Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh viêm khớp tại bệnh viên c thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.29 KB, 71 trang )















































BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI





PHẠM THỊ YẾN




KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP TẠI
BỆNH VIỆN C THÁI NGUYÊN



LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I









HÀ NỘI -2013


















































BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI





PHẠM THỊ YẾN





KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP TẠI
BỆNH VIỆN C THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGHÀNH: DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: CK.60.73.05


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Liên Hương
Nơi thực hiện: Trường ĐH Dược Hà Nội
Thời gian thực hiện: 30/6/2012 đến 30/10/2012







HÀ NỘI -2013















































Lời cảm ơn!

Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, cùng với sự nỗ lực cố gắng
của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của rất nhiều người, đặc biệt
là các thầy cô giáo, bạn bè và người thân.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
Tiến sỹ, Dược sỹ Nguyễn Thị Liên Hương, Trưởng bộ môn Dược lâm sàng
Trường Đại Học Dược Hà Nội,
người thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
có nhiều kiến thức quý báu về chuyên môn cũng như phương pháp luận để hoàn
thành luận văn này.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Dược lâm sàng

Trường Đại Học Dược Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Đào Tạo, các phòng ban,
các thầy cô giáo Trường Đại Học Dược Hà Nội tạo mọi điều kiện cho tôi trong
suốt thời gian học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các Bác sỹ, cán bộ Bệnh viện C Thái
Nguyên đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian l
àm luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân, gia đình, đặc biệt là chồng
và hai con tôi, luôn động viên, khích lệ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có được kết
quả như ngày hôm nay.
Hà nội, tháng 06 năm 2013
Tác giả luận văn



Học viên: Phạm Thị Yến

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 01
Chương 1: TỔNG QUAN 03
1.1. Tổng quan về khớp
1.1.1. Cấu tạo khớp và chức năng của khớp 03
1.1.2. Bệnh viêm khớp phá hủy khớp 04
1.2. Tổng quan về một số bệnh khớp thường gặp
1.1.3. Bệnh khớp do chuyển hóa (gut) 04
1.1.4. Viêm khớp dạng thấp 08
1.3. Tổng quan về một số nhóm thuốc thường dùng trong điều trị viêm

khớp
1.1.5. Nhóm thuốc glucocorticoid (GC) 13
1.1.6. Nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm không steroid (NSAID) 17
1.1.7. Một số nhóm thuốc khác 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu 22
2.3. Xử lý kết quả 23
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi và giới tính của mẫu nghiên cứu. 25
3.1.2. Mô hình bệnh viêm
khớp tại bệnh viện 26
3.1.3. Khảo sát về thời gian mắc bệnh 27
3.1.4. Khảo sát về thời gian điều trị 27
3.2. Khảo sát tổng quát về các nhóm thuốc được sử dụng trong từng bệnh lý
khớp 28
3.3. Khảo sát một số nhóm thuốc chống viêm sử dụng trong điều trị 29
3.3.1. Khảo sát nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm 29
3.3.2. Khảo sát nhóm thuốc Glucocorticoid (GC) 34
3.4. Hiệu quả điều trị của các thuốc điều trị viêm khớp 37
3.5. Khảo sát về việc sử dụng một số thuốc hỗ trợ trong điều trị viêm khớp 38
Chương 4: BÀN LUẬN 41
4.1. Về đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu 41
4.2. Về việc sử dụng và phối hợp thuốc trong điều trị bệnh viêm khớp 42
4.3. Về việc sử dụng các nhóm
thuốc khác 49
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC















DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

VKDT Viêm khớp dạng thấp
NSAID Non-steroidal – anti- inflammatorydrugs
ARA American Rheumatism Association
HPA Hypothalamus Pituitary Adrenocortical
ACTH Adenocorticoitropichormon (hormon hướng vỏ thượng thận)
PG Prostaglandin

















DANH MỤC CÁC BẢNG
Chương I: Tổng quan
Bảng 1.1: Phân loại các thuốc trong nhóm chống viêm không steroid 18

Chương III: Kết quả nghiên cứu
Bảng 3.1: Phân loại bệnh nhân theo tuổi và giới tính 24

Bảng 3.2: Mô hình bệnh viêm khớp tại bệnh viện c Thái nguyên 25
Bảng 3.3: Mô hình các loại bệnh viêm khớp khác tại bệnh viện 26
Bảng 3.4: Thời gian mắc bệnh 27
Bảng 3.5: Thời gian điều trị bệnh 27
Bảng 3.6: Các nhóm thuốc được sử dụng trong từng bệnh lý khớp 28
Bảng 3.7: Danh mục các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm 30
Bảng 3.8: Các đường dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, chống 31
Bảng 3.9: Các kiểu phối hợp về đường đưa thuốc 32
Bảng 3.10: Phối hợp các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm với nhau 33
Bảng 3.11: Tỉ lệ bệnh án có sự chuyển tiếp dùng t
huốc tiêm sang thuốc uống34
Bảng 3.12: Các Glucocorticoid dùng điều trị bệnh viêm khớp 34
Bảng 3.13: Các đường dùng thuốc GC tại Bệnh viện C 35
Bảng 3.14: Thời gian sử dụng thuốc GC tại bệnh viện 36
Bảng 3.15: Liều lượng sử dụng GC tại Bệnh viện 37

Bảng 3.16: Hiệu quả điều trị bệnh 38
Bảng 3.17: Các nhóm thuốc chống l
oét đường tiêu hóa được sử dụng 38
Bảng 3.18: Các thuốc khác dùng cùng 40



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Chương I: Tổng quan
Hình 1.1: Cơ chế chống viêm của glucocorrticoid 14
Hình 1.2: Cơ chế chống viêm của thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm không
steroid 17
Chương III: Kết quả nghiên cứu
Hình 3.1: Tỉ lệ bệnh nhân theo các lứa tuổi 23
Hình 3.2: Biểu đồ so sánh tỉ lệ các bệnh viêm khớp hay gặp tại bệnh viện 26
Hình 3.3: Các đường đưa thuốc vào cơ thể 31
Hình 3.4: Các kiểu phối hợp về đường đưa thuốc 32
Hình 3.5: Tỉ lệ các đư
ờng dùng thuốc GC tại Bệnh viện C 35
Hình 3.6: Tỉ lệ BN dùng thuốc ức chế bơm proton, thuốc bao niêm mạc dạ dày
so với tổng số bệnh án 39




















STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
1 4499/05 NGUYỄN PHI T Xã Hà Châu, Phú Bình, Thái Nguyên Gut
2 10455/10 HOÀNG ĐÌNH L Xã Thượng Đình, Phú Bình, Thái Nguyên Gut
3 13894/02 NGÔ VĂN TH Xã Tân Phú, Phổ Yên, Thái Nguyên Gut
4 10479/10 NGUYỄN VĂN D Bách quang, Sông Công, Thái Nguyên Gut
5 2669/07 NGUYỄN TRUNG K Cải Đan, Sông Công, Thái Nguyên Gut
6 27931/02 LƯU QUANG T Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Gut
7 11128/02 NGUYỄN VĂN B Xã Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên Gut
8 9651/06 TRẦN VĂN T Xã Văn Yên, Đại Từ, Thái Nguyên Gut
9 8620/08 DƯƠNG THỊ Q Tân Lập Xã úc Kỳ, Phú Bình, Thái Nguyên Gut
10 18447/02 NGUYỄN THỊ H xã đắc sơn, Phổ Yên, Thái Nguyên Gut
11 7801/06 TRỊNH VĂN D Xuân Sơn Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội Gut
12 8318/06 DƯƠNG VĂN Q Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
13 3773/04 DƯƠNG A Bách quang, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
14 19352/08 HOÀNG MINH X TT Bãi Bông, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
15 10253/10 ĐỒNG VĂN T Xã Bá Xuyên, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
16 53741/10 NGUYỄN XUÂN T Xã Tân Quang, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
17 3031/03 ĐẶNG NGỌC H Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
18 22043/08 NGUYỄN XUÂN V Tổ 2 A Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp

19 14953/02 ĐẶNG THU M Tổ 1 Thắng Lợi, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
20 22455/06 NGUYỄN XUÂN T Tổ 7 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
21 21194/08 TRẦN VĂN Đ Xã Thành Công, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
22 2330/05 PHẠM VĂN A Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
23 4205/07 VŨ VĂN H Hồ Xã Minh Đức, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
24 3105/01 CHU THỊ M Đình Xã Nam Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
25 13238/06 VŨ THỊ C Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
26 9856/10 HOÀNG THỊ L Tổ 12 Thắng Lợi, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
27 25044/03 LÊ THỊ H Tổ 1 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
28 2642/05 NGYỄN THỊ K Xã Nga My, Phú Bình, Thái Nguyên Viêm đa khớp
DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU
STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
29 19404/09 LÊ HỮU T Tổ 8 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
30 1850/02 NGUYỄN THỊ Đ Xã Thành Công, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm đa khớp
31 8221/02 NGUYỄN THỊ L Xã Bá Xuyên, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
32 17407/02 ĐÀO THỊ X Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm đa khớp
33 1157/05 ĐOÀN THỊ H Xóm Đài xã đắc sơn, Phổ Yên, TN Viêm đa khớp
34 13496/08 TẠ THỊ L Đồng Tâm Xã Đồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm đa khớp
35 28889/05 HOÀNG VĂN T Xã Hoà Sơn, Hiệp Hoà, Bắc Giang Viêm khớp dạng thấp
36 9020/10 HOÀNG VĂN X Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
37 5922/02 NGUYỄN QUỐC H Xã Tích Lương, Thái Nguyên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
38 12110/02 NGUYỄN TIẾN N Tổ 1 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
39 18174/02 HOÀNG VĂN T Chùa Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
40 22899/02 NGUYỄN VĂN V Tổ 5 Thắng Lợi, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
41 19382/08 NGUYỄN VĂN C Tổ 2 A Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
42 8212/08 TRẦN ĐỨC L Tổ 2 A Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
43 6624/02 LÊ DOÃN H Xóm Bến Đắc Sơn, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
44 22353/08 NGUYỄN VĂN B Xã Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
45 5816/02 BÙI VĂN L Tổ 1 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
46 2431/08 TRẦN BÁ H Tổ 2a Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp

47 4021/08 TRỊNH VĂN V Hồ Xã Minh Đức, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
48 3147/05 TRẦN NGỌC D Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
49 25081/02 BÙI CHÍ D Mới Cải Đan, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
50 10822/10 LÊ DUY T Xã Tân Khánh, Phú Bình, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
51 21994/04 DƯƠNG THỊ T Xã Tân Quang, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
52 11571/05 HÀ KHÁNH L Xã Điềm Thuỵ, Phú Bình, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
53 6499/05 TRẦN THỊ L Tổ 28 P. Phú Xá, Thái Nguyên, TN Viêm khớp dạng thấp
54 11155/10 HOÀNG THỊ B Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
55 13994/02 NGUYỄN THỊ T Xã Mai Trung, Hiệp Hoà, Bắc Giang Viêm khớp dạng thấp
56 10569/10 NGUYỄN THỊ M Tổ 3 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
57 2769/07 LẠI THỊ X Hiệp Đồng Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
58 27933/02 LÊ ANH T Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
59 11121/02 HOÀNG THỊ T Xóm Bẫy Cải Đan, Sông Công, TN Viêm khớp dạng thấp
60 9655/06 NGUYỄN THỊ H Xóm Xây Xã Thuận Thành, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
61 8625/08 NGUYỄN THỊ H Tổ 3 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
62 18450/02
NGUYỄN PHƯƠNG
M Tổ 7 Thắng Lợi, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
63 7802/06 VI THỊ B Xóm Bẫy Cải Đan, Sông Công, TN Viêm khớp dạng thấp
64 8319/06 DƯƠNG THỊ B Hanh Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
65 3774/04 DƯƠNG THỊ V Cải Đan, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
66 19354/08 DƯƠNG THỊ V Cải Đan, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
67 10353/10 MA THỊ Y Xóm Trãng Xã Phúc Thuận, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
68 53841/10 LÊ THỊ QUỲNH G Xã Phúc Thuận, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
69 30451/03 NGUYỄN THỊ B Đấp 2 xã đắc sơn, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
70 22743/08 NGUYỄN THỊ T Tân Hòa Xã Vạn Phái, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
71 15353/02 PHẠM THỊ T Xóm Ấm Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
72 24255/06 ĐOÀN THỊ H Ba Quanh Xã Minh Đức, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
73 21994/08 ĐỖ THỊ T Trước Xã Lương Sơn, Thái Nguyên, TN Viêm khớp dạng thấp

74 2730/05 DƯƠNG THỊ T An Châu 1 Mỏ Chè, Sông Công, TN Viêm khớp dạng thấp
75 4565/07 NGUYỄN THỊ G Cô Dạ Xã Bảo Lý, Phú Bình, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
76 3125/01 ĐỖ THỊ HƯƠNG L Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp dạng thấp
77 12338/06 DƯƠNG THỊ S Bến Vượng Thắng Lợi, Sông Công, TN Viêm khớp dạng thấp
78 9906/10 TÔ THỊ V Vạn Phái Xã Thành Công, Phổ Yên, TN Viêm khớp dạng thấp
79 20544/03 NGUYỄN THỊ T Nguyên Quán Cải Đan, Sông Công, TN Viêm khớp dạng thấp
80 2462/05 NGUYỄN VĂN N Hương Đình 2 Xã Tân Hương, Phổ Yên, TN Viêm khớp gối
81 14904/09 NGÔ QUỐC H Tổ 2 Xã Tích Lương, Thái Nguyên, TN Viêm khớp gối
82 1580/02 PHAN VĂN O Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
83 8111/02 TRỊNH VĂN V Gáo Cải Đan, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
84 14707/02 PHẠM BÁ T Xóm Ngói Xã Hà Châu, Phú Bình, TN Viêm khớp gối
85 1517/05 VŨ VĂN C Đại Hưng TT Bãi Bông, Phổ Yên, TN Viêm khớp gối
86 14396/08 PHẠM VĂN T Tổ 4 P. Tân Thành, Thái Nguyên, TN Viêm khớp gối
87 11155/04 PHẠM QUANG B Làng Mới Xã Tân Quang, Sông Công, TN Viêm khớp gối
88 18021/10 PHẠM XUÂN T Việt Đức Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
89 19253/07 TRẦN MINH C Việt Hùng Xã Đông Cao, Phổ Yên, TN Viêm khớp gối
90 19085/10 TRẦN THỊ L Tổ 4 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
91 12355/04 LÊ THỊ P Cầu Gáo bách quang, Sông Công, TN Viêm khớp gối
92 19375/02 LÊ THỊ L Khối 5 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
93 19397/10 VI THỊ B Tổ 4 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
94 17554/07 ĐÀO THỊ X Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
95 25689/05 ĐINH THỊ N Xóm Đình Xã Đông Cao, Phổ Yên, TN Viêm khớp gối
96 9300/10 NGUYỄN THỊ T Xã Tân Hương, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp gối
97 5622/02 LƯƠNG VĂN H Xã Lương Sơn, Thái Nguyên, TN Viêm khớp gối
98 11210/02 BÙI THỊ L Tổ 2B Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp gối
99 11874/02 DƯƠNG TÚ H Cầu Gáo bách quang, Sông Công, TN Viêm khớp gối
100 28299/02 ĐÀO DUY Đ Xã Lương Phú, Phú Bình, Thái Nguyên Viêm khớp gối
101 13982/08 DƯƠNG THỊ T Xã Phú Xuyên, Đại Từ, Thái Nguyên Viêm khớp gối
102 8122/08 ĐỒNG THỊ T Trinh Nữ Xã Tân Hương, Phổ Yên, TN Viêm khớp gối

103 6264/02 NGUYỄN ĐÌNH L Nhân Minh Xã Thượng Đình, Phú Bình, TN Viêm khớp gối
104 23253/08 DƯƠNG VĂN H Hắng Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp gối
105 5186/02 ĐẶNG VĂN P La Cảnh 1 Xã Bá Xuyên, Sông Công, TN Viêm khớp TDH
106 2341/08 TRẦN THỊ T Lò Xã Nam Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
107 4201/08 LƯU THỊ Đ Ao Sen Xã Thành Công, Phổ Yên, TN Viêm khớp TDH
108 3156/05 NGÔ THỊ H Đông Cao, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
109 25201/02 PHẠM THỊ V Tổ 8 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
110 10282/10 ĐÀO QUỲNH L Tổ 2 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
111 21774/04 NGUYỄN THỊ H Xã Đồng Tiến, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
112 11751/05 NGUYỄN NAM T Tổ 1 Xã Tân Quang, Sông Công, TN Viêm quanh khớp vai
113 14850/02 NGUYỄN VĂN Q Xã Tiên Phong, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
114 7412/06 PHAN VĂN T Đan Hà Xã Thành Công, Phổ Yên, TN Viêm quanh khớp vai
115 8639/06 PHẠM VĂN K Tổ 7 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
116 3224/04 TRẦN BÁ H Tổ 2a Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
117 13954/08 NGUYỄN THỊ C Tổ DP 3 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
118 10213/10 NGUYỄN VĂN Q Xóm Rẫy Xã Đồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm quanh khớp vai
119 52121/10 NGUYỄN THỊ B Xã Tân Quang, Sông Công, TN Viêm quanh khớp vai
120 30211/03 LÊ HOÀI G Tổ 7 Thắng Lợi, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
121 27443/08 LƯU THỊ H Bến Vượng Thắng Lợi, Sông Công, TN Viêm quanh khớp vai
122 13553/02 NGUYỄN THU H Xã Trung Thành, Phổ Yên, TN Viêm quanh khớp vai
123 22455/06 LÊ THỊ T Trinh Nữ Xã Tân Hương, Phổ Yên, TN Viêm quanh khớp vai
124 29194/08 LÊ THỊ Đ Xóm8a TT Quân Chu, Đại Từ, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
125 2210/05 LÊ THỊ D Tổ 8 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
126 4145/07 TRẦN THỊ H Khe Cua 1 TT Quân Chu, Đại Từ, TN Viêm quanh khớp vai
127 3134/01 HÀ PHÚC Đ Trà Thị Xã Đông Cao, Phổ Yên, TN Viêm quanh khớp vai
128 18412/02 NGUYỄN THỊ D Đồng Nưa Xã Thượng Đình, Phú Bình, TN Viêm quanh khớp vai
129 7541/06 TRẦN THỊ D Tổ 1 Phố Cò, Sông Công, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
130 26479/06 PHẠM THỊ P Xã Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm quanh khớp vai
131 3214/04 LƯU VĂN T Khuynh Thạch Cải Đan, Sông Công, TN Viêm khớp TDH

132 12364/08 KHUẤT ĐÌNH H Tổ1 Mỏ Chè, Sông Công, Thái Nguyên Viêm khớp TDH
133 10055/04 NGUYỄN THỊ N Thanh Quang Xã Đồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm khớp cổ tay P
134 10821/10 NGUYỄN NGỌC M Xã Dân Tiến, Võ Nhai, Thái Nguyên Viêm khớp cổ tay trái
135 12953/07 NGUYỄN THỊ VÂN A Bến xã đắc sơn, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp cổ tay trái
136 10985/10 NGUYỄN THỊ B Đấp 2 xã đắc sơn, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp cổ tay trái
137 10055/04 VŨ THỊ T Tổ 30 P. Cam Giá, Thái Nguyên, TN Viêm khớp ức đòn
138 13975/02 NGUYỄN THỊ L Hiệp Đồng Xã Hồng Tiến, Phổ Yên, TN Viêm khớp cổ tay P
139 12997/10 PHẠM THỊ P Xã Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên Viêm khớp cổ tay P
STT SỐ B/A HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ BỆNH
140 15754/07 TRẦN THỊ D Tổ 7 P. Tân Thành, Thái Nguyên, TN Viêm khớp ức đòn








ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh xương khớp là
một bệnh rất phổ biến trên thế giới cũng như là ở
Việt Nam, bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, ảnh hưởng rất nhiều đến khả
năng lao động, sinh hoạt, chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bệnh viêm
khớp tấn công vào mọi lứa tuổi. Phụ nữ là đối tượng có nguy cơ đặc biệt, ước
tính chiếm khoảng 2/
3 bệnh nhân bị viêm khớp [8]. Đặc biệt ở người cao tuổi
do trải qua nhiều tháng năm lao động vất vả do sự lão hóa tự nhiên của cơ thể
làm cho bệnh xương khớp ngày càng tăng. Nhiều công trình nghiên cứu cho
thấy ở người cao tuổi mắc rất nhiều bệnh trong đó có bệnh về xương khớp
đứng hàng đầu, viêm khớp ảnh hưởng đến gần 50% người từ 65 t

uổi trở lên
[5]. Trong đó một số bệnh thường gặp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa
xương khớp, viêm đa khớp, gút….Cùng với sự phát triển của xã hội, chất
lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao cũng như sự phát
triển của nền y học hiện đại, nên việc chăm lo sức khỏe cho con người cũng
ngày càng được chú trọng và quan tâm hơn và cũng từ đó mà người ta quan
tâm
nhiều hơn đến bệnh xương khớp và thuốc điều trị nó. Thuốc dùng điều trị
triệu chứng trong các bệnh xương khớp chủ yếu là hai nhóm steroid và chống
viêm không steroid, các thuốc giảm đau và một số thuốc khác cùng với một
chế độ ăn uống luyện tập hợp lý. Tuy nhiên thuốc thường được sử dụng để
điều trị triệu chứng trong điều trị viêm
khớp lại có rất nhiều tác dụng không
mong muốn như: đau thượng vị, viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu tiêu hóa,
tăng huyết áp [ 3][12][11]…Hiện nay trên thị trường những chế phẩm chứa
hai loại thuốc này là khá phổ biến, phong phú đa dạng và rất nhiều dạng bào
chế khác nhau, gây nhiều khó khăn trong việc chọn lựa thuốc cũng như sử
dụng t
huốc.
Với mục đích là tìm
hiểu về căn bệnh khá phổ biến hiện nay, cũng như là các
cách sử dụng thuốc tại bệnh viện tỉnh, tôi tiến hành đề tài “khảo sát tình hình

1
sử dụng thuốc trong điều trị viêm khớp tại bệnh viện C Thái Nguyên” với hai
mục tiêu:
1. Khảo sát về đặc điểm chung của bệnh nhân điều trị viêm khớp tại bệnh
viện C tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ tháng 05/2011 đến tháng
05/2012.
2. Khảo sát về tình hình sử dụng t

huốc ở bệnh nhân điều trị viêm khớp tại
bệnh viện.



















2
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về khớp
1.1.1. Cấu tạo và chức năng của khớp
- Định nghĩa: sự liên kết giữa 2 hay nhiều xương với nhau gọi là khớp.
- Phân loại khớp: nếu phân loại theo hoạt động thì có ba loại khớp.
+ Khớp bất động: trong cơ thể có một số xương được khớp cố định với
nhau, như xương sọ và
một số xương mặt. Các xương này khớp với nha

u nhờ
các răng cưa nhỏ hoặc do những mép xương lợp lên nhau kiểu vảy cá nên khi
cơ co không làm khớp cử động.
+ Khớp bán động: là loại khớp m
à giữa hai đầu xương khớp với nhau
thường có một đĩa sụn làm hạn chế cử động của khớp. Khớp bán động điển
hình là khớp đốt sống, khớp háng.
+ Khớp động: là loại khớp cử động dễ dàng và phổ biến nhất trong cơ
thể người như khớp xương đùi và xương chày, khớp xương cánh chậu và
xương đùi. Khớp là nơi hai đầu xương khác nhau gặp nhau, mặt khớp ở mỗi
xương có một lớp sụn trơn, bóng và trượt được lên nhau để ngăn tình trạng
tiếp xúc xương với xương. Giữa khớp có một bao đệm chứa đầy chất dịch
nhầy do thành bao tiết ra gọi là bao hoạt dịch. Bên ngoài khớp động là những
dây chằng dai và đàn hồi, đi từ đầu xương này qua đầu xương kia làm thành
bao kín để bọc hai đầu xương lại. Nhờ cấu tạo đó mà loại khớp này cử động
dễ dàng. Khớp động phức tạp nhất t
rong cơ thể người là khớp gối. Nói nôm
na khớp động là khớp cử động được, đây là đối tượng được đề cập tới trong

đề tài này.
Khớp làm cho hệ thống xương linh hoạt hơn và có nhiều động tác đa
dạng hơn. Ở mỗi khớp, hai đầu xương được nối với nhau bằng hệ thống dây
chằng. Cơ cũng rất cần thiết cho quá trình vận động. Cơ là
những thớ thịt co
giãn làm xương vận động theo. Phối hợp với nhau, cơ xương và khớp, cũng

3
không quên kể đến các gân cơ, dây chằng và các sụn khớp, tạo ra những hoạt
động cơ bản cũng như các hoạt động phức tạp, mang tính khéo léo hàng ngày
[16].

1.1.2. Bệnh viê
m khớp phá hủy khớp
- Sụn khớp bị phá hủy, bề mặt trơn láng trở lên thô ráp, xù xì. Nếu sụn
bị m
òn hoàn toàn, hai đầu xương sẽ tiếp xúc trực tiếp với nhau và gây cảm
giác đau.
- Bao khớp, màng hoạt dịch bị viêm, chất hoạt dịch ít hoặc không còn
chất nhờn để bôi trơn, khớp trở nên khó cử động và cảm giác đau tăng lên.
- Khớp bị đau, hạn chế vận động kéo theo tình trạng gân cơ quanh khớp
bị teo nhỏ, co rút làm khớp càng khó cử động gây ra cứng khớp.
1.2. Tổng quan về một số bệnh k
hớp thường gặp
1.2.1. Bệnh k
hớp do chuyển hoá (gut):
1.2.1.1. Định nghĩa:
gút là một bệnh chuyển hóa
, đặc trưng có những đợt
viêm khớp cấp tái phát và lắng đọng natri urat trong các mô, gây ra do tăng
acid uric trong máu [1].
1.2.1.2. Cơ chế bệnh sinh và triệu chứng lâm sàng [
1]:
Khi lượng acid uric trong máu tăng cao (trên 7m
g %) và tổng lượng
acid uric cơ thể tăng thì sẽ lắng đọng lại ở một số tổ chức và cơ quan dưới
dạng tinh thể acid uric hay urat monosodic.
- Lắng đọng ở màng hoạt dịch gây viêm khớp.
- Lắng đọng ở thận (nhu m
ô thận và đài bể thận)
-
Lắng đọng ở nội tạng và cơ quan gây biểu hiện bệnh gut ở các nơi

này: như sụn xương, gân, tổ chức dưới da, thành mạch, tim, mắt…
Trong
bệnh gut lắng đọng urat ở màng hoạt dịch sẽ gây nên một loạt
các phản ứng:

4
- Hoạt tính yếu tố Hegeman tại chỗ từ đó kích thích các tiền chất gây
viêm kininogen và kallicreinogen trở thành kinin và kallicrein gây nên phản
ứng viêm ở màng hoạt dịch.
-
Từ phản ứng viêm, các bạch cầu sẽ tập chung tới, bạch cầu sẽ thực
bào các vi tinh thể urat rồi giải phóng các men tiêu thể của bạch cầu. Các men
này cũng là một tác nhân gây viêm rất mạnh.
-
Phản ứng viêm của màng hoạt dịch sẽ làm tăng chuyển hoá, sinh ra
nhiều acid lactic tại chỗ và làm
giảm độ PH, môi trường ngày càng toan thì
urat lắng đọng càng nhiều và phản ứng viêm ở đây trở thành một vòng khép
kín liên tục, viêm sẽ kéo dài. Do đó trên lâm sàng thấy 2 thể gut: gut cấp tính
và gut mạn tính
a.
Gút cấp tính: Quá trình viêm diễn biến trong một thời gian ngắn biểu
hiện bằng những đợt viêm cấp tính và dữ dội của khớp bàn ngón chân cái cho
nên gọi là bệnh “gút do viêm”
Triệu chứng lâm sàng:
-
Bệnh nhân đau nhiều bàn chân cái (một bên), đau dữ dội ngày càng
tăng.
-
Ngón chân sưng to, phù nề, sung huyết, trong khi các khớp khác bình

thường.
-
Toàn thân: sốt nhẹ, mệt mỏi, lo lắng, mắt nổi tia đỏ, khát nước nhiều
nhưng đái ít và đỏ, đại tiện táo.
- Đợt viêm
kéo dài 1-2 tuần (thường là 5 ngày), đêm đau nhiều hơn
ngày, viêm nhẹ dần, đau giảm, phù bớt, da tím dần, hơi ướt; Ngứa nhẹ rồi
bong vảy và khỏi hẳn. Bệnh có thể tái ph
át vài lần trong năm.
b. Gút
mạn tính: quá trình lắng đọng urat nhiều và kéo dài, biểu hiện
viêm sẽ liên tục không ngừng. Gút mạn tính có thể tiếp theo gut cấp tính
nhưng thường là bắt đầu từ từ tăng dần không qua các đợt cấp.


5
Triệu chứng lâm sàng:
-Nổi u cục: là hiện tuợng lắng đọng urat ở xung quanh khớp, màng hoạt
dịch, đầu xương….
- Viêm đa khớp.
1.2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán [
6]
a. Tiêu chuẩn Bennett và Wood (1968).
- Hoặc tìm
thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp hay trong các u cục
(toophi).
- Hoặc tối thiểu có từ 2 tiêu chuẩn sau đây
trở lên:
+ Trong tiền sử hoặc trong hiện tại có tối thiểu hai đợt sưng đau của
một khớp với tính chất ban đầu đột ngột, đau dữ dội và khỏi

hoàn toàn trong
vòng hai tuần.
+ Trong tiền sử hoặc hiện tại có sưng đau khớp ngón bàn chân cái với
các tính chất như tiêu
chuẩn trên.
+ Tì
m thấy các u cục (toophi)
+ Tác dụng điều trị kết quả nhanh chóng (trong vòng 48h) của colchicin
trong t
iền sử hay hiện tại.
Chẩn đoán xác định: khi có tiêu chuẩn a hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.
b. Tiêu chuẩn của I
LAR và Omeract năm 2000
- Có tinh thể urat đặc trưng trong dịch khớp, và / hoặc:
- Hat tophy được chứng m
inh có chứa tinh thể urat bằng phương pháp
hóa học hoặc kính hiển vi phân cực, và / hoặc:
- Có 6 trong số 12 biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm
và X quang sau:
+ Vi
êm tiến triển tối đa trong vòng một ngày.
+ Có hơn một viêm khớp cấp.
+ Viêm khớp ở một khớp.
+ Đỏ vùng khớp.
+ Sưng, đau khớp bàn ngón chân 1.

6
+ Viêm khớp bàn ngón chân 1 ở một bên.
+ Vi
êm khớp cổ chân một bên.

+ Tophy nhìn thấy được.
+ Tăng acid uric m
áu.
+ Sưng đau khớp không đối xứng.
+ Nang dưới vỏ xương, không có hình khuyết xương trên X quang.
+ Cấy vi khuẩn âm
tính.
1.2.1.4. Điều trị
a. Mục tiêu điều trị
- Điều trị viêm khớp trong cơn gut cấp
- Dự phòng tái phát cơn gut, dự phòng lắng đọng urat trong các tổ chức
và dự phòng biến chứng thông qua điều trị hội chứng tăng acid uric m
áu.
b. Điều trị cụ thể
*. Điều trị cơn gút cấp tính:
- Chế độ ăn uống sinh hoạt: nghỉ ngơi hoàn toàn, giữ ấm, ăn nhẹ, uống
nhiều nước từ 1-2 lít/ngày.
- Thuốc chống viêm:
+ Tốt nhất là colchicin 1 mg
+ Thuốc kháng viêm giảm đau không steroid như indomethacin,
diclofenac, piroxicam dùng đơn độc hoặc kết hợp với colchicin.
Tuyệt đối không dùng các thuốc steroid (prednisolon, dexam
ethason),
có thể giảm đau nhanh, nhưng lại làm tăng acid uric máu, đẩy nhanh bệnh
sang thể mạn tính.
+ Thuốc an thần : barbituric phối hợp với colchicin (colchimax),
diazepam (seduxen).
*. Điều trị dự phòng cơn gút cấp tái phát
- Chế độ ăn uống sinh hoạt :
+ Kiêng rượu và các chất kích thích :ớt, cà phê


7
+ Hạn chế các thức ăn có chứa nhiều purin : phủ tạng động vật, thịt, cá,
cua. Có thể ăn trứng, sữa, uống bia, hoa quả, thịt ăn mỗi ngày dưới 100 g.
+ Uống nhiều nước (2 lít/ngày).
+ Tránh làm việc quá sức, tránh lạnh, tránh ăn uống quá mức.
+ Khi phẫu thuật, mắc một số bệnh toàn thân chú ý theo dõi acid máu
để dùng thuốc kịp thời.
- Thuốc tăng thải acid uric : probenexit, sulfin pyzaron
- Thuốc ức chế acid uric : allopurinol, thiopurinol, urat oxydase.
Trong quá trình dùng các thuốc giảm a
cid (tăng thải hoặc ức chế) cần
theo dõi lượng acid uric máu và nước tiểu đẻ điều trị liều lượng và thay đổi
thuốc, nói chung phải dùng kéo dài để luôn giữ mức acid uric dưới 7mg%.
1.2.2. Viêm k
hớp dạng thấp
1.2.2.1 Định nghĩa: Bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh lý khớp
tự miễn dịch diễn biến mạn tính và tiến triển với các biểu hiện tại khớp, ngoài

khớp và toàn thân ở nhiều mức độ khác nhau.
VKDT là một bệnh mang tính chất xã hội vì sự diễn biến kéo dài, và vì

hậu quả có thể dẫn đến sự tàn phế. Bệnh chiếm từ 0,5%-3% dân số (ở người
lớn)[1][8]. Ở việt nam có tỉ lệ 0,5% trong nhân dân và 20% số bệnh nhân
đang mắc viêm khớp điều trị tại bệnh viện [1].
1.2.2.2 Cơ chế bệnh sinh và triệu chứng lâm sàng [
1]
Nguyên nhân gây bệnh VKDT chưa rõ, hiện bệnh được coi là một bênh
tự miễn dịch với sự tham gia của nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn hoặc di
truyền. Lúc đầu tác nhân gây bệnh tác động vào một cơ thể có sẵn cơ địa

thuận lợi và những yếu tố di truyền dễ tiếp nhận bệnh, cơ thể đó sinh ra kháng
thể chống lại tác nhân gây bệnh, rồi kháng thể này trở thành tác nhân kích
thích cơ thể sinh ra một kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh, rồi kháng thể
này trở thành tác nhân kích thíc
h cơ thể sinh ra kháng thể chống lại nó (ta gọi
là tự kháng thể). Kháng thể (lúc đầu) và tự kháng thể với sự có mặt của bổ

8
thể, kết hợp với nhau trong ổ dịch khớp trở thành phức hợp kháng nguyên-
kháng thể. Những phức hợp kháng nguyên - kháng thể được một số tế bào đi
đến để thực bào, đó là bạch cầu đa nhân trung tính và đại thực bào, sau đó
những tế bào này bị phá hủy bởi chính các men tiêu thể mà chúng giải phóng
ra để tiêu các phức hợp kháng nguyên - kháng thể trên. Sự phá hủy các tế bào
thực bào giải phóng nhiều men tiêu thể, những m
en này sẽ kích thích và hủy
hoại màng hoạt dịch khớp gây nên một quá trình viêm không đặc hiệu, quá
trình này kéo dài không chấm dứt đi từ khớp này sang khớp khác. Chính quá
trình này gây nên sự phá hủy khớp.
Triệu chứng lâm sàng
a. Biểu hiện tại khớp:
- Giai đoạn khởi phát: vị trí ban đầu: 2/3 trường hợp bắt đầu viêm
một
khớp, trong đó 1/3 bắt đầu viêm một trong các khớp nhỏ ở bàn tay (cổ tay,
bàn ngón, ngón gần), 1/3 bằng khớp gối và 1/3 là các khớp còn lại.
Tính
chất: sưng đau rõ, ngón tay thường có hình thoi, dấu hiệu cứng
khớp buổi sáng thấy từ 10-20%. Bệnh diễn biến kéo dài vài tuần đến vài
tháng rồi chuyển sang giai đoạn rõ rệt.
- Giai đoạn rõ rệt: vị trí viêm
khớp: bàn chân 70%, cổ chân 70%, ngón

chân 60%, khớp khuỷu 60% các khớp khác hiếm gặp và thường xuất hiện
muộn.
Tính chất viêm: đối xứng 95%, sưng phần mu nhiều hơn lòng bàn tay,

sưng đau và hạn chế vận động, ít nóng đỏ có thể có nước ở khớp gối. Có dấu
hiệu cứng khớp buổi sáng 90%, đau tăng nhiều về đêm (gần sáng). Các ngón
tay hình thoi nhất là ngón 2,3,4.
Các khớp viêm
tiến triển tăng dần và nặng dần, phát triển thêm các
khớp khác, các khớp viêm dần dần dẫn đến tình trạng dính và biến dạng



9
b. Triệu chứng toàn thân và ngoài khớp
- Toàn thân:
Bệnh nhân gầy sút
, mệt mỏi, ăn ngủ kém, da niêm mạc xanh nhợt do
thiếu máu…
- Biểu hiện ngoài da:
Da khô, teo và xơ nhất là các chi.
Gan bàn tay chân thấy mạch g
iãn, đỏ hồng
Rối loạn dinh dưỡng và vận mạch có thể gây loét vô khuẩn ở chân, phù
một đoạn chi nhất là chi dưới
- Cơ, gân, dây chằng, bao khớp:
Teo
cơ rõ rệt vùng quanh khớp bị tổn thương. Teo cơ là hậu qủa của sự
không vận động
Viêm gân


Ngoài
ra một số tổn thương khác như nội tạng, mắt, thần kinh và
chuyển hoá…
1.2.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán [
1]
a. Tiêu chẩn ARA (1987)
- Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên một giờ.
- Sưng đau tối thiểu ba vị trí trong số 14 vị trí khớp (khớp ngón tay gần,
bàn ngón, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân, bao gồm cả ha
i bên),
thời gian kéo dài trên 6 tuần lễ.
- Sưng đau tối thiểu một trong ba vị trí: khớp ngón tay gần, khớp bàn
ngón tay, khớp cổ tay, thời gian trên sáu tuần.
- Sưng đau đối xứng.
- Hạt dưới da
- Phản ứng tìm yếu tố dạng thấp dương tính
- Hình ảnh X quang điển hình
Chẩn đoán xác định khi có từ 4 tiêu chuẩn trở lên.

10
b. Tiêu chuẩn của Hội thấp khớp học Hoa kỳ và liên đoàn chống Thấp khớp
Châu Âu (2010): tiêu chuẩn này thường áp dụng ở giai đoạn sớm, trước khi
có tổn thương trên X quang.
Điểm
* Biểu hiện tại khớp
1 khớp lớn 0
2 -10 khớp lớn 1
1-3 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 2
4 – 10 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 3

> 10 khớp (ít nhất phải có 1 khớp nhỏ) 5
* Huyết thanh (ít nhất phải làm
một xét nghiệm)
RF âm tính và Anti CCP âm tính 0
RF dương tính thấp hoặc Anti CCP dương tính thấp 2
RF dương tính cao hoặc Anti CCP dương tính cao 3
* Chỉ số viêm
giai đoạn cấp (ít nhất phải làm một xét nghiệm)
CRP bình thường và tốc độ máu lắng bình thường 0
CRP tăng hoặc tốc độ máu lắng tăng 1
* Thời gian hiện diện các triệu c
hứng

< 6 tuần 0
≥6 tuần 1
Chẩn đoán xác định: khi điểm 6/10
(dương tính thấp: 1-3 lần bình thường, dương tính cao: > 3 lần bình thường)
c. Trong điều kiện và đặc điểm Việt Nam, do thiếu các phương tiện (Xquang,

chọc dịch, sinh thiết ). Chẩn đoán xác định nên dựa trên các yếu tố sau:
- Nữ, tuổi trung niên.

- Viêm các khớp nhỏ ở hai bàn tay (cổ tay, bàn ngón và ngón gần),
phối hợp với các khớp gối, cổ chân và khuỷu.
- Đối xứng.

11

×