Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7 số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.9 KB, 3 trang )

Bài 1 : (1.0 điểm).
a/ Tính giá trị của biểu thức sau:
2
2 1x x+ −
tại
1
4
x =
b/ Tìm nghiệm của đa thức: 3x - 12
Bài 2: (2.5 điểm).
Điểm kiểm tra môn Toán học kỳ II của lớp 7A được cho bởi bảng sau:
5 4 6 8 3 9 7 7
8 5 4 7 8 6 7 7
6 7 8 7 9 7 6 10
8 3 5 6 8 4 7 7
6 5 7 3 7 5 8 4
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b/ Lập bảng tần số
c/ Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp 7A.
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho hai đa thức:
2 2
1
( ) 2 3; ( ) 3
2
f x x x g x x x= + + = − +
a/ Tính f(x) – g(x).
b/ Giá trị x =1 có là nghiệm của g(x) không?
c/ Tìm x để f(x) = g(x).
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC (H∈BC). Cho biết


AB = 13 cm, AH = 12cm, HC = 16 cm. Tính các độ dài AC, BC.
Bài 5: (2.5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác của BE. Kẻ EH vuông góc với BC
(H∈BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE.
Chứng minh rằng:
a/ ∆ABC = ∆HBE
b/ BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c/ AE < EC.
HẾT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: TOÁN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi:…………
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM – KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN – KHỐI 7, NĂM HỌC: 2010 – 2011
I/ Những lưu ý khi chấm bài:
1/ Những nội dung ghi trong hướng dẫn chấm chưa trình bày chi tiết, tổ giám khảo cần
làm chi tiết thêm.
2/ Giám khảo chấm bài phải tuân theo điểm số của đáp án, không tự ý thay đổi.
II/ ĐÁP ÁN:
Bài Câu Nội dung
Thang
điểm
1
a Kết quả
5/8x
= −
0,5 0,5
b Kết quả x = 4 0,5 0,5

2
a
Điểm kiểm tra môn toán HKII lớp 7A, có 8 giá trị khác
nhau.
0,5 0,5
b Lập bảng tần số đúng 1,0 1,0
c Số trung bình cộng
6,35X
=
1,0 1,0
3
a
+ Đặt tính đúng
+ Tính được
5
( ) ( ) 5
2
f x g x x
− = +
0,25
0,5
0,75
b
+ Tại x = 1 thì
2
1 3
(1) 1 3.1 0
2 2
g = − + = − ≠
+ Vậy x =1 không là nghiệm của g(x).

0,5
0,25
0,75
c
+ Để f(x) = g(x) thì:
2 2
1
2 3 3
2
x x x x
+ + = − +
+ Tính được:
1
2
x
= −
0,5
0,5
1,0
4
+ Vẽ hình đúng, đầy đủ
+ GT + KL đúng, đầy đủ
+ Tính được: BH = 5cm
BC = 21 cm
AC = 20 cm
0,25
0,5
0,25
0,5
1,5

5
a
+ Vẽ hình đúng, đầy đủ
+ GT + KL đúng, đầy đủ
+ ∆ABE = ∆HBE
(cạnh huyền – góc nhọn)
0,25
0,25
0,5
1,0
b
+ Vì ∆ ABE = ∆HBE nên suy ra BA = BH, EA = EH.
+ BE là đường trung trực của AH.
0.25
0,5
0,75
c
+ AE < EK (cạnh góc vuông < cạnh huyền)
+ EK = EC
+ Suy ra: AE < EC
0,25
0,25
0,25
0,75
B C

A

H


16
12 13
E
C
H
B
A
K

×