Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

dạy học theo chủ đè tích hợp tiết 29 bài 28 di truyền y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.43 KB, 12 trang )

Phụ lục 1
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
- Trường THPT Yên Hòa
- Địa chỉ : Ngõ 251 , Nguyễn Khang, Cầu Giấy , Hà Nội
- Thông tin cá nhân:

- Họ và tên giáo viên: Tạ Thị Thảo ; Môn : Sinh học
Điện Thoại: 0986008438 - Email:


Phụ lục 2
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học: Tiết 24: DI TRUYỀN Y HỌC (sinh học lớp 12 chương trình
nâng cao).
2. Mục tiêu dạy học:
* Kiến thức:
- Trình bày khái niệm về di truyền y học, bệnh, tật di truyền ở người
- Viết được cơ chế phát sinh các bệnh tật di truyền
- Phân biệt các loại bệnh, tật di truyền.
- Nêu một vài hướng nghiên cứu, ứng dụng di truyền học về di truyền y học trong đời sống
- Vận dụng kiến thức liên môn: Sinh học – Tin học - Y học ; Giáo dục môi trường và
liên hệ thực tế để giải quyết các vấn đề của bài học đặt ra.
* Kỹ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, làm việc độc lập, hợp tác theo nhóm nhỏ, sưu tầm tư liệu trên
các nguồn kiến thức( mạng Intenet, tài liệu tham khảo liên quan đến bài học); Sau
tiết học biết giữ gìn môi trường trong sạch và bảo vệ sức khỏe bản thân
* Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trồng vệ sinh môi trường
3/ Đối tượng dạy học của dự án: Học sinh 12 trường THPT Yên Hòa


- Số lớp thực hiện : 4 lớp 12 ban KHTN (khoảng 140 học sinh)
- Thời gian thực hiện: 1 tiết trong phân phối chương trình
4/ Ý nghĩa , vai trò của bài học:
- Tích hợp là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
- Trong lĩnh vực khoa học giáo dục, khái niệm tích hợp dùng để chỉ một quan niệm
giáo dục toàn diện con người, chống lại hiện tượng con người phát triển thiếu hài
hòa và mất cân đối.
- Trong dạy học tích hợp là kết hợp các nội dung từ các môn học, lĩnh vực khác
nhau, lồng ghép các nội dung cần thiết vào nội dung vốn có của môn học.
- Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh học tập thông minh và vận dụng sáng
tạo kiến thức kĩ năng và phương pháp của khối lượng tri thức toàn diện.
- Qua bài học, tôi giúp học sinh giải quyết được một số vấn đề liên quan đến thực tế
cuộc sống như: Tại sao phải hạn chế thải các chất hóa học vào môi trường , tại sao
phải trồng nhiều cây xanh, tại sao phải hạn chế tác dụng tia tử ngoại đến con người
và sinh vật. Tại sao phải đi kiểm tra sức khỏe định kỳ….
5/ Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học, Phim minh họa, Máy chiếu
ProJetơ, máy chiếu vật thể, máy tính.Thiết kế bài giảng sử dụng phần mềm
powerpoi và Violet
6/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Tiết 29
Bài 28 : DI TRUYỀN Y HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm về di truyền y học, bệnh, tật di truyền ở người
- Viết được cơ chế phát sinh các bệnh tật di truyền
- Phân biệt các loại bệnh, tật di truyền.
- Nêu một vài hướng nghiên cứu, ứng dụng di truyền học về di truyền y học trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sưu tầm, sắp xếp tư liệu, phân tích, kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa;

kĩ năng hợp tác theo nhóm.
3. Thái độ:
- Có thái độ bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường trong trường học và môi trường ở địa phương, nơi
công cộng…
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trồng và bảo vệ cây xanh.
- Tin tưởng vào khả năng di truyền y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả của một số
bệnh tật ở người
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập
- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, tranh các hình trong sách giáo khoa, các
tranh, các tư liệu khác, phim ảnh sưu tầm có liên quan.
2. Học sinh:
- Máy tính
- Bài báo cáo Powerpoin đã làm nhóm ở nhà
- Máy tính
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Báo cáo nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, phát PHT
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ các dạng đột biến đã học ?
3. Nội dung:
- Tóm tắt và nhận xét nhanh kết quả sưu tầm và trình bày của các nhóm sưu tầm về nội dung được
phân công, biểu dương nhóm chuổn bị tốt.
- Vào bài: Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, nhưng cũng
với đó là các bệnh, tật hiểm nghèo ngày càng gia tăng. Vậy do đâu mà có, làm thế nào để hạn chế
chúng và bảo vệ sức khỏe của chính bản thân chúng ta. Bài hôm nay ta sẽ rút ra điểu đó.

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung

Cho hs làm việc tài liệu trả lời vấn
đề sau:
- Di truyền y học là gì?
- Nội dung của nó gồm những vấn
đề gì ?
H; Hiểu thế nào là bệnh di truyền và
tật di truyền ?
- Kiến thức về y học
HS nghiên cứu trả lời (Giải
thích, chẩn đoán, phòng ngừa,
hạn chế các bệnh, tật di
truyền và điều trị một số bệnh
lí)
- Bệnh di truyền: Các bệnh
rối loạn chuyển hóa bẩm sinh,
bệnh miễn dịch bẩm sinh, các
khối u bẩm sinh, chậm phát
I. Di truyền y học
Là ngành khoa học vận dụng
những hiểu biết về di truyền
học người vào y học, giúp
cho việc giải thích, chẩn
đoán, phòng ngừa, hạn chế
các bệnh, tật di truyền và điều
trị một số trường hợp bệnh lí.
II. Bệnh, tật di truyền ở
người:
H: Nguyên nhân gây bệnh, tật di
truyền ?
GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ lại sơ đồ

các dạng đột biến ?
GV chia lớp 3 nhóm: Dựa vào sơ đồ
hãy kể tên một số loại bệnh, tật di
truyền và phân loại chúng ?
Kiến thức về tin học ứng dụng
GV: Chia 3 nhóm. Cả 3 nhóm đã
được giao bài tập về nhà : sử dụng
kiến thức tin học để tìm kiếm thông
tin, hình ảnh, nguyên nhân, cơ chế
và một số biện pháp điều trị hay
phòng tránh về các dạng đột biến ,
thiết kế thành bài báo cáo trên
Powerpoin và lên thuyết trình.
Nhóm 1: tìm kiếm các dạng ĐB gen
Nhóm 2: Tìm kiếm các dạng đột
biến cấu trúc nst
Nhóm 3: Tìm kiếm các dạng đột
biến số lượng nst
GV: Cho các nhóm báo cáo đồng
thời phát PHT cho từng HS để học
sinh tự ghi lại các thông tin đã nắm
được vào PHT
H: Làm thế nào để hạn chế sự phát
sinh bệnh, tật di truyền ?
H: Hạn chế tác nhân gây bệnh bằng
cách nào ?
triển trí tuệ bẩm sinh
- Tật di truyền: Những bất
thường hình thái của cơ thể ,
có thể biểu hiện ngay trong

quá trình phát triển phôi thai,
ngay từ khi mới sinh ra hoặc
biểu hiện ở giai đoạn muộn
hơn nhưng đã có nguyên
nhân ngay từ trước khi sinh.
HS: dựa vào kiến thức đã học
phần đột biến để trả lời
HS lên bảng viết lại
HS: Thảo luận nhóm, Dựa
vào kiến thức đã học và phân
ra 3 loại : Bệnh tật di truyền
do ĐB gen, bệnh tật di truyền
do ĐB cấu trúc nst, bệnh tật
di truyền do ĐB số lượng nst
Nhóm 1: báo cáo về các bệnh,
tật di truyền do ĐB gen gây
ra
- Bệnh do ĐB gen trên nst
thường
- Bệnh do ĐB gen trên nst
giới tính
Nhóm 2: Báo cáo về bệnh, tật
di truyền do ĐB cấu trúc nst
gây ra
Nhóm 3: Báo cáo về bệnh, tật
di truyền do ĐB số lượng nst
gây ra.
HS: Hạn chế các tác nhân gây
bệnh
HS: Thảo luận, phát biểu tự

do đưa ra các ý kiến
- Bảo vệ môi trường sống
tránh ô nhiễm: không sử dụng
hóa chất độc hại, không thải
khí thải, chất thải vào môi
trường, trồng cây xanh…
- Rửa thức ăn sạch sẽ
1. Khái niệm:
KL: Các bệnh, tật di truyền
đều là những bất thường bẩm
sinh.
2. Một số loại bệnh, tật di
truyền trên người:
(PHT)
a. Bệnh, tật di truyền phân tử
b. Bệnh,tật di truyền tế bào:
• Do ĐB cấu trúc nst
• Do ĐB số lượng nst
H: Làm thế nào để phát hiện ra bệnh
lúc còn sớm ?
Kiến thức bảo vệ môi trường
Kiến thức về bảo vệ sức khỏe
Gv: Tại sao không nên sinh con quá
sớm hay quá muộn ?
Kiến thức về giáo dục sức khỏe
sinh sản vị thành niên
GV: Hãy kể một vài hướng ứng dụng
của di truyền ?
GV: nếu phát hiện sớm bệnh thì làm
thế nào để có hướng giải quyết đúng

đắn ?
- Bảo vệ sức khỏe bản thân
tránh các tác nhân và tăng sức
đề kháng
- Kiểm tra sức khỏe thường
xuyên
……
HS: làm cho con có tỷ lệ mắc
bệnh Down cao hơn do rối
loạn giảm phân.
HS tham khảo sgk để trả lời
Hh: Hỏi ý kiến bác sỹ  tư
vấn bác sỹ

III. Một vài hướng nghiên
cứu ứng dụng:
- Chẩn đoán bệnh sớm và
tiến tới dự đoán sớm bệnh di
truyền
- Điều chỉnh trao đổi chất của
tế bào người bằng cách sửa
chữa các nguyên nhân sai
hỏng
- Kìm hãm vi sinh vật gây
bệnh ở mức độ phân tử
- Sản xuất các dược phẩm
chữa bệnh đa dạng hơn, tác
động chính xác và ít phản ứng
phụ.
4. Củng cố

- Tóm tắt nội dung chính của bài qua bảng PHT
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
5. Bài tập về nhà:
Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST X quy định, một phụ nữ bình
thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh
con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh . Nếu cặp
vợ chồng này đã sinh được 1 con trai thì xs để con trai đó bị bù màu là bn ?
PHIẾU HỌC TẬP BÀI 28
CÁC BỆNH, TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Bệnh, tật di truyền Nguyên nhân - Cơ chế Biểu hiện bệnh - Chữa trị
Do đột
biến gen
nằm
trên nst
thường
Pheninketo
niệu
Thiếu máu
hồng cầu
hình liềm
Bạch tạng
Ung thư
Tật 6 ngón
Do đột
biến gen
nằm
trên nst
giới tính
Máu khó
đông

Mù màu
Tật dính
ngón 2,3

Do đột
biến cấu
trúc nst
Ung thư
máu ác tính
Hội chứng
tiếng mèo
kêu
Do đột
biến số
lượng
nst
thường
Hội chứng
Đown
Hội chứng
Etuot
Hội chứng
Patau

Do đột
biến số
lượng
nst giới
tính
Hộc chứng

Tơcnơ
Hội chứng
Claiphento
Hội chứng
siêu nữ
7. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 2: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 3: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 4: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 5: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao
tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 6: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 7: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào bao niêu biện

pháp sau đây
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ :
A. 3. B. 4 C. 5 D. 2
Câu 10: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
8. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
Nhóm 1:




NHÓM 2:

NHÓM 3:





BÁO CÁO NHÓM
Làm đất trồng rau và cây ăn quả tại vườn trường

×