Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

đnahs giá sau hẫu thuật động kinh tại bệnh viện nhi trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 31 trang )

Lê Nam Thắng, Đặng Anh Tuấn –Nhóm Phẫu thuật Động kinh
Lê Nam Thắng, Đặng Anh Tuấn –Nhóm Phẫu thuật Động kinh


TÓM TẮT
Mô tả triệu chứng LS 26 bệnh nhân động kinh cục bộ kháng thuốc
Phân tích kết quả sau mổ dựa vào bảng đánh giá Engel
Phương pháp nghiên cứu:
26 bệnh nhân (6 nam và 6 nữ), dưới 18 tuổi, được phẫu thuật từ 2010-2013 và theo dõi
ít nhất 6 tháng tại Bệnh viện Nhi trung ương. (theo dõi và dùng thuốc trong 6 tháng sau
mổ. Giảm liều, dừng thuốc và theo dõi tiếp trong 2 năm.)
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán định khu bằng ĐNĐ-video, CHT 1,5T và chụp PET
CT. Phẫu thuật cắt bỏ vùng động kinh được tiến hành dưới kính hiển vi điện tử-hệ thống
Navigation.
Kết quả: 26 BN ĐK khư trú kháng thuốc được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Nhi trung
ương trong 4 năm (2010-2013)
Tỷ lệ Nam/nữ:15/11
Tuổi trung bình phẫu thuật: 6,875 tuổi
Thời gian ĐK trước phẫu thuật: 3,79 năm
Tuổi trung binh bị ĐK: 3,03 tuổi
Triệu chứng của ĐK: -cơn giật cục bộ đơn giản:19,2%(5/26)
-cơn giật cục bộ lan rộng:38,4%(10/26)
-cơn giật lan rộng:26% (7/26)
-cơn giật cục bộ toàn thể:15,4%(4/26)
Bất thường điện não: cùng bên vùng ĐK 50%(13/26)
đối bên 7,7% (2/26)
2 bên 42,3% (11/26)
Vị trí giải phẫu: ĐK thùy thái dương: 38,5% (10/26)
ĐK ngoài thùy thái dương 61,5% (16/26)
Giải phẫu bệnh: FCD 41,6%, U não mức độ thấp 25%, xơ hóa hồi hải mã 8,3%,
hội chứng Rasmussen 16,6%và không ghi nhận 8,3%


Theo dõi sau mổ: 66,67% co kết quả rất tốt (nhóm I- theo phân loại Engel)
Nhóm ĐK thùy thái dương có kết quả sau mổ tốt nhất (71% ở
nhóm IA-theo Engel)
Cắt toàn bộ bán cầu có kết quả xấu hơn sau mổ
Kết luận
1.Động kinh cục bộ kháng thuốc có thể điều trị bằng phẫu thuật có hiệu quả,an
toàn
2.Thực hiện tốt tại BV Nhi TƯ.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Động kinh là sự rối loạn từng cơn chức năng của hệ thần kinh trung ương do sự
phóng điện đột ngột quá mức của các tế bào thần kinh
Tỉ lệ mắc bệnh: 0,05% đến 0,1% dân số TG, trong đó 60% là trẻ em. Cao hơn ở
VN
Nam mắc nhiều hơn nữ
>50% không xác định được nguyên nhân
Ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, nguy cơ tử vong
Động kinh kháng thuốc khi dùng loại thuốc chống động kinh hàng đầu với liều tối
đa chịu đụng được mà vẫn không kiểm soát đợc cơn giật
Chỉ định phẩu thuật chi được xét đến trong trường hợp động kinh kháng thuốc
PT đông kinh chỉ đặt ra với với các động kinh bán phần có nguồn gốc từ ổ động
kinh. ổ động kinh phải nằm ở vùng mà nếu mổ cắt đi không để lại các khiếm
khuyết về thần kinh và tâm thần
Trên thế giới: PT động kinh từ lâu. hiệu quả.
12/2010 –nay tại BV Nhi TƯ: đã phẫu thuật 26 BN động kinh nặng kháng thuốc
Bệnh nhân 1
Nữ, 16 tuổi
Truớc mổ
Bn con đầu, tiền sử bình thường
Cơn giật đầu tiên: 2 tuổi. Từ năm 11 tuổi số cơn giật khoảng 10-20

lần/tháng, đặc biệt khi thay đổi thời tiết
Điều trị trước mổ: CBZ 20 mg/kg/ngày kết hợp với LEV
25mg/kg/ngày
Tần số cơn giật sau dùng thuốc: 10-20 cơn/tháng, không thay đổi
Test tâm lý: lo lắng, lộn xộn
Điểm IQ= 100
Các xét nghiệm cơ bản: bình thường
ĐNĐ: sóng cao nhọn-chậm ở bán cầu trái, bình thường bên bán cầu phải

ĐNĐ: sóng cao nhọn chậm ở bán cầu trái, bình thường
bên bán cầu phải
MRI: Xơ hóa hồi hả mã bên trái
Phẫu thuật
Thời gian: 12 giờ
Cách thức phẫu thuật: cắt 1 phần thùy thái dương trái và hồi hải
mã trái
Sau mổ
Thuốc: KS, Chống động kinh Tegretol
Toàn trạng ổn định
Không xuất hiện cơn giật
Không liệt, thị lực BT, thính lực BT
GPB: DNET (Dysembryoplastic Neuro-Epithelial Tumor)
Ra viện: sau 10 ngày

ĐNĐ và CHT sau mổ
ĐNĐ và CHT sau mổ
Bệnh nhân 2: Nam, 5 tuổi
Tiền sử: Bình thường

Bắt đầu cơn giật: 20 thang
co giat co cung cuc bo nua nguoi Trai t the hoa
khang thuoc, doi thuoc 7 lan
giam nhe vd nua nguoi Trai, DQ~ 60%
ĐNĐ: ++ ban cau Phai
MRI* 3 lan: ton thuong tien trien gay teo lan toa ban cau Phai
AG DSA 27 07 2012: Hinh anh mat do dong mach nuoi duong vo nao
BC phai thua thot hon binh thuong/Teo nao BC phai
Trước phẫu thuật: 2 thuốc: Lev_17.3 + Cbz_34 (mg.kg.ngay): van
giat trên 10-13 con.ngay
Cbz+ Gbp
CHT lan 1: thang 3 nam 2010- 2 tuoi
CHT lan 2_sau 2 năm: thang 2 nam 2012- 4 tuoi
CHT lan 3: 26 thang 10 nam 20123
ĐNĐ
Anatomic
hemispherectomy
Sau mo 7 ngay
Tiển triển sau phẫu thuật: Tốt ++

Hết hoàn toàn cơn (Engel I A)

Tỉnh, nói và hát

Giảm VĐ nửa người P bắt đầu cải thiện
Bệnh nhân 3: Nam, 6 tuổi
Hội chứng Lennox-Gastaut ?
Cắt thể trai ?

×