Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Thuyết trình môn đầu tư tài chính Phân tích thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.79 KB, 24 trang )

Đầu tư Tài chính :
Phân tích thị trường chứng khoán
GVHD : Vũ Việt Quảng
Thực hiện : Nhóm 2
Thị trường chứng khoán ?
Mục tiêu phân tích TTCK?
Các phương pháp định giá chứng khoán?
Một bộ phận của thị trường tài chính, thực hiện chức năng cung ứng vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế bằng cách chuyển
vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành.

Lựa chọn phương pháp phù phợp để định giá CK

Xác định CK có bị định dưới giá hay không để ra quyết định đầu tư.
Định giá thị trường bằng mô hình DDM

Các nhà phân tích xem cổ tức có mối quan hệ với giá trị thực của công ty trong dài hạn: vì ít biến động hơn lợi nhuận hiện
hành.

Sử dụng mô hình DDM có vẻ phù hợp đối với những công ty có khả năng sinh lời và ở giai đoạn trưởng thành, và không tiến
triển trong những ngành đang tăng trưởng nhanh.

Lý do: ít chi trả cổ tức và chính sách cổ tức không rõ ràng
Định giá thị trường bằng mô hình DDM

DDM: Devidened Discount Model

Mô hình chiết khấu dòng cổ tức

Công thức: Với giả định g không đổi

Tương đương:


k: TSSL đòi hỏi của thị trường
g: Tốc độ tăng trưởng
Vo: Hiện giá CK
D: Cổ tức
(MH J. Gordon)
Vậy k, g được tính như thế nào?

Xác định k: Dựa vào mô hình CAPM:
k= rf + β[E(Rm) - rf]

: Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
β : hệ số rủi ro của chứng khoán
: Tỷ suất sinh lợi của thị trường

Xác định g:
g =ROE*b
b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và tái đầu tư
ROE: tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần


Khi công ty có lợi nhuận giữ lại và tái đầu tư
Price = No-growth value per share + PVGO
= + PVGO
PVGO: Hiện giá các cơ hội tăng trưởng tương lai

nếu PVGO =0 thì cần xem xét lại quyết định đầu tư


E.g: Xác định giá trị nội tại cổ phiếu công ty ABC với :


Giá cổ phiếu hiện tại: 15$

Cổ tức hiện hành : 1$ =Do

Tốc độ tăng cổ tức ổn định : 3%=g

Lãi suất phi rủi ro : 5%=rf

Phần bù rủi ro : 5%=(Rm-rf)

Beta (vs. S&P 500) : 0.8=β
Tỷ suất sinh lời yêu cầu : 5% + (5%)*0.8 = 9%
So sánh: Po=17.17>15$  Chứng khoán đang bị định giá thấp
NĐT nên tiếp tục nắm giữ cổ phiếu


E.g: Xác định giá trị nội tại cổ phiếu công ty ABC với :

Việc đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ tăng trưởng;

Khó được áp dụng cho những chứng khoán không trả cổ tức;

Một vài tốc độ tăng trưởng khó dự đoán được nên mô hình này không thích hợp với việc đánh giá
.
Những hạn chế của mô hình Gordon :
Mô hình DDM nhiều giai đoạn

Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn: tăng trưởng + ổn định

Mô hình tăng trưởng 3 giai đoạn: tăng trưởng ban đầu, chuyển tiếp, chín muồi.


Ưu điểm:
- Có tính linh hoạt cao về mặt lựa chọn các phương án
- Dễ áp dụng và dễ thay đổi các tham số.

Nhược điểm: Mức độ chính xác tùy thuộc vào sự ước tính và dự đoán các tham số.
Tỷ Số Giá Trên Thu Nhập (P/E)

P/E: Tỷ số giá trên mỗi cổ phiếu chia cho thu nhập trên mỗi cổ phần.

Giá trị cổ phiếu được xác định bằng cách nhân thu nhập dự kiến trên mỗi cổ phiếu với một tỷ số P/E dự báo.
Growth Prospect Cash Cow
EPS $5 $5
b 60% 0%
P $57.14 $40
P/E 11.4 8.0
Ví dụ:
P/E và Cơ hội tăng trưởng
Po= D1/(k-g)
Ví dụ:
Khi tỷ lệ tái đầu tư (b) cao hơn thì g cao hơn, nhưng b cao hơn không nhất thiết có nghĩa là P/E cao hơn. b cao hơn làm tăng P/E chỉ khi khoản đầu tư
được thực hiện bởi các công ty cung cấp một ROE kỳ vọng cao hơn tỷ suất mức vốn hóa thị trường.
Ví dụ:
Ví dụ:
Với một dự báo tăng trưởng, P/E sẽ thấp hơn khi rủi ro thực nhận được là cao hơn.
P/E và Rủi ro chứng khoán
Cạm bẫy trong phân tích P/E
1. Các quy tắc kế toán.
2. Chu kỳ kinh doanh
or

Cạm bẫy trong phân tích P/E
(12.7)

P/E dự báo 2005: $13,0

EPS dự báo 2005: $4,25
→P dự báo 2005: = 13,0 X 4,25 = 55,25
Kết hợp phân tích P/E và DDM
Ví dụ: Công ty Raytheon
Dòng cổ tức dự báo: $0,8 (2002), $0,95 (2003), $1,1 (2004), $1,25 (2005). Và r = 11,8%
Những Tỷ Số Định Giá So Sánh Khác

Tỷ số giá trên giá trị sổ sách P/B

Tỷ số giá trên dòng tiền P/CF

Tỷ số giá trên doanh thu P/S

Đôi khi chúng ta phải thiết lập một tỷ số phù hợp hơn cho từng trường hợp của riêng mình.
Phương Pháp Định Giá Dòng Tiền Tự Do
Trong đó,
EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi
NWC: vốn lưu động ròng
Hoặc với chi phí vốn chủ sở hữu là ke, chiết khấu dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu FCFE:
Thị trường chứng khoán rổng thể
Ví dụ
Thank you!!!

×