ñộ gia ñình và cá nhân. ðể phản ánh tốc ñộ tăng trưởng kinh
tế của một thời kỳ, người ta thường dùng giá trị tuyệt ñối của các ñại lượng ñể so
sánh chúng với nhau. Chênh lệch giữa các thời ñiểm chính là mức tăng trưởng kinh
tế của một thời kỳ cụ thể. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế còn ñược phản ánh bằng tốc
ñộ gia tăng các ñại lượng trong các giai ñoạn với nhau và ñược ño bằng phần trăm
thay ñổi, giá trị phần trăm cao hay thấp thể hiện tốc ñộ tăng trưởng nhanh hay chậm
(Giáo trình phát triển nông thôn. 2005).
* Khái niệm về phát triển:
Tăng trưởng là tăng về số lượng, còn phát triển không những tăng về số
lượng mà còn phong phú hơn về chủng loại, chất lượng và phù hợp hơn về cơ cấu,
phân bổ của cải. Theo cuốn sách “Mô hình hệ kinh tế, sinh thái phục vụ phát triển
nông thôn bền vững”, (1999), NXB Nông nghiệp Hà Nội thì phát triển ñược ñịnh

nghĩa là quá trình nâng cao ñiều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

bằng mở rộng sản xuất. Phát triển kinh tế cùng với những thay ñổi về chất của nền
kinh tế như phúc lợi xã hội, tuổi thọ…, và những thay ñổi về chất của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm
kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất ñịnh nhằm ñảm bảo
rằng GDP cao hơn ñồng nghĩa với mức ñộ hạnh phúc hơn.
* Khái niệm về phát triển sản xuất:
Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản xuất: Phát
triển sản xuất là quá trình vận ñộng của ñối tượng sản xuất tiến lên từ thấp ñến cao, từ
ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn, nó cũng bao hàm việc
phát triển về cả mặt lượng và chất của sản xuất hàng hóa.
* Khái niệm về phát triển kinh tế:
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, phát triển
kinh tế ñược xem như là quá trình biến ñổi cả về lượng và chất, nó là sự kết hợp
một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn ñề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc
gia (Phạm Ngọc Linh,2008).
Quá trình biến ñổi về lượng là sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế
và mức gia tăng thu nhập bình quân trên một ñầu người, sự biến ñổi về chất là sự
biến ñổi theo ñúng xu thế của cơ cấu kinh tế và sự biến ñộng ngày càng tốt hơn
trong các vấn ñề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc
gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xóa bỏ
nghèo ñói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên của tuổi thọ trung bình, khả năng tiếp cận
ñến các dịch vụ y tế, nước sạch, trình ñộ dân trí giáo dục của nhân dân. Hoàn thiện
các tiêu chí trên là sự thay ñổi của quá trình phát triển kinh tế.
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển, phát triển dân trí và giáo
dục, phát triển y tế, sức khỏe và môi trường. Lý thuyết về phát triển kinh tế ñã ñược

các nhà kinh tế học mà ñại diện là Adam Smith (1723 – 1790), Malthus (1776 –
1838), Ricacdo (1772 – 1823), Marx (1818 – 1883), Keynes (1883 – 1946) ñưa ra
qua việc phân tích và giải thích các hiện tượng kinh tế và tiên ñoán về phát triển
kinh tế: “Phát triển kinh tế ñược hiểu là một quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm
về quy mô sản lượng – tăng trưởng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội”.
Theo Nguyễn Thế Nhã, GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng và các cộng sự, trong
phạm vi nền kinh tế quốc dân có dùng các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP),
tổng sản phẩm quốc dân (GNP), thu nhập quốc gia từ sản xuất (NI), thu nhập quốc
gia tăng sử dụng (NDI) và tốc ñộ phát triển của chúng ta ñể ñánh giá sự phát triển.
Như vậy, phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về sự chuyển biến của nền
kinh tế từ một trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn.
2.1.2.2 Nội dung phát triển chè nguyên liệu
Từ khái niệm, bản chất, vai trò và ñặc ñiểm, cũng như xuất phát từ các vấn ñề
liên quan tới phát triển chè nguyên liệu sẽ cung cấp cho chúng ta nội dung cụ thể
của phát triển chè nguyên liệu bao gồm:
- Về kinh tế: Chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất chè, quy hoạch
và quản lý quy hoạch, ñầu tư cơ sở hạ tầng, sản xuất, liên kết và sự tham gia của các
tác nhân, thị trường và tiêu thụ, kết quả và hiệu quả về kinh tế trong phát triển chè
nguyên liệu.
- Về xã hội: Kết quả và hiệu quả về xã hội của việc phát triển chè nguyên liệu.
- Về môi trường: Kết quả và hiệu quả trong quá trình sản xuất và phát triển
chè nguyên liệu phải ñảm bảo về vấn ñề môi trường của phát triển chè nguyên liệu.
2.1.3 Các mối quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu
2.1.3.1 Các quan hệ trong sản xuất chè nguyên liệu
Trong thực tế, sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, manh mún sẽ dẫn ñến năng suất,

chất lượng chè nguyên liệu không ñồng ñều, kém hiệu quả, giá thành sản xuất trên
một ñơn vị sản phẩm không cao. Chính vì vậy việc tổ chức sản xuất chè nguyên liệu
theo hướng liên kết là yếu tố cần thiết cho phát triển bền vững chè nguyên liệu, việc
liên kết các mối quan hệ lại với nhau về vốn, kỹ thuật lao ñộng và tiêu thụ sản
phẩm. Thông qua các quan hệ trong hộ - hộ, hộ - doanh nghiệp, hộ - nhà khoa học.
Trong ñó các nội dung về cung ứng giống, chuyển giao công nghệ, quan hệ trong
tiêu thụ sẽ góp phần giúp các tác nhân trong mối quan hệ có ñiều kiện tiếp thu, phổ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

biến, truyền ñạt kinh nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất từ ñó giúp cho phát triển sản xuất chè nguyên
liệu ñược ổn ñịnh và bền vững.
Quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu của hộ, trang trại là ñối tượng quan
trọng trong sản xuất chè nguyên liệu thì cần ñược khuyến khích, hỗ trợ các hộ sản
xuất chè tạo thành các nhóm hộ, hợp tác xã… ñể tạo ñiều kiện cho vay vốn ưu ñãi
cho ñầu tư, tăng cường công tác khuyến nông, quản lý, bảo quản trước và sau thu
hoạch giúp hộ tránh ñược rủi ro.
2.1.3.2 Các quan hệ trong tiêu thụ chè nguyên liệu
- Thị trường thu mua:
ðối với sản xuất chè nguyên liệu hầu hết là ñể bán, thị trường thu mua chè
nguyên liệu là nơi diễn ra các hoạt ñộng mua và bán chè giữa hộ nông dân và bên
có nhu cầu mua (doanh nghiệp, người thu gom…). Sau khi chè nguyên liệu dược
thu mua sẽ ñược ñưa về các doanh nghiệp chế biến thành các hàng hóa ñể bán ra thị
trường trong nước hay xuất khẩu ra nước ngoài. Do ñó xây dựng và tạo lập mối
quan hệ trên thị trường thu mua chè nguyên liệu ổn ñịnh, lành mạnh sẽ có những tác
ñộng tích cực, góp phần phát triển chè nguyên liệu bền vững.
- Thị trường tiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ nội ñịa: Các doanh nghiệp thu mua về ñề chế biến thành

những sản phẩm như chè xanh, chè ñen phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước,
nếu như thị trường tiêu thụ nội ñịa phát triển sẽ làm giảm áp lực cho xuất khẩu, ñặc
biệt khi giá xuống thấp bất lợi cho xuất khẩu, do vậy thị trường tiêu thụ nội ñịa ổn
ñịnh sẽ góp phần cho phát triển sản xuất chè nguyên liệu ñược ổn ñịnh và bền vững.
Thị trường xuất khẩu: Chè nguyên liệu sau khi thu mua về với các chủng loại
khác nhau chưa ñược phân ñịnh rõ ràng sẽ ñược chuyển về các doanh nghiệp chế
biến xuất khẩu ñể chế biến, phân thành nhiều chủng loại khác nhau (kích cỡ lá chè,
số lượng lá chè…) theo quy ñịnh sau ñó ñược các doanh nghiệp tiến hành giao dịch,
ký kết hợp ñồng xuất bán cho nước ngoài, thị trường xuất khẩu chè nguyên liệu có
tác ñộng trực tiếp tới việc phát triển chè nguyên liệu trong hộ trên ñịa bàn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

- Giá cả:
Giá chè là một trong những yếu tố tác ñộng trực tiếp ñến hiệu quả kinh tế của
hộ sản xuất. Khi giá chè trên thị trường tăng thì người sản xuất bán ñược chè
nguyên liệu ñể có thu nhập ñảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng và chi phí ñầu tư cho vụ
kế tiếp, khi giá chè lên cao người sản xuất mở rộng diện tích trồng chè. Và ngược
lại khi giá cả giảm sút làm giảm hiệu quả kinh tế của người sản xuất, giảm thu nhập,
khó khăn cho ñầu tư và từ ñó dẫn tới việc phá bỏ cây chè, thu hẹp diện tích trồng
chè làm cho phát triển chè nguyên liệu kém ổn ñịnh.
2.2 Cơ sở lý luận về phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân
2.2.1 Vai trò và ñặc ñiểm phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân
2.2.1.1 Vai trò của phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân
ðối với hộ nông dân sản xuất chè thì giá trị tạo ra từ cây chè sẽ là nguồn thu
nhập chính của các hộ sản xuất chè, chè là nguồn thu rất quan trọng ñối với các ñịa
phương có diện tích trồng chè lớn. Do ñó, phát triển chè nguyên liệu sẽ có vai trò
tạo nguồn thu nhập ổn ñịnh cho các hộ sản xuất chè. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
nền kinh tế của các ñịa phương nếu phụ thuộc quá nhiều vào ngành sản xuất này và

sự phát triển sản xuất chè nguyên liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến sự phát triển bền
vững nền kinh tế - xã hội của toàn vùng. Phát triển chè nguyên liệu góp phần ñịnh
canh ñịnh cư cho ñồng bào dân tộc thiểu số, tạo và giải quyết việc làm cho người
lao ñộng, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xoáñói giảm nghèo, nhưng cần
phải giữ ổn ñịnh và bền vững phát triển chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện.
2.2.1.2 ðặc ñiểm phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân
ðể ñảm bảo tính ổn ñịnh, chắc chắn trên thị trường thì việc xác ñịnh ñược
chính xác nhu cầu của thị trường và biến ñộng của giá cả. Tuy nhiên tình trạng biến
ñộng về sản xuất, cũng như tình hình tiêu thụ trên thị trường là một ñặc ñiểm chưa
ñược khắc phục không chỉ ngành chè nói riêng mà nhiều ngành khác nói chung.
Người sản xuất chỉ biết sản xuất mà không hề biết ñược thông tin về khả năng tiêu
thụ, người kinh doanh chỉ biết ñến mùa vụ là việc thu mua chứ không hề biết ñến xu
hướng diễn biến của giá cả, trong khi ñó phần lớn chè nguyên liệu ñược hộ nông

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

dân sản xuất ra bán cho doanh nghiệp ñể chế biến sau ñó bán ra thị trường trong
nước, xuất khẩu. Do ñó phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân cần ñược gắn
với ñặc ñiểm của sản phẩm cũng như tính cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường hiện nay.
2.2.2 Khái niệm, nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
2.2.2.1 Khái niệm phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
* Phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn bảo
ñảm ñược sự tiếp tục phát triển trong tương lai. Phát triển bền vững ñang là mục
tiêu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới. Mỗi quốc gia sẽ dựa theo ñặc thù
kinh tế, xã hội, chính trị, ñịa lý, văn hóa riêng của mình ñể hoạch ñịnh chiến lược
phù hợp nhất. Ngày nay khái niệm bền vững phải nằm trong chủ trương và hướng
tới: Bền vững về kinh tế, bền vững về chính trị, xã hội và bền vững về môi trường.
Nó phản ánh xu thế của thời ñại và ñịnh hướng tương lai của loài người. Cho ñến

nay có rất nhiều ñịnh nghĩa về phát triển bền vững, trong ñó ñịnh nghĩa ñược sử
dụng và nói ñến nhiều nhất là ñịnh nghĩa của Ủy ban thế giới (WCED – Word
commission on the Environment and Development) về môi trường và phát triển ñưa
ra năm 1987: “Phát triển bền vững là sự phát triển ñáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm ảnh hưởng, tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”.
Tổ chức FAO- 1989 ñịnh nghĩa phát triển bền vững: Là việc quản lý và bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên, ñịnh hướng những thay ñổi công nghệ và thể chế theo
một phương thức sao cho ñạt ñến ñiểm thỏa mãn một cách liên tục những nhu cầu
của con người, của thế hệ hôm nay và mai sau”. Sự phát triển bền vững như vậy
trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự bảo tồn ñất nước, các nguồn gen ñộng vật và
thực vật, không làm suy thoái môi trường, là kỹ thuật thích hợp, kinh tế sống ñộng
và ñược xã hội tiếp nhận.
Herman Daly, 1973, World Bank ñịnh nghĩa: Một thế giới bền vững là một
thế giới không sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo như nước, thổ nhưỡng sinh
vật…, nhanh hơn sự tái tạo của chúng. Một xã hội bền vững cũng không sử dụng
các nguồn tài nguyên không tái tạo như nhiên liệu hóa thạch, khoáng sản, nhanh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

hơn quá trình tìm ra loại thay thế chúng và không thải ra môi trường các chất ñộc
hại nhanh hơn quá trình trái ñất hấp thụ và vô hiệu hóa chúng (Giáo trình Kinh tế
tài nguyên môi trường, 2006, tr24). Quan niệm ñầu tiên về phát triển bền vững của
WB chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên và bảo ñảm môi trường sống cho con người trong quá trình phát triển.
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa ñổi năm 2005 thì ñịnh nghĩa: Phát
triển bề vững là phát triển ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu ñó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp
chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, ñảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Tóm lại chúng ta có thể hiểu rằng: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển

cần sự kết hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện
tốt các vấn ñề xã hội và môi trường. Sự phát triển ñó ñòi hỏi phải ñáp ứng ñược
những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả năng ñáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Phát triển bền vững phải ñảm bảo về ba mục tiêu:
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, chính vì thế ñể ñạt ñược
sự phát triển bền vững cho ñất nước nói riêng và thế giới nói chung ñòi hỏi các nhà
quản lý, các cấp ban ngành, các tổ chức xã hội… cần bắt tay ñể thực hiện nhằm mục
ñích dung hòa ba mục tiêu kinh tê – xã hội – môi trường ñạt ñược hiệu quả cao nhất.
Bảng 2.1: Nguyên lý phát triển bền vững
Nhóm Mục tiêu Chỉ tiêu ñánh giá

Sức khỏe môi trường
Sử dụng hợp lý tài nguyên,
bảo vệ môi trường, hạn chế
ô nhiễm môi trường và suy
thoái ñến mức tối ña.
Cơ cấu sử dụng ñất, ao,
hồ, sông suối, cơ cấu cây
trồng, vật nuôi; Quản lý
dinh dưỡng, quản lý bệnh
tật…

Lợi ích kinh tế
ðảm bảo hiệu quả về mặt
kinh tế, từ ñó bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên
Năng suất, tính ổn ñịnh về
năng suất và các nguồn
lợi từ năng suất.



Công bằng xã hội
ðiều kiện làm việc của
người lao ñộng, nhu cầu
việc làm của cộng ñồng và
sức khỏe, sự an toàn của
người tiêu thụ kể cả hiện tại
và tương lai.
Tính công bằng, tính tự
túc về an ninh lương thực,
thực phẩm; ðộ rủi ro
trong sản xuất cây trồng,
vật nuôi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

Chúng ta có thể hình dung phát triển bền vững là sự gặp gỡ của ba nhóm mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường:

* Phát triển chè nguyên liệu bền vững:
Từ khái niệm phát triển, phát triển bền vững chúng ta có thể hiểu phát triển
chè nguyên liệu bền vững là việc phát triển sản xuất chè cần sự kết hợp hợp lý, hài
hòa, gắn chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tốt, phải ñảm bảo sự ổn ñịnh
về kinh tế, xã hội, môi trường ñòi hỏi phải ñáp ứng ñược nhu cầu hiện tại mà không
làm ảnh hưởng, tổn hại ñến khả năng ñáp ứng như cầu của thế hệ trong tương lai
của phát triển chè nguyên liệu.
2.2.2.2 Nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
Chè là một cây công nghiệp lâu năm, ñược trồng trên ñịa bàn rộng lớn, phức
tạp và phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, phát triển bền vững chè nguyên liệu

trong hộ nông dân ñược ñánh giá qua sự gia tăng về quy mô, sản lượng chè nguyên
liệu ñạt ñược hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường ñảm bảo ñược phát triển ổn
ñịnh và bền vững. Nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu ñược khái quát
theo các nội dung sau:
* Chủ trương, chính sách cho phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu
Các chủ trương, chính sách về nông nghiệp, ñầu tư, khuyến nông… của các
ban ngành, các cấp chính quyền từ các cấp các ngành từ Trung Ương ñến ñịa
phương có tác ñộng trực tiếp ñến ngành nông nghiệp nói chung, trong ñó có ngành
Phát triển
bền vững

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

chè của huyện. Việc ban hành chủ trương, chính sách kịp thời, ñồng bộ, ñáp ứng
ñược yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy các hộ, doanh nghiệp sản xuát kinh doanh
chè nguyên liệu. Chủ trương, chính sách hợp lý sẽ tạo ñược niền tin, sự tin tưởng
cho người sản xuất chè nguyên liệu yên tâm sản xuất, ñem lại kết quả, hiệu quả kinh
tế ngày càng cao, ổn ñịnh và bền vững. Các chủ trương, chính sách quan trọng chủ
yếu ở trên sẽ tác ñộng trực tiếp tới phát triển sản xuất chè nguyên liệu ổn ñịnh, bền
vững nói riêng có vai trò và ý nghĩa quan trọng. Chính sách ñất ñai phù hợp, ổn
ñịnh sẽ giúp người sản xuất yên tâm sản xuất, góp phần ổn ñịnh và bền vững. Chính
sách ñầu tư hỗ trợ cho người nông dân, doanh nghiệp sản xuất chè nguyên liệu
cũng góp phần quan trọng hỗ trợ các ñối tượng trong sản xuất chè nguyên liệu. Khi
người sản xuất chè nguyên liệu gặp khó khăn, bất ổn trong việc tiếp cận về kỹ thuật,
bổ sung nguồn lực về vốn ñể ổn ñịnh sản xuát thì việc ñưa ra và thực hiện các chính
sách khuyến nông, liên kết, tín dụng và ưu ñãi là hết sức cần thiết. Do ñó, việc ban
hành cũng như thực hiện tốt các chủ chương chính sách ñóng vai trò quan trọng
giúp nâng cao năng lực sản xuất trong hộ nông dân, tạo nền tảng ñể phát triển chè
nguyên liệu bền vững.

* Quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu
Nguyên tắc ñể lập và quy hoạch vùng chè nguyên liệu tập trung theo hướng
thâm canh và công nghiệp hóa từ sản xuất ñế thu mua ở các ñịa bàn có ñiều kiện
thuận lợi cho việc phát triển sản xuất chè nguyên liệu (Ủy ban nhân dân huyện Sơn
Dương. 2010). Mức ñộ ổn ñịnh của quy hoạch phát triển sản xuấtc chè nguyên liệu
bền vững, mục tiêu quy hoạch là sắp xếp và bố trí lại cho phù hợp với ñiều kiện sản
xuất và tổ chức quản lý hợp lý, bao gồm cả quy hoạch tổng thể về vùng sản xuất, hệ
thống thu mua, chế biến và xuất khẩu sản phẩm. Nội dung cần ñược cụ thể, xác
ñịnh rõ ràng ñủ ñiều kiện ñảm bảo tính khả thi, phù hợp với quy ñịnh hiện hành về
ñiều kiện sản xuất chè nguyên liệu, với trình ñộ sản xuất ñạt ñược hiệu quả sau ñầu
tư vào cơ sở hạ tầng, ñảm bảo tính liên kết. Quy hoạch phát triển vùng sản xuất chè
nguyên liệu cần ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy hoạch
chung, vì vậy việc thực hiện quy hoạch phát triển sản xuất cà phê ñể ñảm bảo có

×