Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tình hình hoạt động của chi nhánh ngân hàng NHNH&PTNT Láng Hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227 KB, 35 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp

Lời Mở Đầu
Trong quá trình hc tp v nghiên cu ti các trng i hc, mi
mt sinh viên đều được đào tạo, được giảng dạy một hệ thống kiến thức hết
sức cơ bản và đầy đủ, để từ đã mỗi người cã thể tiếp cận với thực tế một
cách hiu qu nht. Để trở thành một cử nhân kinh tế, mỗi sinh viên không
chỉ cần có kiến thức về lý thuyết mà còn cần những hiểu biết về thực tế. Nhng thực hiện nh thế nào, quy trình cụ thể thế nào thì chỉ có những hoạt động
trong thực tiễn mới có câu trả lời chính xác nhất.
Là một sinh viên của khoa Ngân hàng - Tài chính, trờng đại học Kinh
Tế Quốc Dân, đối với em, thời gian thực tập cuối khoá học là dịp để tìm hiểu
về thực tế, làm quen với quy trình công việc, bổ sung những kinh nghiệm mà
mình còn thiếu. Ngân hàng có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh
tế, là một loại hình tổ chức tài chính, kinh doanh thơng mại trên lĩnh vực tiền
tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thơng mại có quan hệ sâu rộng
trong đời sống kinh tế và ảnh hởng sâu sắc đến quá trình phát triển của nền
kinh tế quốc dân.
Tuy nhiên lĩnh vực ngân hàng lại là lĩnh vực nhạy cảm và phức tạp,
hoạt động ngân hàng đòi hỏi ngời tham gia phải có hiểu biết về chuyên môn
và có những kinh nghiệm nhất định. Trong thời gian này, em thực tập tại chi
nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ. Em có th tip xúc vi công vic trong lnh
vc ngân hng ti chính cng giúp em nhìn nhn li mt cách cã hệ
thống những kiến thức đ· tÝch luỹ được sau quá trình hc tp ti trng, v
quan trng hn l giúp em có c mt cách nhìn tng quan v thực tế hơn
về c¸c hoạt động trong nền kinh tế v mô, vi mô, các chính sách kinh t,
giúp em cã thể nắm bắt, theo kịp những sự kiện mang tÝnh thời đại trong nền
kinh tế Việt Nam giai đoạn hin nay.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 1


Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
Đợc sự giúp đỡ của khoa Ngân hàng tài chính trờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân, sự hớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Bất và các anh chị đang
công tác tại chi nhánh NHNO&PTNT Láng Hạ, em xin trình bày những hiểu
biết về chi nhánh NHNO&PTNT Láng Hạ. Do điều kiện còn hạn chế nên một
số hoạt động và nghiệp vụ tại chi nhánh em không có điều kiện tìm hiểu sâu.
Mặc dù đà rất cố gáng nhng trong báo cáo tổng hợp này không thể tránh khỏi
những thiÕu sãt, em rÊt mong cã sù gãp ý cña thầy cô trong khoa Ngân hàng
Tài chính để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ Trang

Sinh viên thực hiện: Ngun ThÞ Th 2
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp

Mục Lục
Lời

nói


đầu


.

Mục

lục


.

I.Khái quát chung về NHNoN&PTNT Việt Nam và chi nhánh
Láng Hạ.
1.1. Hệ thống NHNoN&PTNT Việt Nam lịch sử ra đời và phát triển.
1.2 Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của chi nhánh Láng Hạ.

II. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của
NHNoN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
2.1Cơ cấu tổ chức
2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng
III. .Tình hình hoạt động của chi nhánh ngân hàng

NHNoN&PTNT Láng Hạ trong một số năm gần đây.
3.1 Sơ lợc về tình hình KT XH trong những năm qua.
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong một số năm gần đây.
3.2.1. Hoạt động nguồn vốn.
3.2.2 Hoạt động tín dụng.
3.2.3 Kinh doanh ngoại tệ& Thanh toán quốc tế.
3.2.4 Công tác Kế toán, Ngân quỹ và Phát triển dịch vụ thanh toán:

3.2.5 Công tác tin học.
3.2.6 Công tác kiểm tra kiểm toán .
3.3 Một số hoạt động và dịch vụ mới.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 3
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp

IV: Một số hạn chế, nguyên nhân và phơng hớng hoạt động
của NHNoN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
4.1 Một số mặt đạt đợc.
4.2 Một số hạn chế
4.3 Định hớng phát triển của chi nhánh Láng Hạ.
4.3.1 Mục tiêu phấn đầu năm 2006.
4.3.2.Những chơng trình chính trong năm 2006.
4.4 Các giải pháp chính nhằm thực hiện mục tiêu đà đề ra.
4.4.1 Về công tác nguồn vốn.
4.4.2 Về công tác tín dụng.
4.4.3 Về công tác thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
4.4.4 Về ngiệp vụ Kế toán ngân quỹ
4.4.5 Về công tác Kiểm tra kiểm toán nội bộ

IV. Kết luận

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 4
Trang



Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp

I: Khái quát chung về NHNNo$PTNT Việt Nam và
NHNoN&PTNT chi nhánh Láng Hạ
1.1 Hệ thống NHNoN&PTNT Việt Nam lịch sử ra đời
và phát triển..
Từ khi thành lập vào ngày 6/5/1951, hệ thống ngân hàng Việt Nam
đợc tổ chức theo mô hình ngân hàng một cấp ở miền bắc đến năm 1975 và cả
nớc từ năm 1975 đến năm 1988. Mô hình hệ thống ngân hàng trên phù hợp
với cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp, đợc sử dụng gần nh một cơ quan
cấp phát sau tài chính.
Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thø VI (12/1986) ®Ị ra ®êng lèi ®ỉi
míi, chun nỊn kinh tÕ tõ c¬ chÕ tËp trung bao cÊp sang cơ chế thị trờng có
sự quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN. Đổi mới hệ thống ngân hàng
đợc coi là khâu then chốt của công cuộc đổi mới vì ngân hàng là huyết mạch,
là tấm gơng phản ánh nền kinh tế. Ngày 26/3/1988, Hội đồng bộ trởng (nay
là Chính Phủ) ban hành nghị định số 53/HĐBT thành lập các ngân hàng
chuyên doanh, trong đó có Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam
hoạt động chuyên doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
Năm 1996, qua gần 9 năm hoạt động hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam đà từng bớc trởng thành, khẳng định vai trò chủ đạo, chủ lực của ngân
hàng thơng mại hàng đầu, phục vụ đắc lực công cuộc CNH-HĐH đất nớc.
Theo Quyết định số 280/QĐ-NHNN ngày 15/11/1996 của Thống đốc Ngân
hàng Nông nghiệp đợc Thủ tớng Chính phủ uỷ quyền đổi tên Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam. Với việc đổi tên này hệ thống NHNoN&PTNT Việt Nam đÃ

từng bớc chuyển hớng hoạt động theo cơ chế thị trờng, chấp nhận cạnh tranh
với các tổ chức tín dụng có bề dày truyền thống khác trên thị trờng thành thị.
Tiếp tục quá trình xây dựng, đến tháng 1/2000, NHNO&PTNTVN triển
khai đề án cơ cấu lại NHNO&PTNTVN và thực hiện hội nhập quốc tế. Năm
2000 có ý nghĩa đặc biệt và là năm bản lề bớc sang thiên niên kỷ mới, từ đây
Sinh viên thực hiện: Ngun ThÞ Th 5
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
NHNO&PTNTVN đà thực sự tăng tốc phát triển. Đến đầu năm 2003, vốn
điều lệ đạt 3845 tỷ đồng, đến đầu năm 2004 là 5424 tỷ đồng và đến nay là
gần 6000 tỷ đồng.

1.2 .Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của chi nhánh
Láng Hạ.
Đứng trớc tình hình nhiệm vụ xây dựng Ngân hàng trong giai đoạn
mới đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế đất nớc sau 10 năm đổi mới, đòi hỏi các
tổ chức tín dụng phải đa năng hơn trong hoạt động kinh doanh để tạo ra lợi
thế cạnh tranh. Tại các khu vực đô thị, khu công nghiệp và trung tâm kinh tế
trên mọi miền đất nớc nhiều chi nhánh NHNoN&PTNT Việt Nam đà hình
thành đặc biệt là trong giai đoạn 1996-1997. Ngày 1/8/1996 tại Quyết định
số 334/QĐ-NHNo-02 của Tổng giám đốc NHNoN&PTNT Việt Nam,
Chi nhánh NHNoN&PTNT Láng Hạ đợc thành lập và chính thức di vào hoạt
động từ ngày 17/3/1997.
Sự ra đời của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Láng Hạ thể hiện hớng đi đúng đắn, phù hợp quy luật phát triển hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam, đà góp phần

không nhỏ làm tăng quy mô và phạm vi hoạt động cũng nh năng lực vị thế
của hệ thống NHNoN&PTNT trên địa bàn thủ đô, đáp ứng yêu cầu kinh
doanh trong giai đoạn mới.
Những ngày đầu thành lập chi nhánh, nguồn vốn ban đầu chỉ có hơn 10
tỷ đồng, nhận bàn giao từ ngân hàng phục vụ ngời nghèo nay là ngân hàng
chính sách xà hội Việt Nam, trụ sở hoạt động của chi nhánh gồm một phần
tầng I và một phần tầng II tòa nhà 44 Láng Hạ (nay là 24 Láng Hạ). Cán bộ
viên chức gồm có 13 ngời, bao gồm cả các đồng chí trong ban giám đốc và
các trởng phó phòng.
Trong năm 2001 Chi nhánh Bách Khoa ( Chi nhánh cấp II ) thuộc chi
nhánh Láng Hạ đà đợc thành lập với 17

cán bộ ban đầu. Cũng trong năm

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 6
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
2001 chi nhánh thực hiện công tác mở rộng màng lới đạt kết quả đáng khích
lệ.
- Ngày 16/4 chi nhánh Bà Triệu( chi nhánh cấp II ) chính thức đi vào hoạt
động
- Ngày 25/9/2002 các phòng giao dịch tại 29 ngõ Trạm Hoàng Giang, quận
Hoàn Kiếm và số 36 DoÃn Kế Thiện- Cầu Giấy thành lập.
- Ngày 26/11/2002 phòng giao dịch Trung Kính- Quận Cầu Giấy thành lập
- Ngày 27/12/2002 p hòng giao dịch 91 Hàng MÃ
- Các phòng chức năng tại Chi nhánh cũng đợc thành lập đáp ứng yêu cầu mô

hình tổ chức mới
- Ngày 1/8/2002 Tổ điện toán thuộc phòng Kế toán ngân quỹ đợc thành lập
- Ngày 28/2/2002 thành lập Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo (trên cơ sở tách
từ phòng Tổ chức hành chính)
- Ngày 25/9/ 2002 thành lập Phòng kế hoạch ( trên cơ sở tách từ phòng kế
hoạch kinh doanh )
Khi mới thành lập, chi nhánh đà gặp phải rất nhiều khó khăn mà nguyên
nhân đến cả từ phía khách quan và chủ quan. Tháng 5/1997, cuộc khủng
hoảng tài chính tiền tệ bắt đầu từ Thái Lan đà lan rộng ra hàng loạt các nớc
trong khu vực, ảnh hởng không nhỏ tới thị trờng tài chính nớc ta. Xuất khẩu
gặp khó khăn, đồng VNĐ mất giá khoảng 20% so với đồng USD. Hàng loạt
các NHTMCP do buông lỏng trong quản lý và yếu kém trong kinh doanh đÃ
lâm vào tình trạng thua lỗ, nợ quá hạn tăng cao. Nền kinh tế nớc ta tuy ít bị
ảnh hởng, nhng cũng găp nhiều khó khăn đặc biệt là hệ thống tài chính tiền
tệ. Trong khi đó ở trong nớc những yếu kém về quản lý và môi trờng pháp lý
cha thực sự thông thoáng đà làm cho hoạt động ngân hàng co cụm. Đối với
chi nhánh Láng Hạ, do mới thành lập nên lực lợng cán bộ còn thiếu, còn yếu
về kinh nghiệm, các phòng ban cha thực sự chuyên trách về chuyên môn
nghiệp vụ.
Trong hoàn cảnh đó, chi nhánh Láng Hạ đà quyết tăng cờng công tác
nghiên cứu thị trờng đồng thời quảng bá hình ảnh chi nhánh Láng Hạ trên

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 7
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
các phơng tiện thông tin đại chúng. Một trong những phơng thức tự giới thiệu

với khách hàng hiệu quả nhất là tinh thần và thái độ phục vụ khách hàng.
Cùng với việc triển khai nhiều hình thức huy động vốn đa dạng phong phú
trên cơ sở kế thừa các hình thức huy động vốn truyền thống, thêm vào đó chi
nhánh còn áp dụng thể thức huy động tiết kiệm có quà tặng với các kỳ hạn,
trên cơ sở đáp ứng đợc các yêu cầu kinh doanh.
Trong công tác tín dụng, chi nhánh Láng Hạ nhanh chóng xúc tiến tìm
hiểu, tiếp cận các dự án khả thi, tham gia vào các công trình đầu t trọng điểm
của Nhà nớc.
Chi nhánh cũng phát huy tối đa các mối quan hệ với các đối tác, chi
nhánh đà từng bớc xúc tiến đặt quan hệ với những đơn vị có khối lợng vốn
nhàn rỗi nh: Tổng công ty bảo hiểm xà hội Việt Nam, Bảo hiểm y tế Việt
Nam, Quỹ hỗ trợ, Tổng cục đầu t phát triển, kho bạc Ba Đình và bớc đầu
đà đạt kết quả. Đặc biệt là từ tháng 10/1997, 100% cán bộ công nhân viên
công ty FPT đà mở tài khoản tại chi nhánh Láng Hạ, hàng tháng chi nhánh
thực hiện trả lơng thay công ty FPT thông qua tài khoản cá nhân.
Chính nhờ vào những nỗ lực này mà ngay từ năm đầu đà đạt đợc những
kết quả khả quan. Không dừng lại ở đó, chi nhánh Láng Hạ tiếp tục hoàn
thiện và phát triển nhiều mặt từng bớc xây dựng chi nhánh lớn mạnh qua các
năm, góp phần vào sự phát triển của NHNO&PTNTVN.

Sinh viên thùc hiƯn: Ngun ThÞ Th 8
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp

II. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của
NHNoN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.

2.1.

Cơ cấu tổ chức.

Trong nhiều năm qua, cùng với sự mở rộng của hệ thống NHNO&PTNTVN
và sự phát triển của chi nhánh cũng kéo theo những thay đổi về cơ cấu tổ
chức theo hớng mở rộng hơn, nhiều phòng ban mới, nhiều chi nhánh mơí, số
lợng cán bộ công nhân viên vì thế mà cũng tăng lên để đáp ứng đợc yêu cầu
mới
Cùng với sự mở rộng của hệ thống NHNO&PTNTVN và sự phát triển của chi
nhánh kéo theo những thay đổi về cơ cÊu tỉ chøc theo híng më réng h¬n. C¬
cÊu hiƯn nay của chi nhánh đợc mô tả theo sơ đồ

Giám Đốc

Chi
Nhánh
BK

Phòng
Hành
Chính

Phó
Giám
Đốc

Phòng
KT
NQ


Tổ
KTKT
NB

Phòng
Vi
Tính

Tổ
N.Vụ
Thẻ

Phòng
NV&
KHTH

Phòng
Thẩm
Định

Phòng
TCCB
&ĐT

Tổ
Tiếp
Thị

Phó

Giám
Đốc

Các
Phòng
GD

Phòng
KDNT&
TTQT

Phòng
Tín
Dụng

Trong bộ máy tổ chức của chi nhánh Láng Hạ, phải kể đến các phòng
giao dịch trực thuộc chi nhánh Láng Hạ và các phòng giao dịch trực thuộc
chi nhánh cấp II Bách Khoa. Tính đến hết 31/12/2005 chi nhánh Láng Hạ có
10 điểm giao dịch, trong đó có 1 trụ sở chính, 1 chi nhánh cấp 2và 8 phòng
giao dịch.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ 9
Trang


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
Trong 8 phòng giao dịch, có 5 phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh
Bách Khoa, bao gồm các phòng giao dịch số 4, 6,7,8, 9 còn lại là các phòng

giao dịch trực thuộc chi nhánh Láng Hạ.

Phòng
K.Toán NQ

Phòng
GD Số
4

Chi Nhánh Cấp II

Phòng
Tín Dụng

Bách Khoa

Phòng
GD Số
6

Phòng
GD Số
7

Phòng
GD Số
8

Phòng
GD Số

9

Hiện nay, số lợng cán bộ công nhân viên của chi nhánh Láng Hạ là 208
ngời, đợc bố trí vào các phòng nh sau:
Ban giám đốc: 3 ngời.
Phòng hành chính: 14 ngời.
Phòng kế toán ngân quỹ: 42 ngời.
Phòng vi tính: 5 ngời.
Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ: 5 ngời.
Phòng tổ chức cán bộ và đầu t: 5 ngời.
Phòng thẩm định: 4 ngời.
Tổ tiếp thị: 5 ngời.
Tổ nghiệp vụ thẻ: 5 ngời.
Phòng kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế: 1 ngời.
Phòng tín dụng: 22 ngời.
Phòng nguồn vốn và kế hoạch thực hiện: 5 ngời.
Tại chi nhánh cấp II Bách Khoa và các phòng giao dịch, số lợng cán bộ
công nhân viên đợc bố trí nh sau:
Trụ sở chi nhánh cấp II Bách Khoa: 20 ngời.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn ThÞ Thuú Trang
10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
Phòng giao dịch số 2: 8 ngời.
Phòng giao dịch số 3: 8 ngời.
Phòng giao dịch số 4: 6 ngời.

Phòng giao dịch số 5: 7 ngời.
Phòng giao dịch số 6: 7 ngời.
Phòng giao dịch số 7: 10 ngời.
Phòng giao dịch số 8: 7 ngời.
Phòng giao dịch số 9: 8 ngời.
Trong số 208 cán bộ công nhân viên của chi nhánh Láng Hạ thì có 156
cán bộ có trình độ đại học và trên đại học, chiếm 75,7%. Cao đẳng, trung
cấp và sơ cấp có 17 ngời chiếm 8,1%. Còn lại là cha qua đào tạo. Hầu hết các
cán bộ tại chi nhánh đều đợc cử đi học nâng cao nghiệp vụ trong quá trình
công tác.

2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng
Theo quyết định của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNoN&PTNT Việt Nam
số 62/QĐ/HĐQT-TCCB về tổ chức hoạt động của chi nhánh NHNoN&PTNT
Việt Nam nh sau:
1) Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp.
Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu đề xuất chiến lợc khách hàng, chiến lợc huy động vốn tại địa
phơng.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hớng
kinh doanh của NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế
hoạch đến các chi nhánh trên địa bàn
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các
chi nhánh trên địa bàn.
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo
sơ kết, tổng kết.
- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng.
Sinh viên thực hiện: Ngun ThÞ Th Trang
11



Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám ®èc giao.
2) Phßng TÝn dơng.
Phßng TÝn dơng cã nhiƯm vơ:
- Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đÃi đối với từng loại khách hàng nhằm
mở rộng theo hớng đầu t tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, xuất khẩu
và gắn tín dụng sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng
lựa chọn biên pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân
cấp uỷ quyền
- Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nớc,
nớc ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ bộ
ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nớc.
- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trên địa
bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép
nhân rộng
- Thờng xuyên phân loại d nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hớng khác phục.
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh trc thuộc trên địa bàn
- Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.

3) Phòng Thẩm định
Phòng thẩm định có nhiệm vụ:
- Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định
và phòng ngừa rủi ro tín dụng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Thẩm định các khoản cho vay do giám đốc chi nhánh 1 quy định, chỉ định
theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những vợt quyền phán
quyết của giám đốc chi nhánh cấp dới.
- Thẩm định các khoản vay vợt mức phán quyết của giám đốc chi nhánh
cấp 1, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc để xem xét phê duyệt.
- Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc hoặc do giám đốc chi nhánh cấp
1 quy định trong mức phán quyết cho vay của giám đốc chi nhánh cấp 1
- Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của chi nhánh.
- Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các công việc khác do do giám đốc chi nhánh cấp 1 giao,
4) Phòng Kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế
Phòng Kinh doanh ngoại tệ và Thanh to¸n qc tÕ cã nhiƯm vơ:
- Thùc hiƯn c¸c nghiƯp vụ kinh doanh ngoại tệ(mua bán, chuyển đổi) thanh
toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
- Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT
NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng, bảo lÃnh ngoại tệ có liên quan đến thanh

toán quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng
nớc ngoài.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
5) Phòng Kế toán Ngân quỹ.
Phòng Kế toán Ngân quỹ có nhiệm vụ:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của Ngân hàng Nhà nớc, NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ tiền lơng đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng
Nông nghiệp cấp trên phê duyệt.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
NHNoN&PTNT trên địa bàn.
- Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nớc theo luật định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nớc.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên ®Ị.

- Thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ kh¸c do Gi¸m ®èc chi nhánh giao.
6) Phòng Vi tính
Phòng Vi tính có nhiệm vụ:
- Tổng hợp, thống kê và lu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động
của chi nhánh.
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán
thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ
cho hoạt động kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo
quy định.
- Quản lý, bảo dỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị y học.
- Làm dịch vụ tin học
- Thực hiện các nhiệm vụ đợc Giám đốc chi nhánh giao.
7) Phòng Hành chính.
Phòng Hành chính có nhiệm vụ:
- Xây dựng chơng trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chơng trình đà đợc Giám đốc
chi nhánh phê duyệt.

Sinh viên thùc hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
14


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Xây dựng và triển khai chơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh NHNoN&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm th ký tổng
hợp cho Giám đốc NHNoN&PTNT.
- T vấn pháp chế trong viƯc thùc thi c¸c nhiƯm vơ cơ thĨ vỊ giao kết hợp

đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự kinh tế lao động, hành
chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy nổ tại cơ
quan.
- Lu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định
chế của NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa TSCĐ, mua sắm công cụ
lao động, vật rẻ mau hỏng, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của
cơ quan.
- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá-tinh thần và thăm
hỏi ốm,đau, hiếu hỷ cán bộ, nhân viên.
- Thực hiện nhiệm vụ khác đợc Giám đốc chi nhánh giao.
8) Phòng Tổ chức cán bộ và đào tạo.
Phòng Tổ chức cán bộ và đào tạo có nhiệm vụ:
- Xây dựng lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng,
Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Đề xuất mổ rộng mạng lới kinh doanh trên địa bàn
- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lơng đến các chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp trực thuộc trên địa bàn theo cơ chế khoán tài
chính của NHNoN&PTNT Việt Nam,
- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi
công tác, học tâp trong và ngoài nớc. Tổng hợp, theo dõi thờng xuyên cán
bộ, nhân viên đợc quy hoạch, đào tạo.
- Đề xuất, hoàn thiện và lu trữ hồ sơ theo đúng của Nhà nớc, Đảng, ngân
hàng nhà nớc trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật cán

Sinh viên thực hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
15



Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc
NHNoN&PTNTViệt Nam.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoàn tất hô` sơ,
chế độ với cán bộ nghỉ hu, nghỉ chế độ theo quy định của nhà nớc, của
nghành ngân hàng.
- Thực hiện công tác thi đua, khen thởng của chi nhánh.
- Chấp hành của công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
9) Tổ Kiểm tra, kiĨm to¸n néi bé.
Tỉ KiĨm tra, kiĨm to¸n néi bé có nhiệm vụ:
- Xây dựng chơng trình công tác năm, quý phù hợp với chơng trình công
tác kiểm tra, kiểm toán của NHNoN&PTNT Việt Nam và đặc điểm cụ thể
của đơn vị mình,
- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiƯp vơ kiĨm tra, kiĨm to¸n. Tỉ chøc thùc
hiƯn kiĨm tra, kiểm toán theo đề cơng chơng trình công tác kiểm tra, kiểm
toán của NHNoN&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị kiểm toán
nhằm bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các
chi nhánh phụ thuộc.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng,
năm. Tổ chức giao ban hàng tháng đối với kiểm tra viên chi nhánh ngân
hàng cấp 2. Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán,
việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình theo định
kỳ gửi tổ kiểm tra, kiểm toán văn phòng đại diện và ban kiểm tra, kiểm
toán nội bộ. Hàng tháng có báo cáo nhanh về công tác chỉ đạo điều hành
hoạt động kiểm tra, kiểm toán của mình gưi vỊ Ban kiĨm tra, kiĨm to¸n
néi bé.

- Tỉ chøc kiểm tra, xác minh, tham mu cho giám đốc giải quyết đơn th
thuộc thẩm quyền, làm nhiệm vụ thờng trực ban chống tham nhũng, tham
mu cho lÃnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô,lÃng phí và
thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuú Trang
16


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc, trởng ban kiểm tra, kiểm
toán nội bộ hoặc giám đốc giao.
10) Tổ Tiếp thị.
Tổ Tiếp thị có nhiệm vụ:
- Đề xuất kế hoạch tiếp thị, thông tin,tuyên truyền quảng bá đặc biệt là hoạt
động của chi nhánh các dịch vụ sản phẩm cung ứng trên thị trờng.
- Triển khai các phơng án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của
NHNoN&PTNT Việt Nam và giám đốc chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch quảng bá thơng hiệu, thực hiện văn hoá doanh nghiệp,
lập chơng trình phối hợp cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá hoạt
động của chi nhánh và của NHNoN&PTNT Việt Nam.
- Đầu mối trình Gám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thông tin tuyên truyền
đối với các đơn vị phụ thuộc.
- Trực tiếp tổ chức tiếp thị thông tin tuyên truyền bằng các hình thức thích
hợp nh ấn phẩm catalog, sách, lịch, thiếp, tờ gấp, apphích phản ánh các
sự kiện và hoạt động quan trọng có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị.
- Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo chí, truyền thông thực hiện
các hoạt động tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo quy định của

NHNoN&PTN Việt Nam.
- Phục vụ các hoạt động có liên quan đến công tác tiếp thị, thông tin tuyên
truyền của tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thành niên và các đoàn thể
quần chúng của đơn vị.
- Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin, tuyên truyền của đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
11) Tổ NghiƯp vơ thỴ.
Tỉ NghiƯp vơ thỴ cã nhiƯm vơ sau:
- Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của
NHNoN&PTNT Việt Nam
- Thực hiên quản lý, giám sát nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo
quy định của NHNoN&PTNT Việt Nam

Sinh viên thực hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Tham mu cho giám đốc chi nhánh phát triển mạng lới đại lý và chủ thẻ
- Quản lý giám sát thiết bị đầu cuối
- Giải đáp thắc mắc của khách hàng; xử lý các tranh chấp khiếu nại phát
sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ thuộc địa bàn phạm vi quản

- Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc giao.

III. .Tình hình hoạt động của chi nhánh ngân hàng
NHNoN&PTNT Láng Hạ trong một số năm gần đây.
3.1 Sơ lợc về tình hình KT XH trong những năm qua.

Nhng nm va qua ó ánh dấu sự ph¸t triển vượt bậc của nền
kinh tế Việt Nam trong s nghip CNH- HĐH đát nớc. Nn kinh t tiếp tục
tăng trưởng cao và ổn định, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo chiều
hướng tÝch cực. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nớc ta duy trì đợc
mức tăng trởng khá, tăng trởng GDP trong những năm qua trung bình đạt
7.5%/năm. Việt Nam vẫn đợc coi là một trong những nớc có tốc độ tăng trởng nhanh nhất thế giới. Khu vc ngân hng phát trin, h thng ngân hng
thng mi quc doanh luôn y mnh chng trình đổi mới cách thức quản
lý nhằm tng cng năng lực tài chÝnh, n©ng cao chất lượng kinh doanh; khu
vực ng©n hàng thương mại cổ phần hoạt động lành mạnh, đạt tỷ suất lợi
nhuận tăng đề qua c¸c năm, h s bo ton vn t trên 8%, n quá hn thp
(<1%). Môi trng xà hi n nh v phát trin, i sng dân c c ci
thin, lm phát c kiềm chế ở mức thấp (3 – 5%); GDP tăng nhanh v n
nh trong các nm qua (trên 8%). Tuy vậy, nền kinh tế Việt Nam vẫn ®øng
tríc nhiỊu khã khăn v thách thc trong giai on mi. Đó l sự yÕu kÐm về
khả năng cạnh tranh trªn trường quốc t, công nghệ cha phát triển, h thng
ti chính ngân hng yếu kém so với các nớc trong khu vực, quá trình hội
nhập gây ro cn phi thng mi, Đã là những thuận lợi mà nền kinh tế

Sinh viªn thùc hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
18


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
nc ta có c trong quá trình phát triển mà chóng ta phải vượt qua để thực
hiện sự nghip xây dng t nc trong thi i mi.
Ngoài ra cũng phải nói đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng trên
địa bàn Hà Nội trong thời gian vừa qua đà đợc cải thiện cả về cơ cấu và chất
lợng. Tính đến cuối năm 2005, d nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn đạt

106285 tỷ đồng tăng 20% so với cuối năm 2004. trong đó d nợ trung và dài
hạn chiếm 44,1%. Thị phần cho vay của khối NHTM nhà nớc là 67,6%,
NHTMCP là 12,7%, khối ngân hàng nớc ngoài và ngân hàng liên doanh là
13,7%.
Trong hơn 10 năm đổi mới lĩnh vực thơng mại- du lịch- dịch vụ Thủ
đố phát triển nhanh chóng trong nền kính tế thị trờng. Các hoạt động dịch vụ
tài chính, ngân hàng đà từng bớc đợc mở rộng và phần nào đáp ứng đợc yêu
cầu của sản xuất và đời sống. Cùng với sự phát triển chung này toàn bộ hệ
thống NHNoN&PTNT Việt Nam và chi nhánh Láng Hạ đà đạt đợc những
thành tích đáng khích lệ.

3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong một số năm gần đây.
3.2.1. Hoạt động nguồn vốn.
3.2.1.1 Tình hinh huy động vốn.
Qua 6 năm hoạt động (1997-2002), chi nhánh Láng Hạ đà huy động
đợc khối lợng nguồn vốn lớn từ 202 tỷ năm 1997: (685 tỷ năm 1998, 1131 tỷ
năm 1999, 2043 tỷ năm 2000, 2630 tỷ năm 2001) đến 3812 tỷ năm 2002.
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2005 đạt 4,023 tỷ đồng, giảm 446 tỷ đồng so với
31/12/2004, đạt 101% kế hoạnh năm 2005.

Sinh viên thùc hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
19


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
ơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu


Năm 2003

Năm
2004

Tổng nguồn vốn
1.Phân theo đơn vị

Năm
2005

Chênh lệch
05 / 04
- 446

4030

4470

4023

VNĐ
Ngoại tệ
2.Phân theo kỳ hạn

3076
954

3197
1273


3136
888

- 62
385

Tiền gửi không KH
Tiền gửi < 12 tháng
Tiền gửi > 12 tháng
3. Phân theo thành

1032
1120
1878

918
1376
2176

985
820
2218

66
- 556
42

831
1469

630

1103
1551
766
1050

1491
1444
88
1000

338
- 107
- 678

tiền tệ

phần kinh tế
Tiền gửi dân c
Tiền gửi TCKT
Tiền gửi các TCTD
Vốn UTĐT

900

Phát hành giây tờ
có giá

200


(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
NHNoN&PTNT chi nhánh Láng Hạ)
ã Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền:
- Nguồn nội tệ giảm so với năm 2004, dạt 98% kế hoạch năm 2005.
- Nguồn ngoại tệ đạt 111% so với kế hoạch 2005 theo giá quy đổi là 15,910
VND/ USD
ã Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn:
- Nguồn vốn không kỳ hạn: 985 tỷ ®ång, chiÕm 24% tæng nguån vèn.
- Nguån vèn cã kú hạn dới 12 tháng: 820 tỷ đồng, chiếm 20% tổng nguồn
vốn.
- Nguồn có kỳ hạn từ 12 tháng trở nên: 2,219 tỷ đồng, chiếm 55% tổng
nguồn.
ã Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế:
- Tiền gửi dân c: 1,491 tỷ đồng, chiếm 37% trong tổng nguồn vốn.
Sinh viên thực hiƯn: Ngun ThÞ Th Trang
20


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Tiền gửi các tổ chức kinh tế: 1,444 tû ®ång, chiÕm 36% tỉng ngn vèn.
- TiỊn gưi các TCTD: 88 tỷ đồng, chiếm 2% trong tổng nguồn vốn.
- Tiền gửi uỷ thác đầu t (BHXH): 1,000 tỷ đồng, chiếm 25% trong tổng
nguồn vốn.
3.2.1.2

Đánh giá tình hình huy động vốn.


Năm 2005, nguồn vốn huy động tại chi nhánh chỉ đạt 90% so với năm 2004
do một số nguyên nhân sau đây:
- Nhu cầu sử dụng vốn của một số đơn vị kinh tế có nguồn gửi thanh toán
lớn giảm khiến cho giảm nguồn tiền gửi không kỳ hạn là 100 tỷ đồng
- Tiền gửi của các TCTD giảm 678 tỷ đồng so với năm 2004. Cơ cấu nguồn
vốn của chi nhánh là 3/4 là nguồn vốn từ các tổ chức KT-XH và TCTD
nên không ổn định.
- Nguồn tiền gửi dân c tăng 338 tỷ đòng so với nm 2004 đà bù đắp phần
nào lơịng tiền gửi từ TCTD sụt giảm. Nguồn tiền gửi từ tiết kiệm dân c tng là do chi nhánh thực hiện nhiều chơng trình tiết kiệm dự thởng bằng
vàng và cơ chế lÃi suất thay đổi kịp thời so với các TCTD trên địa bàn.
Nh vây, mặc dù nguồn vốn giảm so với năm 2004 song thực chất là
chuyển đổi cơ cấu nguồn vốn theo hớng ổn định giảm tỷ lệ cho vay TCTD
để hớng vào tiền gửi dân c theo đúng tinh thần chỉ đạo của
NHNoN&PTNT Việt Nam.
3.2.2 Hoạt động tín dụng.
3.2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng.
Về d nợ tăng trởng từ 51 tỷ năm 1997, (đến 81 tỷ năm 1998, 521 tỷ năm
1999, 661 tỷ năm 2000, 1030 tỷ năm 2001) đến 1466 tỷ quy VNĐ năm 2002
với 100% là d nợ lành mạnh.
Tổng d nợ đến 31/12/2005 đạt 1,876 tỷ đồng, giảm 324 tỷ đồng (tức 15%) so
với năm 2004. Kết quả d nợ đạt 78% kế hoạch năm 2005. Kết quả cụ thể
trong một số năm nh sau:
Thực hiện

31/12/2001

31/12/2002

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
21


31/12/2003

31/12/2004

31/12/2005


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
Chỉ tiêu
Doanh số cho 1174

1644

2171

4519

4991

vay
Doanh số thu nợ
D nợ
Nợ quá hạn

1466
1290
0


666
1515
0

3779
2200
2,79

4892
1876
6,395

804
1031
0

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động các
năm 2001 2005)
ã D nợ theo loại tiền:
- D nợ về nội tệ đạt 1,101 tỷ đồng, tăng 34 tỷ đồng so với năm 2004, chiếm
59% tổng d nợ.
- D nợ ngoại tệ đạt 775 tỷ đồng, giảm 370 tỷ đồng so với năm 2004, chiếm
41% tổng d nợ.
ã D nợ theo thành phần kinh tế:
Thực hiện
Chỉ tiêu
DN nhà nớc
DN ngoài quốc
doanh

Cho vay
tiêu dùng
DN 100% vốn đầu
t nớc ngoài
Tổng cộng

31/12/2001 31/12/2002 31/12/2003 31/12/2004 31
1013
13,4

1382
67

1268
228

1752
400

11
66

4,7

17

19

48


55

0

0

0

0

0

1031

1466

1515

2200

18

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động
các năm 2001 2005)
Kết quả hoạt động năm 2005:
- Doanh nghiệp nhà nớc: 1,161 tỷ đồng, giảm 592 tỷ đồng so với năm 2004,
chiếm 62% tổng d nợ. (chủ yếu giảm d nợ của Tổng công ty xăng dầu).
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 660 tỷ đồng, tăng 260 tỷ đồng so với
năm 2004, chiếm 35% tổng d nợ.(Do cổ phần hoá nên đà chuyển một số
thành phần kinh tế Nhà nớc sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh).


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
22


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
- Cho vay tiêu dùng, đời sống, cầm cố chứng chỉ có giá: 55 tỷ đồng, tăng 7
tỷ so với năm 2004, chiếm 3% tổng d nợ.
ã D nợ theo thời gian.
Thực hiện
Chỉ tiêu
D nợ ngắn hạn
D nợ trung,
dài hạn
Tổng cộng

31/12/2001 31/12/2002 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005
197
884

501
965

642
873

1200
1000


988
888

1031

1466

1515

2200

1876

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động
các năm 2001 2005)
- D nợ ngắn hạn: 988 tỷ đồng, giảm 212 tỷ đồng so với năm 2004, chiếm
53% tổng d nợ(giảm chủ yếu của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam)
- D nợ chung, dài hạn: 888 tỷ đồng, giảm 111 tỷ đồng soi với năm 2004,
chiếm 47% tổng d nợ(giảm chủ yếu d nợ dài hạn nội tệ của Tổng công ty
Bu chính viễn thông Việ Nam, Ban quản lý dự án điện Việt Nam).
ã Nợ xấu:
Tổng nợ xấu năm 2005 là 6,750 triệu đồng chiếm 0,36% tổng d nợ chủ yếu
của Dn ngoài quốc doanh và cho vay tiêu dùng, đời sống, trong đó toàn bộ là
do quá hạn gốc trên 90 ngày. Nh vậy, chất lợng tín dụng năm 2005 là thấp so
với năm 2004. Năm 2004, tổng nợ quá hạn cha phân loại nợ theo Quyết định
mới là 2,789 tỷ đồng trong khi đó năm 2005 nợ xấu đà là 6,750 tỷ đồng.
3.2.2.2

Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng năm 2005


Năm 2005, tổng s nợ tại chi nhánh bằng 85% so với năm 2004 và chỉ đạt
78% so với kế hoạch 2005 do TW giao.
D nợ của chi nhán chiếm 2.2% thị phần các TCTD trên địa bàn Hà Nội, tăng
0.1% so với thị phần năm 2004.
- D nợ theo loại tiền năm 2005 có sự chuyển dịch về cơ cấu: d nợ ngoại tệ
có sự sụt giảm lớn so vói năm 2004(giảm 370 tỷ đồng) là do giảm d nợ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
23


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
của Tổng công ty xăng dầu vì cho vay bằng ngoại tệ có chênh lệch lÃi suất
quá thấp.
- D nợ của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cho vay tiêu dùng, đời
sống, cầm cố đà có sự tăng trởng về tỷ trọng. Năm 2005, chi nhánh đÃ
chuyển hớng đẩy mạnh việc cho vay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
và cho vay tiêu dùng, đời sống, song tỷ lệ còn quá khiêm tốn.
- D nợ trung, dài hạn năm 2005 vợt 2% so với giới hạn cho phép của TW
(45%/ tổng d nợ) là do chi nhánh giảm d nợ ngắn hạn nên dẫn đến tăng tỷ
trọng d nợ trung, dài hạn. Song về cơ bản, số tuyệt đối là không đổi.
- Chất lợng tín dụng năm 2005 là thấp hơn so với 2004, tỷ lệ nợ xấu chiếm
tỷ trọng 0.36% tổng d nợ.
3.2.3 Kinh doanh ngoại tệ& Thanh toán quốc tế.
3.2.3.1 Tình hình hoạt động Kinh doanh ngoại tệ& Thanh toán quốc tế
Kết quả hoạt động TTQT và KDNT một số năm gần đây cũng đạt những
tiến bộ vợt bậc với doanh số thanh toán quốc tế từ 2,5 USD năm 1997 ( 83

triệu USD năm 1998, 96 triệu USD năm 1999, 125 triệu năm 2000, 152
triệu USD năm 2001) đến 241 triệu USD năm 2002
Kếp quả thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ từ năm 2003 đến năm
2005:
(Số liệu đến
ngày 31/12/2005)
Chỉ tiêu

% so với
Đơn

vị
I. Kinh doanh Triệu

TH TH
2003

ngoại tệ
USD
- Doanh số

2004

3

mua
- Doanh số

62


bán

78

TH
2005

56
5

3

KH KH năm
2005

29
9

56
9

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
24

67 44
8

31
3


2005

68 45
3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

B¸o c¸o thùc tập tổng hợp
II. Thanh toán
quốc tế
- Chuyển tiền

9
88

9

-L/C

4
32
VNĐ

-

Thu

KDNT
Chi


2
48

9

III. Phí KDNT TriƯu

5
35

7
9
37
0

87
5

11 59
58 63
7

52
8

vỊ

95 55
0


2,58
8

vỊ

85

KDNT
- Chi phÝ MB

5

néi bé
IV. PhÝ TTQT

8

1,19
1,4
62

V. TT Biên Triệu
giới

NDT

1,6
81


1,9

2,20

1,849 119

2,98

2,860 104

1
2,3

80
82
4
(Nguồn: Báo cáo tổng kết KDNT& TTQT năm

2005 chi nhánh Láng Hạ)
- Về kinh doanh ngoại tệ: năm 2005 bằng 53% so với thực hiện năm 2004
và đạt 43% so với kế hoạch năm 2005. LÃi ròng thu đợc từ hoạt động kinh
doanh ngoại tệ là 535 tỷ đồng, trong đó đà bù đắp khoản phí mua b¸n néi
bé NHNoN&PTNT ViƯt Nam.
- VỊ thanh to¸n qc tế: doanh số TTQT bằng 73% so với năm 2004 và đạt
xấp xỉ 60% kế hoạch năm 2005.
- Mở rộng mạng lới khách hàng TTQT, tăng thêm 20 khách hàng năm
2005.
- Số điện SWIFT chuyển đi năm 2005 đều đợc chuyển an toàn, không xảy
ra sai sót do lỗi của các TTV.
3.2.3.2


Đánh giá hoạt động TTQT và KDNT năm 2005.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
25


×