BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HUỲNH THỊ KIM PHƯỢNG
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK, CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH
Phản biện 1: TS. Nguyễn Trung Kiên
Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18
tháng 01 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tnh cp thit ca đ tài
Việc xây dng mối quan hệ khch hàng dài hạn s gip giảm
bớt s rời b ca khch hàng, giảm chi ph và tăng doanh thu. Đối
với Ngân hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhnh Đà Nẵng,
đây là một trong số những ngân hàng có số lượng khch hàng tha
mãn với chất lượng ca sản phm, dịch vụ hiện tại chưa thật s
nhiều. Chnh vì vậy, đ có th thành công trong chnh sch s dụng
khch hàng như một công cụ cạnh tranh thì Ngân hàng CP Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng cần xây dng hệ thống quản trị
quan hệ khch hàng (CRM) nhằm tạo ra và duy trì mối quan hệ bền
vững với khch hàng thông qua việc tha mãn tối đa nhu cầu khch
hàng, qua đó gia tăng gi trị cho khch hàng, nâng cao được hình ảnh
ca mình đối với khch hàng, và hỗ trợ cho hoạt động ca doanh
nghiệp đ đảm bảo khch hàng được phục vụ tốt nhất.
Xuất pht từ nhận thức trên và với mong muốn tìm hiu, đi sâu
nghiên cứu và ứng dụng kiến thức đã được học vào thc tế, tôi quyết
định chọn đề tài "Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank, Chi nhánh Đà Nẵng” làm
luận văn tốt nghiệp.
2. Mc tiêu nghiên cu
Nội dung ca luận văn ch trọng vào những vấn đề chnh sau đây:
- Hệ thống hóa cc khi niệm, kiến thức và cc vấn đề liên
quan đến quản trị quan hệ khch hàng và chọn la mô hình ứng dụng
CRM phù hợp với điều kiện ngân hàng thương mại
- Phân tch và đnh gi thc trạng quản trị quan hệ khch hàng
tại Ngân hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng.
- Đề xuất cc giải php đ xây dng hệ thống CRM hữu hiệu.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động CRM tại Ngân hàng CP
Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thc trạng hoạt động CRM
ở Ngân hàng CP VPBank- Đà Nẵng từ 2010 -2013.
4. Phương pháp nghiên cu
- Phương php x lý thông tin da trên những dữ liệu thứ cấp
thu thập từ Ngân hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà
Nẵng.
- Phương php điều tra, phng vấn, thiết lập bảng câu hi kết
hợp với phương php phân tch và trình bày thông tin.
5. ngha khoa học và thc tin ca đ tài
- Định hướng cụ th hơn hoạt động CRM cho Ngân hàng CP
Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng.
- Phân tch khch hàng đ có một bức tranh tng th về khch
hàng và hiu r hơn về nhu cầu ca họ, thông qua đó xây dng chnh
sch hợp lý đ tha mãn hơn nhu cầu ngày càng cao ca khch hàng.
- Xây dng chnh sch cho từng khch hàng mục tiêu
- Nâng cao lòng trung thành ca khch hàng thông qua hoạt
động CRM
6. Cu trc ca lun văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và một số phụ lục, luận văn được
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị quan hệ khch hàng.
Chương 2:Tng quan hoạt động kinh doanh và thc trạng CRM tại
Ngân hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng.
Chương 3: Đnh gi và hoàn thiện hệ thống CRM tại Ngân
hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhnh Đà Nẵng.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.1.1. Khách hàng
Khái niệm khch hàng:
Khch hàng ca một t chức là một tập hợp những c nhân,
nhóm người, doanh nghiệp… có nhu cầu cần s dụng sản phm ca
doanh nghiệp và mong muốn được tha mãn nhu cầu đó ca mình.
Phân loại khách hàng:
Da vào hành vi mua ca khch hàng có th phân thành hai
loại: khch hàng c nhân và khch hàng t chức.
- Khch hàng t chức:
- Khách hàng cá nhân:
* Các loại khách hàng trong ngân hàng
Tại cc ngân hàng, khch hàng thường được tch ra thành
nhóm da trên số lượng sản phm được s dụng và số kết dư tài
khoản, có hai loại khch hàng khc nhau liên quan đến ngân hàng:
- Mối quan hệ giữa các khách hàng có số lượng sử dụng sản
phẩm và số dư tài khoản ít với các ngân hàng được gọi là "quan hệ
trao đi giao dịch".
- Mối quan hệ giữa các khách hàng có số lượng sử dụng sản
phẩm và số dư tài khoản nhiều với các ngân hàng s tạo ra mối quan
hệ "Gia tăng gi trị" hoặc "hợp tc".
* Một số đặc điểm về khách hàng của Ngân hàng thương mại:
- Khách hàng thuộc nghiệp v huy động vốn:
- Khách hàng thuộc nghiệp v cho vay:
- Khách hàng thuộc nghiệp v có liên quan đn các dịch v
tài chnh tin tệ, tài sản ca ngân hàng:
4
1.1.2. Giá trị khách hàng
a. Khái niệm về giá trị khách hàng
b. Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng
c. Các giai đoạn phát triển của quan hệ khách hàng
d. Mối quan hệ gia Marketing quan hệ và CRM
1.1.3. Khái niệm quản trị quan hệ khách hàng
a. Khái niệm
Trong bài luận văn này, tc giả tiếp cận quản trị quan hệ khch
hàng theo khi niệm: “Quản trị quan hệ khách hàng là một phương
pháp giúp doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một
cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin khách hàng và
các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt nhất”
b. Bản chất của CRM
Trọng tâm ca mối quan hệ khch hàng là dịch chuyn từ việc
phân phối giá trị sang sáng tạo giá trị.
Hình 1.3 Bản cht ca CRM
c. Lợi ích của CRM
Giảm chi phí tìm kiếm khách hàng; Không cần phải tìm kiếm
nhiều khách hàng mà thay vào đó là giữ một nhóm khách hàng cũ
của doanh nghiệp; Giảm chi phí bán hàng; Lợi nhuận từ khách hàng
Giao dịch
Marketing
truyền thống
Sản phm
Năng lc
CRM
Mối quan
hệ
5
cao hơn; Tăng cường lòng trung thành của khách hàng; Đánh giá lợi
nhuận từ khách hàng
1.2. TIẾP CẬN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.2.1. Trit lý tương tác khách hàng one - to – one:
Tương tc khch hàng “one to one” là triết lý ca CRM. Nền tảng
ca triết lý là “Phục vụ mỗi khch hàng theo một cch riêng biệt”.
Triết lý này bao gồm bốn bước cơ bản hay còn gọi là mô hình
IDIC:
Hình 1.4 Các cp độ ca CRM
Nguồn: The IDIC Methodology ( Peppers and Rogers, 2004)
Thông tin đến t chức, về khch hàng và
nhu cầu ca khch hàng
CRM Phân tích
CRM hoạt động
CRM Cộng tác
Nhn điện
khách hàng
(Identify)
thông qua
thông tin ca
quá trình
tiếp xc.
Phân biệt
khách hàng
(Differentiate
)
thông qua
nhu cầu và
gi trị mà
khách hàng
mang đến cho
doanh nghiệp
Tương tác
với khách
hàng
(Interact)
thông qua
nhu cầu và
gi trị mà
khách hàng
mang đến cho
doanh nghiệp
Cá biệt hóa
khách hàng
(Customize)
cung cấp sản
phm và dịch
vụ theo nhu
cầu ca từng
khách hàng
riêng biệt
6
Mô hình IDIC có th phân thành hai hoạt động lớn là phân tch
và hoạt động.
1.2.2. CRM hoạt động (Operational CRM)
1.2.3. CRM phân tích ( Analycial CRM)
1.2.4. CRM cộng tác: ( Collaborrative CRM)
Hình 1.7 Thành phần kin trc ca CRM
Nguồn: Kracklauer và Mill, 2004, “Collaborative customer
relationship management taking crm to the next level”
Dữ liệu khch hàng
Marketing
t động
Bán hàng
tư động
Dich vụ
khách
hàng
Internet
E-mail
Call
Center
CRM cộng tác
Liên hệ
trc tip
CRM hoạt
động
CRM phân tích
Phân tch dữ liệu
7
1.3. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CRM:
Hình 1.8 Tin trình thc hiện CRM
1.3.1. Tạo lp CSDL v khách hàng
1.3.2. Phân tch CSDL v khách hàng
1.3.3. Phân nhóm khách hàng và la chọn khách hàng mc tiêu
Phân loại các khách hàng thành nhng nhóm khác nhau:
Phân nhóm KH theo giá trị: Mục tiêu ca doanh nghiệp là
gia tăng gi trị khch hàng
Tiêu chí 1: Phân nhóm khách hàng theo giá trị vòng đời
của khách hàng (Lifetime Customer Value LCV)
Tiêu chí 2:Phân nhóm khách hàng theo sản phẩm, dịch vụ
đang sử dụng
Tiêu chí 3: Phân nhóm khách hàng theo các chỉ tiêu tài chính
và phi tài chính
Tiêu chí 4: Phân nhóm theo chi phí
Phân nhóm khách hàng theo nhu cầu:.
Xác định nhóm khách hàng mc tiêu:
Tạo lập
CSDL về
khách hàng
Bước 1
Phân tích
CSDL về
khách hàng
Bước 2
Phân nhóm
và la chọn
KH mục tiêu
mục tiêu
Bước 3
Công cụ s dụng
hướng tới khch
hàng
Bước 4
Xây dng chương
trình quan hệ với
KH
Bước 5
Đnh gi công tc
CRM
Bước 6
8
Chọn cc khch hàng có gi trị nhất trong cc KH theo tiêu ch phân
loại đã la chọn.
1.3.4. Công c sử dng hướng tới khách hàng:
Một số công v tương tác với khách hàng:
Đánh giá các hình thc tương tác:
La chọn hình thc tương tác:
Kt quả ca quá trình tương tác:
1.3.5. Xây dng chương trình quan hệ với khách hàng mc tiêu
1.3.6. Đánh giá công tác CRM
Đánh giá là bước cuối cùng ca một chương trình CRM và
cng là cơ sở đ bt đầu một chu trình mới.
Hình 1.9: Mô hình đánh giá chương trình CRM
Đánh giá bên trong:
Đánh giá bên ngoài:
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.4.1. Nhân tố bên ngoài
1.4.2. Nhân tố bên ngoài
ĐÁNH GIÁ BÊN
TRONG
ĐÁNH GIÁ BÊN
NGOÀI
Năng lc tạo
ra SP, DV
Năng lc
cung cấp SP,
DV
Khả năng “hiểu” khách hàng
Nhu cầu, thi
độ ca khch
hàng
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG TẠI TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG (VPBANK ĐÀ NẴNG)
2.1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦANGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK)
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển VPBANK
Đà Nẵng
2.1.2 Các sản phẩm và dịch v kinh doanh
2.1.3 Chc năng và nhiệm v ca VPBank Đà Nẵng
2.1.4 Cơ cu bộ máy tổ chc quản lý ca VPBank Đà Nẵng
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh ca VPBank Đà Nẵng
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động cho vay
2.1.6 Kt quả hoạt động kinh doanh ca VPBank Đà Nẵng
trong giai đoạn 2010-2013 (Ph lc 3)
Nhờ có s tăng trưởng đều đặn trong cc hoạt động kinh
doanh, nên kết quả kinh doanh ca VPBank trong thời gian qua
không ngừng tăng lên. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong cc năm
gần đây ở mức cao. Nguồn thu nhập ch yếu vẫn là nguồn thu từ
hoạt động cho vay và cc dịch vụ tn dụng, chiếm tỉ trọng rất cao,
trên dưới 90% trong tng nguồn thu nhập ca VPBank. Hoạt động
kinh doanh ngoại hối qua cc năm đều lỗ nhưng VPBank vẫn duy trì
nhằm đa dạng hóa cc sản phm và dịch vụ ca mình. Hoạt động
kinh doanh chứng khon cng mang đến cho VPBank lợi nhuận đng
10
k và có xu hướng gia tăng mạnh m, lợi nhuận từ chứng khon kinh
doanh năm 2013 tăng 59,67% so với 2012, lợi nhuận từ chứng khon
đầu tư năm 2013 tăng hơn 200% so với năm 2012 , đy lợi nhuận từ
mức âm sang dương.
2.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG VPBANK ĐÀ NẴNG
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG
2.2.1 Đc điểm khách hàng
Khch hàng ch yếu mà VPBank Đà Nẵng nhm đến là khch
hàng t chức và khch hàng c nhân, th hiện r trong bảng 2.1
Bảng 2.1: Tỷ trọng khách hàng giao dịch với VPBank Đà Nẵng
từ 2010-2013
Chỉ
tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Số
người
Tỷ
trọng
Số
người
Tỷ
trọng
Số
người
Tỷ
trọng
Số
người
Tỷ
trọng
Khách
hàng cá
nhân
3.928
90,60%
4.734
89,56%
6.661
88,60%
10.627
88,34%
Khách
hàng t
chức
408
9,40%
552
10,44%
857
11,40%
1.403
11,66%
Nguồn: Báo cáo thường niên 2013 của VPbank
2.2.2 Cht lượng nguồn nhân lc
Cuối năm 2013, VPBank Đà Nẵng có 127 cn bộ, nhân viên
đang công tc, phục vụ tại, đây, trong đó: có 69 cn bộ, nhân viên
nam, chiếm 54,33%; trình độ chuyên môn cụ th là: 97 cn bộ, nhân
viên có trình độ đại học và sau đại học, chiếm 71,65%, 27 cn bộ,
nhân viên có trình độ cao đẳng, chiếm 21,26% và 9 cn bộ, nhân
viên trình độ trung cấp, chiếm 7,09%.
11
2.2.3 Yu tố văn hóa
Văn hóa doanh nghiệp ca VPBank được xây dng và vun đp
da trên 6 gi trị cốt li: Khách hàng là trọng tâm, Hiệu quả,
Tham vọng, Phát triển con người, Tin cy, Tạo s khác biệt.
Và với phương châm: “Hướng tới khách hàng là giá trị cốt
lõi”, VPBank cam kết thoả mãn tối đa lợi ch ca khch hàng trên cơ
sở cung cấp cho khch hàng những sản phm, dịch vụ phong ph, đa
dạng, đồng bộ, nhiều tiện ch, chi ph có tnh cạnh tranh.
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CRM TẠI VPBANK – CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.3.1 Thu thp thông tin khách hàng
a. Hệ thống thông tin khách hàng
Tại bộ phn tn dng: Hồ sơ ca khch hàng do cn bộ
tn dụng quản lý khch hàng lưu tại Phòng Tn dụng, bao gồm:
Hồ sơ của khách hàng cá nhân, bao gồm
Hồ sơ của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hồ sơ của khách hàng doanh nghiệp lớn
Tại bộ phn Dịch v khách hàng: Lưu giữ cc hồ sơ liên
quan đến hoạt động giao dịch tiền gi, chuyn tiền, thanh ton ca
khách hàng.
Hồ sơ khách hàng cá nhân
Hồ sơ của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hồ sơ của khách hàng doanh nghiệp lớn
Việc lưu giữ và quản lý hồ sơ giấy tại VPBank Đà Nẵng có sự
phân cấp rõ ràng, thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ và kiểm tra
thông tin khách hàng khi kết thúc giao dịch. Tuy nhiên, công tác
quản lý, lưu trữ hồ sơ tại các bộ phận chưa theo một quy trình chuẩn
12
nên cũng hạn chế trong công tác quản lý hồ sơ khách hàng. Hơn
nữa, thông tin phản hồi của khách hàng được bộ phận Dịch vụ khách
hàng tiếp nhận và trình lên lãnh đạo, chưa được cập nhật vào hệ
thống. Việc này sẽ làm cho lãnh đạo VPBank Đà Nẵng bị động và
khó khăn trong việc giữ mối quan hệ với khách hàng.
b. Các module ứng dụng chương trình CRM
Ngân hàng VPBank Đà Nẵng nói riêng và Hội sở VPBank nói
chung đều s dụng phần mềm Core Banking T24
Module CIF ( Customer Information File)
Mỗi khch hàng có một mã số, gọi là số CIF; với mã số này,
ngân hàng có th quản lý được cc tài khoản khch hàng tại ngân
hàng, cc khoản vay ca khch hàng tại thời đim hiện tại, số dư tiền
vay, số dư tiền gi, tài sản đảm bảo, thời gian thc hiện tn dụng, từ
đó gip ngân hàng đưa ra những chnh sch cho từng khch hàng phù
hợp.
Nhìn chung, quá trình tạo lập và quản lý CSDL về khách
hàng của VPBank Đà Nẵng được thực hiện thường xuyên. Tuy nhiên,
những thông tin này còn ít và quá đơn giản, hiệu quả đem lại cho
người sử dụng thông tin chưa cao. Việc quản lý hồ sơ khách hàng
trên phần mềm chưa phản ánh đầy đủ các nội dung mà ngân hàng
cần để có thể đánh giá được thực trạng tín dụng của khách hàng tại
ngân hàng. Hơn nữa, một số cán bộ, nhân viên chưa nhận thức được
tầm quan trọng của công tác CRM và kỹ năng sử dụng chương trình
phần mềm quản trị chưa thành thạo nên việc cập nhật thông tin đã
bỏ qua một số bước. Hạn chế này dẫn đến khó khăn trong việc xác
định khách hàng mục tiêu và khó khăn việc triển khai chương trình
CRM tại chi nhánh Đà Nẵng một cách hiệu quả.
13
2.3.2 Xây dng CSDL v khách hàng
Xây dng CSDL về khch hàng là điều cần thiết trước khi
bước vào xây dng một giải php CRM đầy đ, là nền tảng cho bất
kỳ hoạt động CRM nào. Đối với VPBank Đà Nẵng, dữ liệu về khch
hàng đã được xây dng, cập nhật. Tuy nhiên tnh liên tục và đầy đ
ca dữ liệu về khch hàng đ thc hiện chương trình CRM chưa
được đp ứng, cần b sung đ hoàn thiện CSDL về khách hàng.
2.3.3 Công tác phân nhóm và la chọn khách hàng mc tiêu
a. Công tác phân nhm khách hàng c quan hệ tín dụng
- Các chỉ tiêu tài chính
- Các chỉ tiêu phi tài chính: VPbank tiến hành phân nhóm,
chấm đim một số chỉ tiêu phi tài chnh sau:
+ Chỉ tiêu về năng lực và kinh nghiệm quản lý ( đối với khch
hàng t chức) gồm 5 chỉ tiêu:
. Kinh nghiệm trong ngành ca ban lãnh đạo liên quan trc
tiếp đến d n đề xuất
. Kinh nghiệm ca ban lãnh đạo
. Cc thành tu/thất bại ca ban lãnh đạo
. Tnh khả thi ca phương n kinh doanh
. Môi trường kim sot nội bộ
+ Chỉ tiêu uy tín trong giao dịch:
* Công tác phân nhm chấm điểm khách hàng:
Sau khi chấm đim xong cc chỉ tiêu tài chnh và phi tài chnh,
nhân viên chấm đim tn dụng, phân loại và xếp hạng theo cc mức đim
và trọng số ca mỗi chỉ tiêu nh theo 10 hạng với thang đim 100.
Tng đim khch hàng được xc định như sau:
Điểm của khách hàng = Điểm của các chỉ tiêu tài chính năm x
trọng số phần tài chính năm + Điểm các chỉ tiêu tài chính quý x
14
Trọng số phần tài chính quý + Điểm các chỉ tiêu phi tài chính x
Trọng số phần phi tài chính.
Mỗi khch hàng khi đã được đnh gi xếp hạng s được xếp
vào một nhóm. Đối với những khch hàng thc hiện giao dịch lần
đầu, công tc chấm đim s được nhân viên tn dụng thc hiện ngay
khi làm hồ sơ giao dịch, với khch hàng được đnh gi xếp hạng A
trở lên s được Ngân hàng chấp nhận cho vay. Công tc chấm đim
khch hàng được VPbank Đà Nẵng thc hiện chấm đim định kỳ 6
thng/1 lần.
b. Công tác phân nhm khách hàng c quan hệ tiền gửi:
Nhìn chung, công tc phân nhóm khch hàng được ngân hàng
ch trọng. Điều này gip Ngân hàng tìm kiếm được khch hàng tiềm
năng, xc định được khch hàng mục tiêu; duy trì khch hàng trung
thành, loại b khch hàng không đem lại lợi ch cho Ngân hàng. Tuy
nhiên công tc phân nhóm chấm đim khch hàng chưa được tiến
hành thường xuyên, vẫn còn tồn tại những hạn chế: còn mang tnh
định tnh, chưa đi sâu vào từng nhóm khch hàng đ đnh gi đng
đn gi trị mà khch hàng mang lại, sau khi đnh gi chưa có s rà
sot, kim tra lại đ sa chữa lỗi trong qu trình đnh gi.
2.3.4 Công c sử dng hướng tới khách hàng:
a. Hệ thống công nghệ thông tin
Đ truyền dữ liệu giữa cc cơ sở trc thuộc, VPBank Đà Nẵng
thc hiện theo 2 cch: Kết nối giữa cc my tnh c nhân được kết
nối với nhau qua mạng LAN; Kết nối giữa my ch cc phòng giao
dịch và my ch ca Ngân hàng: thông qua đường truyền Metronet
(24/24h).
b. Một số công cụ Marketing
Tại trụ sở VPBank Đà Nẵng chỉ mới thiết lập đường dây phục
15
vụ hoạt động cc my ATM. Cc phòng giao dịch và cc my ATM
này được đặt tại cc đim có mật độ dân cư cao, thuận lợi cho khch
hàng. Việc tiếp nhận cc khiếu nại, góp ý ca khch hàng hiện nay
được thc hiện ch yếu thông qua giao dịch trc tiếp, qua điện thoại,
văn bản.
Đối với khch hàng trc tiếp đến ngân hàng s được nhân viên
tiếp tân tại quầy tiếp đón và nm bt thông tin chuyn bộ phận dịch
vụ phục vụ.
Cc kênh tư vấn, hỗ trợ khch hàng tại chi nhnh không chỉ
dừng lại ở việc tiếp xc trc tiếp, mà còn là đầu mối tư vấn bn hàng,
trả lời, giải đp những thc mc, khiếu nại về s dụng sản phm, dịch
vụ thông qua internet, email…
Tuy nhiên, hoạt động tương tc với khch hàng ca VPBank
Đà Nẵng vẫn còn nhiều mặt hạn chế cần khc phục:
+ Dịch vụ chăm sóc khch hàng chỉ mang tnh thụ động,
VPBank Đà Nẵng chưa có Website riêng, giao dịch qua email rất
t…
+ Chưa có trung tâm dịch vụ khch hàng qua điện thoại, khi có
thc mc khch hàng gọi đến số điện thoại cc phòng giao dịch.
+ Chưa có bộ phận chăm sóc khch hàng riêng. Khi nhân viên
giao dịch bận rộn thì khch hàng rất ngại hi những thc mc ca
mình, đồng thời cc giao dịch viên s cảm thấy khó chịu.
+ Ngân hàng chưa có đường dây nóng: mọi thc mc phải gọi
đến ngân hàng thông qua số điện thoại ca phòng giao dịch trong giờ
hành chính.
Có th nói, VPBank Đà Nẵng chưa thật s ch trọng và đầu tư
đng mức đến hoạt động tương tc với khch hàng, chỉ dừng ở việc
phân tch và tìm hiu khch hàng, đp ứng nhu cầu ca khch hàng
16
đối với cc điều kiện hiện tại ca ngân hàng mà chưa tìm ra chiến
lược tương tc với từng nhóm khch hàng da trên nhu cầu ca
khch hàng, chưa s dụng công nghê thông tin đ ghi lại s tương
tc. Điều này ảnh hưởng nhiều đến việc gip VPBank Đà Nẵng thu
nhận nhiều thông tin từ khch hàng cng như việc gìn giữ cc mối
quan hệ lâu dài với khch hàng.
2.3.5 Xây dng chương trình quan hệ với khách hàng mc tiêu
Đim cốt li ca CRM là một s hiu biết thấu đo về qu
trình tạo ra gi trị cho khch hàng. Hiện nay, VPBank Đà Nẵng cung
ứng nhiều sản phm, dịch vụ và nhiều s la chọn cho khch hàng
nhằm tha mãn tối đa nhu cầu ca khch hàng.
- Sản phm huy động vốn
- Sản phm tín dụng
- Dịch vụ bảo lnh
- Sản phm thanh toán và tài trợ thương mại
Bên cạnh những sản phm giao dịch chnh, khch hàng được
tư vấn những sản phm, dịch vụ công nghệ tiện ch khc kèm theo
như dịch vụ thẻ cc loại, dịch vu ngân hàng điện t Internet
Banking, đôi lc được ưu đãi hoặc miễn giảm ph, đây cng là một
lời tri ân dành cho khch hàng thân thiết, khch hàng trung thành s
dụng nhiều sản phm dịch vụ ca ngân hàng.
2.3.6 Đánh giá công tác quản trị quan hệ khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng
(VPBank Đà Nẵng)
a. Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với một số yếu tố
trong công tác quản trị khách hàng tại ngân hàng VPbank – Đà Nẵng
Đối tượng khảo st : là cc khch hàng có s dụng dịch vụ tại
VPBank Đà Nẵng.
Hình thức khảo st: pht phiếu điều tra (Phụ lục 7)
17
Quy mô khảo st: 300 khch hàng.
Phương php x lý dữ liệu: Cc số liệu được x lý theo
phương php thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Phân tch thống kê mô tả
- Cht lượng sản phẩm, dịch v
- Giá cả sử dng sản phẩm, dịch v
- Thái độ, phong cách làm việc ca nhân viên
- Linh hoạt, mm dẻo trong giao dịch
- Chnh sách chăm sóc khách hàng
- V các phần mm ng dng
- Công c tương tác với khách hàng
Tóm lại, qua kết quả điều tra, chng ta có th thấy: sản phm,
dịch vụ cung cấp tương đối tốt; Tốc độ x lý hồ sơ, th tục nhanh;
Gi cả sản phm, dịch vụ so với đối th cạnh tranh chấp nhận được;
Thi độ và phong cch làm việc ca nhân viên tương đối tốt; Nhân
viên linh hoạt, mềm dẻo khi thc hiện giao dịch nhưng thật s chưa
đạt hiệu quả cao do chưa giải quyết tốt cc khiếu nại ca khch hàng;
Cơ sở, phương tiện giao dịch thuận tiện; An toàn và bảo mật thông
tin KH; Tuy nhiên, chưa ch trọng x lý thông tin phản hồi ca KH
thông qua cc công cụ truyền thông nhằm tha mãn nhu cầu ca KH
mọi thời đim; Chưa có nhiều chnh sch chăm sóc đến từng c nhân
khch hàng; Khả năng đp ứng cc nhu cầu đặc biệt ca khch hàng
chưa được ch trọng.
b. Đánh giá công tác quản trị quan hệ khách hàng tại ngân
hàng VPBank - Đà Nẵng
Nhng tồn tại:
- Công tc quản lý, lưu trữ hồ sơ tại cc bộ phận chưa theo
một quy trình chun nên cng hạn chế trong công tc quản lý hồ sơ
khách hàng.
18
- Chưa có chnh sch cụ th đối với từng phân nhóm khách
hàng k cả nhóm khch hàng tn dụng và khch hàng tiền gi đ có
th giữ chân khch hàng lâu dài.
- Việc giao tiếp với khch hàng chưa phối hợp cc hình thức
tương tc khch hàng một cch đồng bộ nhằm tạo s thuận tiện,
nhanh chóng cho khách hàng.
- Ngân hàng chưa xây dng một chu trình giải quyết khiếu nại
khách hàng.
- S chuyên môn hóa đội ng nhân viên chưa thật s hiệu quả,
dẫn đến một nhân viên phải x lý nhiều công việc nên việc chăm sóc
khch hàng còn hạn chế.
- Quy trình p dụng tiến bộ ca công nghệ thông tin trong
quản lý còn chậm và chưa theo kịp với nhu cầu quản lý hiện tại
Nguyên nhân tồn tại:
- Một số cn bộ, nhân viên cng như cc cấp lãnh đạo chưa
nhận thức được tầm quan trọng ca công tc CRM.Kỹ năng s dụng
chương trình phần mềm quản trị chưa thành thạo nên việc cập nhật
thông tin đã b qua một số bước.
- Dữ liệu khch hàng là yếu tố vô cùng quan trọng nhưng lại
chưa được cập nhập thường xuyên, liên tục. Cc hoạt động tương tc
với khch hàng chưa có s đồng bộ nên việc thu thập thông tin khách
hàng còn hạn chế, khó nm bt nhu cầu ca khch hàng.
- Nhu cầu khch hàng ngày càng đa dạng, khch hàng dễ dàng
chuyn sang ngân hàng khc đp ứng nhu cầu tốt hơn trong khi bộ
my quản trị quan hệ khch hàng tại VPBank chưa có s đi mới r rệt.
19
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG (VPBANK ĐÀ NẴNG)
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG TẠI VPBANK ĐÀ NẴNG
3.1.1 Định hướng phát triển ca VPBank (Ph lc 9)
3.1.2 Mc tiêu kinh doanh ca ngân hàng VPBank Đà Nẵng
3.1.3 Tình hình cạnh tranh gia các ngân hàng
3.1.4 Năng lc quản trị ca VPBank Đà Nẵng
a. Năng lực hoạt động
b. Hệ thống quản trị Ngân hàng
c. Hệ thống công nghệ của VPBank Đà Nẵng
3.2 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG (VPBANK ĐÀ NẴNG)
3.2.1 Mc tiêu CRM
3.2.2 Xây dng hệ thống CRM
a. Hoàn thiện CSDL khách hàng
Chun ha việc lưu tr và quản lý hồ sơ, giấy tờ của
khách hàng
Đồng nhất trong quá trình cập nhật và quản lý thông tin
khách hàng
Thông tin khách hàng phải được cập nhật liên tục
Thu thập và cập nhật thông tin phản hồi của khách hàng
b. Phân tích CSDL khách hàng
Đối với khách hàng doanh nghiệp (Phụ lục 10)
Tiêu chí 1: Phân loại khch hàng theo số dư bình quân
20
Tiêu chí 2: Phân loại khch hàng theo lợi ch mang lại
Tiêu chí 3: Phân loại khch hàng theo thời gian quan hệ với cc
t chức tn dụng
Đối với khách hàng cá nhân (Phụ lục 10)
Tiêu chí 1: Phân loại khch hàng da vào doanh số chuyn
khoản trong năm
Tiêu chí 2: Phân loại khch hàng da vào số dư tiền gi bình
quân
Tiêu chí 3: Phân loại khch hàng da vào thời gian quan hệ với
cc t chức tn dụng.
c. Lựa chọn khách hàng mục tiêu
Đối với khách hàng doanh nghiệp:
Trên cơ sở ca mỗi chỉ tiêu và trọng số đim ca từng chỉ tiêu,
tnh đim ca từng khch hàng doanh nghiệp đ xếp nhóm:
Đ
dn
= Đ
TC1
* 35% + Đ
TC2
* 50%+ Đ
TC3
* 15%
Đ
dn
: Điểm doanh nghiệp
Đ
TC1
: Điểm tiêu chí 1
Đ
TC2
: Điểm tiêu chí 2
Đ
TC3
: Điểm tiêu chí 3
Đối với khách hàng cá nhân:
Trên cơ sở ca mỗi chỉ tiêu và trọng số đim ca từng chỉ tiêu,
tnh đim ca từng khch hàng c nhân đ xếp nhóm:
Đ
cn
= Đ
TC1
* 45% + Đ
TC2
* 40%+ Đ
TC3
* 15%
Đ
cn
: Điểm cá nhân
Kt quả chm điểm sẽ phân thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Khách hàng có tng đim từ 80 điểm trở lên. Đây
là nhóm khách hàng cần được “ bảo vệ và ưu ái nhất”
21
Nhóm 2: Khách hàng có tng đim từ 60 điểm trở lên. Đây
là nhóm khách hàng cần được “ giữ gìn và duy trì”
Nhóm 3: Khách hàng có tng đim từ 40 điểm trở lên. Đây
là nhóm khách hàng cần được “ thúc đẩy tối đa”
Nhóm 4: Khách hàng có tng đim từ 20 điểm trở lên. Đây
là nhóm khách hàng cần được “ khuyến khích thay đổi”
Nhóm 5: Khách hàng có tng đim dưới 20 điểm . Đây là
nhóm khách hàng cần được “ quan hệ bình thường và không có
chính sách cho nhóm này”
d. Công cụ sử dụng hướng tới khách hàng
VPBank Đà Nẵng s tập trung vào một số nội dung ch yếu sau:
Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT
Sử dụng công cụ Marketing phù hợp với từng đối tượng
khách hàng.
e. Xây dựng chương trình quan hệ với khách hàng mục tiêu
Chính sách chung:
Tiếp tục chú trọng đến chất lượng phục vụ của đội ngũ
nhân viên
C các chương trình chăm sc khách hàng cụ thể, thiết
thực và phù hợp với từng đối tượng khách hàng
Xây dựng bộ phận hỗ trợ khách hàng
Chnh sách c thể cho từng nhóm khách hàng ( nhóm
1,2,3,4):
Chính sách đối với khách hàng nhm 1
Chính sách tiếp thị khách hàng
Chính sách về cấp tín dụng
Chính sách về bảo đảm tiền vay
Chính sách về li suất tiền vay
22
Chính sách về tiền gửi
Chính sách về dịch vụ, phí dịch vụ
Chính sách đối với khách hàng nhóm 2
Chính sách đối với khách hàng nhm 3
Chính sách đối với khách hàng nhm 4
3.2.3 Một số giải pháp hỗ trợ cho hoạt động CRM tại ngân
hàng VPBank
Cơ cấu hợp lý mô hình tổ chức nhằm nâng cao chất lượng
quan hệ khách hàng ( thành lập bộ phận chăm sc khách hàng)
Quản lý tốt khách hàng ở giai đoạn giao dịch
Giải pháp về phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
Mua phần mm
Dùng phần mm min ph
Giải pháp về nhân sự
3.2.4 Không ngừng kiểm tra và đánh giá quản trị quan hệ
khách hàng tại VPBank Đà Nẵng
Đánh giá từ phía khách hàng: lợi ch ca khch hàng, s
trung thành ca khch hàng, s tha mãn ca khch hàng.
Đánh giá từ phía NH: Doanh thu từ cc nhóm khch hàng:
Lượng khch hàng mới, lợi nhuận trên đầu tư (ROI), mức độ hài
lòng, trung thành ca nhân viên.
Phương pháp đánh giá:
Từ pha khch hàng s đnh gi qua cc chỉ số ca từng tiêu
thức, có th s dụng điều tra qua bảng câu hi đối với khch hàng,
dữ liệu thu được từ kết quả hoạt động kinh doanh (cc số liệu tài
chnh, thị phần ), sau đó phân tch cc kết quả đạt được.
Từ pha NH s đnh gi hiệu quả da trên hình thức cho đim,
thành tch đạt được, mức độ hoạt động, s tận tụy ca nhân viên s
23
được so snh, xếp loại giữa cc nhân viên với nhau và giữa nhân viên
với tiêu chun đạt được qua cc chỉ số đã thiết lập trong bộ tiêu
chun chất lượng phục vụ khch hàng ca NH.
Bộ phn đánh giá:
Đ kết quả đnh gi có tnh trung thc cao, NH cần giao
nhiệm vụ cho Ban chăm sóc khch hàng ch trì tiến hành đnh gi từ
pha khch hàng thông qua việc lập phiếu thăm dò khch hàng, khảo
st mức độ hài lòng ca khch hàng. Đồng thời, đnh gi chất lượng
phục vụ khch hàng ca nhân viên.
3.2.5 Một số kin nghị và đ xut cho việc xây dng hoàn
thiện CRM tại VPBank Đà Nẵng
Đ thc hiện tốt chương trình này, tc giả có một số kiến nghị
đối với Ban lãnh đạo:
- Lãnh đạo phải xây dng tầm nhìn và tạo điều kiện, ng hộ
hết sức việc trin khai ứng dụng CRM tại VPBank Đà Nẵng.
- T chức học tập về CRM đối với toàn th cn bộ công nhân
viên, có chnh sch hợp lý nhằm đào tạo nhân viên làm việc với
phong cch chuyên nghiệp
- Cần xây dng trang web riêng cho VPBank Đà Nẵng đ
khch hàng tìm hiu cc loại sản phm hiện có, khch hàng có th
góp ý kiến về chất lượng sản phm, dịch vụ và chất lượng phục vụ.
- Ban gim đốc nên thành lập t quan hệ khch hàng với chức
năng là tiếp thị khch hàng, chăm sóc khch hàng, định kỳ tng hợp
bo co khiếu nại ca khch hàng
- Ban gim đốc và cc Phòng liên quan cần thiết lập quy trình
đ đnh gi mức độ hài lòng ca khch hàng đối với những sản
phm, dịch vụ do VPBank Đà Nẵng cung cấp.
- Thiết lập quy trình giải quyết khiếu nại