B Y T
TRƯNG ĐI HC DƯC H NI
LÊ HỮU NGHỊ
GÓP PHẦN NGHIÊN CU LÊN MEN
TNG HP KHNG SINH NH
STREPTOMYCES 155.29
KHA LUN TT NGHIP DƯC S
H NI - 2013
B Y T
TRƯNG ĐI HC DƯC H NI
LÊ HỮU NGHỊ
GÓP PHẦN NGHIÊN CU LÊN MEN
TNG HP KHNG SINH NH
STREPTOMYCES 155.29
KHA LUN TT NGHIP DƯC S
Ngưi hưng dn: TS. Bùi Quang Phúc
ThS. Lê Thị Thu Hương
Nơi thc hin: B môn Vi sinh& Sinh hc
Trưng Đại hc Dưc H Ni
Viện sốt rét -KST-CT TW
H NI - 2013
LI CẢM ƠN
Tôi xin gi li cm ơn sâu sc nht đn Thạc sĩ Lê Thị Thu Hương và Tin sĩ
Bùi Quang Phúc đ tn tnh hưng dn tôi t nhng bưc đu tiên cho đn khi tôi
hoàn thin kha lun này.
Tôi xin chân thành cm ơn cc thy cô gio , cc cn b, k thut viên ging
dạy, công tc tại B môn Vi sinh - Sinh hc, B môn Công nghip dưc trưng Đại
hc Dưc Hà Ni, Vin sốt rét KST-CT TW đ gip đ tôi trong thi gian làm thc
nghim.
Cũng nhân dịp này tôi cũng xin gi li cm ơn đn Ban gim hiu cng toàn
th cc thy cô gio trưng Đại hc Dưc Hà N i đ dạy d và tạo mi điu kin
thun li cho tôi trong thi gian tôi hc tp tại trưng.
Và cuối cng là li cm ơn tôi gi ti gia đnh và bạn b đ đng viên , giúp
đ tôi trong suốt thi gian thc hin kha lun.
Do thi gian làm thc nghim cũng như kin thc ca bn thân c hạn , khóa
lun này cn c nhiu thiu st . Tôi rt mong nhn đưc s gp ca cc thy cô ,
bạn b đ kha lun đưc hoàn thin hơn.
Tôi xin chân thành cm ơn!
Hà Ni, ngày 15, tháng 5, năm 2013
Sinh viên
Lê Hu Nghị
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG I: TNG QUAN 2
1.1. Đại cương về kháng sinh 2
1.1.1. Định nghĩa kháng sinh 2
1.1.2. Phân loại kháng sinh 2
1.1.3. Sơ đồ tổng quát sinh tổng hợp kháng sinh 3
1.1.4. Cơ chế tác dụng của kháng sinh 4
1.1.5. Khái nim về tính kháng kháng sinh 5
1.1.6. Các ứng dụng của kháng sinh 5
1.2. Đại cương về xạ khuẩn 6
1.2.1. Đặc điểm hình thái của xạ khuẩn 6
1.2.2. Phân loại xạ khuẩn 6
1.2.3. Đặc điểm của xạ khuẩn chi streptomyces 7
1.3. Tuyển chọn, cải tạo và bảo quản giống xạ khuẩn 8
1.3.1. Mục đích 8
1.3.2. Chọn chủng có HTKS cao bằng phép chọn lọc ngu nhiên 8
1.3.3. Đột biến cải tạo giống 8
1.3.4. Bảo quản giống xạ khuẩn
9
1.4. Lên men sinh tổng hợp kháng sinh 9
1.4.1. Khái nim lên men 9
1.4.2. Các phương pháp lên men 10
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men 11
1.5. Chiết tách và tinh chế kháng sinh từ dịch lên men 11
1.5.1. Mục đích 11
1.5.2. Các phương pháp chiết tách 12
1.6. Bưc đầu nghiên cứu cấu trúc kháng sinh 13
1.6.1. Phổ hồng ngoại 13
1.6.2. Phổ tử ngoại 13
1.6.2. Phổ khối 13
1.7. Một số nghiên cứu liên quan 14
1.7.1. Quy định phân tử của sinh tổng hợp kháng sinh trong
Streptomyces 14
1.7.2. Một chủng đầy hứa hẹn của streptomyces sp. vi những đặc
điểm thúc đẩy tăng trưởng và quản lý dịch bnh trong nông nghip
14
1.7.3. Nghiên cứu mi trong sản xuất kháng sinh từ S. hygroscopius
D1.5 15
CHƯƠNG II: ĐI TƯNG V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU 16
2.1. Nguyên vật liu, thiết bị 16
2.1.1. Nguyên vật liu 16
2.1.2. Máy móc thiết bị
18
2.2. Nội dung nghiên cứu 19
2.2.1. Chọn lọc, cải tạo giống 19
2.2.2. Lên men, chiết tách kháng sinh tối thích 19
2.2.3. Sơ bộ xác định một số tính chất của kháng sinh thu được 20
2.3. Phương pháp thc nghim 20
2.3.1. Nuôi cấy và giữ giống xạ khuẩn 20
2.3.2. Đánh giá hoạt tính kháng sinh bằng phương pháp khuếch tán
20
2.3.3. Sàng lọc ngu nhiên 21
2.3.4. Đột biến 22
2.3.5. Lên men chìm tổng hợp kháng sinh 23
2.3.6. Xác định độ bền của kháng sinh trong dịch lên men 24
2.3.7. Chiết kháng sinh từ dịch lên men bằng dung môi hữu cơ 24
2.3.8. Tách các thành phần trong kháng sinh bằng sắc ký lp
mỏng 25
2.3.9. Thu kháng sinh thô bằng phương pháp cất quay 26
2.3.10. Tinh chế kháng sinh thô bằng sắc ký cột 26
2.3.11. Sơ bộ xác định kháng sinh tinh khiết thu được 26
CHƯƠNG III: KT QUẢ THỰC NGHIM VÀ NHN XÉT 27
3.1. Kết quả sàng lọc ngu nhiên 27
3.2. Kết quả đột biến cải tạo giống lần 1 27
3.3. Kết quả đột biến cải tạo giống lần 2
28
3.4. Kết quả đột biến cải tạo giống bằng phương pháp hóa học 29
3.5. Kết quả lên men sinh tổng hợp kháng sinh 30
3.5.1. Kết quả chọn môi trưng lên men chìm 30
3.5.2. Kết quả chọn chủng lên men 31
3.6. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của pH và nhit độ đến độ bền của
kháng sinh trong dịch lọc 32
3.7. Kết quả chọn dung môi và pH chiết 33
3.8. Kết quả sắc ký lp mỏng chọn h dung môi 34
3.9. Kết quả sắc ký cột 34
3.10. Kết quả đo nhit độ nóng chảy và bin giải phổ xác định sơ bộ
các nhóm chức đặc trưng của kháng sinh thu được 36
KT LUN VÀ KIN NGHỊ 37
DANH MỤC CÁC CHỮ VIT TẮT
ADN Acid 2’- deoxyribonucleic
CW Thành t bào- Cell wall
DMHC Dung môi hu cơ
ĐB1 Đt bin 1
ĐB2 Đt bin 2
Gr Gram
IR Hồng ngoại- Infrared
ISP Chương trnh Streptomyces quốc t- International Streptomyces
Project
KS Kháng sinh
MS Phổ khối- Mass Spectrometry
MT Môi trưng
MT2dt Môi trưng dịch th 2
SLNN Sàng lc ngu nhiên
TB T bào
TĐC Trao đổi cht
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vt
UV T ngoại- Ultraviolet
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1: Phân loại các cht kháng sinh da theo cu trúc hóa hc.
Bng 2.1: Cc vi khuẩn kim định.
Bng 2.2: Cc MT nuôi cy xạ khuẩn.
Bng 2.3: Các MT nuôi cy VSV kim định.
Bng 2.4: Cc dung môi đ s dụng.
Bng 3.1: Kt qu th HTKS sàng lc ngu nhiên.
Bng 3.2: Kt qu th HTKS đt bin ln 1.
Bng 3.3: Kt qu th HTKS đt bin ln 2
Bng 3.4: Kt qu th HTKS đt bin hóa hc.
Bng 3.5: Kt qu chn môi trưng lên men (trên P.mirabilis).
Bng 3.6: Kt qu chn chng lên men chìm.
Bng 3.7: Ảnh hưởng ca pH đn đ bn kháng sinh (trên P.mirabilis).
Bng 3.8: Ảnh hưởng ca nhit đ đn đ bn kháng sinh (trên P.mirabilis).
Bng 3.9: Kt qu chn dung môi và pH chit (trên P.mirabilis ).
Bng 3.10: Kt qu chn h dung môi chạy sc ký.
Bng 3.11: Kt qu chạy sc kí ct ln 1 (trên P.mirabilis ).
Bng 3.12: Kt qu chạy sc kí ct ln 2 (trên P.mirabilis ).
Bng 3.13: Phổ IR.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổng qut sinh tổng hp sn xut kháng sinh.
Hình 2: Khuẩn lạc xạ khuẩn.
Hình 3: Sơ b phân loại xạ khuẩn.
Hình 4: Đưng cong sinh trưởng phát trin ca xạ khuẩn.
Hình P1: Th HTKS bằng phương php khối thạch.
Hình P2: Th HTKS bằng phương php ging thạch.
Hình P3: Th HTKS bằng phương php khoanh giy lc.
Hình P4: Phát hin vt sc ký bằng phương pháp hin hình VSV.
Hình P5: Tinh ch kháng sinh bằng sc ký ct.
Hình P6: Phổ t ngoại ca kháng sinh.
Hình P7: Phổ hồng ngoại ca kháng sinh.
Hình P8: Phổ khối (MS).
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lưng thuốc kháng sinh mà các quốc gia trên th gii s dụng trong thi gian qua đ
tăng mạnh. Dù B Y t ca nhiu quốc gia đ ban hành nhng quy định cụ th nhằm hạn
ch vic lạm dụng thuốc khng sinh nhưng thị trưng thuốc kháng sinh ca th gii vn
liên tục phát trin. Thị trưng thuốc kháng sinh ca Vit Nam không nằm ngoài quy lut
này.
Nhu cu s dụng cao dn đn vic s dụng kháng sinh tràn lan, khó kim sot đ dn
đn tình trạng kháng thuốc ca các vi sinh vt gây bnh, thuốc kháng sinh mt dn tác
dụng đang ngày trở nên nghiêm trng, trong khi lại có quá ít các loại thuốc thay th. Vì
vy vic nghiên cu tìm ra kháng sinh mi, các kháng sinh có hoạt tính cao, đc tính
thp, ít bị kháng khuốc là vn đ đưc các nhà khoa hc trên th gii và trong nưc quan
tâm.
Hin nay xu hưng trên th gii là tìm kim kháng sinh mi có nguồn gốc t vi sinh
vt, như tm kim kháng sinh mi dưi lng đại dương ca các nhà khoa hc Scotland,
hay t các loài nm rng ca các nhà khoa hc M và Hà Lan,…hay là t chi xạ khuẩn
Streptomyces loài vi sinh vt thưng sống ở đt, chng cũng sn xut hơn mt na số
thuốc kháng sinh ca th gii và đ là nhng sn phẩm có giá trị ln trong lĩnh vc y t
(như : thuốc kháng sinh, thuốc chống nm, thuốc chống ung thư, thuốc c ch miễn
dịch,…) . Chính vì vy, chúng tôi la chn đ tài: “Góp phần nghiên cứu lên men tổng
hp kháng sinh nh Streptomyces 155.29” làm khóa lun tốt nghip. Khóa lun mong
muốn đạt đưc các mục tiêu sau đây:
- Nghiên cu các bin pháp nâng cao hiu sut sinh khng sinh thu đưc.
- Nghiên cu điu kin nuôi cy, lên men, chit tách kháng sinh tối thích.
- Nghiên cu mt vài đặc tính ca khng sinh đ sinh tổng hp đưc.
2
CHƯƠNG I: TNG QUAN
1.1. Đại cương về kháng sinh
1.1.1. Định nghĩa kháng sinh [18], [21], [22]
Có nhiu định nghĩa khc nhau v khng sinh.
Theo nghĩa hẹp: Kháng sinh là nhng hp cht ha hc do vi sinh vt tit ra c tc
dụng c ch s pht trin hay tiêu dit mt cch chn lc mt nhm vi sinh v t xc định
(vi khuẩn, nm, xạ khuẩn, protozoa, virus…) hay c t bào ung thư, ở nồng đ thp.
Theo nghĩa rng: Khng sinh phi bao hàm c cc cht tổng hp bằng ha hc c
tc dụng dit khuẩn như cc dn cht quinolon (pefloxacin, norfloxacin…).
Cn phân bit mt số cht cũng do vi sinh vt tạo ra nhưng không đưc gi là
khng sinh (rưu ethylic, các acid hu cơ, …) v chng tc dụng lên vi sinh vt khác
không mang tính chn lc và ở nồng đ cao.
1.1.2. Phân loại kháng sinh [2], [3], [4], [8]
C nhiu cch khc nhau đ phân loại cc khng sinh : Phân loại theo nguồn gốc
(khng sinh c nguồn gốc t nhiên , khng sinh bn tổng hp ), theo phổ tc dụng (phổ
rng hay chn lc), theo cơ ch tc dụng (c ch tổng hp vch t bào, tc dụng lên qu
trnh tổng hp protein, c ch tổng hp acid nhân, thay đổi tính thm màng t bào, c ch
tổng hp acid folic), theo cu trc ha hc…
Song cch phân loại KS theo cu trc ha hc là khoa h c nht v n gip cho cc
nhà nghiên cu nhanh chng định hưng đưc cc đặc đim ca cht khng sinh mi
pht hin khi bit đưc công thc hóa hc ca n.
Cc cht khng sinh đưc phân loại theo cu trc ha hc (bng 1).
3
Bảng 1: Phân loại các chất kháng sinh da theo cấu trúc hóa học
Phân loại
Nhóm kháng sinh
Khng sinh cụ th
1. KS c cha đưng trong
phân t
Aminoglycosid
Streptomycin, neomycin
Orthosomycin
Everninomycin
N-glycosid
Streptothrinin
C-glycosid
Vancomycin
Glycolipid
Moenomycin
2. KS cha vng lacton ln
(macrocyclic lacton)
KS macrolid
Erythromycin
KS polyen
Candicidin, nystatin
Asamycin
Rifamycin
Macrotetrolid
Tetralactin
3. Quinon và các KS cùng
h
Anthracyclin
Adriamycin
Naphthoquinon
Actinortidin
Benzoquinon
Mitomycin
Các tetracyclin
Tetracyclin, terramycin
4. Các KS amino acid và
peptid
Dn xut aminoacid
Cycloserin
KS β-lactam
Penicilin, cephalosporin
KS peptid
Bacitracin, polymycin
Chromopeptid
Actinomycin
Depsipeptid
Valinomycin
5. KS dị vng cha N
Các KS nucleotid
Polyoxin
6. KS dị vng cha O
Các KS polyether
Mononsin
7. Cc KS nhân thơm
Dn xut benzen
Chloramphenicol
Cc ether thơm
Novobiocin
1.1.3. Sơ đồ tổng quát sinh tổng hợp kháng sinh [3], [8], [21]
Cc bưc cơ bn trong quá trình lên men sn xut kháng sinh t xạ khuẩn đưc
th hin trong hnh 1 dưi đây.
4
Lc, ly tâm
Chit bằng dung môi hu cơ
Dng ct trao đổi ion…
Cô, tinh ch
Kim nghim
Đng gi
Hình 1: Sơ đồ tổng quát sinh tổng hợp sản xuất kháng sinh
1.1.4. Cơ chế tác dụng của kháng sinh [16], [22]
Các kháng sinh tác dụng ch yu qua vic c ch các phn ng tổng hp khác
nhau ca t bào vi sinh vt gây bnh bằng cách gn vào các vị trí chính xác hay các phân
Sn phẩm tinh ch
Dịch chit
Dịch lc
Nhân giống trên thit bị nhân giống
Nhân giống trong phng thí nghim
Giống truyn trong phng thí nghim
Sinh khối
Lên men tạo khng sinh
Dịch lên men
Dịch chit sinh khối
Sn phẩm đ đưc kim nghim
Sn phẩm đng gi
5
t đích ca t bào vi sinh vt, làm bin đổi các phn ng đ. Mi nhóm kháng sinh tác
dụng lên cc đích khc nhau. C 6 kiu ch yu:
• Tác dụng lên vic tổng hp thành t bào
• Tác dụng lên màng nguyên sinh cht
• Tác dụng lên s tổng hp ADN
• Tác dụng lên s tổng hp protein
• Tác dụng lên s trao đổi hô hp
• Tác dụng lên s trao đổi cht trung gian
1.1.5. Khái nim về tính kháng kháng sinh [22]
Kháng thuốc là hin tưng vi sinh vt mt đi tính nhạy cm ban đu ca nó trong
mt thi gian hay vĩnh viễn vi tác dụng ca kháng sinh hay hóa trị liu.
Có 2 kiu kháng thuốc: kháng thuốc t nhiên và kháng thuốc mi nhn. Kháng
thuốc t nhiên là đặc trưng ca tng nòi sinh vt nht định đối vi mt số kháng sinh
nht định nào đ. Khng thuốc mi nhn có th do thay đổi tính thm thành t bào, do
các enzyme vô hiu ha khng sinh, thay đổi phân t đích hoặc do hoạt hóa các con
đưng trao đổi cht thay th khác mà hoạt cht không tác dụng.
1.1.6. Các ứng dụng của kháng sinh [8], [21]
• Trong lĩnh vc y hc : Khng sinh dng đ điu trị cc bnh do vi khuẩn , nm
gây ra. Ngày nay, mt số khng sinh cn đưc dng trong điu trị bnh ung
thư.
• Ngoài lĩnh vc y hc, khng sinh cn đưc s dụng rng rãi trong nhiu lĩnh
vc khác nhau:
- Trong chăn nuôi: Bc sĩ th y dng khng sinh đ cha bnh cho đng vt:
Griseoviridin điu trị viêm phổi cp, viêm vú cho trâu bò… Kháng sinh
cn đưc s dụng như cht kích thích tăng trng đàn gia sc, gia cm, gim
chi phí thc ăn, tăng sn lưng trng ở gà, vịt.
- Trong trồng trọt: Khng sinh đưc s dụng đ dit nm, vi khuẩn, virus
gây bnh cho cây trồng: Validamycin dng đ dit nm Rhizostonia solani
gây bnh khô vằn hại lúa rt hiu qu.
6
- Trong công nghiệp thực phẩm: Khng sinh đưc dng đ bo qun thc
phẩm nh tác dụng tiêu dit vi sinh vt có trong thc phẩm: kháng sinh
subtilin (do Bacillus subtilis tạo ra), nisin (do Bacillus licheniformis tạo ra).
1.2. Đại cương về xạ khuẩn [4], [5], [9], [22]
Xạ khuẩn (Actinomycetes) thuc nhóm vi khuẩn tht (Eubacteria) phân bố rng
rãi trong t nhiên, là các vi khuẩn Gram dương, c tỷ l G+C>55%. Trong mi gam đt
ni chung thưng có cha hàng triu xạ khuẩn. Đại đa số các xạ khuẩn là các vi sinh vt
hiu khí, hoại sinh, có cu tạo si dạng phân nhánh. Do có th sinh tổng hp đưc nhiu
sn phẩm trao đổi cht quan trng nên các xạ khuẩn đưc các nhà khoa hc quan tâm
nghiên cu rt nhiu.
Trong số hơn 16.000 kháng sinh hin đ đưc bit trên th gii thì khng 60% là
do xạ khuẩn tạo ra. Xạ khuẩn cn đưc s dụng đ sn xut nhiu loại enzyme (amylase,
celllulase, protease…), cũng như cc hp cht khác.
1.2.1. Đặc điểm hình thái của xạ khuẩn [22]
Xạ khuẩn thuc nhóm các vi khuẩn tht nhưng pht
trin thành dạng si, h si ca xạ khuẩn chia thành khuẩn
ty cơ cht và khuẩn ty khí sinh. Khuẩn lạc xạ khuẩn khá
đặc bit: không trơn ưt như vi khuẩn, nm men mà
thưng có dạng thô ráp, dạng phn, không trong suốt, có
các np gp tỏa ra theo hình phóng xạ. (Hình 2)
Đưng kính khuẩn ty xạ khuẩn thay đổi trong
khong 0,3-1,0 μm đn 2-3 μm. Đa số khuẩn ty xạ khuẩn không c vch ngăn. Màu sc
khuẩn ty xạ khuẩn ht sc phong ph: da cam, đen, đỏ, nâu, trng, vàng, xám…
1.2.2. Phân loại xạ khuẩn [6], [22]
C nhiu kha phân loại xạ khuẩn đ đưc cc nhà KH nghiên cu pht trin đ
phân loại xạ khuẩn , phi k đn kha phân loại ca Waksman , kha phân loại
Krassilnhikov, kha phân loại ca Gauze…Cc kha phân loại chia lp xạ khuẩn
(Actinomycetes) thành b Actinomycetales và cc VSV giống xạ khuẩn . B
Hình 2: Khuẩn lạc xạ khuẩn
7
Actinomycetales đưc chia thành cc h : Actinoplanaceae, Actinomycetaceae,
Streptomycetaceae, Mocromonosporaceae, Nocardiaceae…
Xạ khuẩn đưc phân loại sơ b theo hình 3.
Khóa phân loại Streptomyces thuc chương trnh Streptomyces quốc t (ISP) do
Shirling và Gotlieb đ xut năm 1970 đưc s dụng rng ri đ phân loại cc xạ khuẩn
thuc chi Streptomyces trong h Streptomycetaceae. Trong kha phân loại nà y, cc đặc
trưng phân loại đưc s dụng bao gồm : màu sc khuẩn lạc, màu khuẩn ty cơ cht , sc tố
melanoid, sc tố ha tan , hnh dạng chui bào t , b mặt bào t , kh năng tiêu thụ cc
nguồn carbon.
1.2.3. Đặc điểm của xạ khuẩn chi Streptomyces [5], [7], [22]
Các loại xạ khuẩn thuc Streptomyces có kh năng tạo ra nhiu kháng sinh có cu
trúc phc tạp. Trong tổng số cc khng sinh đ đưc tìm thy do xạ khuẩn tổng hp thì
có ti 55% là t Streptomyces.
Đặc điểm hình thái: H si ca xạ khuẩn gồm có khuẩn ty cơ cht và khuẩn ty khí
sinh:
Khuẩn ty cơ cht: Mc sâu vào môi trưng nuôi cy, không phân ct trong suốt
quá trình phát trin, b mặt nhẵn hoặc sn sùi, có th tit ra môi trưng mt số loại sc tố,
có sc tố tan trong nưc, có sc tố chỉ tan trong dung môi hu cơ.
Actinomycetes
VSV giống xạ khuẩn
Actinomycetales
Actinoplanaceae
Streptomycetaceae
Actinomycetaceae
…
Streptomyces
Streptoverticulum
Themostreptomyces
…
Hình 3: Sơ bộ phân loại xạ khuẩn
8
Khuẩn ty khí sinh: Do khuẩn ty cơ cht phát trin dài ra trong không khí. Sau mt
thi gian phát trin trên đỉnh khuẩn ty khí sinh sẽ xut hin các chui bào t.
Chui bào t (si bào t) có rt nhiu hình dạng khác nhau: thẳng, sóng, móc câu,
xon… Chui bào t phân ct tạo thành các bào t trn, là cơ quan sinh sn ch yu ca
xạ khuẩn. B mặt bào t có th có dạng trơn nhẵn (sm), xù xì da cóc (wa), có gai (sp)
hoặc có tóc (ha).
Đặc điểm sinh lý: Streptomyces là sinh vt dị dưng, c tính oxi ha cao. Đ phát
trin, chúng phân gii các hydratcarbon làm nguồn cung cp vt cht và năng lưng,
đồng thi thy phân các hp cht như gelatin, casein, tinh bt, kh nitrat thành nitrit.
Streptomyces là loại xạ khuẩn hô hp hiu khí. Nhit đ tối thích ca chúng là 25-30°C,
pH tối thích thưng là 6,8-7,5.
Khả năng tạo sắc tố: Sc tố tạo thành t Streptomyces đưc chia làm 4 loại: sc tố
hòa tan, sc tố ca khuẩn ty cơ cht, sc tố ca khuẩn ty khí sinh, sc tố melanoid.
1.3. Tuyển chọn, cải tạo và bảo quản giống xạ khuẩn
1.3.1. Mục đích [8], [13]
Các VSV thun chng đưc phân lp t các nguồn t nhiên (bn, đt, nưc, mô
thc vt…) thưng có HTKS không cao, hiu sut sinh tổng hp thp. Do đ, đ thu
đưc các chng c HTKS cao đưa vào sn xut đi hỏi phi ci tạo, chn giống bằng các
phương php khc nhau và nghiên cu điu kin nuôi cy, bo qun thích hp.
1.3.2. Chọn chủng có HTKS cao bằng sàng lọc ngu nhiên [13], [21]
Các vi sinh vt có s bin dị t nhiên theo tn số khác nhau trong ống giống thun
khit, có cá th có hoạt tính khng sinh tăng lên 20-30 % so vi nhng cá th khác. Cn
phi chn ly cá th có hoạt tính cao nht trong ống giống đ nghiên cu tip.
Trong thc t, vic chn lc t nhiên các cá th có HTKS cao chỉ đ nghiên cu
ban đu, nó không có giá trị áp dụng vào sn xut. Đ thu đưc nhng chng có kh
năng siêu tổng hp khng sinh, ngưi ta áp dụng cc phương php đt bin nhân tạo.
1.3.3. Đột biến cải tạo giống [8], [10]
Cc tc nhân gây đt bin có th đưc chia làm 3 nhóm:
9
Tác nhân hóa học: 5-bromouracil, ethylenimin, 2-aminopurin, dimethylsulfat,
hydroxylamin…
Tác nhân vật lý: Ánh sng UV, tia X, tia α hay tia β. Tác nhân vt l hay đưc
dùng nht là ánh sáng t ngoại (UV). Kh năng đt bin còn phụ thuc vào khong cách
chiu, thi gian chiu, cưng đ bc xạ.
Tác nhân sinh học: Tác nhân sinh hc các Tn, bacteriophage Mu,…
Các tác nhân vt lý và hóa hc vi liu lưng và thi gian thích hp sẽ git cht
hu ht các vi sinh vt. Nhng cá th nào còn sống sót sẽ có s đt bin gen, làm thay đổi
các tính trạng dn đn hoặc làm mt kh năng tạo khng sinh (đt bin âm) hoặc làm
tăng hiu sut sinh tổng hp kháng sinh lên nhiu ln (đt bin dương).
Đ tạo ra các chng có hiu sut sinh tổng hp kháng sinh cao phi tin hành đt
bin bc thang, kt hp cc phương php di truyn phân t như ti tổ hp gi hu tính,
k thut tách dòng gen, k thut tạo và dung hp t bào trn.
1.3.4. Bảo quản giống xạ khuẩn [8], [12], [15]
Bo qun gi giống VSV là mt vic cn thit do các giống rt dễ bị thoái hóa,
nhm ln, mt mát nu không đưc lưu gi mt cách khoa hc. Mục đích cụ th là: gi
giống VSV có tỷ l sống st cao, cc đặc tính di truyn không bị bin đổi và không bị tạp
nhiễm bởi các vi sinh vt lạ.
Thông thưng, có th s dụng 4 phương php sau đ bo qun các chng VSV:
bo qun lạnh - cy chuyn (bo qun lạnh trong l hoặc ống môi trưng, định kỳ cy
chuyn sang môi trưng mi), làm khô (trn t bào VSV vi giá mang và làm khô ở
nhit đ phng), đông khô (phân tn t bào VSV trong MT cht bo qun rồi đông lạnh,
làm khô mu đông lạnh), đông lạnh (huyn dịch t bào trong cht bo qun đưc đông
lạnh nhanh và bo qun ở nhit đ thp).
Đ gi giống xạ khuẩn trong phňng thí nghim, cch đơn gin nht là nuôi cy xạ
khuẩn trên môi trưng thạch nghiêng thích hp, ct ống thạch nghiêng trong t lạnh và
định kỳ 2-3 tháng cy lại 1 ln.
1.4. Lên men sinh tổng hợp kháng sinh
1.4.1. Khái nim lên men [8], [22]
10
Lên men là qu trnh trao đổi cht sinh hc đưc tin hành do hoạt đng ca vi
sinh vt nh s xúc tác ca các enzyme vi mục đích cung cp năng lưng và các hp
cht trung gian cho chúng.
Kháng sinh là mt trong nhng sn phẩm ca quá trình lên men xạ khuẩn. Cụ th
hơn, khng sinh là sn phẩm trao đổi bâc hai, đưc tạo thành gn vào lúc kt thúc quá
trnh sinh trưởng ca xạ khuẩn, thưng vào gn hoặc vào chính pha cân bằng.
Hình 4 : Gii thiu đưng cong sinh trưởng, phát trin ca vi sinh vt tri qua 4
giai đoạn nối tip: pha tim tàng, pha lũy tha, pha cân bằng và pha suy tàn.
1.4.2. Các phương pháp lên men [3], [8]
Phương pháp lên men bề mặt: MT dng trong phương php này ở th rn hay th
lỏng tùy loài VSV. VSV hp thu dinh dưng t MT và s dụng oxi không khí đ hô hp
trên b mặt MT. Phương php này tuy c ưu đim là thao tc đơn gin, không đi hỏi
thit bị quá tân tin nhưng lại c nhưc đim là tốn mặt bằng, hiu sut s dụng môi
trưng thp, khó t đng ha. Do đ, ngày nay chỉ s dụng phương php lên men b mặt
trong chn giống và gi giống.
Phương pháp lên men chìm: VSV đưc nuôi trong MT lỏng, phát trin c 3 chiu
nên khc phục đưc tt c cc nhưc đim k trên ca lên men b mặt nhưng đi hỏi đu
tư trang thit bị ban đu ln.
Hình 4: Đưng cong sinh trưởng phát triển của xạ khuẩn
11
Có 4 kiu lên men chm như sau:
- Lên men mẻ (lên men chu kỳ): VSV đưc nuôi gii hạn trong bình lên
men vi 1 th tích MT xc định. VSV phát trin theo giai đoạn và tạo ra sn
phẩm. Kt thc qu trnh, ngưi ta thu ly sn phẩm.
- Lên men có bổ sung: Trong quá trình nuôi cy có bổ sung thêm môi
trưng dinh dưng đ làm cho mt đ t bào trong bnh tăng lên. Do đ, nâng sao
hiu qu s dụng bình lên men.
- Lên men liên tục: Thit bị đưc cu tạo đặc bit sao cho khi VSV đ pht
trin đn mt giai đoạn thích hp thì sẽ ly đi mt th tích dịch lên men và đồng
thi bổ sung thêm đồng lưng MT mi vào bình.
- Lên men bán liên tục: Trong quá trình lên men, vic bổ sung thêm MT
dinh dưng và rút bt dịch lên men không đưc thc hin liên tục mà định kỳ sau
nhng khong thi gian nht định.
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men [12]
pH môi trường: Ảnh hưởng đn quá trình lên men có th do tác dụng trc tip ca
các ion H
+
hay OH
-
đn tính cht keo ca t bào, hoạt lc ca enzyme hoặc là tác dụng
gián tip.
Độ hòa tan oxy và sự thông khí: Thiu oxy nht thi sẽ phá v trao đổi cht trong
t bào. Vì th, phi cung cp oxy sao cho tốc đ hòa tan oxy bằng tốc đ s dụng oxy ca
VSV. Đối vi nhiu VSV, s thông khí sẽ làm tăng tốc đ sinh trưởng, rút ngn pha tim
phát. Bên cạnh đ, nhu cu oxy ca VSV trong cc giai đoạn sinh trưởng cũng không
giống nhau: trong thi kỳ đu, sinh khối còn ít tốc đ hòa tan oxy ln nên thông khí
mạnh là tốt.
Như vy, trong sn xut, cn nghiên cu cụ th nh hưởng ca các yu tố ti quá
trnh lên men đ có th tối ưu ha qu trnh này nhằm tạo điu kin thun li nht cho
sinh tổng hp cht mong muốn.
1.5. Chiết tách và tinh chế kháng sinh từ dịch lên men
1.5.1. Mục đích [8]
12
Đây là giai đoạn có vai trò rt quan trng bởi vì sn phẩm thu đưc sau quá trình
lên men thưng không bn vng, hàm lưng kháng sinh trong dịch lên men thưng thp.
Do đ, cn tách riêng kháng sinh khỏi các tạp cht khác và tinh ch sn phẩm đạt đưc
các tiêu chuẩn cn thit theo quy định dng điu trị. Công đoạn tinh ch sẽ góp phn
quyt định ti giá thành ca sn phẩm.
1.5.2. Các phương pháp chiết tách [1], [2], [11], [17], [21]
Mt số phương php chit tch thưng dng:
- Phương php chit bằng dung môi hu cơ.
- Cc phương php sc ký (sc k trao đổi ion, sc ký ra gii trên ct…).
- Phương php tạo phc kt ta.
- Phương php chưng ct.
Chiết xuất: Chit xut là phương php tch mt hoặc mt số cht ra khỏi hn hp.
Đ là qu trnh phân bố các cht gia hai pha không trn ln vào nhau: Mt pha lỏng và
mt pha rn (cân bằng lỏng- rn) hoặc gia hai pha lỏng (cân bằng lỏng- lỏng, thưng
mt pha là nưc).
Phương pháp sắc ký:
Là mt nhm cc phương php ha l dng đ tách các cht riêng rẽ t mt hn
hp nhiu thành phn. Nguyên lý tách chung là mu phân tích đưc hòa tan trong mt
pha đng, đưc cho qua pha tĩnh mt cách liên tục và không hòa ln vi n. Pha tĩnh
đưc cố định trên ct hay trên b mặt cht rn. Các cht tan là thành phn ca mu sẽ di
chuyn qua pha tĩnh vi tốc đ khác nhau phụ thuc tương tc gia pha tĩnh, pha đng và
cht tan. Nh tốc đ di chuyn khác nhau các thành phn ca mu sẽ đưc tách riêng bit
thành di trên sc đồ, làm cơ sở cho phân tích định tính hay định lưng.
Cơ ch ca s phân tách là cơ ch hp phụ, phân bố, trao đổi ion, sàng lc phân t
hay s phối hp đồng thi ca nhiu cơ ch tùy thuc vào tính cht ca cht làm pha tĩnh
và dung môi làm pha đng.
Cc phương php sc k thưng dùng trong nghiên cu sinh tổng hp KS:
13
Sắc ký lớp mỏng: Pha tĩnh là cht hp phụ, đưc cố định trên bn mỏng.
Pha đng là mt h dung môi đơn hoặc đa thành phn đưc pha theo tỷ l. Pha
đng di chuyn qua bn mỏng nh lc mao dn hoặc tc đng ca trng lc.
Sắc ký rửa giải trên cột: Pha tĩnh đưc gi trên ct, pha đng đi qua pha
tĩnh nh áp sut hoặc trng lc. Quá trình ra gii đưc thc hin bằng cách thêm
liên tục lưng mi ca pha đng.
1.6. Bưc đầu nghiên cứu cấu trúc kháng sinh [17], [19], [20]
1.6.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại là phương php đo s hp thụ bc xạ hồng ngoại (IR) khi n đi
qua mt lp cht cn th ở các số sóng khác nhau.
Trong phân t khi có nhóm nguyên t nào đ hp thụ năng lưng và thay đổi
trạng thi dao đng thì tạo nên mt di hp thụ trên phổ IR. Có mối tương quan gia
nhóm nguyên t và di hp thụ nên có th da vào s có mặt ca di hp thụ đ nhn bit
mt nhóm chc nào đ. Nhiu nhóm chc có các di phổ hp thụ đặc trưng, đây là cơ sở
ca vic phân tích cu trúc bằng IR.
1.6.2. Phổ tử ngoại
Đưng cong biu diễn s phụ thuc đ hp thụ bc xạ UV vào bưc sóng hay số
song là phổ t ngoại.
Quá trình hp thụ các bc xạ t ngoại gây ra bin đổi năng lưng đin t ca phân
t. Cc đin t ở trạng thi cơ bn E
0
chuyn sang trạng thái kích thích E
1
, E
2
. Các
electron tham gia vào hiu ng này có th là các electron trong liên kt đơn, liên kt bi,
h thống thơm…, hay cặp electron t do không tham gia liên kt ca O, N, các halogen.
1.6.3. Phổ khối
Phổ khối là tp hp cc tín hiu tương ng vi cc ion- đưc th hin dưi dạng
cc pic c cưng đ khc nhau. Cc tín hiu này thu đưc khi cc ion đưc tạo thành
trong buồng ion ha, đưc gia tốc và tch riêng nh b phân tích khối ca my khối phổ.
Phổ khối cho phép xc định chính xc khối lưng cc ion, phân t, xc định công thc
cu tạo ca cht nghiên cu hoặc dng trong phân tích định lưng.
14
1.7. Một số nghiên cứu liên quan
1.7.1. Điều hòa phân tử sinh tổng hợp kháng sinh trong Streptomyces [24]
Streptomyces là nguồn phổ bin nht ca thuốc khng sinh. Thông thưng mi
loài sn xut mt số thuốc kháng sinh vi đặc đim đặc trưng cho tng loài.
Streptomyces coelicolor là mt đin hình, tạo ra ít nht năm loại thuốc kháng sinh khác
nhau. Chng tôi xem xét cc cơ ch điu hòa v sinh tổng hp kháng sinh trong S.
coelicolor và các Streptomyces không mô hình trong hưng các nghiên cu gn đây.
Sinh tổng hp ca mi khng sinh đưc xc định bởi mt nhóm gen ln, thưng bao gồm
c gen điu tit [CSR
s
]. Đây là nhng đim chính đ kt nối vi rt nhiu h thống qun
lý bo tồn ni chung như theo dõi chc năng sinh l ca sinh vt, tổ chc sinh vt, mt
đ sinh vt và môi trưng đ khởi phát và mc sn xut ca mi thuốc kháng sinh. Mt
số CSR cũng có th nhạy cm vi các mc đ ở các loài khác nhau ca các phối t, bao
gồm c các sn phẩm ca quá trình riêng ca mnh, cũng như là cc sn phẩm ca con
đưng khng sinh khc trong cơ th, và đặc bit là các phân t nhỏ như gamma-
butyrolactones . Nhng tương tc này c th dn đn s tăng cưng các cht chuyn tip
và các mạch liên h phc tạp gia cc con đưng. Các tín hiu sinh l và cơ ch điu tit
có tm quan trng cho s hoạt hóa ca nhiu nhóm chuyn hóa th cp trong s phát
hin ca nhiu trình t gen Streptomyces gn đây.
1.7.2. Một chủng đầy hứa hẹn của streptomyces sp. vi những đặc điểm thúc đẩy
tăng trưởng và quản lý dịch bnh trong nông nghip [25]
Mt chng vi khuẩn Streptomyces sp. CIMAP-A1 đưc phân lp t rễ Phong l và
xc định bởi hình thái, tính cht sinh lý, sinh hóa và phân t (16S trình t gen rDNA). Nó
đ đưc tìm thy có liên quan chặt chẽ nht vi S. vinacendrappus, chng NRRL-2363
vi 99% trình t giống nhau. Chng đ c hoạt đng tim năng đối kháng (in vitro)
chống lại nhiu loại nm gây bnh cho cây trồng như Stemphylium sp., Botrytis cinerea,
Sclerotinia sclerotiorum, Colletotrichum spp., Curvularia spp., Corynespora cassicola
và Thielavia basicola. Các cht chuyn hóa trung gian ngoại bào đưc tạo ra bởi chng
trong dịch lc nuôi cy c ch mạnh s ny mm bào t, phát trin ca ống mm ca các
bào t ny mm và phát trin xuyên tâm ca Alternaria alternata, Colletotrichum
15
acutatum, Curvularia andropogonis và Fusarium moniliforme. Vic khai thác nuôi cy
trong dịch lc bằng các dung môi và lc bằng VLC và PTLC phương php luôn luôn
mang lại 10 hp cht chống nm có th chống lại nhiu loại nm gây bnh cho thc vt.
Các chng có th sn xut siderophores và axit indole-3-acetic. Chng đ đưc tìm thy
đ tăng cưng s tăng trưởng và sn xut ca Phong l. Nó tăng 11,3% sinh khối chồi
ca Phong l và sn lưng du cn thit 21,7%.
1.7.3. Nghiên cứu mi trong sản xuất kháng sinh từ S. hygroscopius D1.5 [23]
S. hygroscopius D1.5 đ đưc phân lp và nghiên cu thy nó có kh năng khng
c nm c vi khuẩn. Chng này có th s dụng nguồn nitơ là arginine và nguồn cacbon là
glycerin vi nồng đ tối ưu ln lưt là 0,75 g/l; 11,5 g/l. S.hygroscopius D1.5 là mt
VSV mesophylic, sn xut kháng sinh nhóm ester nonaromatic. Trong nghiên cu này,
VSV đưc s dụng là B.subtilis và E.coli; s tăng trưởng đưc đo bằng trng lưng khô
ca sinh khối (mg/50ml); hoạt tính khng sinh đưc xc định bằng vòng vô khuẩn. Ngoài
2 điu kin dinh dưng trên, các thông số vt l khc cũng đưc nghiễn cu. Kt qu thu
đưc là: pH, nhit đ lên men và số ngày lên men tối ưu ln lưt là 7,0; 30
0
C; 7 ngày.
Như vy, nghiên cu này đưa ra mt cch đ sn xut kháng sinh t S. hygroscopius
D1.5 trong môi trưng ít dinh dưng, nhit đ và pH kim sot đưc, t đ gp phn
gim giá thành sn phẩm.