Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Phân tích hoạt động quản trị kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.94 KB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và thưong mại Vạn Thành
Thanh Hoá được sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình của Cơng ty đã giúp em hiểu được
hoạt động quản trị kinh doanh, đồng thời giúp em có cơ hội áp dụng những kiến thức
mình đã được lĩnh hội của các thầy, cô giáo trong nhà trường vào q trình thực tế tại
Cơng ty. Từ đó, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu bộ máy quản trị kinh doanh tại
doanh nghiệp để hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Công ty trong quá trình thực tập,
giúp em có những kinh nghiệm thực tế trước khi ra trường cũng như hồn thành q
trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn Vũ Hồng Tuấn-giảng
viên khoa quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thanh Hoá, Ngày 28 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2015
Giảng viên

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

MỤC LỤC


Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

Sinh viên thực hiện: Ngơ Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TẮT
TT

Nội dung

Kí hiệu viêt tăt

1.


Nguyên vật liệu

NVL

2.

Tài sản cố định

TSCĐ

3.

Doanh thu

DT

4.

Doanh thu kì gốc

DT KG

5.

Doanh thu kì nguyên cứu

DT NC

6.


Chi phí sản xuất

CPSX

7.

Chi phí nguyên vật liệu trục tiếp

CP NVLTT

8.

Chi phí nhân cơng trục tiếp

CP NCTT

9.

Chi phí sản xuất chung

CP sxc

10

Tài khoản

TK

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493


Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã trở thành một xu thế khách quan
trong tiến trình phát triển kinh tế thế giới. Q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các quốc gia, các doanh nghiệp có cơ hội
phát triển, đồng thời nó cũng đem lại những thách thức lớn về sự cạnh tranh, khả năng
thu hút thị trường. Đe đứng vững trên thương trường, đáp ứng được yêu cầu của người
tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành họp lý thì các doanh nghiệp phải
giám sát chặt chẽ các khâu từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng của quá trình sản
xuất, từ khi tìm được nguồn NVL cho đến khi tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm
để đảm bảo sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, cải thiện đời sống người lao động đồng thời
mang lại lời nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh,đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường thì
doanh nghiệp phải xây dựng một bộ máy quản lý hiệu quả, ổn định và vững chắc ở tất
cả các mặt, các lĩnh vực từ quản lý sản xuất đến tiêu thu sản phẩm cùng với quản lý tài
chính, quản lý nhân lực cho đến hoạt động kế tốn kiểm tốn... Bởi hoạt động quản trị
có vai trò rất quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cho nên
doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý một cách họp lý, hiệu quả,
thường xuyên kiểm tra giám sát để điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động quản trị, đồng
thời phải phối họp hoạt động giữa các bộ phận nhằm thực hiện các chức năng quản lý
để đem lại hiệu quả tốt nhất.
Thấy rõ vai trò của hoạt động quản trị kinh doanh trong các doanh nghiệp, dưới
sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Vũ Hồng Tuấn em, đã thực hiện nguyên cứu đề

tài: Phân tích hoạt động quản trị kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại
Vạn Thành Thanh Hoá.

Kết cẩu báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của báo cáo
thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập.

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

Chương 2: Thực trạng hoạt động quản ưị kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương 3: Đánh giá chung về hoạt động quản ưị kinh doanh tại doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VÈ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Quá trình hình thành và phát triến của doanh nghiệp.
1.1.1. Tên và địa chỉ doanh nghiệp.
Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hố
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngoài: VAN THANH THANH HOA
COMPANY UNITED
Địa chỉ công ty: Km 20, Quốc lộ 5-Xã Giai Phạm-Huyện Yên Mỹ-Tỉnh Thanh
Hoá
Số điện thoại: 0321.3980787/788-Fax : 0321.3980789
Mã số thuế : 0900226909
Website : www.nemvanthanh.vn
1.1.2. Lịch sử thành lập của doanh nghiệp.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hố là cơng ty con
của cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành có trụ sở chính ở 90/4 Lũy Bán
Bích- phường Tân Thới Hịa-Quận Tân Phú-Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hoá được thành lập
ngày 24- 12-2004 và đi vào hoạt động năm 2005.
Sau hơn 7 năm hoạt động, Cơng ty đã có những chuyển đổi lớn trong kinh
doanh, sản phẩm chính của cơng ty là nệm Mousse, nệm cao su thơng hơi, nệm lị xo,
nệm bơng ép.. .Tuy nhiên, công ty liên tục sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hoá do Cục thuế
Tỉnh Thanh Hoá trực tiếp quản lý. Hàng năm, Công ty sản xuất các sản phẩm nệm với
quy mô lớn mang lại doanh thu và lợi nhuận cao.
Nguồn vốn kinh doanh:

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

Vốn điều lệ của công ty là 16.800.000.000 đồng, nguồn vốn của công ty được
bảo toàn và tăng dần theo sự phát triển của cơng ty. Ngồi nguồn vốn đã huy động
được, Cơng ty còn xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với các Ngân hàng tạo điều
kiện hỗ trợ vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
* Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm gần đây:

Doanh thu năm 2010: 22.845.556.635 đồng.
Doanh thu năm 2011: 26.945.321.512 đồng.
Doanh thu năm 2012: 33.741.154.689 đồng.
Lợi nhuận đem lại từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận năm 2010: 1.324.542.112 đồng.
Lợi nhuận năm 2011: 1.542.215.411 đồng.
Lợi nhuận năm 2012: 1.874.663.325 đồng.
Sổ lao động làm việc trong doanh nghiệp.
Tuy mới đi vào hoạt động và phát triển, nhung công ty đã xây dựng đuợc cơ sở
hạ tầng và cơ sở làm việc có quy mơ lớn, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ
chun môn cao, hệ thống trang thiết bị ngày càng đuợc nâng cấp.
Với tổng diện tích mặt bằng là 32.000m 2, do sản phẩm đuợc sản xuất chủ yếu
bằng máy móc nên số luợng công nhân không nhiều nhung yêu cầu phải có trình độ
tay nghề cao.
Năm 2010: Số luợng cán bộ, cơng nhân tồn cơng ty là 45 nguời, trong đó số
nguời có trình độ Đại học và trên Đại học là 8 nguời chiếm 17.78%, trình độ Cao đẳng
là 5 nguời chiếm 11.11%, cịn lại là cơng nhân kĩ thuật có tay nghề cao.
Năm 2011: Số cán bộ cơng nhân viên trong công ty là 43 nguời.
Năm 2012: Số cán bộ công nhân làm việc trong công ty là 46 nguời.

1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1. Mục tiêu và phương châm hoạt động của doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp:
Lấy việc đổi mới thiết bị, công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định
hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng và tạo
lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển.
Thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng với phương châm:
Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Giao hàng đủ số lượng, đúng thời gian là danh dự và uy tín của doanh nghiệp.
Giá cả luôn họp lý thể hiện năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Với mục tiêu và phương châm đó, Cơng ty sẽ đưa Vạn Thành trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về sản xuất và kinh doanh Nệm
Mousse, nệm cao su thông hơi, in bao bì, nệm lị xo.. .góp phần đẩy mạnh ngành công
nghiệp của Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, chủ động hội nhập khu vực và thế
giới.
1.2.2. Lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của công ty.

1.2.2.1. Lĩnh vưc kinh do4anh của cồng ty.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn chú trọng vào thương mại, nên Cơng ty
cần có những nhà kinh doanh giỏi ln theo sát thị trường, để biết thị trường thay đổi

như thế nào và nhu cầu của khách hàng ra sao? Vì vậy, sản phẩm của Công ty rất
phong phú, đáp ứng nhu cầu thị yếu của khách hàng. Hơn nữa, Công ty không ngừng
phát huy tiềm lực của nền kinh tế nước ta. Trong suốt một chặng đường dài cùng với
sự biến động của nền kinh tế thế giới, Công ty đã thay đổi về nhiều mặt nhằm đạt được
mục tiêu mà cơng ty đã đề ra. Đó là trở thành một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về
sản xuất và kinh doanh Nệm, Nệm Mousse, nệm cao su thông hơi, nệm lò xo, nệm bồng ép,
sản xuất các mặt hàng cao su, mủ latex, ỉn bao bì, may túi xách,...Cồng ty phấn đấu xuất

khẩu các sản phẩm của mình sang thị trường quốc tế.

1.2.2.1. Măt hàng kinh doanh của

công ty. *** Sản phẩm nệm cao su:

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Lê Đức Lâm

Nỏm Cao ỈU Queen Latex

Hình 1.2: Nệm cao su Vạn Thành.
Sản phẩm nệm cao su gồm nhiều chủng loại:
• 2m*l,6m*5cm và 2m*l,6m*10cm.
• 2m* l,8m*5cm, 2m* 1,6m* 10cm và 2m* l,8m* 15cm.
Thành phần cấu tạo gồm:

• Sản xuất từ thành phần nguyên liệu 100% cao su thiên nhiên, giúp nệm phân bố
đều một cách họp lý trọng luợng cơ thể mang lại cảm giác dễ chịu ở mọi tu thế
nằm và hồn tồn khơng chứa cao su tổng họp.
• Nệm có lóp p.u foam tổng họp tỷ trọng siêu đàn hồi.
• Lóp vỏ đệm bằng chất liệu cotton hoặc Gam Damask sang trọng.
• Nệm có cấu trúc bọt hơi với hàng nghìn triệu lỗ thơng hơi, cho phép khơng khí
luu thơng tối đa ln tạo sự thống mát khơng gây hầm nóng. Ln thống mát
vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông.
*** Nệm mousse:

Sinh viên thực hiện: Ngô Quang Vinh – MSSV: 11027493

Trang 11


B

Hlnh 1.3: Nem Mousse Van Thanh.
Chung loai:
• 2m* 1,6m* 11cm, 2m* 1,6m* 12cm.
• 2m* 1,8m* 14cm, 2m* 1,8m* 15cm, 1,95m* 1,55m* 10cm...
Thanh phan cau tao cua nem Mousse:
• Ruot san pham bang Mousse xop tong hop ty trong cao, dan hoi tot, sieu chiu Inc
tao kha nang dieu phoi trong lirong co the, gin cho nem luon ben va khong xep lun
qua thoi gian.
• Lop Mousse lot mem mai diroc lam bang chat lieu mousse cao cap nham nang do
va om theo hinh dang co the tao cam giac de chiu thoai mai.
• Lop vo ao boc ngoai bang chat lieu vai gam cao cap/cotton it bam bui hoac bang
chat lieu Tricat/ Kate.
*** Nem bong ep:

Fantasy
Hlnh 1.4: Nem bong ep Van Thanh.


Chủng loại:


l,9m*l,5m*0,9cm, l,95m*l,55m*0,9cm, 2m*l,6m*10cm...

Thành phần cấu tạo:
• Chất liệu: Bơng tấm PE ép tạo độ đàn hồi cao, không lún, tối ưu hóa độ nén giúp
duy trì độ phang và độ đàn hồi ti ên tồn tấm nệm.


Lóp chần đa tầng PES đàn hồi mang đến cảm giác êm ái thoải mái khi nằm.



Vỏ đệm sử dụng bằng chất liệu cotton, độ bền cao.
*** Nệm ỉò xo :

Thành phần cấu tạo:


Khung lị xo liên kết Bonnel.



Lóp sơ dừa thiên nhiên.




Lóp vải nỉ cường lực.



Lóp mousse xốp lót tỷ trọng cao tạo cảm giác thư giãn dễ chịu.



Lóp vải lót khơng dệt mousse dệt chằn hoa văn.
□HHŨQŨ



Lóp vở nệm bằng vải Gam Damask cao cấp.

1.3. Cơng nghệ sản xuất hàng hóa.


Cùng với việc tính tốn hiệu quả kinh doanh, Cơng ty đã từng bước cải tiến công nghệ để
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Công ty luôn đề cao việc đổi mới công nghệ để không ngưng tạo ra các sản phẩm mới
chất lượng cao, giá cả họp lý và luôn luôn hướng đến nhu cầu của người tiêu dùng tạo nền
tảng cho việc phát triển kinh doanh, xây dưng thương hiệu.
Tất cả quá trình sản xuất đều được quản lý nghiêm ngặt tuân theo Tiêu chuẩn quản lý chất
lượng ISO 9001-2008 và giấy phép số IMP: 138942 đạt Tiêu chuẩn nhập khẩu Hoa Kỳ do
Hiệp hội hàng gia dụng của tiểu bang California cấp.
Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Mỹ, Đức, Ý,
Nhật... Với quyết tâm liên tục đầu tư đổi mới công nghệ nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới

cao cấp, có chất lượng tưong đưong thậm chí vượt trội hơn so với các sản phẩm cùng loại
của các nước tiên tiến trên thế giới vì vậy đã tạo nên vị thế cạnh tranh ngày càng cao cho
sản phẩm của công ty.
1.4.

Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp.

Cơng ty có 4 tổ sản xuất, mỗi tổ là một giai đoạn của quá trình sản xuất tạo ra các bán
thành phẩm:
• Tổ cắt: Sản phẩm của tổ này có đặc tính bán thành phẩm được cắt ra theo yêu cầu
của khách hàng ...
• Tổ đổ: Có vai trị quan trọng nhất trong tồn bộ quy trình sản xuất của Cơng ty, vì
sản phẩm của tổ này quyết định giá thành của sản phẩm.
• Tổ may: Nhận các bán sản phẩm từ các tổ chuyển sang theo kích cỡ có sẵn và tạo
thành các thành phẩm.
• Tổ lò xo: Trực tiếp kết họp các bán thành phẩm từ các tổ để tạo thành các sản
phẩm hoàn chỉnh.


So* đồ 1.1: So* đồ các phân xưởng sản xuất của Cơng ty

Các tổ trong phân xưởng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành dây chuyền sản liên
tục từ đó tạo ra thành phẩm.
Trong đó NVL được đưa vào tổ cắt và sản phẩm đi ra từ tổ lò xo.

1.5.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp.

1.5.1. Sơ đồ phân cấp quản ỉỷ của Doanh nghiệp.


So* đồ 1.2 : so* đồ phân cấp quản lý
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý.




Giám Đốc:
Người đứng đầu và điều hành Công ty, phụ trách chung về mọi mặt, trực tiếp chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ tồn Cơng ty, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, cải thiện
điều kiện lao động cho công nhân.



Phó Giám Đốc:
Là người trợ giúp cho giám đốc, có chức năng chỉ huy điều hành cụ thể các lĩnh vực
do mình nắm giữ và trực tiếp ban hành chỉ thị của Giám đốc đến các phòng ban, chịu
trách nhiệm trong công tác quản lý, kĩ thuật, chất lượng công tác hành chính, kiểm tra
giám sát thực hiện an tồn lao động cho cán bộ cơng nhân viên.



Phịng Tổ chức-Hành chính:
Tổ chức và quản lý cơng tác hành chính quản trị trong công ty, phục vụ tạo điều kiện
thuận lợi cho các phịng ban, đơn vị, các tổ chức đồn thể và cán bộ công nhân viên
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Cụ thể là bố trí sắp xếp nơi làm việc, quản lý trang thiết bị, mua bán văn phịng phẩm,
quản lý sử dụng ơtơ con theo lệnh điều động của Giám đốc cơng ty.




Phịng Tài chính-Ke tốn:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu-chi tài chính, phiếu nhập-xuất-tồn kho vật tư, lập
báo cáo thuế, báo cáo tài chính và tình hình quản lý tài chính của cơng ty.



Phịng kinh doanh:
Có nhiệm vụ theo sát thị trường để báo giá vật liệu cho phù họp và kịp thời với thị
trường để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hiện tại và trong tưong lai, mục tiêu chính là cầu nối
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
• Phịng kĩ thuật sản xuất:


Quản lý kĩ thuật chất lượng sản phẩm, quản lý thiết bị thi cơng và an tồn lao động
cơng ty. Hướng dẫn về công tác kĩ thuật chất lượng an toàn bảo hộ lao động, kiểm tra
xử lý các sai phạm,...


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1.
Tình hình tiêu thụ sản phấm và Marketing.
2.1.1.

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây.

Đe phát triển trong một môi trường cạnh tranh như hiện nay, hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của công ty được tiến hành với nhiều công việc khác nhau, từ việc tìm hiểu nhu cầu thị

trường, tìm nguồn NVL sản xuất, tổ chức và xúc tiến bán hàng, đều được Công ty coi
trọng để tăng khả năng tiêu thụ và doanh số bán hàng.
Bảng 1.1 : Thống kê tình hình tiêu thụ một số mặt hàng trong năm 2011 và 2012
Đon vị tính : Tấm
TT

Mặt hàng

Đon

Số lượng

Giá bán đơn vị

1
2

3
4

5
rp A
Tông

Nệm cao su Ll+2

qo

qi


Po

Pi

Năm 2011

vị

Năm 2012

Năm 2011

Năm 2012

Nệm Mousse ép
Nệm bơng ép các
loại
Drap mềm

106

110

5.970.372

6.625.623

Tấm

1.301


1.536

989.519

1.192.522

Tấm

278

315

1.962.941

2.172.217

Tấm

905

1.185

990.629

1.209.032

Tấm

162


222

709.572

846.177

2.752

Nệm lị xo các loại

Tấm

3.368

Qua thống kê một số mặt hàng tiêu thụ trong 2 năm của Cơng ty ta nhận thấy tình hình
tiêu thụ của các nhóm mặt hàng có xu hướng tăng điển hình như nhóm mặt hàng nệm lị
xo, nệm bơng ép và nệm cao su LI +2... mang lại doanh thu lớn cho Cơng ty.
Cụ thể ta sẽ phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ của Công ty trong 2 năm qua.


Bảng 1.2 : Phân tích biến động doanh thu tiêu thụ
Đơn vị tính : Việt Nam Đồng
TT

Mặt hàng

DT NC

DTKG


=Xqi*Pi

=Xqo*Po
1

Nệm cao su Ll+2

2

Nệm lị xo các loại

3

Nệm Mousse ép

4

Nệm bơng ép các
loại
Drap mềm

5
rp Á
Tông

728.818.530

1.831.713.792


545.697.598

684.248.355

896.519.245 1.432.702.920

114.950.665
3.477.391.158

= (2)-(l)

(2)

(1)
632.859.432

1.287.364.219

Giá trị tuyệt đối

187.851.294
4.865.334.891

Tỷ lệ % = (2)/
(l)

95.959.098

115%


544.349.573

142,3%

138.550.757

125,4%

536.183.675

160%

72.900.629

163%

1.387.943.733

139,9%

Đánh giá chung: Doanh thu tiêu thu năm 2012 tăng 39,9% so với năm 2011, tuong đuong
với 1.387.943.733 đồng so với năm 2011.
Ta xác định mức độ ảnh huởng của các nhân tố bằng phuơng pháp thay thế liên hồn:
♦♦♦ Ta có phuơng trình kinh tế: A =Vq*P Suy
ra : Ao=3.477.391.158 và Ai =4.865.334.891 AA =AiAo = 1.387.943.733
%AA =Ai/Ao =139,9%
% tị =AA/Ao =39,9%

♦♦♦ Nhận xét về sự biến động của chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ do ảnh huởng bởi 2
nhân tố là số luợng q và giá bán đơn vị P:



về sổ tuyệt đối ta có:

-

AAq =Zqi *Po - Zqo*Po


=[(110*5.970.372)+(1536*989.519)+(315*1.962.941)
+(1.185*990.629 )+(222*709.572)]-3.477.391.158 =4.126.388.868-3.477.391.158=648.997.710
đồng
- AAp=Zqi*Pi-Zqi*Po
= 4.865.334.891-4.126.388.868=738.946.023 đồng


về sổ tương đổi:

%AAq =AAq/Ao=648.997.710/3.477.391.158=21,66%
%AAp=AAP/Ai=738.946.023/4.865.334.891=18,19%
♦♦♦ Tổng hợp'.

-

AAq+AAP=AA suy ra 648.997.710+738.946.023=1.387.943.733 đồng

-

%AAq+% AAP=21,6 6%+8,19%=39,9%


Kết luận: Qua bảng phân tích trên ta thấy, doanh thu tiêu thụ kì nguyên cứu 2012 tăng

1.387.943.733 đồng so với kì gốc, tưong ứng với 39,9% do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
• Số lượng tiêu thụ tăng AAq =648.997.710 đồng làm cho doanh thu tiêu thu năm
2012 tăng %AAq =21,66%.
• Giá bán đơn vị tăng AAp =738.946.023 đồng làm cho doanh thu tiêu thụ năm
2012 tăng % A A P =18,19%.
2.1.2.

Chỉnh sách Marketing.

Các hoạt động Marketing được coi là chiến lược của công ty và được dùng làm cơ sở để
lên kế hoạch sản xuất cũng như tất cả các hoạt động cịn lại trong cơng ty.
2.1.2.1.
Chỉnh sách về sản phẩm.
Cơng ty luôn quan tâm đến chất lượng và sức khỏe của người tiêu dùng, sử dụng các sản
phẩm nguyên vật liệu không độc hại, luôn quan tâm xử lý để sản phẩm làm ra đạt mức an
toàn cao nhất.


Cơng ty xác định lịng tin của khách hàng đối với sản phẩm xuất phát từ chuỗi nhận thức
về chất lượng sản phẩm. Vì vậy, Cơng ty liên tục đầu tư đổi mới công nghệ, không ngừng
cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phong phú đa dạng để chất lượng sản phẩm ngày càng
được nâng cao, cùng với chế độ bảo hành từ một đến 15 năm.

2.1.2.2.

Chỉnh sách về giá

Công ty áp dụng chính sách cơ cấu giá thống nhất trên toàn quốc cho từng loại kênh phân

phối như đại lý, bán lẻ.. .không phân biệt địa bàn, giao hàng trực tuyến cho các nhà phân
phối là đại lý.
Có chế độ giá đặc biệt cho hệ thống khách sạn, kinh doanh dịch vụ,.. .như giảm giá, chiết
khấu theo từng lô hàng,...
Đối với giá cho người tiêu dùng công ty định giá tùy theo các đối thủ cạnh tranh, theo uy
tín và khả năng thanh toán của từng khách hàng.

2.1.2.3.

Chỉnh sách phân phổi.

Gồm các kênh phân phối chính như sau:
• Phân phối qua hệ thống kênh phân phối đại lý trải rộng trên khu vực Miền Bắc.
Năm 2012, kênh phân phối nay chiếm 60% doanh số.
• Phân phối trực tiếp qua hệ thống cửa hàng bán lẻ cho người tiêu dùng của công ty.
Năm 2012, kênh phân phối này chiếm khoảng 25% doanh số.
• Phân phối qua hệ thống các siêu thị. Cụ thể năm 2012, kênh phân phối này chiếm
khoảng 13% doanh số bán ra.
• Xuất khẩu sang các nuớc trong khu vực. Năm 2012, kênh này chiếm khoảng 2%
doanh số bán ra.

2.1.2.4.

Chỉnh sách xúc tiến bán hàng.

Đe thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả tốt, Cơng ty đề ra các chính sách xúc tiến
bán hàng nhằm tăng sức cạnh tranh trên thị truờng, kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy nguời
tiêu dùng mua và mua nhiều hon, cụ thể:



• Các chiến luợc quảng cáo giới thiệu về sản phẩm trên các phuơng tiện truyền
thơng.
• Các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các dịch vụ hậu mãi tạo niềm tin, uy tín đối với
khách hàng.
• Các hoạt động khuyến mại nhận thuởng hay giảm giá cho các trung gian và nguời
tiêu dùng trong các dịp đặc biệt.
• Tham dự hội trợ, triển lãm nhằm quảng bá sản phẩm sâu rộng hơn.
2.1.3.

Đối thủ cạnh tranh.

Nhu cầu nguời tiêu dùng ngày càng cao, cùng áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhiều
hãng nệm cao su khơng ngừng tìm cách thâm nhập thị truờng. Vì vậy địi hỏi doanh
nghiệp phải năng động nắm bắt kịp thời nhu cầu của nguời tiêu dùng đáp ứng nhu cầu
này tốt nhất và tốt hơn đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Công ty là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp đa dạng về chủng
loại sản phẩm. Chính vì vậy sự cạnh tranh và các đối thủ cạnh tranh rất đa dạng và phức
tạp, cụ thể:
• Đổi thủ cạnh tranh trực tiếp: Từ các thuơng hiệu nổi tiếng nhu Nệm Kymdan, Nệm
Liên Á, nệm Everon, Hanvico... đến các nhà sản xuất nhỏ thủ công với giá thành
thấp. Công ty phải đối mặt với việc cạnh tranh thị truờng gay gắt cũng nhu chiếm
lĩnh, duy trì và nâng cao thị phần. Đồng thời, Công ty luôn tạo niềm tin, thuơng
hiệu vững chắc trong lịng nguời tiêu dùng.
• Cạnh tranh với các đối thủ tiềm ẩn: Là những sản phẩm có khả năng thay thế sản
phẩm nệm truyền thống như nệm hơi, giường hơi, nệm nước... điều này sẽ đe dọa
đến một số nhóm thị phần làm giảm lượng tiêu thụ của công ty cũng như làm ảnh
hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp cùng ngành.
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, các chi nhánh của các tập đồn hoặc các
cơng ty nước ngồi (nhất là Trung Quốc) có thể mở ra hoạt động ở Việt Nam tăng
khả năng cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp cùng ngành của Việt Nam

trong đó có Cơng ty Vạn Thành Thanh Hoá.


Vì vậy, trong mơi trường kinh doanh biến đổi, địi hỏi cơng ty phải có chiến lược phù họp
mang tính thiết thực và mang lại lợi ích cho sự phát triển của cơng ty.
2.2. Tinh hình quản lý nhân lực của Cơng ty.
2.2.1.
Phân tích cơ cẩu lao động của doanh nghiệp.
Tổng số nhân viên, lao động hiện tại của Công ty là 45 người, trong đó lao động trực tiếp
sản xuất là 34 người và lao động gián tiếp là 11 người.
Tuổi đời nguồn nhân lực của Cơng ty cịn rất trẻ, hơn 80% nhân viên dưới 30 tuổi với
thâm niên trung bình của nhân viên là 3 năm. Với đặc điểm như vậy lực lượng lao động
này đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của Cơng ty.
Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học chiếm khoảng hơn 24%, cịn lại là cơng nhân
có trình độ tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Bảng 1.3: Bảng thống kê nhân sự của Cơng ty năm 2013 .
Bộ phận

Số
lượng

Giói tính

Trình độ học vấn

Nam

Nữ

Đại học


2

1

1

2

2.Phịng tổ chức-hành
chính

2

0

2

1

1

3.Phịng kế tốn-tài chính

2

1

1


1

1

4.Phịng kinh doanh

3

2

1

2

1

5.Phịng kĩ thuật sản xuất

2

2

0

1

1

6.Bộ phận lao động sản
xuất chính


34

19

15

0

3

31

rp A
Tơng

45

25

7

7

31

l.Ban giám đốc

20


Cao đăng Công nhân kĩ
thuật


2.2.2.

Chỉnh sách nhân sự của Công ty.

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vạn Thành Thanh Hoá phát triển theo định
hướng tập trung vào con người, sản phẩm và hệ thống tổ chức ổn định. Trong đó, đóng
góp của nhân viên vào bộ máy hoạt động của Công ty là yếu tố quan trọng nhất trong sự
thành công của Công ty trong việc đối đầu với việc cạnh tranh và phát triển.
Với phương châm làm việc: Mọi cán bộ cơng nhân viên đều có cơ hội bình đẳng, mọi vị
trí trong Cơng ty ln ln mở cho những nhân viên có năng lực và nỗ lực phấn đấu tạo
động lực cho nhân viên phát huy hết khả năng và năng lực của mình đóng góp có hiệu
quả cho hoạt động của Công ty.
* Chế độ tuyển dụng và đào tạo của Công ty:

-

Thông qua sự đề bạt từ nội bộ: Với điều kiện nhân viên phải đáp ứng được các u
cầu của cơng việc, có những kỹ năng và những đóng góp, thành tích tốt trong q
trình làm việc.

-

Neu nguồn nội bộ không đáp ứng được, Công ty sẽ tuyển dụng bên ngồi: Cơng ty
đề ra các chính sách tuyển dụng như có nhân cách thích họp, có kinh nghiệm và
hỗ trợ cho quá trình phát triển lâu dài của Cơng ty, chính sách đãi ngộ cạnh tranh
trên thị trường lao động.

Thường xuyên đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chun sâu nhằm nâng cao trình độ
chun mơn cho cơng nhân viên thông qua đào tạo tại chỗ dưới sự kèm cặp,
hướng dẫn của cán bộ cấp trên hoặc những người có nhiều kinh nghiệm hơn.

• Chỉnh sách lương, thưởng và chế độ đãi ngộ của Công ty.

Công ty áp dụng chính sách trả lương cho cơng nhân theo vị trí đồng thời với những tập
thể, cá nhân đạt thành tích suất sắc sẽ được tơn vinh và khen thưởng xứng đáng, kịp thời
theo những quy định thống nhất, công bằng và công khai.
Cơ cấu lương của Công ty được tính như sau:
-

Đối với lao động gián tiếp: Gồm các cán bộ quản lý, nhân viên các phòng ban
được tiến hành trả lương theo vị trí, tưcmg xứng với cấp bậc.


-

Đối với lực lượng lao động trực tiếp sản xuất: Công ty trả lưcmg theo sản phẩm,
hiệu quả lao động để khuyến khích tăng năng suất lao động.

-

Bộ phận bán hàng: Trả lương theo doanh số=lương cơ bản+thưởng doanh số.

Cùng với chế độ lưcmg Công ty cũng thực hiện chế độ đóng bảo hiểm cho cơng nhân
viên theo quy định hiện hành của Luật bảo hiểm xã hội.
Công ty áp dụng một chính sách đãi ngộ được thiết kế để tuyển dụng, tạo động lực và giữ
chân các nhân viên có chất lượng cao, làm việc tốt bởi họ là những người đảm bảo sự
thành công của Công ty.

Bên cạnh những chính sách về lương, phụ cấp lương được hưởng phù họp với chức trách
công việc và được áp dụng theo quy chế thì Cơng ty ln chú trọng tới việc xây dựng hệ
thống lương thưởng, phúc lợi và đãi ngộ cho người lao động phù họp với tùng thời kì,
từng giai đoạn phát triển, đảm bảo tính linh hoạt, công bằng tưcmg xứng với mức độ
cống hiến và cạnh tranh trên thị trường lao động nhằm động viên khuyến khích nhân viên
nỗ lực cống hiến và phấn đấu hết mình trên mọi vị trí đảm nhận để xây dựng Cơng ty
ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Ngồi ra, cơng nhân viên trong Cơng ty cịn hưởng những chính sách đãi ngộ, phúc lợi
như:
- Được khám sức khỏe định kì hàng năm.
- Tặng quà cho cán bộ công nhân viên vào những dịp kỷ niêm , lễ tết như quốc tế
lao đông, ngày quốc khánh, hay ngày truyền thống của Công ty... cho cán bộ công
nhân viên đi tham quan du lịch nhằm tăng cường sự đoàn kết, tạo tinh thần làm
việc tốt hơn.
2.3.
2.3.1.

Tinh hình quản lý vật tư, tài sản cố định.
Các loại nguyên liệu dùng trong sản xuất.

NVL là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, chiếm 70-75% trong
tồn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.


×