1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
ĐÀO THỊ CẤM
PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG
KHOÁN
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN
Chuyên ngành : Luật kinh tế
Mã số : 60 38 50
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2008
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 4
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG
KHOÁNVÀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 8
1.1 Khái quát chung về CTCK 8
8
11
14
1.2 Hoạt động môi giới chứng khoán của CTCK 18
18
24
1.3 Vai trò của hoạt động môi giới chứng khoán của CTCK 27
27
TTCK 27
CTCK 28
29
29
1.4 Trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động môi giới chứng khoán của
CTCK 29
30
34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN 38
2.1 Chủ thể của hoạt động môi giới chứng khoán 38
2.2 Hợp đồng môi giới chứng khoán 39
39
khoán 42
2
2.3 Trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán của
CTCK 49
50
2. 3. 2 K/
SGDCK 51
55
55
56
2.4 Xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động môi giới chứng khoán 58
58
64
2.4. 66
2.5 Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động môi giới chứng khoán 67
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÊ
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN 70
3.1 Cơ sở hoàn thiện pháp luật về hoạt động môi giới chứng khoán
của CTCK tại Việt Nam 70
70
3.1.2 Yêu cu hi nhp kinh t quc t 73
75
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về hoạt động môi
giới chứng khoán 76
76
78
80
81
oán 82
KẾT LUẬN 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
3
bảng danh mục các chữ viết tắt
CTCK: Công ty chứng khoán
TTCK: Thị tr-ờng chứng khoán
TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
UBCKNN: Uỷ ban chứng khoán Nhà n-ớc
4
1. TÝnh cÊp thiÕt cña ®Ò tµi
TTCK
khi TTGDCK thành tám
TTCK n
GDCK TGDCK Hà
.
2008,
có 239 167,
4 68
(
1
)
. Trên sàn giao d
(
2
)
Sacombank (STB), Ngân hàng Á Châu (ACB), FPT,
phát tri c TTCK áng chú ý nh là trong ba nm
g ây, là . N
CTCK,
1
Nguồn:
2
Nguồn:
/>114120&menulink=114120&menupage=danhsach_TCDKGD.asp&stocktype=2
5
n
TTCK
n gi
Nhắc đến TTCK không thể không nhắc một định chế trung gian
là CTCK. CTCK đóng một vai trò quan trọng giữa nhà đầu t- và tổ chức
phát hành chứng khoán. Sự có mặt của các nhà môi giới chứng khoán rất
cần thiết trên TTCK. Chức năng của họ là nối kết nhu cầu giữa ng-ời mua
và ng-ời bán chứng khoán, giúp nhà đầu t- nhận định đúng về thông tin của
các loại chứng khoán hiện đang đ-ợc niêm yết tại sàn giao dịch để họ có
thể đánh giá và quyết định mua hay không mua chứng khoán, nếu mua
chứng khoán thì nên mua loại chứng khoán nào.
TCTCK
th TCK UBCKNN
101 cụng ty chớnh .
(
3
)
NN
TTCK núi chung v CTCK núi riờng
vn b phỏp lý i ch giỳp
cho úng vai trũ
quan tr nh h
TTCK.
: Pháp luật về hoạt động môi giới chứng khoán của công
3
Ngun:
6
ty chứng khoán ở Việt Nam - Thực trạng và ph-ơng h-ớng hoàn thiện
Luận văn này sẽ nghiên cứu những quy định pháp luật Việt Nam hiện
hành về một trong những nghiệp vụ kinh doanh của CTCK đ-ợc hầu hết các
quốc gia có TTCK quan tâm, đó là nghiệp vụ môi giới chứng khoán. Hiện
nay, các CTCK Việt Nam cũng coi đây là hoạt động quan trọng nhất của
mình vì đây là một hoạt động tạo ra nguồn thu không nhỏ cho hầu hết các
CTCK. Ho
trờn TTCK.
2. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
Qua nghiên cứu một số vấn đề lý luận về hoạt động môi giới và thực
trạng pháp luật về hoạt động môi giới chứng khoán của CTCK, tác giả sẽ
tập trung phân tích mặt tích cực và mặt hạn chế, từ đó đ-a ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện hơn các quy định pháp luật về hoạt động môi
giới chứng khoán.
3. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng ph-ơng pháp so sánh (Ví dụ: So sánh các văn bản
pháp luật Việt Nam với pháp luật của các n-ớc trên thế giới về hoạt động
môi giới chứng khoán), phân tích, tổng hợp, thống kê dữ liệu xuất phát từ
thực trạng để nghiên cứu.
Luận văn cũng dựa trên cơ sở sử dụng phép duy vật biện chứng của
chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp với các quan điểm kinh tế th-ơng mại tài
chính, dựa trên đ-ờng lối phát triển của Đảng và Nhà n-ớc, trên cơ sở lý
luận chung và kinh nghiệm của các n-ớc để nghiên cứu và áp dụng vào
TTCK tại Việt Nam.
4. Tính mới của Luận văn
7
Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận
cơ bản và các quy định pháp luật về hoạt động môi giới chứng khoán
của CTCK.
Luận văn cũng nghiên cứu thực trạng các quy định của pháp luật về
hoạt động môi giới chứng khoán của CTCK và so sánh các quy định pháp
luật đó với quy định pháp luật của một số n-ớc trên thế giới, từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm trong việc hoàn thiện các quy định pháp luật về
hoạt động môi giới chứng khoán nói riêng và TTCK Việt Nam nói chung.
Luận văn đ-a ra những kiến nghị mang tính cụ thể về hoạt động môi
giới chứng khoán để áp dụng vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt
Nam về CTCK nói riêng và TTCK nói chung.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn này gồm 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Khái quát chung về công ty chứng khoán và hoạt
động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán
Ch-ơng 2: Thực trạng quy định pháp luật Việt Nam về hoạt
động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán
Ch-ơng 3: Ph-ơng h-ớng hoàn thiện pháp luật về hoạt động môi
giới chứng khoán của công ty chứng khoán tại Việt Nam.
8
CHNG 1: KHI QUT CHUNG V CễNG TY CHNG KHON
V HOT NG MễI GII CHNG KHON CA CễNG TY
CHNG KHON
1.1 Khỏi quỏt chung v CTCK
1.1.1 nh ngha v phõn loi CTCK
Theo quy định của Luật Chứng khoán nhân dân Trung Hoa thông qua
tại kỳ họp thứ VI của Uỷ ban th-ờng vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn
quốc khoá IX ngày 19/12/1998 có hiệu lực ngày 01/7/1999 thì CTCK là
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần làm nghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán . Hoặc theo Luật Chứng khoán và Giao dịch chứng
khoán Hàn Quốc thì CTCK là công ty cổ phần đ-ợc Bộ Tài chính và kinh
tế cấp phép kinh doanh chứng khoán . Theo Luật Chứng khoán Nhật Bản
thì CTCK l bất kỳ công ty cổ phần n o đó đ-ợc Bộ tr-ởng Bộ T i
chính cấp phép kinh doanh chứng khoán . Theo Luật Chứng khoán Thái
Lan định nghĩa thì CTCK l công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty trách
nhiệm hữu hạn đại chúng hoặc tổ chức t i chính đ-ợc cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh chứng khoán . Theo Luật Chng khoán ca các n-ớc
châu Âu thì CTCK l pháp nhân hoặc không phải là pháp nhân thực hiện
các dịch vụ kinh doanh chứng khoán cho bên thứ ba nh- là nghiệp vụ chính
của mình
CTCK, theo
(
4
)
4
Quyt nh s 27/2007/Q-BTC, ngy 24 thỏng 4 nm 2007 ca B trng B Ti chớnh v vic ban hnh Quy ch t chc v
hot ng ca CTCK
9
, theo pháp lut c m s n trên th gi t
- CTCK chuyên doanh
là
tcó tính chuyên môn hoá cao
- CTCK đa năng (CTCK đa nghiệp vụ)
Mô hình này , theo ó các
Tuy nhiên,
Thêm vào ó,
tài chính.
duy trì mô hình này
10
, có các CTCK sau:
- Công ty môi giới
r h này,
/TTGDCK.
- Công ty tư vấn đầu tư chứng khoán:
- Công ty bảo lãnh phát hành:
- Công ty buôn bán chứng khoán không nhận hoa hồng:
- công ty mua bán
á
- Công ty dịch vụ đa năng:
11
-
v
§-TTg
-
“CTCK đa nghiệp vụ và CTCK chuyên doanh, nhằm tăng
chất lượng cung cấp dịch vụ và khả năng chuyên môn hoá hoạt động
nghiệp vụ”.
1.1.2 Đặc điểm CTCK
CTCK kinh doanh c¸c dÞch vô tµi chÝnh vµ t- vÊn tµi chÝnh trªn
TTCK nªn cã nh÷ng ®iÓm kh¸c biÖt so víi c¸c lo¹i c«ng ty kh¸c.
- Về hình thức pháp lý:
tr
, h,
12
nh- vậy, bởi lẽ: Công ty trách nhiệm hữu hạn và
công ty cổ phần là các hình thức công ty đối vốn, trong đó các cá nhân hoạt
động trên cơ sở đảm bảo uy tín và hoạt động bằng số vốn hiện có và đang
l-u hành tại doanh nghiệp. Điều này phù hợp hơn với việc kinh doanh
chứng khoán đầy rủi ro tiềm ẩn nếu CTCK hoặc nhân viên CTCK gây ra
thiệt hại cho khách hàng thì CTCK phải bồi th-ờng bằng tiền cho các thiệt
hại mà mình gây ra cho khách hàng.
- V hot ng kinh doanh:
xuyờn các hoạt động .
Điều này thể hiện ngay trong tên gọi của CTCK.
ny kinh tại ,
-
Ví dụ
phự h.
- V h s v th tc thnh lp: Vì CTCK có ảnh h-ởng rất lớn đến
TTCK nên việc thành lập
v vụ cựng ch.
H s thnh lp CTCK bao gm
(
5
)
:
5
iu 4, Quy ch T chc v hot ng ca CTCK, Ban hnh kốm theo Quyt nh s 27/2007/Q-BTC,
ngy 24 thỏng 4 nm 2007 ca B trng B Ti chớnh.
13
sáng
khoán thông
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động
(
6
)
:
CTCK, UBCKNN
CTCK
6
Điều 5, Quy chế Tổ chức và hoạt động của CTCK, Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC,
ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
14
UBCKNN
P
do UBCKNN
UBCKNN
BCKNN
BCKNN
BCKNN
CTCK
1.1.3 Các nguyên tắc hoạt động CTCK
mà CTCK không
CTCK nh sau:
- Nguyên tắc giao dịch công bằng, trung thực vì lợi ích của khách hàng
15
t: nhà à nhà
s h
Khi
, t
Nh d lun báo chí ph ánh, th
ph
M do
ph ,
l
nhà
. (
7
)
khác giao d khác.
,
môi gi
"Nhân viên công ty còn tùy tiện trong khâu nhập lệnh,
người viết phiếu sau có thể được nhập trước mặc cho nhà đầu tư xì xào".
- Nguyên tắc kinh doanh có tinh thần trách nhiệm
nhi phàn nàn r
7
Nguån:
16
c nhân viên môi gin h
khách hàng. M :
ng
cphiblue-
hân
Không c
N
9h sáng công ty
(
8
)
Hic ph
tng c nhà .
- Nguyên tắc bảo mật thông tin cho khách hàng
8
Nguån:
17
Quy t này các CTCK tuân th nghiêm ng nh m b uy
tín ti thi c mình. Tuy nhiên, tr h b m thông tin ch ra
v các cá nhân, t ch thông th, các tr h do Nhà n
yêu c thanh tra thì b bu CTCK ph có ngh v công b thông tin
theo quy c pháp lu.
- Nguyên tắc ƣu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trƣớc lệnh
của công ty
Công văn số
617/UBCK-GS của UBCKNN ngày 13 tháng 4 năm 2008
ó, UBCKNN c
lệnh của khách hàng, nhân viên công ty
và lệnh tự doanh
18
1.2 Hoạt động môi giới chứng khoán của CTCK
1.2.1 Hoạt động kinh doanh chứng khoán của CTCK
hÕt søc . V
LuËt Chøng kho¸n: Kinh doanh
chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng
khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán.
-
thì CTCK được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán bao gồm
một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng
khoán. Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh quy định trên, CTCK được cung
19
cp dch v t vn ti chớnh v cỏc dch v ti chớnh khỏc.
- Hot ng mụi gii chng khoỏn
Luật Chứng khoán: M
khoỏn cho khỏch hng.
Để thực hiện dịch vụ môi giới khách hàng phải trả cho CTCK một
khoản tiền gọi là tiền hoa hồng môi giới. Tỷ lệ hoa hồng do từng CTCK đặt
ra thông th-ờng là từ 0.3% đến 0.6% giá trị giao dịch.
nghiệp
t
hng v
- Hot ng t doanh chng khoỏn
cho chớnh cụng ty.
20
án cho chính mình.
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
quy
công chúng.
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: Là ph
21
Bảo lãnh theo phương thức dự phòng: B
Bảo lãnh với cố gắng cao nhất:
Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không:
phát hành.
Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa: c trung
.
.
-
22
sau:
:
;
50%
, ;
lãnh phát hành.
23
- Hoạt động tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán
quy
;
;
;
;
;
Theo Công v-QLQ ngày 13/10/2008
ng c ,
cho nhà
24
úng.
1.2.2 Hoạt động môi giới chứng khoán và phân loại hoạt động
môi giới chứng khoán
M«i giíi chøng kho¸n lµ nghiÖp vô chñ yÕu cña CTCK, nghiÖp vô
nµy bao gåm viÖc thùc hiÖn giao dÞch, thanh to¸n vµ quyÕt to¸n c¸c
giao dÞch mua b¸n chøng kho¸n.
- Môi giới dịch vụ (Full Service Broker): môi
- Môi giới chiết khấu (Discount Broker): môi
- Môi giới uỷ nhiệm hay môi giới thừa hành: