Báo Cáo Tổng Hợp
LI NóI U
Cùng với sự biến động liên tục và không ngừng của nền kinh tế trong nớc nói riêng và toàn thế giới nói
chung, các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng đã trởng thành và ngày càng lớn mạnh. Các Ngân
hàng đã góp phần không nhỏ vào hạn chế lạng phát và giúp nền kinh tế của Việt Nam ngày càng thêm vững mạnh.
Đứng trớc sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng, để đứng vững, tồn tại và phát triển đối với mỗi
Ngân hàng đều là một thử thách và không dễ dàng, để đạt đợc doanh thu cao lại càng khó khăn hơn. Tình hình lạm
phát, các tổ chức tín dụng mọc lên nh nấmsự cạnh tranh diễn ra gay gắt hàng ngày hàng giờ.Để có thể tồn tại,
phát triển mà vẫn phục vụ tốt khách hàng buộc mỗi ngân hàng phải có một đờng lối chính sách đúng đắn, bên cạnh
đó là sự giám sát chặt chẽ của ban lãnh đạo, sụ nhiệt tình trong công việc, nghiệp vụ vững vàng của mỗi cán bộ
công nhân viên trong Ngân hàng.
Sự canh tranh gay gắt của thị trởng đã ảnh hởng không nhỏ đến sự phát triển của ngân hàng, nhng bên
cạnh đó còn có những khó khăn của tình hình kinh tế chung. Trớc tình hình đó,Nhà nớc đã kịp thời ánh giá tình
hình, từ đó xác định mục tiêu, giải pháp. Từ mục tiêu tăng trởng cao sang u tiên kiềm chế lạm phát,duy trì tăng tr-
ởng bền vững, hợp lý (phấn đấu đạt khoảng 7%), đảm bảo an sinh xã hội. Để thực hiện đợc đúng mục tiêu trê,
Chính phủ đề ra các nhóm giải pháp đồng bộ, toàn diện; trong đó có thắt chặt nhng linh hoạt trong điều hành chính
sách tiền tệ& cát giảm đầu t. Đến cuối năm, với sự nỗ lực phấn đấu các ngành các cấp, trong đó có ngành Ngân
hàng, các mc tiêu trên ó đạt đợc những kết quả tích cực, quan trọng. Lạm phát đợc kiềm chế, nhất là trong 4
tháng cui nm; cơ bản đảm bảo kinh tế vĩ mô, cân đối thu chi ngân sách, cân đối xuất nhập khẩu (nhập siêu dới
12 tỷ USD, cán cân thanh toán tổng thể, dự trữ ngoại tệ tăng đôi chút; đầu t nớc ngoài đạt cao (64 tỷ USD, giải ngân
đạt 11 tỷ USD), lợng vốn rút ra chỉ cao hơn đôi chút so với lợng vốn đa vào Việt Nam. Nền kinh tế duy trì mức
tăng trởng 6,23%. Mặc dù không đạt kế hoạch song đây là nỗ lực rất lớn, nhất là trong tình hình suy giảm nền kinh
tế hiện nay.
Sau 3 tuần thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân em đã thu
thập đợc một số tài liệu về chi nhánh để viết nên bài báo cáo này.Bài báo cáo đợc chia thành 3 phần nh sau:
1
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
Phần I: Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam:
Phần II. Tình hình hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh
Thanh Xuân trong 3 năm liên tiếp (2006-2008):
Phần III : Phơng hớng nhiệm vụ, mục tiêu KHKD năm 2009
2
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
Phần I. Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam:
1.Quá trình hình thành & phát triển:
* Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam (1988-1990):
- Thành lập ngày 26-03-1988 theo Nghị dịnh 53 của Chính phủ.
- Trụ sở chính: tầng 4 số 7 Lê Lai Hà Nội( trên cơ sở tách từ NHNNTW: Cục tín dụng nông nghiệp, vụ tín dụng tác
nghiệp , cục tiết kiệm,từ NHNN chi nhánh các tỉnh, TP và tiếp nhận toàn bộ các chi nhánh huyện.
- Tổ chức bộ máy: Vẫn phụ thuộc NHNNVN
- Hoạt động:
+ Thuần thuý tín dụng nội tệ: cho vay theo kế hoạch chỉ định. D nợ kinh tế quốc doanh 85%, kinh tế tập thể 14,5%.
+Cơ chế lãi suất sàn
+ Thí điểm cho vay hộ nông dân ở một số chi nhánh
- Bối cảnh: Việt Nam bắt đầu chuyển đổi từ cơ chế quản lý hành chính tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị tr-
ờng có sự quản lý của NN
- Định hớng NHPTNoVN: Phát triển một NHTM độc lập, chuyển từ mô hình một cấp sang mô hình hai cấp.
* Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1990-1996):
- Ngày 14-11-1990 đổi tên từ Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam thành Ngân hàng nông nghệp Việt Nam
theo Quyết định 400/CT của chủ tịch hội đồng bộ trởng.
- Trụ sở chính: Số 4 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
- Tổ chức bộ máy: Hệ thông hạch toán riêng từ TW đến tỉnh, quận huyện.
- Hệ thống chi nhánh: Cấp 1,2,3
- Hoạt động:
+ Chính thức cho vay hộ sản xuất.
+ Thực hiện cơ chế lãi suất dơng.
+ Quản trị bớc đầu theo cơ chế thị trờng.
. Giảm biên chế 10.000ngời (1/3 tổng số cán bộ)
. Thực hiện khoán tài chính và kế hoạch trung
. Thực hiện dự án vốn nguồn EC 1991, WB, ADB từ 1995, mở tín dụng ngoại tệ thanh toán quốc tế 1992
. Thành lập Ngân hàng phục vụ ngời nghèo 1995.
- Bối cảnh: Bắt đầu vận động trong nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của NN theo định hớng XHCN
- Định hớng NHNoVN:
+ Xác định nông dân là đối tợng phục vụ chủ yếu, cho vay hộ nông dân là mục tiêu số một, là chiến lợc để
NHNoVN tồn tại và phát triển
+ Kinh doanh đa năng
+ Phơng châm đi vay để cho vay
- Kết quả: Cơ chế cho vay thay đổi, Quan hệ ứng xử với khách hàng của NHNoVN đã từng bớc chuyển động , phù
hợp. Hình ảnh NHNoVN đợc đa số khách hàng đặc biệt là hộ nông dân biết đến và tín nhiệm.
* Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam (1996- nay):
- Ngày 15-10-1996 đổ tên từ NHNo VN thành NHNo & PTNT VN theo Quyết định 280/QĐ-NHNN của Thống
đốc NHNN Việt Nam.
3
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
- Tổ chức bộ máy hiện nay: Trụ sở chính 1100 chi nhánh trực thuộc.
- Công nghệ IPCAS đến tháng 6/2008 hoàn thành toàn bộ các chi nhánh
- Hoạt động:
+ Hoàn thiện cơ chế chính sách, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ
+ Tách NH phục vụ ngời nghèo và các hoạt động cho vay chính sách
+ Mở rộng hoạt động đô thị, quan hệ với các tổ chức , doanh nghệp vừa & nhỏ.
+ Thực hiện dự án vốn nguồn EC 1991, WB, ADB từ 1995, KFW, AFD mở tín dụng ngoại tệ, thanh toán quốc tế
1992.
+ Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế.
+ Thực hiện lớn nhất các dự án nớc ngoài
+ Chủ tịch APRACA (2008-2010)
- NHNo & PTNTVN luôn hớng về phía trớc, không chỉ vì mục tiêu lợi nhuận của một DNNN hạng đặc biệt,
chăm lo đến lợi ích chính đáng, hợp pháp của ngời lao động trên tinh thần đoàn kết, đồng thuận mà còn đóng góp
tích cực hiệu quả vào sự phát triển kinh tế-xã hội đất nớc, giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trong thị trờng tài chính nông
thôn. NHNo & PTNT khẳng định triết lý kinh doanh Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng và phơng
châm hành động là Trung thực, kỷ cơng, sáng tạo, chất lợng, hiệu quả.
- Sau 20 năm xây dựng và trởng thành NHNo & PTNTVN đã trở thành NHTM lớn mạnh hàng đầu ở Việt Nam,
có vị thế trong khu vực và uy tín trên thê giới. Thơng hiệu Agribank đã đợc khẳng định.
2/- Cơ cấu tổ chức & mạng l ới hoạt động của Agribank:
2.1- Cơ cấu tổ chức:
Hiện tại, NHNo & PTNT Việt Nam đợc tổ chức và hoạt động theo mô hình Tổng công ty, là DNNN hạng
đặc biệt và là một trong 5NHTMNN của Việt Nam. Hệ thống tổ chức và mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý
điều hành của NHNo & PTNT Việt Nam có sơ đồ ở trang sau:
4
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
5
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Sở giao
dịch
Chi nhánh
loại 1, loại 2
Văn phòng
đại diện
đơn vị sự
nghiệp
Công ty
trực thuộc
Phòng giao
dịch
Phòng giao
dịch
Chi nhánh
loại 3
Chi nhánh
Trụ sở chính
Sở giao
dịch
Phòng giao
dịch
Báo Cáo Tổng Hợp
Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của NHNo & PTNT Việt Nam.
6
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Hệ thống kiểm tra
kiểm toán nội bộ
Bộ phận giúp
việc hđqt
Kế toán trưởng
Ban kiểm soát
Các phó tổng
giám đốc
Hệ thống ban chuyên môn nghiệp vụ
Sở giao
dịch, sở
quản lý
Chi nhánh Văn phòng
đại diện
đơn vị sự
nghiệp
Công ty
trực thuộc
Báo Cáo Tổng Hợp
II. NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Xuân:
- Chi nhánh NHNo Thanh Xuân đợc điều chỉnh theo QĐ số 1292/NHNo-HĐQT-TCCB ngày 27/11/2007 của chủ
tịch HĐQT từ chi nhánh NHNo & PTNT quận Thanh Xuân trực thuộc NHNo & PTNT Hà Nội thành chi nhánh
NHNo & PTNT Thanh Xuân trực thuộc NHNo & PTNT VIệt Nam. Chi nhánh đi vào hoạt động chính thức từ
ngày 01/01/2008. Để củng cố công tác Đảng tại chi nhánh ngày 05/06/2008 Đảng ủy NHNo & PTNT Việt Nam ra
quyết định số 189/ĐU-NHNo về việc thành lập chi bộ cơ sở NHNo & PTNT Thanh Xuân trực thuộc Đảng ủy
NHNo & PTNT Việt Nam. Là chi bộ trên cơ sở hợp nhất chi bộ NHNo & PTNT quận Thanh Xuân trực thuộc
Đảng bộ NHNo & PTNT Hà Nội & chi bộ ban trù bị NHNo & PTNT Thanh Xuân trực thuộc Đảng ủy NHNo
Việt Nam.
- Trụ sở: 90 Đờng Láng.
- Chi nhánh có 4 Phòng Giao Dịch: PGD số 32, 33, 34, 46.
- Có 4 phòng ban:
+ Phòng Kế Hoạch- Kinh Doanh
+ Phòng Kế Toán- Ngân Quỹ
+ Phòng Hành Chính- Nhân Sự
+ Phòng Kiểm tra- Kiểm Toán Nội Bộ
Phần II: Tình hình hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh Thanh Xuân trong 3năm
liên tiếp (2006-2008):
I. Năm 2006:
1. Tình hình Kinh Tế- Xã Hội:
* Thuận lợi:
- Năm 2006, trên địa bàn thủ đô diễn ra nhiều sự kiện quan trọng nh: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X, thành công hội nghị cấp cao APEC lần thứ 14, đặc biệt Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Th-
ơng Mại Thế Giới
- Hầu hết các chỉ tiêu Kinh Tế- Xã Hội đều đạt & vợt kế hoạch, đời sống nhân dân đợc tiếp tục nâng
cao
* Khó khăn:
- Là năm các doanh nghiệp nói chung, ngành Ngân hàng nói riêng chuẩn bị hành trang cho hội nhập
nền kinh tế toàn cầu. Đòng thời năm 2006 thiên tai & mức độ phạm tội kinh tế gia tăng bất lợi cho đời sống & sản
xuất kinh doanh. Trang hoạt động kiinh doanh Ngân hàng, ngày càng gặp nhiều kho khăn trong cạnh tranh là do
quá trình phát triển nóng của nền kinh tế trớc thềm hội nhập.
7
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
2. Kết quả Kinh Doanh:
2.1. Huy động vốn:
Số
T
T
Chỉ Tiêu Thực hiện đến
31/12/2006
Tăng, giảm so với
2005
Tăng,giảm so với KH
2006
Số tiền SLKH Số tiền % Số tiền %
Tổng nguồn vốn 409.382 13.782 79.511 24 19.382 4,7
1 Cơ cấu theo đồng tiền
Nguồn nội tệ 303.784 59.852 24,5 18.784 6,6
Ngoại tệ quy đổi VND 105.598 19,659 23 598 +1
2 Cơ cấu theo kỳ hạn
Nguồn không ky hạn 39.521 7.221 -7 -2 19.521 97
Nguồn CKH<12
tháng 98.921 1.490 22.192 29 18.921 23
Nguồn từ 12th trở lên 270.940 5.071 57.327 27 -19.060 -7
Trong đó:
Nguồn từ 12->dới 24T 124.099 6.056 5 -901 -1
Nguồn có KH 24T trở lên 146.841 51.271 53,6 -18.159 -11
3 Phân theo loại nguồn vốn
Tiền gửi dân c 367.636 13.507 75.251 25,7 -2.864 -1
+ Nội tệ 262.170 12.089 48.006 22
+Ngoại tệ quy đổi VND 105.466 1.418 27,245 34,8
-Tiền gửi tổ chức KT-XH 41.474 274 4.022 12,4 21.974 112
+Nội tệ 41.341 250 11.606 41,9
+Ngoại tệ quy đổi VND 133 24 -7.584 -159
-Tiền gửi khác (TCTD) 272 1 238
4 Bình quân nguồn 1 cán bộ 14,117 2,561 21,7
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2006 đạt 105% so với kế hoạch đợc giao tăng 79.511 trđ( tỷ lệ tăng 24%) bình quân
hàng tháng từ 6-7 tỷ VNĐ.
*Cơ cấu nguồn theo đồng tiền:
-Nguồn nội tệ đạt 303,784 trđ, tăng 59, 852 trđ so với năm 2005 ( tăng 24,5%), chiếm
74% tổng nguồn vốn.
-Nguồn ngọai tệ quy đổi đạt 105,598 trđ, tăng 19,659 trđ quy đổi tăng 23% so với năm
2005
8
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
*Cơ cấu theo kỳ hạn:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: 39.521 trđ, chiếm 9,6% tổng nguồn vốn.
+Tiền gửi có kỳ hạn <12 tháng 98.921 trđ, chiếm 24% tổng nguồn vốn, tăng 22.192 trđ so với
năm 2005.
+ Tiền gửi có kỳ hạn >12 tháng 270.940 trđ, chiếm 66,2% tổng nguồn vốn, tăng 57.327 trđ so
với năm 2005.
*Cơ cấu theo loại nguồn:
+ Tiền gửi dân c 367.636 trđ, tăng 75.521 trđ so với 2005 tăng, chiếm 90% tổng nguồn vốn,
trong đó Nội tệ 262.170 trđ, ngoại tệ quy đổi 105.466trđ.
+ Tiền gửi TCKT 41.474 trđ, chiếm 10% tổng nguồn. Trong đó chủ yếu là nội tệ, đặc biệt
trong 02 ngày cuối năm 2006, tổng số TG TCKT về tài khoản gần 20 tỷ VNĐ.
*Về thị phần:
Chi nhánh Thanh Xuân nằm trên địa bàn Quận còn khó khăn, kinh tế dân c còn nghèo, chủ yếu
buôn bán nhỏ, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn đa số là sản xuất bằng công nghiệp, cơ khí
tiêu dùng, phát triển còn nhiều yếu kém nhng lại có nhiều tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn
với mạng lới dày đặc PGD, vì vậy nguồn vốn huy động của chi nhánh chiếm thị phần còn hạn
chế, ớc đạt 7-8%.
2.2 Kết quả tín dụng: Đơn vị triệu đồng
9
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
Báo Cáo Tổng Hợp
*Tổng d nợ cho vay:
- Năm 2006, doanh số cho vay179.221 trđ, doanh số thu nợ 196.417 trđ.
- D nợ đạt 106.865 trđ, giảm 14% so với 2005 và vợt 1,8% so với kế hoạch đợc
giao.Trong đó nội tệ là 99.994 trđ, chiếm 93,5% tổng d nợ, ngọai tệ 6.921 trđ, chiếm 6,5%
tổng d nợ. Bình quân d nợ 01 cán bộ là 3,685 tỷ VNĐ.
* Phân theo thời gian cho vay:
-D nợ cho vay ngắn hạn đạt 66.344 trđ, chiếm 62% tổng d nợ, tăng 2% kế hoạch đợc
giao, giảm so với 2005 là 13%.
-D nợ trung hạn đạt 40.521 trđ, chiếm 38% tổng d nợ, giảm 16% so với 2005.
*Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
10
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040
ST
T
Ch tiờu
T.H thang
12 /2007
(+/-) so vi nm
2006
(+/-)so vi KH
2007
Số tiền % Số tiền %
I Tổng D Nợ 106.865 -17.482 -14 1.865 1.8
-D nợ nội tệ 99.944 -20.122 -17
-D nơ ngoại tệ quy đổi 6.921 2.640 61
1 Theo thời gian CV
-d nợ ngắn hạn 66.344 -9.873 -16 1.344 2
-d nợ trung hạn 40.521 -7.607 -16 521 1
-d nợ dài hạn 0
2 T.Trọng Nợ TDH/TDN
37,90% -0.8
3 Theo thành phần kinh tế
3.1
-Doanh nghiệp NN 5.627 -2.823 -33.4
-Tr.đó: d nợ trung hạn 1.448 -1.035 -41.7
-số DN còn d nợ 2 -1
3.2 D Nợ DNNQD
91.771 -12.950 -12
-D nợ trung han 37.421 -3.864 -9.4
-số DN còn d nợ 35 -5
3.3 T nhân, cá thể, hộ GĐ
9.467 -1.709 -16
-Trung, dài hạn 1.652 -2.151 -56.5
-số hộ còn d nợ 144 -101
Báo Cáo Tổng Hợp
-Doanh nghiệp nhà nớc d nợ 5.627 trđ, chiếm 5,2% tổng d nợ.
-Doanh nghiệp ngoài quốc doanh d nợ 91.771 trđ chiếm 85,6% tổng d nợ
-Cá nhân, hộ gia đìng d nợ 9.467 trđ, chiếm 9,2% tổng d nợ
2.3 Kết quả dịch vụ:
-Năm 2006,công tác tín dụng còn nhiều khó khăn nên việc phát triển dịch vụ từ tín dụng
cũng phần nào bị hạn chế. Tuy vậy, tổng thu phí dịch vụ thực hiện đợc la 802 trđ/740 trđ kế
hoạch đợc giao, tổng thu dịch vụ chiếm 10,5% trên thu nhập ròng.
-Công tác dịch vụ ngày càng phát triển theo tất yếu nền kinh tế và sự nhiệt tình tìm kiếm
của cán bộ ngân hàng theo định hớng của Ngân hàng No Hà Nội, trong đó dịch vụ chuyển tiền
và thanh toán quốc tế ngày càng mở rộng và thu phí cao tại chi nhánh, ngoài ra các nghiệp vụ
khác nh DV kiều hối, bảo lãnh, KD ngoại tệđều có khả năng ngày càng mở rộng.
-Trong năm, chi nhánh đã phát hành tổng cộng 2.426 thẻ ghi nợ, vợt so với kế hoạch 426
thẻ.Tổng số thẻ đã phát hành đến 31/12/2006 là 6.578 thẻ.
-Hoạt động thanh toán quốc tế trong năm đạt 309 món, phí thu đợc 257 trđ.
-Hoạt động bảo lãnh trong năm đợc 221 món, thu phí đợc 175 trđ. Số d bảo lãnh đén
31/12/2006 là 109 món với tổng số tiền: 13.155.091.254đ.
-Chi nhánh đã thu hút đợc một só khách hàng tham gia nhập khẩu về giao dịch nh: Cty
CP điện từ chuyên dụng HANEL, Cty TNHH TM&CP Khai Quốc, Cty TM&CPXD Vĩnh Phát,
Cty TNHH Thuận PhátVà một số khách hàng xuất khẩu: Cty TNHH Tín Viện, Cty TNHH
Tùng Thúy, Cty TNHH TP Thông Tấn. Đã một phần cân đối đợc nhu cầu ngọại tệ tại chi
nhánh.
2.4 Kế Toán - Ngân quỹ:
Công tác kế toan ngân quỹ ngày càng đợc hoàn thiện với công nghệ hiện đại, chế độ
giao dịch một cửa tạo nhiều điều kiện thuận lợi nên số lợng khách hàng mở tài khoản và tham
gia hoạt động thanh toán ngày càng tăng. Trong năm chi nhánh đã thực hiện chuyển tiền nhanh
8.191 món thu đợc 165 trđ phí.
11
Nguyễn Thị Bích Hạnh 505411040