MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẬP TRUNG
KINH TẾ VÀ KIỂM SOÁT BẰNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI
TẬP TRUNG KINH TẾ
5
1.1.
Những vấn đề lý luận cơ bản về tập trung kinh tế
5
1.1.1.
Sự hình thành và phát triển của hiện tượng tập trung kinh tế
trên thế giới và ở Việt Nam
5
1.1.2.
Khái niệm và bản chất pháp lý của tập trung kinh tế
9
1.1.3.
Các hình thức tập trung kinh tế
10
1.1.4.
Tác động của tập trung kinh tế đối với nền kinh tế
12
1.2.
Kiểm soát bằng pháp luật đối với tập trung kinh tế
15
1.2.1.
Các luận cứ cho việc kiểm soát tập trung kinh tế
15
1.2.2.
Vai trò của pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế
17
1.2.3.
Những yếu tố chi phối hoạt động về kiểm soát tập trung kinh tế
20
1.2.4.
Những nội dung cơ bản của pháp luật về kiểm soát tập trung
kinh tế một số nước trên thế giới và Việt Nam
23
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT TẬP
TRUNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
31
2.1.
Các quy định về tập trung kinh tế trong hệ thống pháp luật
Việt Nam
31
2.2.
Mô hình kiểm soát tập trung kinh tế
40
2.2.1.
Mô hình kiểm soát tập trung kinh tế theo pháp luật các nước
40
2.2.2.
Kiểm soát tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam
45
2.3.
Thủ tục kiểm soát tập trung kinh tế
51
2.3.1.
Thủ tục kiểm soát tập trung kinh tế theo pháp luật các nước
52
2.3.2.
Trình tự, thủ tục xem xét tập trung kinh tế theo Luật cạnh
tranh Việt Nam
56
2.4.
Tố tụng cạnh tranh (vụ việc tập trung kinh tế)
61
2.4.1.
Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh
61
2.4 2.
Trình tự tố tụng cạnh tranh (vụ việc về tập trung kinh tế) ở
Việt Nam
62
2.5.
Xử lý vi phạm pháp luật về tập trung kinh tế
64
2.6.
Cơ quan quản lý cạnh tranh trong kiểm soát tập trung kinh tế
66
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT TẬP TRUNG KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
68
3.1.
Một số căn cứ cho việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
pháp luật về tập trung kinh tế ở Việt Nam
68
3.2.
Những giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm soát
tập trung kinh tế ở Việt Nam
69
3.2.1.
Hoàn thiện các quy định pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế
70
3.2.2.
Nâng cao năng lực của cơ quan quản lý cạnh tranh trong kiểm
soát tập trung tế
78
3.2.3.
Xây dựng cơ chế thực thi pháp luật kiểm soát tập trung kinh tế
82
KẾT LUẬN
86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
88
PHỤ LỤC
91
1
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Tp trung kinh t là mt hii sng kinh
t, là hành vi ca doanh nghip. Vit Nam u kin nn kinh t th
ng xum t mt nn sn xut nh nghip va
và nh chim mt s ng ch yu thì vic các doanh nghi
liên kt, tp trung li vi nhau là mu tt yu và rt cn thit. Mt khác,
trong bi ci nhp kinh t quc tt hin
quc gia, vi tim lc mnh m v kinh t c
tin hành các v tp trung kinh t nhm hình thành v
trí th c quyn dn mt b phn doanh nghip Vit Nam b
loi khng, gây tác hi tiêu cn nn kinh t th ng non
tr Vit Nam. Rõ ràng các hành vi tp trung kinh t ng khác nhau
ng trc tin s vn hành ca th ng - cn thit phc
pháp luu chnh. Nhn thc c tm quan trng ca vic tp trung kinh
t dc quyn nên hu ht các quc gia trên th giu ban hành
pháp lu kim soát các hành vi tp trung kinh t.
Bài hi vi Vit Nam là hc tp kinh nghim ca các
c có nn kinh t th ng trong vic kim soát các hành vi tp trung kinh
t và phu chnh, ban hành kp thnh pháp lut c th v vn
nh pháp lut v kim soát tp trung kinh t
Vit Nam còn mi m, khoa hc pháp lý có ít nhng công trình nghiên cu
toàn din, công phu. Vì vy tác gi nh dn la chn nghiên c tài:
"Kiểm soát tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam".
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Hing tp trung kinh t nói riêng và cu
c các quc gia trên th gii quan tâm và kim soát bng nhiu cách khác
2
, kim soát giá c, quc hu hoá, ban hành pháp
nhau c các quc gia ban hành pháp luc xem là công c hu
hiu nht.
Vit Nam, Lut cc Quc hi thông qua ngày 03/12/2004
và có hiu lc t ngày 1/7/2005. u tiên v v kim soát
tp trung kinh t mnh mt cách có h thng. Do vi giác
khoa hc pháp lý, công vic nghiên cu v kim soát tp trung kinh t mi
ch dng li trong mt s bài vit cho các tn t hoc vi
tính cht là m tài khoa hc cng, cp B
có công trình nào kho cu chuyên sâu, c xem xét mt cách h thng,
toàn din và c thy, tín thm mà tác gi la chn và bo
v tài: "Kiểm soát tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam"
thì có th c coi là v còn mi Vit Nam
vic tác gi phi i mt, song hành vi nhii thách th.
3. Mục đích, nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài
M tài là làm sáng t bn cht, ni dung ca tp trung
kinh t và pháp lut cnh tranh kim soát hành vi tp trung kinh t, t
ng và các gii pháp khi xây dng, hoàn thin và nâng cao hiu
qu thc thi pháp lut cu chnh v này. c mc
t ra nhim v nghiên cu sau:
ng v lý lun v tp trung kinh t.
Pháp lut Vit Nam iu chnh hành vi tp trung kinh t.
c trng pháp lut cnh tranh kim soát các hành
vi tp trung kinh t Vit Nam trong mi quan h so sánh vi pháp lut cnh
tranh mt s c trên th gii.
ng và mt s gii pháp pháp lý nhm hoàn thin
pháp lut v kim soát tp trung kinh t m bo tính h thng, ng b
3
vnh ca pháp lut hin hành v cnh tranh và hài hòa vi pháp
lut quc t.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
M i vit có tinh thn quyt tâm cao mun tìm hiu vic
pháp lut kim soát hành vi tp trung kinh t trong tng th các mi quan h
pháp luu và gii hn ca lut nghip
cao hc lui vit không th có tham vng nghiên cu sâu tt c các vn
pháp lun kim soát tp trung kinh t mà ch mt s các
nh trong B lut dân s, lut doanh nghip, lu t chng
yu tác gi nghiên cu c th và lun gii bng h thng
các quy phm trong Lut cnh tranh. Hy vng mt ngày không xa tác gi s
c quay tr li nghiên c tài mà mình yêu thích này m hoàn
thin, toàn di.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Lu dng hp, khái quát
hóa, so sánh lut hc kt hp vi lý lun ca ch - Lênin v nhà
c và pháp lung thi quán trit sâu s ng li, ch
chính sách cng trong vic phát trin nn kinh t th ng
xã hi ch gii quyt nhng mm v d t ra.
6. Những kết quả nghiên cứu mới của luận văn
Lu khoa hc v s i ca tp trung
kinh tm pháp lý ca tp trung kinh t và ng ca tp
trung kinh t n nn kinh t.
Luh khá toàn din quá trình kim soát tp trung kinh
t theo pháp lut cnh tranh Vit Nam và pháp lut cnh tranh mt s c
trên th gii.
4
vào yêu cu thc tin nn kinh t th ng xã hi
ch Vit Nam, lu xut mt s gii pháp nhm nâng cao
hiu qu u chnh pháp lut cnh tranh trong quá trình kim soát các hành vi
tp trung kinh t c ta.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, danh mc tài liu tham kho và ph lc,
ni dung ca lum 3 ch
Chương 1: Nhng v lý lun chung v kim soát tp trung kinh t
và kim soát bng pháp lui vi tp trung kinh t.
Chương 2:
.
Chương 3:
.
5
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ TẬP TRUNG KINH TẾ VÀ KIỂM SOÁT BẰNG PHÁP LUẬT
ĐỐI VỚI TẬP TRUNG KINH TẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP TRUNG KINH TẾ
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của hiện tượng tập trung kinh
tế trên thế giới và ở Việt Nam
a
* Tp trung kinh t bt ngun t mt s n sau:
Thứ nhất, do nhu cầu tăng hiệu quả kinh tế và nắm vị thế độc quyền
trên thị trường.
S phát trin ca khoa hc công ngh là chìa khóa m ca kho tàng
bí mt ca t nhiên. Trong thi k u ca quá trình phát trin khoa hc, công
ngh làm bii sâu sc v lng sn xut cc trên th gii
t hin nhng ngành sn xut m tích t, tp trung
n cao và kt qu ca quá trình tích t, tn là s i nhng
6
xí nghip ln. Mt khác, nhng xí nghip ln v v quy mô kinh t,
phát trin khoa hc công ngh ng và giá tr
thp bi. Vic nâng cao t sut và khng giá
tr thi góp phy s phát trin sn xut ln, tip t
t n và tp trung sn xut
Thy, bt k i kinh dou mun tìm
kim li nhun mt cách cao nhi cùng mà h n là có mt
v th vng mnh, th c mong
mun t là doanh nghip phi t i mi phát trin, hai là s dng các bin
pháp khác: tp trung kinh t,tham gia các tha thun hn ch cnh tranh, cnh
tranh không lành m Tp trung kinh t ng nhanh nh t c
c bit trong cuc cách mng công ngh thông tin bùng n và làn
sóng toàn cu hóa, khu vc hóa n ra mnh m trong nh
Thứ hai, do tác động của cạnh tranh và nhu cầu chia sẻ rủi ro trong
kinh doanh
Khi nghiên cu v ch n t do cnh tranh, C.Mác và
Ph. ng, tích t và tn thông qua hip tác
ging th công, cùng vi s phân công lao ng ngày mt
hoàn thin tt yu s dn s i nhng xí nghin ch
quy mô ln và s cnh tranh ca nhng xí nghip này càng tr lên gay gt. S
cnh tranh, sáp nhp vi nhau tr thành nhng xí nghip l
p trung y mc [21, tr. 50].
C tn ti và phát trin ca nn kinh t. C
dn vic di chuyn t ngành có li nhun thp sang ngành có li
nhun cao, tích t và tp n vào mt s ngành. Cng
trc tin tp trung kinh t ng sau:
- Các doanh nghip ln v v tài chính, công ngh s tìm cách
i th cng c v trí thc quyn ca mình
7
hoc khi cc thng bi nên các doanh nghip ln có
ng tha hip sáp nhp vi nhau.
- tránh vic b i th ln mp
nh và va v k thut i tìm cách liên kt, tp trung
phòng v ng vng trong cnh tranh, do vy s phát trin ca
quá trình tp trung kinh t.
- Khi cnh tranh ngày càng khc lit vi m ri ro ngày càng cao
các doanh nghip phi tìm cách liên kt da vào nhau bng cách: sáp
nhp, hp nh phân tán ri ro. Cnh tranh là tt y
tt yu. Cnh tranh và liên kt là hai mi li quan h vi nhau
mt cách bin chng và cùng tn ti trong nn kinh t th tng
y, tp trung kinh t xut hin va do sc ép ca cnh tranh trên
th t nhu cu thit thc ca các doanh nghi tn
ti, thích ng vi th ng.
Thứ ba, do các cuộc khủng hoảng kinh tế.
Nn sn xun n ra các cuc khng hong kinh t theo chu k
1920- 1921, 1929 - 1933, 1937 - 1938 và hin nay chu k ca các cuc
khng hong rút ngn li. Sau nhng cuc khng hong kinh t,
quá trình tích t và tc bit là trong sn xut công nghip)
luôn luôn ng nhm khôi phc li nn kinh t. Bi vì các cuc
khng hong kinh t n nhiu xí nghip quy mô nh và va b phá
sn, còn các xí nghip ln ph p trung sn xut nhiu sn
phi mi k thut. thoát khi khng hong kinh t. Do v
y quá trình tích t, tn và tp trung sn xut.
Ngoài nhng nguyên nhân trc tip trên dn tp trung kinh t, còn
mt nhân t có n viy quá trình t
tín dng. Thông qua quan h tín dn tin t và giá tr thc
tp trung nhanh chóng thành mt giá tr l m rng sn xut kinh
8
doanh u kin không có tín dng, mn riêng bit phi
mt rt nhiu thi gian mi tích và phát tric quy mô kinh doanh.
* Lch s hình thành và phát trin ca hong tp trung kinh t
Cui th k u th k ng ca tin b khoa hc k
thuy lng sn xut phát triy nhanh quá trình tích t,
tn, hình thành các xí nghip có quy mô ln. y, tp trung
kinh t là mng phát trin tt yu cn. Tp trung kinh t c
th hii các hình thc sáp nhp, mua li xí nghip: các xí nghip ln
luôn tìm cách mua li các xí nghip nh, yp nh liên
kt, sáp nhp v các xí nghip ln thôn tính. Quá
trình sáp nhp hp nht phát trin mnh vào nhn tranh th
gii th hai khi các quc gia có chính sách khuyn khích vic sáp nhp, mua
li doanh nghip, mua li c phn nhm phc hi kinh t sau chin tranh và
ng t ng kinh t.
M nu thp k n ra hàng lot nhng v hp nht
bt u t các công ty hong trong ngành công nghin sang
toàn b nn kinh t và cui cùng tràn ra toàn th gii. Tình hình t u nhng
n nay cho thy trong làn sóng hp nht các công ty ln din ra
mnh m trên th giu là M. Nng s v sáp
nhp trên toàn th gii là 11.300 v, vi tng giá tr khong 500 t USD thì
n 1998, tng s v sáp nh n 26.200 v vi tng giá tr tài
sn 24.000 t n 50% so vi 1997 [22, tr. 94].
Các tn ca M, Châu âu th hin ni bt vai trò ca mình
trong làn sóng sáp nhp và thôn tính hin nay:
- p vi ngân hàng Frankfur vi s vn
giao dch là 500 t USD mt ngày tr i th ca ngân hàng New Yook
và Tokyo.
- Hãng Total (Pháp) sáp nhp vi Petro Fina (B) có s vn 1 1 t
9
- Hãng Exxon (M) sáp nhp vi Mobil (M) có s vn 77,2 t USD.
- V tin hc và công ngh thông tin có s sáp nhp ca công ty vin
thông AT&T vi hãng máy tính IBM
Châu Á quá trình tích t, tc phôi thai ngay trong
thi k thua, thc hin không phi bng các bin pháp cnh tranh t do
mà ch yu da vào các ngun vin trc ngoài kt hp
vi huy ng các ngun lc [22, tr. 31].
Vit Nam hình thc tp trung kinh t xut hiu tiên là các Tng
công c thành lp theo Quynh s 90 và 91/TTg ca Th
ng Chính ph ngày 7/3//1994 (gi tt là Tng công ty 90 và 91). Song thc
cht, vic tính thành các Tng công ty 90 và 91 li là s liên minh, sáp nhp
theo th thc hành chính ch không mang bn cht ca hành vi tp trung kinh
t nh ca h thng pháp lut cnh tranh. ng
hp sáp nhp hp nh m tp trung tích t ca th
ng ch din ra theo quynh hành chính cc
Khi Vit Nam chuy th ng xã hi ch
cùng vi s i ca Lut Doanh nghic
ngoài ti Vit Nam, Lut doanh nghit hin các v
sáp nhp, hp nht, liên doanh Trong sut thc khi có Lut
cnh tranh m s ng t trên 13000 doanh nghip nhà
c xung còn trên 3000 doanh nghip thông qua vic hp nht các doanh
nghip li vi nhau. Nu ch nhìn vào hình thc biu hi
tp trung kinh t th u tit ca Lut cnh
tranh kim soát hành vi tp trung kinh t ng hc
tp trung kinh tng hc tp trung kinh t
1.1.2. Khái niệm và bản chất pháp lý của tập trung kinh tế
10
Thứ nhất: hình thành và thay
trên
Thứ hai: ng kinh
Thứ ba:
"là hành
Liên
".
1.1.3. Các hình thức tập trung kinh tế
trong
-
phân chia thành
11
mua -
[32, tr. 14].
Tht
C
;
hóa
12
.
N
1.1.4. Tác động của tập trung kinh tế đối với nền kinh tế
Tp trung kinh t là mt hing kinh t xut hing
t do cnh tranh. S i ca hing tp trung kinh t ng nht
nh tu nn kinh t nói chung và cnh tranh nói riêng. Tuy nhiên tác
ng ca tp trung kinh t ti ct tích
cc và tiêu cc ca nó.
- Tp trung kinh t to ra quy mô kinh doanh lc bit hi
vi nhng doanh nghip có quy mô va và nh tham gia tp trung kinh t):
nhà ng, máy móc thit b c m rng, tit kim chi phí s dng nhân
s, thit b chuyên môn ng, gim chi phí sn xut
trên mi u sn phm. T y s phát trin ca lng sn xut
làm cho quy mô sn xut ca nn kinh t c m rng c chiu rng ln
chiu sâu.
- Tp trung kinh t y tin b khoa hc k thut: Vi s
phát tria các cuc cách mng khoa hc- công ngh
ngn chu k sng ca các th h công ngh, vì v ng vng và giành
ng bt buc các doanh nghip luôn ph
i mi công ngh. Vic nghiên ci mi các th h công ngh này là mt
vic mà các doanh nghip nh khó có th thc hic mà ch yu ch có
13
th c thc hin bi các doanh nghip có tim lc tài chính ln mc
hình thành sau các v tp trung kinh t.
- T i thâm nhp th ng mi, chim ch ng vng chc
trên th c và quc tng v trong
mt th ng quen thuc luôn là ni "n tr" ca các doanh nghip. H bt
buc và ng xuyên pht qua mi tr ngi khc lit trong bi cnh
hin nay cn ra trên phm vi toàn c xâm nhc
mt th ng mi càng chng chng nhiu
ri ro y xét m nhnh, khi gia nhp th ng mi,
tp trung kinh t p liên kt v c
mnh tài i th cnh tranh khác và chia s ri ro trong
kinh doanh; t c th phn lc cnh tranh trên th ng
c và quc t.
Bên cnh nhng ng tiêu cc, bt li vi nn kinh t, tp
trung kinh t ng mt tiêu cc sau:
- Tích t và tn s dn tp trung sn xut. Tích t
và tp trung sn xut cao s dn hình thành các t chc quy
V.I. n xét: "T do c ra tp trung sn xut và s tp
trung sn xut này, khi phát trin ti mt m nhnh, li dn tc
quyn". y tp trung kinh t là "ca ngõ" to ra nhng doanh nghip có
sc mnh th hon lc ca th ng mà doanh
nghip duy nhn có hoc tán ra s c quyng sc mnh th
ng không ch c biu hin qua vic doanh nghip nm gi mt th phn
ln trên th ng liên quan mà doanh nghio ra nhng rào ci
vi vic gia nhp th ng khin cho nhng doanh nghip mi hoc nhng
doanh nghing trên th ng rng
kinh doanh c gia nhp th ng thích ng vi giá c và
li nhun cao.
14
- Tp trung kinh t còn làm gii th cc lp trên th
ng và tu kin "y" nhng doanh nghip còn li tham gia vào
vic liên kt mang tính phn cnh tranh theo các hình thc tha thun hn ch
cnh tranh chng li sc mnh ca nhng doanh nghic hình thành
sau v tp trung kinh t.
- Lo ngi ln nht khi tp trung kinh t c gia
thc hin s n nhng hu qu rt ln. Các doanh nghip sau v tp
trung kinh t s tr nên ln, m rng quy mô và có li th cnh tranh so vi
các doanh nghip khác. Nhng doanh nghip này vn có tim lc tài chính
mnh m tn tc sau nhng khong thi gian dài cnh tranh khc lit
v giá c hot ln cho nhng chin dch qung cáo nhm thu hút
i vi các quc gia có th ng vn ho ng t
không phi mi quan ngi nghiêm trc li vi Vit Nam trong
n hin nay vic thiu các th ng vn hong tt s dn hu
qu vic gia nhp th ng ca các doanh nghip mi ngày càng tr nên khó
i "i chi" vi các tng l c hình thành sau
v tp trung kinh t.
y bên cnh mt tích cc ca tp trung kinh ti ta nhn ra
mt tiêu cc ci vi cnh tranh. Tp trung kinh t có th dn
ti nhng hu qu c quy trí
th ng hoc lm dng v trí th làm suy gim
cnh tranh trên th ng. Vic cn tr s phát trin ca cnh tranh s làm tn
hn li ích ci tiêu dùng.
15
trung kinh
.
1.2. KIỂM SOÁT BẰNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI TẬP TRUNG KINH TẾ
1.2.1. Các luận cứ cho việc kiểm soát tập trung kinh tế
doanh ng
cách nâng c
Thứ nhất:
.
Nam
16
ó là
c v Doanh
h
oanh
P
doanh nhân
Thứ hai:
hóa
hóa
hi
hóa
17
1.2.2. Vai trò của pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế
tranh nhà
Một là: T
quá trình
Hai là: C
Ba là: Ch
Bốn là: Chóa
chúng vì li ích chung.
V
18
vào c
-
- -
[17]
hóa
.
Một là
- Cá
- C
h
ó
19
Hai là
.
Ba là
-
lao
-
doanh
khô
20
là
1.2.3. Những yếu tố chi phối hoạt động về kiểm soát tập trung
kinh tế
qun lý kinh t là khái ni ch c mà qua
ng vào nn kinh t ng nn kinh t t vng
n các mnh. qun lý kinh t ng ca
kinh t c vn
ng ca nn kinh tng vào nn
kinh t kinh t ch không trc ting vào nn kinh t.
Nn kinh t c phân loi thành nn kinh t th ng vn hành theo
th ng t do, nn kinh t ch huy (mnh lnh) v
k hoch hóa tp trung và nn kinh t hn hp v th
ng có s qun lý cc. Nn kinh t mnh lnh là mt xã hi mà
ra mi quyt nh v sn xut và tiêu th. hoch
ca hình ph quynh v sn xut cái gì, s sn xu nào và s sn
xung dn c th s c ph bin t
các hãng và công chc [1, tr. 30-31]. Do vy các ch th kinh doanh không
cn cnh tranh vi nhau bi các khâu sn xut, tiêu thu vào ca
hoc lo. Mt khác trong nn kinh t tp
trung h còn tn ti mu tng th
ch th ca quyn lc công cc. Vì vy không th có cnh
tranh xut hin hành vi tp
trung kinh t u chnh v tp trung kinh t. Nu
c quynh sáp nhp, hp nht doanh nghic thì vic tp
trung kinh t nh hành chính, do ý chí ch quan ca nhà
c ch không phi do yêu ci ca th y
nn kinh t phát trin, thm chí còn kìm hãm nn kinh t (dc quyn).
21
Th c không can thip vào gi là th ng t do.
i ta coi "bàn tay vô hình" là các quy lut kinh t khách quan s chi
phi nn kinh t. Th ng t i li ích riêng
ca mình mà không có s khng ch nào ca chính ph. Lúc này hing
tp trung kinh t din ra ph bia trên nn tng "t c nuôi
ng bi t do" nên không có s u tit và kim soát t
nhiên s không th có pháp luu chnh hành vi tp trung kinh t.
Gia hai thái cc kinh t th ng t do và kinh t mnh lnh là kinh
t hn hp.
Trong mt nn kinh t hn hp, khu vc và khu v
i nhau trong vic gii quyt các v kinh t
u tit m i li ích cá nhân. n kinh t v
u chnh ca th ng và v quu tit cc.
t cnh tranh vng lc phát trin.
ni ti ca nn kinh t ch xut hin và tn tu kin ca kinh t th
ng vì kinh t th ng có nh do, mi ch th kinh
t i li ích ca chính mình trong hong kinh doanh, khách hàng là
, sn xut và bán hàng theo nhu cu ca th ng, cnh tranh, tin
t hóa các quan h kinh t. Trong quá trình c gic giã ti
hóa li nhun s tt yu làm xut hin các hing tích t tp trung
bn dn tp trung kinh t vng hai chin cnh tranh tích cc
và c tiêu cc. Lúc này cn thit phi có s can thip nhnh t
kim soát cnh tranh nói chung và tp trung kinh t nói riêng, mà hu hiu
nht là vic ban hành pháp lut v cnh tranh. Lý lun và thc ti ra
rng: pháp lut và kinh t có mi quan h gn bó cht ch vi nhau. Mt mt,
pháp lut ph thuc vào kinh t, mt khác pháp lut li có s ng tr li
mt cách mnh m i vi kinh t. Do vy, khi các quc gia xây dng pháp
lut v tp trung kinh t ph vào các u kin kinh t - xã hi mi
22
m bc hiu qu thc thi ca pháp lut và có tác dy nn
kinh t phát trin.
Tuy nhiên nn kinh t th ng Vit Nam có nh
bn so vi nn kinh t th ng c khác: n kinh t th ng
nh ng xã hi ch i s o cng Cng sn Vit
Nam. Vì vy khi xây dng pháp lut v tp trung kinh t ca Vit Nam s
phi tính n nhc thù riêng v chính tr, kinh t, xã hi c th trong
tng thi k ng quc t hóa, toàn cu hóa nh xu
ng khu vc hóa nn kinh t.
Ngay t th k XVIII, khi nhân loi chuyn t thi nông nghip
sang thi công nghip thì nn kinh t th gin dn mang tính toàn
cu. tronng Cng sn C.Mác và Ph. nh:
"i công nghio ra th ng th gi Thay cho tình trng cô lp
c kia cc vn t cung t cp, ta thy phát trin
nhng quan h ph bin, s ph thuc ph bin gia các dân tc.
Ngày nay, toàn cu hóa là mt xu th ln trong s vng ca th
gii; là mng tt yu bao trùm tt c c: kinh t- chính tr-
hóa- xã hi. i vi quá trình tp trung kinh t, toàn cu hóa bt ngun
t s phát trin mnh m ca lng sn xut trên phm vi quc t và chu
tác ng trc tip ca cách mng khoa hc công nghip hi
i v cht ca lng sn xut; t n ra làn sóng loi sáp nhp và
mua li, c trên quy mô, t và phm vi rng kha các trung
bn trên th gii.
Bên cnh xu th toàn cu hóa trong nn kinh t th gii còn có nhng
xu th khác din ra trong phm vi h khu vc hóa. Khu vc
hóa là s liên minh, liên kt gia các c trong cùng khu vc gn nhau v
a lý, có s ng v hóa, phong tc, tp quán nâng cao kh
nh tranh thông qua nhiu bin
23
c sáp nhy nhanh quá trình tích t, tp
n. Bi bn cht ca toàn cu hóa, khu vc hóa i tr dn tình
trng khép kín, bit lp ca các qun mt th gii m vi
s ph thuc, gn bó vi nhau gic trên th gic bit là trong
c kinh t, vì vy h qu ca nó s ng và n vic xây
dng pháp lut ca các trên th gii phng nh u
chnh các hong kinh doanh, cnh tranh, lp trung kinh t
1.2.4. Những nội dung cơ bản của pháp luật về kiểm soát tập
trung kinh tế một số nước trên thế giới và Việt Nam
Cnh tranh làm phát sinh tp trung kinh t, còn tp trung kinh t li
tiêu dit cnh tranh Tp trung kinh t thông qua sáp nhp, hp nht, mua li
doanh nghip các doanh nghip liên kt va
ng nhanh nh to kh c quyn ca doanh nghip,
vì vu ban hành pháp lut c kim soát tp trung
kinh t.
Trên th gii quy ch 1c y ban Châu Âu ban hành
ngày 20/2004 ti u 3 hong tp trung kinh t thuc phm
u chnh ca Quy ch: "ng hong sáp nhp, hp nht và các
hình tht hoc nhiu doanh nghii lâu dài
u quyn kim soát ca toàn B hoc mt s phn ca mt hoc nhiu
doanh nghip khác"
Quyn kim soát trong pháp luc hiu
là kh o nên s ng quyi vi hong ca doanh
nghip bc ch yn trc tip hoc gián tip,
mua tài sn hoc hng thuê khoán. y i thích tp
trung kinh t ng: Mt doanh nghip có ng quyi
vi hong ca mt doanh nghip khác, mc dù ch nm mt phn vn nh
trong doanh nghip y p ng quy i