BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGÔ NGUYỄN QUỲNH ANH
GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU LÊN MEN
TỔNG HỢP KHÁNG SINH
TỪSTREPTOMYCES 156.11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGÔ NGUYỄN QUỲNH ANH
GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU LÊN MEN
TỔNG HỢP KHÁNG SINH
TỪSTREPTOMYCES 156.11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
PGS.TS. Cao Văn Thu
Nơi thực hiện:
Bộ môn Vi sinh và Sinh học
Trường Đại học Dược Hà Nội
HÀ NỘI - 2013
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thy gio PGS-
TS Cao Văn Thu– bộ môn Vi sinh - Sinh học, người đ tn tnh hướng dn tôi t
nhng bước đu tiên cho đến khi tôi hoàn thành kha lun này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cc thy cô gio, cc cn bộ, k thut viên giảng dy,
công tc ti Bộ môn Vi sinh - Sinh học, Bộ môn Công Nghiệp Dược trường Đi học
Dược Hà Nội, Bộ môn Ha vt liệu - khoa Ha trường Đi học Khoa học tự nhiên Hà
Nội đ gip đ tôi trong thời gian làm thực nghiệm.
Nhân dp này tôi cng xin gửi lời cảm ơn đến Ban gim hiệu cng toàn th các
thy cô gio trường Đi học Dược Hà Nội đ dy d và to mọi điu kiện thun lợi cho
tôi trong thời gian tôi học tp ti trường.
Và cui cng là lời cảm ơn tôi gửi tới gia đnh và bn b đ động viên , gip đ
tôi trong sut thời gian thực hiện kha lun.
Do hn chế v thời gian, điu kiện trang thiết b và phương tiện nghiên cứu,
kha lun này còn c nhiu thiếu st . Tôi rt mong nhn được sự gp ca cc thy
cô, bn b đ kha lun được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 5năm 2013.
Sinh viên
Ngô Nguyễn Quỳnh Anh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Đi cương v khng sinh 2
1.1.1.Lch sử nghiên cứu khng sinh 2
1.1.2. Đnh nghĩa khng sinh 2
1.1.3. Phân loi khng sinh 2
1.1.4. Cơ chế tc dụng ca khng sinh 3
1.1.5. Ứng dụng ca khng sinh 4
1.1.6. Sơ đồ tổng qut lên men sản xut kháng sinh 4
1.1.7. Khng sinh chng ung thư 4
1.1.8. Khi niệm v tính khng khng sinh 5
1.2.Đi cương v x khuẩn 5
1.2.1. X khuẩnvà sự hnh thành cht khng sinh t x khuẩn 6
1.2.2. Đặc đim ca x khuẩn chi Streptomyces 6
1.2.3.Phương php phân loi x khuẩn thuộc chi Streptomyces 7
1.3.Tuyn chọn, cải to và bảo quản ging x khuẩn 8
1.3.1.Chọn chng c HTKS cao bằng phép chọn lọc ngu nhiên 8
1.3.2. Đột biến cải to ging 8
1.3.3. Bảo quản ging x khuẩn 8
1.4. Lên men sinh tổng hợp khng sinh 9
1.4.1.Cc phương php lên men 10
1.4.3. Một s yếu t ảnh hưởng đến qu trnh lên men 10
1.5.Chiết tch và tinh chế khng sinh t dch lên men 10
1.5.1.Vai trò ca chiết tch và tinh chế khng sinh 11
1.5.2. Cc phương php chiết tch 11
1.6.Bước đu nghiên cứu cu trúc kháng sinh 11
1.6.1.Phổ tử ngoi - khả kiến 11
1.6.2.Phổ hồng ngoi 11
1.6.3. Phân tích khi phổ 12
1.6.4. Phổ cộng hưởng t ht nhân 12
1.7. Sàng lọc gen hot ha Streptomycesnâng cao hiệu sut sinh tổng hợp khng sinh
12
1.8. Qu trnh tiến ho ca một Dps cảm ứng c tính thm trong chi Streptomyces 13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1. Nguyên vt liệu và thiết b 14
2.1.1. Nguyên vt liệu 14
2.1.2. My mc thiết b 16
2.2. Nội dung nghiên cứu 17
2.2.1.Chọn lọc, cải to ging 17
2.2.2.Lên men, chiết tch khng sinh ti ưu 17
2.2.3.Sơ bộ xc đnh một s tính cht ca khng sinh thu được 17
2.3. Phương php thực nghiệm 17
2.3.1.Nuôi cy và gi ging x khuẩn 17
2.3.2.Đnh gi hot tính khng sinh bằng phương php khuếch tn 18
2.3.3.Chọn lọc ngu nhiên 18
2.3.4. Đột biến bằng UV 19
2.3.5.Phương php đột biến ha học 20
2.3.6. Lên men chm tổng hợp khng sinh 21
2.3.7. Chiết khng sinh t dch lên men bằng dung môi hu cơ 22
2.3.8. Tch cc thành phn trong khng sinh bằng sắc k lớp mỏng 22
2.3.9.Thu khng sinh thô bằng phương php ct quay 23
2.3.10.Tinh chế khng sinh thô bằng sắc k cột 23
2.3.11. Sơ bộ xc đnh khng sinh tinh khiết thu được 24
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ NHẬN XÉT 25
3.1. Kết quả sàng lọc ngu nhiên 25
3.2. Kết quả đột biến cải to ging ln 1 25
3.3. Kết quả đột biến cải to ging ln 2 26
3.4. Kết quả đột biến cải to ging ln 3 27
3.5. Kết quả chọn môi trường lên men chm 28
3.6. Kết quả chọn chng lên men 29
3.7. Kết quả chọn pH chiết 30
3.8. Kết quả sắc k lớp mỏng chọn hệ dung môi 31
3.9. Kết quả tch và tinh chế khng sinh 32
3.9.1. Kết quả sắc k cột ln 1 32
3.9.2. Kết quả sắc k cột ln 2 35
3.10. Kết quả đo nhiệt độ nng chảy, đo phổ ca khng sinh tinh khiết 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 40
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ISP International Streptomyces Project
(Chương trnh Streptomyces quc tế)
B. subtilis Bacillus subtilis
P. mirabilis Proteus mirabilis
KS Kháng sinh
HTKS Hot tính khng sinh
MT Môi trường
MT2dt Môi trường dch th 2
ATCC American type culture collection
(Trung tâm gi ging quc gia M)
ADN Acid deoxyribonucleic
ARN Acid ribonucleic
VSV Vi sinh vt
MC Mu chứng
SLNN Sàng lọc ngu nhiên
ĐB1 Đột biến ln 1
ĐB2 Đột biến ln 2
ĐBHH Đột biến ha học
Gr(+) Gram dương
Gr(-) Gram âm
DMHC Dung môi hu cơ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cc khng sinh tự nhiên và ứng dụng ca chng
Bảng 2: Cc vi khuẩn kim đnh.
Bảng 3: Cc môi trường nuôi cy x khuẩn.
Bảng 4: Cc môi trường nuôi cy VSV kim đnh.
Bảng 5: Các dung môi đ sử dụng.
Bảng 6: Kết quả thử HTKS sàng lọc ngu nhiên.
Bảng 7: Kết quả thử HTKS đột biến ln 1.
Bảng 8: Kết quả thử HTKS đột biến ln 2.
Bảng 9: Kết quả thử HTKS đột biến ln 3.
Bảng 10: Kết quả chọn môi trường lên men chm.
Bảng 11: Kết quả chọn chng lên men.
Bảng 12: Kết quả chọn pH chiết.
Bảng 13: Kết quả chọn hệ dung môi chy sắc k(VSV kim đnh P. mirabilis).
Bảng 14: Kết quả chy sắc k cột ln 1.
Bảng 15: Kết quả sắc k lớp mỏng cc phân đon 1, 2, 3 (VSV kim đnh P. mirabilis).
Bảng 16: Kết quả chy sắc k cột ln 2 – nhóm 2.
Bảng 17: Kết quả sắc k lớp mỏng sau chy cột nhóm 2 (VSV kim đnh P. mirabilis).
Bảng 18: Kết quả chy sắc k cột ln 2 – nhóm 3.
Bảng 19: Kết quả sắc k lớp mỏng sau chy cột nhm 3.
Bảng 20: Kết quả IR.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hnh 1.1: Khng sinh được pht hiện qua cc năm.
Hình 1.2: Sơ đồ cơ chế tc dụng ca cc họ khng sinh chính.
Hình 1.3: Sơ đồ tổng qut lên men sản xut khng sinh.
Hình 1.4: Hnh ảnh v VSV khng khng sinh.
Hình 1.5: Phân loi bộ Actinomycetales.
Hình 1.6: Cu trc khuẩn ty x khuẩn.
Hình 1.7: Đường cong sinh trưởng pht trin ca x khuẩn.
Hình 1.8: Bản đồ v trí DPS trong s 17 nhiễm sắc th Streptomycetales.
Hnh 3.9: Kết quả chọn chng lên men chm tt nht
Hnh 3.10: Biu đồ kết quả chọn pH chiết với dung môi n - butanol.
Hình 3.11: Sắc k cột ln 1
Hình 3.12: Sắc k cột ln 2 - nhóm 2.
Hnh 3.13: Sắc k cột ln 2 - nhóm 3.
Hình P.14: Khuẩn lc x khuẩn sau 5 - 6 ngày.
Hình P.15: Đĩa cy zigzag sau 5 – 6 ngày.
Hình P.16: Kết quả thử HTKS đột biến ln 1 bằng phương php khi thch
(VSV kim đnh P. mirabilis).
Hình P.17: Hnh ảnh sau lên men chm tổng hợp khng sinh chng
Streptomyces156.11
Hình P.18: Kết quả thử hot tính khng sinh dch lên men sau lên men chm bằng
phương php giếng thch (VSV kim đnh P. mirabilis)
Hình P.19: Kết quả hiện hnh vi sinh vt (VSV kim đnh P. mirabilis).
Hình P.20: Phổ UV ca khng sinh do Streptomyces 156.11 sinh tổng hợp.
Hình P.21: Phổ IR ca khng sinh do Streptomyces 156.11 sinh tổng hợp.
Hình P.22: Phổ MS ca khng sinh do Streptomyces 156.11 sinh tổng hợp.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nhiệt đới nng ẩm với nn kinh tế đang pht trin, nằm trong
khu vực c tỷ lệ bệnh nhiễm trùng cao nên nước ta c nhu cu sử dụng khng sinh rt lớn.
Do nhiu nguyên nhân, tnh trng khng thuc ca vi sinh vt gây bệnh ngày càng diễn
biến phức tp và đang là mi lo ngi ca cả x hội, chng ta đ và đang phải đi mặt với
“kỉ nguyên hu khng sinh”. Tuy nhiên, hu hết cc khng sinh trên th trường dược phẩm
trong nước vn còn được nhp ngoi dưới dng nguyên liệu, bn thành phẩm hay thành
phẩm. Chính v vy, nhiệm vụ đặt ra cho ngành công nghiệp sản xut khng sinh nước ta
là: một mặt cải tiến cc cht khng sinh c và pht trin công nghệ sản xut khng sinh,
mặt khc phải thc đẩy việc tm ra khng sinh mới. Đây là yêu cu tt yếu và cp thiết
trong công cuộc bảo vệ và chăm sc sức khỏe nhân dân.
Trong cc phương php sản xut khng sinh, bên cnh tổng hợp và bn tổng
hợp, phương php phân lp khng sinh t x khuẩn vn là con đường quan trọng đ tm
được cc chng c khả năng sinh tổng hợp khng sinh và t đ pht hiện hot cht mới.
Trong tổng s cc khng sinh đ được tm thy do x khuẩn tổng hợp th c tới 55% là t
Streptomyces. Bộ môn Vi sinh – Sinh học Trường Đi học Dược Hà Nội đ nghiên cứu và
bước đu c kết quả với chi x khuẩn Streptomyces. Chính v vy, chng tôi lựa chọn đ
tài: “Gp phn nghiên cứu lên men tổng hợp khng sinh nhờStreptomyces156.11” làm
lun văn tt nghiệp với cc mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu cải to ging nâng cao năng sut sinh tổng hợp kháng sinh.
2. Lựa chọn môi trường và biến chng thích hợp cho quá trình lên men.
3. Tách chiết và tinh chế đ thu được kháng sinh tinh khiết.
4. Sơ bộ xc đnh cu trúc kháng sinh.
2
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về kháng sinh
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu kháng sinh
Cht khng sinh (antibiotic) trước đây gọi là cht khng khuẩn (antimicrobic) - là
thuc được con người dng ch yếu đ cha cc bệnh nhiễm khuẩn [21]. Cho đến nửa
sau thế kỷ XIX người ta đ xc đnh được vi sinh vt là nguyên nhân gây ra hàng lot
cc bệnh này. Do đ liệu php ho học nhằm vào vi sinh vt gây bệnh trở thành liệu
php điu tr chính.
Năm 1928, nhà vi khuẩn học người Anh Alexander Flemming đ tnh cờ pht hiện
hiện tượng nm mọc trên đĩa và quanh tảng nm đ là nhng vòng diệt khuẩn. Năm
1929, ông công b penicillin trước công chng.Năm 1938, Howara Walter Florey và
Ernst Boris Chaen đ chiết xut được penicillin.Năm 1942, penicillin được p dụng
vào điu tr.Ngay sau đ, penicillin đ trở thành một khng sinh nổi tiếng v đ cứu
sng hàng triệu chiến binh trong chiến tranh thế giới II.T nhng năm 1940 đến cui
nhng năm 1960, nhiu khng sinh mới được tìm ra và thời kỳ này được coi là một giai
đon vàng son ca việc nghiên cứu khng sinh. Năm 1944, streptomycin được pht
hiện t vi khuẩn đt Streptomyces griseus[21].Sau đ đến chloramphenicol,
tetracycline, các kháng sinh nhóm macrolid và glycopeptides được tm ra (tham
khảo phụ lục – hình 1.1). Việc cải tiến trong tng lớp khng sinh tiếp tục thu được
nhiu khng sinh phổ rộng hơn, hot tính khng vi sinh vt cao hơn, như cc khng
sinh họ β – lactam Cng với việc tm ra nhng khng sinh mới, công nghệ lên men
sản xut khng sinh cng ra đời và dn hoàn thiện. Con đường tổng hợp và bn tổng
hợp cng dn pht trin.
Việc pht hiện và pht trin khng sinh ca thế kỷ XX đ làm giảm đng k tỷ lệ tử
vong do nhiễm khuẩn. Song t nhng năm 1980, nhng khng sinh mới được pht hiện
và đưa vào điu tr giảm hẳn do chi phí qu lớn. Đồng thời, vi sinh vt nhanh khng
thuc và tc độ đ li nhanh hơn tc độ tm ra thuc mới ca con người. V vy, việc
3
p dụng cc k thut sinh học phân tử, k thut dung hợp tế bào, ti to gen là rt
quan trọng đ gip con người tm ra cc chng c HTKS cao và pht hiện cc loi
khng sinh mới [10].
1.1.2. Định nghĩa kháng sinh
Theo quan niệm truyn thng, khng sinh là nhng sản phẩm đặc biệt nhn được
t vi sinh vt hay cc nguồn tự nhiên khc c hot tính sinh học cao, c tc dụng km
hm hoặc tiêu diệt một cch chọn lọc lên một nhm vi sinh vt xc đnh (vi khuẩn,
nm, nguyên sinh động vt, …) hay tế bào ung thư ở nồng độ thp [3, 5].
Hiện nay, khng sinh được đnh nghĩa là nhng cht c nguồn gc vi sinh vt,
được bn tổng hợp hoặc tổng hợp ha học. Với liu thp c tc dụng km hm hoặc
tiêu diệt VSV gây bệnh [1]
1.1.3. Phân loại kháng sinh
Khng sinh c th phân loi theo nhiu cch, theo nguồn gc, theo cu trc ho học,
theo cơ chế tc dụng, theo đích tc dụng
Phân loi khng sinh theo cu trc ha học thường chia ra làm cc nhm chính sau đây
[1]:
1. Cc khng sinh c cu trc β-lactam (penicillin, cephalosporin)
2. Cc khng sinh chứa nhân thơm (chloramphenicol)
3. Cc khng sinh c cu trúc aminoglycosid (streptomycin, gentamicin)
4. Cc khng sinh c cu trc 4 vòng (tetracyclin)
5. Các kháng sinh polypeptid (polymyxin, bacitracin)
6. Các kháng sinh macrolid (erythromycin, spiramycin)
7. Các kháng sinh polyen (nystatin, amphotericin B)
8. Cc khng sinh nhm antracyclin chng ung thư (daunorubicin)
9. Cc khng sinh nhm actinomycin chng ung thư (actinomycin D).
1.1.4. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
4
Khng sinh c một hay nhiu đích tc dụng trong tế bào vi sinh vt mn cảm, tuy
nhiên c th khi qut thành 5 nhm khng sinh theo đích tc dụng chính (tham khảo
phụ lục – hình 1.2) [1].
1. Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn:β -lactam, vancomycin, bacitracin
2. Thay đổi tính thấm màng tế bào chất: amphotericin, polymicin
3. Ức chế tổng hợp acid nucleic: quinolon, rifampicin
4. Ức chế hoặc thay đổi tổng hợp protein của vi khuẩn: chloramphenicol,
tetracyclin, macrolid
5. Ức chế chuyển hóa: co-trimoxazol.
1.1.5. Ứng dụng của kháng sinh
Trong lĩnh vực y học:
- Khng sinh được sử dụng rộng rãi, phổ biến đ điu tr và phòng các bệnh
nhiễm khuẩn, ngoài ra còn điu tr ung thư, chng nm.
Lĩnh vực khác:
- Trong chăn nuôi: Khng sinh cng được dùng đ điu tr bệnh do vi sinh vt gây
ra trên động vt. Ví dụ: Griseoviridin dung điu tr bệnh viêm phổi cp, viêm vú
ca trâu bò
- Trong trồng trọt: Kháng sinh có th diệt nm, vi khuẩn, virus gây bệnh cho cây
trồng; ví dụ: Blastincidin, Validamycin [3], [12]
1.1.6. Sơ đồ tổng quát quy trình lên men sản xuất kháng sinh
Cc bước cơ bản trong quá trình lên men t x khuẩn được th hiện ở hình 1.3 phn
phụ lục. [3], [4], [8].
1.1.7. Kháng sinh chống ung thư
Ở sinh vt bc cao, mi tế bào có chức năng nht đnh được thực hiện trong mi tương
tác/liên hệ với các tế bào khác. Khi gặp điu kiện bt thường, tế bào mt liên hệ với các
tế bào xung quanh và phân chia không ngng to thành cu trúc khi u hay ung thư.
Ung thư được điu tr bằng một trong ba liệu pháp hoặc kết hợp các liệu pháp cùng
5
phu thut đ loi bỏ khi u, chiếu x đ phá huỷ chọn lọc các tế bào ung thư hoặc hoá
tr. Nhiu cht hoá học dùng trong hoá tr liệu ung thư là sản phẩm bc hai mà vi sinh
vt sinh ra do đ được gọi là kháng sinh chng/ khng ung thư. Một s nhóm kháng
sinh đ được dng trong điu tr ung thư là anthracycline, actinomycin, bleomycin và
đt được nhng kết quả khả quan.[16], [23]
1.1.8. Khái niệm về tính kháng kháng sinh
Kháng thuc là hiện tượng vi sinh vt mt đi tính nhy cảm ban đu ca nó trong một
thời gian hay vĩnh viễn với tác dụng ca kháng sinh hay hóa tr liệu [22].
Hình 1.4: Vi khuẩn kháng kháng sinh
Có 2 kiu kháng thuc: kháng thuc tự nhiên và kháng thuc mới nhn. Kháng thuc
tự nhiên là đặc trưng ca tng nòi sinh vt nht đnh đi với một s kháng sinh nht
đnh nào đ. Khng thuc mới nhn có th do thay đổi tính thm thành tế bào, do các
enzyme vô hiệu ha khng sinh, thay đổi phân tử đích hoặc do hot ha cc con đường
trao đổi cht thay thế khác mà hot cht không tác dụng. [5]
1.2. Đại cương về xạ khuẩn
1.2.1. Xạ khuẩn và sự hình thành chất kháng sinh từ xạ khuẩn
X khuẩn (Actinomycetes) là một nhóm vi khuẩn tht (Eubacteria)có cu to dng sợi
phân nhánh. Chúng phân b rộng ri và đa dng trong đ đa s sinh trưởng hiếu khí và
to khuẩn ty phân nhnh tương tự như nm. Tên x khuẩn bắt nguồn t tiếng Hy Lp
6
“actys” (tia) và “mykes” (nm).Đa s x khuẩn có nguồn gc t đt. Trong mi gam
đt nói chung có tới hàng triệu x khuẩn [5].
Streptomyces là chng phổ biến, chiếm tới 95% các chng phân lp được.X khuẩn có
th được phân lp t nước ngọt nhưng mt độ hiện diện thp hơn. Cc ging phổ biến
là Actinoplanes, Micromonospora Nhiu ging x khuẩn đ được phân lp t nước
bin và trm tích bin bao gồm Streptomyces, Mocrobispora [22]
X khuẩn tổng hợp được nhiu cht có giá tr, đặc biệt là kháng sinh.Chúng sản sinh
một lượng lớn cht kháng sinh với nhng cu trúc hóa học đa dng. [3]
Kháng sinh là sản phẩm cui cùng ca quá trình chuyn hóa, được tích ly bên trong tế
bào (nội bào) hay phng thích ra ngoài môi trường (ngoi bào).Các chng x khuẩn
cùng loài có th sản sinh các kháng sinh khác nhau, mặt khác, các chng thuộc các loài
khác nhau có th sản xut cùng một loi kháng sinh. Bảng 1 phn phụ lục đưa ra một
s kháng sinh do x khuẩn tổng hợp và ứng dụng ca chúng.[13]
Tp hợp một nhóm x khuẩn phát trin riêng rẽ to thành khuẩn lc.Khuẩn lc x
khuẩn thường có dng thô ráp, dng phn, không trong sut, có các nếp gp toả ra theo
hình phóng x, đồng tâm hay chia thuỳ. Với hệ sợi phát trin, phân nhánh mnh và đa
s không c vch ngăn (chỉ tr cung bào tử khi hình thành bào tử). Kích thước và
khi lượng hệ sợi thường không ổn đnh và phụ thuộc vào điu kiện sinh lý và nuôi cy
(khoảng t 0,3µm đến 2-3µm).Đ hiu rõ hiu sự
đa dng ca x khuẩn, hình 1.5 phn
phụ lục giới thiệu phân loi bộ Actinomycetales.
[5]
1.2.2. Đặc điểm của xạ khuẩn Streptomyces
Streptomyces là một chi thuộc họ Streptomytaceae, bộ Actinomycetales.
Trong tổng s cc khng sinh đ được tìm thy do x khuẩn tổng hợp thì có tới 55% là
t Streptomyces[8].
Dưới đây là cc đặc đim thường thy ở x khuẩn Streptomyces:
Đặc điểm hình thái:Streptomyces phát trin thành dng sợi, sợi nhỏ, dài. Mng lưới
phân nhánh ca th sợi thường phát trin ở cả b mặt cơ cht rắn (to thành hệ sợi khí
7
sinh) ln bên trong to thành hệ sợi cơ cht.Hệ sợi chia làm 2 loi là khuẩn ty cơ cht
và khuẩn ty khí sinh [5].
Hình 1.6: Cấu trúc khuẩn ty của xạ khuẩn
cp – tế bào chất; cm – màng tế bào chất; cw – thành tế bào; me – mezoxom; se – vách
ngăn; ri – riboxom; re – chất dự trữ
Đặc điểm cấu tạo: Cu to ca Streptomyces chia làm ba phn: thành tế bào, màng tế
bào cht, tế bào cht. Trong đ thành tế bào x khuẩn Streptomyces thuộc nhóm CW I,
có chứa L – diaminopimelic acid ( L –ADP ) và glycin.
Đặc điểm sinh lý: Streptomyces là VSV d dưng và hô hp hiếu khí. Nhiệt độ phát
trin t 20-40°C (thích hợp là 26-32°C), pH thích hợp là 6,8-7,5. Nguồn hydratcacbon
như tinh bột, glucose Nguồn nitơ như mui nitrat, amoni
Sắc t to thành t Streptomyces được chia thành bn loi: sắc t hòa tan, sắc t ca
khuẩn ty cơ cht, sắc t ca khuẩn ty khí sinh (màu sắc ca b mặt khuẩn lc), sắc t
melanoid.
1.2.3. Phương pháp phân loại xạ khuẩn thuộc chi Streptomyces
- Qua đặc điểm hình thái: khóa phân loi ISP được sử dụng làm bảng phân loi
chính đ phân loi các x khuẩn thuộc chi Streptomyces dựa trên cc đặc đim: màu
khuẩn lc, màu khuẩn ty cơ cht, hình dng chui bào tử và b mặt bào tử, khả năng
to sắc t melanoid, sắc t hòa tan, khả năng tiêu thụ các nguồn đường. [5]
- Bằng sinh học phân tử: tách chiết ADN; phản ứng PCR, giải trình tự 16S rADN và
phân tích cây chng loi phát sinh. [8]
8
1.3. Tuyển chọn, cải tạo và bảo quản giống xạ khuẩn
1.3.1.Chọn chủng có HTKS cao bằng chọn lọc ngẫu nhiên
Các vi sinh vt c sự biến d tự nhiên theo tn s khc nhau trong ng ging thun
khiết, c c th c hot tính khng sinh tăng lên 20 - 40 % so với nhng c th khc.
Chọn ly c th c hot tính cao nht trong ng ging đ nghiên cứu tiếp.[3]
Trong thực tế, việc chọn lọc tự nhiên cc c th c HTKS cao chỉ đ nghiên cứu ban
đu, n không c gi tr p dụng vào sản xut. Đ thu được nhng chng c khả năng
siêu tổng hợp khng sinh, người ta p dụng cc phương php đột biến nhân to.[3],
[15]
1.3.2. Đột biến cải tạo giống
Cc tc nhân gây đột biến c th được chia làm 3 nhm:
- Tc nhân ha học: ethylenimin, acid nitrơ (HNO
2
), hydroxylamin,
dimethylsulphat…
- Tc nhân vt l: Ánh sng UV, tia X, tia neutron hay electron. Tc nhân vt l
hay được dng nht là nh sng tử ngoi (UV).
- Tc nhân sinh học: Tc nhân sinh học biến đổi gen.
Cc tc nhân vt l và ha học với liu lượng và thời gian thích hợp sẽ giết chết hu
hết cc vi sinh vt. Nhng c th nào còn sng st sẽ c sự đột biến gen, làm thay đổi
các tính trng dn đến hoặc làm mt khả năng to khng sinh (đột biến âm) hoặc làm
tăng hiệu sut sinh tổng hợp khng sinh lên nhiu ln (đột biến dương) [8, 15]
Đặc biệt, hiệu quả ca đột biến UV chu tc động ca cc nhân t: khoảng thời
gian gia lc chiếu x và ln sao chép tiếp theo ca ADN, mức độ tổn thương ADN,
hot tính enzyme sửa cha trong tế bào x khuẩn [15]
Đ to ra cc chng c hiệu sut sinh tổng hợp khng sinh cao phải tiến hành đột biến
bc thang, kết hợp cc phương php di truyn phân tử như ti tổ hợp đnh hướng cc
gen, k thut tch dòng gen, k thut to và dung hợp tế bào trn.[3]
1.3.3. Bảo quản giống xạ khuẩn
9
Bảo quản gi ging VSV là công việc cn thiết do cc ging rt dễ b thoi ha, nhm
ln, mt mt nếu không được lưu gi một cch khoa học [3].
Thông thường, c th sử dụng 4 phương php sau đ bảo quản cc chng VSV: cy
chuyn (bảo quản trong lọ hoặc ng môi trường ở 2°C, đnh kỳ cy chuyn sang môi
trường mới), làm khô (trộn tế bào VSV với gi mang và làm khô ở nhiệt độ phòng),
đông khô (phân tn tế bào VSV trong MT cht bảo quản rồi đông lnh, làm khô mu
đông lnh), đông lnh (huyn dch tế bào trong cht bảo quản được đông lnh nhanh và
bảo quản ở nhiệt độ thp) [8]
Đ gi ging x khuẩn trong phòng thí nghiệm, cch đơn giản nht là nuôi cy x
khuẩn trên môi trường thch nghiêng thích hợp, ct ng thch nghiêng trong t lnh ở
2°C và đnh kỳ 3 – 6 thng cy li 1 ln [3].
1.4. Lên men sinh tổng hợp kháng sinh
Lên men là qu trnh trao đổi cht sinh học được tiến hành do hot động ca vi sinh vt
nhờ sự xc tc ca cc enzyme với mục đích cung cp năng lượng và cc hợp cht
trung gian cho chúng [3].
Khng sinh là sản phẩm trao đổi bc hai, được to thành gn vào lc kết thc qu
trình sinh trưởng cavi sinh vt, thường vào gn hoặc vào chính pha cân bằng.
Hình 1.7: Đường cong sinh trưởng phát triển của xạ khuẩn.
1.4.1. Các phương pháp lên men
10
- Phương pháp lên men bề mặt: MT dng trong phương php này ở th rắn hay
th lỏng ty loài VSV. VSV hp thu dinh dưng t MT và sử dụng oxi không khí đ hô
hp trên b mặt MT. Phương php này tuy c ưu đim là thao tc đơn giản, không đòi
hỏi thiết b qu tân tiến nhưng li c nhược đim là tn mặt bằng, hiệu sut sử dụng
môi trường thp, kh tự động ha. Do đ, ngày nay chỉ sử dụng phương php lên men
b mặt trong chọn ging và gi ging.[3]
- Phương pháp lên men chìm: VSV được nuôi trong MT lỏng, pht trin cả 3
chiu nên khắc phục được tt cả cc nhược đim k trên ca lên men b mặt nhưng đòi
hỏi đu tư trang thiết b ban đu lớn. [3], [7]
1.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
-pH môi trường: ảnh hưởng đến qu trnh lên men c th do tc dụng trực tiếp
ca cc ion H
+
hay OH
-
đến tính cht keo ca tế bào, hot lực ca enzyme hoặc là tác
dụng gin tiếp.
- Độ hòa tan oxy và sự thông khí: thiếu oxy nht thời sẽ ph v trao đổi cht
trong tế bào. V thế, phải cung cp oxy sao cho tc độ hòa tan oxy bằng tc độ sử dụng
oxy ca VSV. Đi với nhiu VSV, sự thông khí sẽ làm tăng tc độ sinh trưởng, rt
ngắn pha tiếm pht. Bên cnh đ, nhu cu oxy ca VSV trong cc giai đon sinh
trưởng cng không ging nhau: trong thời kỳ đu, sinh khi còn ít tc độ hòa tan oxy
lớn nên thông khí mnh là tt.[3]
Như vy, trong sản xut, cn nghiên cứu cụ th ảnh hưởng ca cc yếu t tới
qu trnh lên men đ c th ti ưu ha qu trnh này nhằm to điu kiện thun lợi nht
cho sinh tổng hợp cht mong mun.[3], [7]
1.5. Chiết tách và tinh chế kháng sinh từ dịch lên men
1.5.1. Vai trò của chiết tách và tinh chế kháng sinh
Đây là giai đon c vai trò rt quan trọng bởi v sản phẩm thu được sau qu trnh lên
men thường không bn vng, hàm lượng khng sinh trong dch lên men thường
thp.[3], [12]
11
1.5.2. Các phương pháp chiết tách, tinh chế thường dùng
-Phương pháp chiết bằng dung môi hữu cơ không đồng tan:chuyn khng sinh
cn tch (đang hòa tan trong dch lọc) sang pha dung môi hu cơ.
- Tinh chế sản phẩm với mục đích thu lấy KS tinh khiết. Phương pháp sắc ký:
+ Sắc k lớp mỏng: Là phương php tch cc cht trong hn hợp dựa trên khả
năng b hp phụ (là ch yếu) khc nhau ca chng trên cc b mặt một cht rắn (cht
hp phụ). Cht hp phụ ở đây được trng đu thành một lớp mỏng trên gi đ.Đi
lượng đặc trưng cho mức độ di chuyn ca cc cht phân tích là hệ s R
f
.
+ Sắc k lỏng trên cột: Là phương php tch xc đnh cc cht dựa trên sự phân
b khc nhau ca cc cht gia hai pha: pha tĩnh là cht lỏng bao bọc to thành tm
phim màng mỏng trên b mặt một cht rắn (gọi là cht mang c c ht nhỏ) được nhồi
vào cột, pha động là dung môi thm qua toàn bộ b mặt pha tĩnh [13], [20]
1.6. Bước đầu nghiên cứu cấu trúc kháng sinh
1.6.1. Phổ tử ngoại - khả kiến
Cc bức x UV-VIS c năng lượng kh lớn nên c khả năng làm thay đổi mức năng
lượng ca cc electron t trng thi cơ bản lên trng thi kích thích. Gia cu trc ha
học ca phân tử cht cn nghiên cứu với quang phổ hp thụ c mi quan hệ chặt chẽ
(Ví dụ: Nhng phân tử nào càng c nhiu liên kết đôi th sự hp thụ càng chuyn v
bước sng dài hơn, đặc biệt là cc hệ liên hợp). Cc phân tử c đặc đim: ni đôi liên
hợp, nhân thơm, d t N, S, O c khả năng hp thụ năng lượng ánh sáng UV-VIS.
1.6.2. Phổ hồng ngoại
Năng lượng ca bức x hồng ngoi không đ lớn đ làm thay đổi trng thi năng
lượng ca electron mà chỉ đ đ thay đổi trng thi dao động ca phân tử [2].
Phổ IR được sử dụng đ pht hiện cc nhm chức đặc biệt trong phân tử.Mi bước
sng hp phụ cực đi trên phổ IR sẽ đặc trưng cho một nhm chức.
1.6.3. Phân tích khối phổ
12
Khi phổ là k thut đo trực tiếp tỷ s khi lượng và điện tích ca ion (m/z) được to
thành trong pha khí t phân tử hoặc nguyên tử ca mu. Dng chm điện tử c năng
lượng trung bnh (50-100eV) đ bắn ph phân tử hu cơ ở chân không cao (10
-
6
mmHg). Trong qu trnh đ cht hu cơ b ion ha và b ph v thành mảnh. Các tín
hiệu thu được tương ứng với cc ion sẽ th hiện bằng một s vch (pic) c cường độ
khc nhau tp hợp thành một khi phổ đồ [6].
Dựa vào khi phổ có th đnh tính (khi lượng phân tử, nhn dng các cht) xc đnh
cu trc và đnh lượng các cht [2].
1.6.4. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Phổ cộng hưởng t ht nhân hiện nay là k thut ưu việt và triệt đ nht trong phân
tích, biện giải toàn bộ phổ [13]
Phổ cộng hưởng t ht nhân là sự phát sinh các tín hiệu NMR xảy ra do sự phụ
thuộc cường độ tín hiệu theo t trường H hay tn s µ ca t trường biến thiên. Biện
giải phổ phụ thuộc các yếu t sau: độ chuyn dch hóa học (v trí tín hiệu cộng hưởng),
tương tc spin – spin và độ dch chuyn dưới tín hiệu.
1.7. Sàng lọc gen hoạt hóa Streptomyces nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp kháng
sinh. [24]
Sự biu hiện ca cc cụm gen chuyn ha thứ cp trong Streptomycetes được điu
khin bởi gen hot ha. Tăng s lượng bản sao làm tăng sản xut khng sinh hoặc kích
hot cc cụm gen câm. Đặc tính này đ được sử dụng cho cc nhân bản ca abaA,
afsQ1/Q2, afsR t Streptomycescoelicolor và afsR2from Streptomyces lividans làm
tăng sinh tổng hợp KS. Đ to ra Streptomyces clavuligerus ATCC 27064
(NRRL3585) thư viện gen ca 2.400 cosmids (kích thước trung bnh là 33 kb, ~ 10
gen) trong Escherichia coli và sau đ chuyn cc bản sao trực tiếp đến S. lividans đ
kim tra khả năng sinh khng sinh. Ngoài ra, đưa pUZ8002 plasmid vào vi khuẩn E.
coli XL1-Blue MR đ sản xut dòng XLUZ. pUZ8002 huy động oriT-plasmid c hiệu
quả t E. coli. XLUZ như cc my ch nhân bản đ xây dựng cc thư viện gen S.
13
clavuligerus. Sử dụng pJTU2554 tích hợp (attP φC31) cos oriT vector làm vector nhân
bản. Cc dòng vô tính ca thư viện di truyn c th được huy động vào S. lividans trực
tiếp, mà không c một bước chuyn đổi DNA bổ sung.Cc chng vi khuẩn E. coli c
chứa cc clavuligerus cosmids S. được nuôi cy. Trong đ, tm thy exconjugants 4%
đ được kích hot bởi cc dòng vô tính cosmid giới thiệu. Tt cả 105 cosmids li được
đưa vào S. lividans bằng cch tiếp hợp, và xc nhn rằng sản xut khng sinh là do
cosmids mà không phải do đột biến tự pht.
1.8. Quá trình tiến hoá của một protein nhị nguyên (Dps) cảm ứng có tính thấm
trong chi Streptomyces. [25]
Protein nh nguyên(Dps) c mặt ở hu hết trong hệ gen vi khuẩn, và hiện ti người ta
đnh gi cao sự phản ứng đa dng ca chng khi b kích thích. Nghiên cứu trước đây
chỉ ra rằng nhm protein này to thành cc dodecamer (th nh thp) và cu trc bc 4
c chức năng quan trọng.
Hơn na, tỷ lệ Dps trong toàn bộ hệ gen c th thay đổi, thm chí ở cc loài c
mi quan hệ chặt chẽ, song chi tiết này vn chưa được lí giải thoả đng.Hình 1.8 phn
phụ lục đưa ra bản đồ v trí Dps trong s 17 nhiễm sắc th Streptomycetales
. Chúng tôi
xây dựng li lch sử tiến ho c th nht ca Dps trong hệ gen Streptomyces. Thông
thường cc vi khuẩn m ho cho nhiu hơn một gen Dps. Sự thay đổi v s lượng ca
Dps c th do lặp đon, mt đon hay thêm đon. Nghiên cứu cho rằng bộ gen ca
S. coelicolor m ho cho 3 Dps bao gồm một Dps không đuôi. Thí nghiệm invivo cho
thy một Dps kém pht trin hơn hai Dps còn li, không dễ nhn ra oligomerise. Các
vng khởi động (promoter) biu hiện gen nhân đôi Dps cho thy cặp gen paralogous là
khc biệt, sự tương quan này chỉ ra sự xut hiện ca cc vng khởi động sigB. Cui
cng, chng tôi tm ra một nhm mới ca Dps và đi diện ca cc protein này trong S.
coelicolor với cu trc bc 4 dodecamer tính ổn đnh cao.
14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị
2.1.1. Nguyên vật liệu
Chủng xạ khuẩn: chng Streptomyces 156.11do Bộ môn Vi sinh – Sinh học
trường Đi học Dược Hà Nội phân lp t mu đt trồng trọt ti min Bắc.
Chủng vi sinh vật kiểm định: do Bộ môn Vi sinh – Sinh học cung cp, được trnh
bày ở bảng 2.
Bảng 2: Các vi khuẩn kiểm định
Vi khuẩn Gr(+)
Vi khuẩn Gr(-)
Bacillus subtilis ATCC 6633
Proteus mirabilis BV 108
Môi trường
-Cc môi trường nuôi cy x khuẩn: thành phn cc MT được trnh bày ở bảng 3.
- Các MT lên men (MTdt): C thành phn tương ứng MT nuôi cy x khuẩn nhưng
loi bỏ thch.
- Cc MT nuôi cy VSV kim đnh: thành phn cc MT được trnh bày ở bảng 4.
Chú ý: Cc MT nuôi cy x khuẩn, MT lên men và MT nuôi cy VSV kim đnh đu
được tiệt trng ở 118 – 120°C trong 30 phút
Bảng 3: Các MT nuôi cấy xạ khuẩn
Thành phn
Đơn v
MT1
MT2
MT5
Tinh bột
g
2
2
2,4
Glucose
g
1
Cao tht
g
0,3
Pepton
g
0,3
KNO
3
g
0,1
KCl
g
0,05
NaNO
3
g
0,2
15
CaCO
3
g
0,4
FeSO
4
.7H
2
O
g
0,01
K
2
HPO
4
g
0,05
0,1
MgSO
4
.7H
2
O
g
0,05
0,05
NaCl
g
0,05
Thch
g
1,8
2
2
Nước
ml
100
100
100
pH
6,8 – 7,2
Bảng 4: Các MT nuôi cấy VSV kiểm định
Thành phn
NaCl
Cao tht
Pepton
Thch
pH
%
%
%
%
MT canh thang
0,5
0,3
0,5
0
7,0 – 7,4
MT thch thường
0,5
0,3
0,5
1,8
Dung môi: Bảng 5 giới thiệu cc dung môi sử dụng trong nghiên cứu.
Bảng 5: Các dung môi đã sử dụng
Dung môi
Khi lượng riêng (g/ml)
Nhiệt độ sôi (°C)
Aceton
0,79
56
Acetonitril
0,782 – 0,783
80 – 82
n – butanol
0,81
116 – 118
Butylacetat
0,880 – 0,885
117 – 118
Cloroform
1,470 – 1,480
60 – 62
Diclorometan
1,32
40
Ethanol
0,789 – 0,791
78,3
Ethylacetat
0,889 – 0,901
70,4
NH
4
OH 25%
0,880
Methanol
0,791 – 0,793
64,5