Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ
ÀO TẠO
TRƯỜNG Đ
ẠI
HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH

NGUYỄN DIỄM KIỀU GIANG
PHÁT TRI Ể N TÀI CHÍ NH VÀ TĂNG TRƯ Ở NG
KI NH TẾ Ở MỘ T SỐ QUỐ C GI A ĐÔNG NAM Á
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ
ÀO TẠO
TRƯỜNG Đ
ẠI
HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH

NGUYỄN DIỄM KIỀU GIANG
PHÁT TRI Ể N TÀI CHÍ NH VÀ TĂNG TRƯ Ở NG
KI NH TẾ Ở MỘ T SỐ QUỐ C GI A ĐÔNG NAM Á
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HAY SINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
󽞘 󽞬 󽞗
Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế ở


một số quốc gia Đông Nam Á” là công trình nghiên cứu riêng của cá nhân tôi. Nội
dung, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng
lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
Nguyễn Diễm Kiều Giang
MỤC L
ỤC
󽞘 󽞬 󽞗
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 2
1.1 Lý do chọn đề tài 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4 Đối tượng nghiên cứu 5
1.5 Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu 5
1.6 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………. 5
1.7 Khả năng đóng góp, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ……. 6
1.8 Kết cấu của đề tài …………………………………………………………….……. 7
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 8
2.1 Cơ sở lý thuyết khoa học ………………………………….……………………… 8
2.1.1 Phát triển tài chính ……………………………………………………….……. 8
2.1.2 Tăng trưởng kinh tế ……………………….………………………… ….… 10
2.1.3 Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế …….…… ….… 11
2.2 Bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng
kinh tế ……………………………………………………………………… ….… 13

2.2.1 Nhóm 1: Những bằng chứng cho thấy phát triển tài chính tác động mạnh đối với
tăng trưởng kinh tế ……………………………………………………………………. 13
2.2.2 Nhóm 2: Những bằng chứng cho thấy phát triển tài chính tác động yếu đối với
tăng trưởng kinh tế ……………………………………………………………………. 23
2.2.3 Nhóm 3: Những bằng chứng cho thấy phát triển tài chính không có tác động đối
với tăng trưởng kinh tế ……………………………………………………………… 30
Kết luận chương 2 ………………………………………………….………………………… 33
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 Quy trình phân tích & thực hiện đề tài …………… … …………………… 35
3.2 Dữ liệu …… 36
3.3 Phân tích mô tả dữ liệu khu vực tài chính của các quốc gia trong mẫu nghiên
cứu …………………………………………………………………………………… 36
3.4 Mô hình nghiên cứu 39
3.5 Mô hình, phương pháp thực hiện ước lượng và kiểm định 42
3.5.1 Mô hình dữ liệu bảng 42
3.5.2 Phương pháp thực hiện ước lượng 42
3.5.3 Phương pháp kiểm định 43
3.5.4 Phần mềm Stata 45
Kết luận chương 3 …………………………………………………………….……….…… 45
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46
4.1 Kết quả thống kê mô tả 46
4.1.1 Kết quả thống kê mô tả của sáu quốc gia Đông Nam Á …………………… 46
4.1.2 Kết quả thống kê mô tả về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính và tăng trưởng
ở từng quốc gia trong mẫu nghiên cứu ……….…………………………………… 50
4.2 Kết quả lựa chọn phương pháp ước lượng cho mô hình dữ liệu bảng ……………. 60
4.3 Kết quả nghiên cứu hồi quy …………… … ……………… ………….…….… 67
Kết luận chương 4 …………………………………………………………….……………… 70
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN …………………………… 71
5.1 Kết luận 71
5.2 Gợi ý chính sách …………………………………………………………………. 73

5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu mới của đề tài 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
CÁC PHỤ LỤC 81
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
󽞘 󽞬 󽞗
ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á.
ADF : Kiểm định Dickey-Fuller tích hợp.
ARDL : Phương pháp ước lượng tự tương quan có phân phối trễ.
BD/GDP: Tỷ lệ tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng so với tổng sản phẩm quốc nội.
BP/LM : Phương pháp nhân tử Lagrange Breusch-Pagan.
FGLS: Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible Generalized
Least Squares).
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội.
GLS: Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (Generalized Least Squares).
GMM: Phương pháp ước lượng Moment tổng quát (Generalized Method of Moments)
K : Vốn đầu tư thực.
KPSS: Kiểm định Kwiatkowiski-Phillips-Schmidt-Shin.
L : Lực lượng lao động.
M2/GDP hay M2GDP : Tỉ lệ cung tiền M2 so với tổng sản phẩm quốc nội.
MIC: Nhóm nước có thu nhập trung bình (middle-income countries).
OLS: Phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares).
PC/GDP hay PCGDP: Tỉ lệ tín dụng cho khu vực tư nhân trên tổng sản phẩm quốc nội.
PP: Kiểm định Phillips-Perron.
TFP : Tổng hợp năng suất các yếu tố sản xuất.
USD: đôla Mỹ.
VIF : Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor).
WB : Ngân hàng Thế giới.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên
bảng

Trang
Bảng 2.1: Kết quả hồi quy các biến độc lập
25
Bảng 3.1: Giải thích các biến trong mô hình
41
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả các biến
47
Bảng 4.2: Tổng hợp giá trị trung bình của các yếu tố đến tăng trưởng GDP
48
Bảng 4.3: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Việt Nam
51
Bảng 4.4: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Malaysia
52
Bảng 4.5: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Indonesia
53
Bảng 4.6: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Lào
55
Bảng 4.7: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Philippines
56
Bảng 4.8: Mối quan hệ giữa lnL, lnK, M2/GDP, PC/GDP và BD/GDP với
lnGDP của Thái Lan
57
Bảng 4.9 : Kết quả hồi quy theo phương pháp ước lượng thô (Pooled)
60
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa các biến

61
Bảng 4.11: Hệ số phóng đại phương sai của các biến độc lập
62
Bảng 4.12 : So sánh kết quả hồi quy theo phương pháp ước lượng thô
63
Bảng 4.13: Ma trận tương quan giữa các biến
64
Bảng 4.14: Hệ số phóng đại phương sai của các biến độc lập
64
Bảng 4.15: Kết quả lựa chọn phương pháp ước lượng
66
Bảng 4.16: Tổng hợp tác động của các biến độc lập đến tăng trưởng kinh tế
của sáu quốc gia Đông Nam Á
70
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên
h
ì
nh
Trang
Hình 3.1 So sánh phát triển tài chính qua chỉ tiêu M2/GDP của sáu quốc gia
Đông Nam Á.
37
Hình 3.2 So sánh phát triển tài chính qua chỉ tiêu PC/GDP của sáu quốc gia
Đông Nam Á.
38
Hình 3.2 So sánh phát triển tài chính qua chỉ tiêu BD/GDP của sáu quốc gia
Đông Nam Á.
38
1

TÓM TT
Nghiên cu này phân tích mi quan h gia phát trin tài chính và tng
trng kinh t ca mt s quc gia trong khu vc ông Nam Á bao gm
Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái Lan, Lào và Vi
t Nam.
Kt qu hi quy bng mô hình kinh t lng cho thy các ch tiêu phát
trin tài chính  sáu quc gia này có tác đng đn tng trng kinh t. C th,
k
t qu nghiên cu cho thy tn ti mi quan h khá mnh và thun chiu gia
các yu t nh tng trng vn đu t, tng trng lc lng lao đng, cng nh
t
 l tng tin gi trong h thng ngân hàng so vi GDP ca sáu nc kho sát
trong giai đon 2000 - 2012 đi vi tng trng kinh t. Mt khác, t l cung
ti
n so vi GDP li th hin mi quan h ngc chiu và khá yu đn tng
trng kinh t. Nhìn chung, t các kt qu nghiên cu cho thy phát trin tài
chính, tích ly vn và gia tng lc lng lao đng có tác đng tích cc đn tng
trng kinh t ca sáu quc gia kho sát  khu vc ông Nam Á trong giai đon
2000 - 2012.
2
CHNG 1: GII THIU
1.1 Lý do chn đ tài
T trc đn nay, các nhà hoch đnh chính sách và điu hành kinh t v
mô luôn mun tìm ra nhng đáp án cho bài toán tng trng kinh t ca mt
quc gia. Tìm kim ngun vn đu t hiu qu, nâng cao cht lng ngun lao
đng, điu hành chính sách lãi sut phù hp, kim soát lm phát, … đu nhm
hng đn mc tiêu thúc đy tng trng và phát trin kinh t. Bên cnh đó, vai
trò ca phát trin tài chính ngày càng nhn đc s quan tâm nhiu hn trên th
gii trong bi cnh hi nhp kinh t quc t din ra mnh m và nn kinh t th
gii phi tri qua nhiu cuc khng hong kinh t tài chính ln.

Tht vy, trên th gii đã có nhiu nghiên cu lý thuyt và thc nghim
ch ra rng mt h thng tài chính lành mnh và hiu qu là quan trng cho phát
trin kinh t và tng trng. T th k trc, các nhà kinh t hc đã bt đu quan
tâm và tin hành nghiên cu v mi quan h gia phát trin tài chính và tng
trng kinh t. Chng hn nh nhng nghiên cu ca Schumpeter (1912),
Goldsmith (1969), McKinnon (1973), … Nhiu nhà nghiên cu đã đ cp đn
vai trò đóng góp cho tng trng ca các t chc tài chính trung gian, đng thi
ch ra mi tng quan cùng chiu gia phát trin tài chính và tng trng kinh t.
T nhng nm 1990, nhng nghiên cu thc nghim phát trin nhanh
chóng càng chng t đc tm quan trng ca phát trin tài chính đi vi tng
trng kinh t. Có th k đn nhng nghiên cu ca King và Levine (1993), Ross
Levine (1997), Rajan và Zingales (1998), Levin và cng s (2000), Rioja và
Valev (2004), Ang (2007), … Trong đó, tác đng ca phát trin tài chính theo
chiu sâu đn tng trng kinh t ngày càng đc quan tâm nhiu hn.
Nh vy, hu ht các nghiên cu này đu khng đnh s cn thit ca phát
trin tài chính đi vi tng trng kinh t, và rng phát trin tài chính theo chiu
sâu có th là mt ngun to nên li th so sánh ca quc gia. Dollar, David
(2002) trong Reform, Growth, and Poverty in Vietnam cng nhn mnh vai trò
3
ca phát trin tài chính đi vi tng trng kinh t  Vit Nam (Ph lc 1, bng
1.1).
Tuy nhiên, trong thi gian gn đây đã bùng n nhiu cuc khng hong
kinh t khu vc và th gii, điu này li làm dy lên nhng tranh cãi rng liu
phát tri
n tài chính có tác đng tích cc lên tng trng kinh t hay không. Nhiu
nghiên cu tip tc đc thc hin chng hn nh Rousseau và Wachtel (2009),
Estrada và cng s (2010), Arcand và cng s (2012), …
Tuy mi quan h gia phát trin tài chính theo chiu sâu và tng trng
kinh t đã tr nên yu đi trong thi gian hu khng hong do tác đng ca các
cuc khng hong kinh t thi gian qua nhng nhiu nhà nghiên cu vn nhn

mnh vai trò ca phát trin tài chính theo chiu sâu đi vi tng trng kinh t,
rng phát trin tài chính là cn thit đ duy trì tng trng kinh t bn vng, nht
là ca khu vc châu Á trong giai đon hu khng hong.
Vit Nam nói riêng và khu vc ông Nam Á nói chung đang trong quá
trình hi nhp sâu rng vi nn kinh t th gii.  Vit Nam, cùng vi quá trình
phát trin kinh t, h thng tài chính đã có nhiu đóng góp cho tng trng kinh
t Vit Nam trong sut hn 3 thp k qua. Tuy nhiên, liu vai trò ca khu vc tài
chính đi vi tng trng kinh t đã nhn đc s đánh giá và quan tâm đúng
mc ca các nhà hoch đnh chính sách và điu hành kinh t v mô ca các quc
gia ông Nam Á hay cha? Chính điu này đã thôi thúc tác gi thc hin nghiên
cu này, đ tìm hiu xem phát trin tài chính có th đc xem là mt nhân t tích
cc trong vic tìm li gii cho bài toán tng trng kinh t ca các quc gia khu
vc ông Nam Á hay không?
Xut phát t tm quan trng đó, tác gi đã chn ra mt s quc gia thuc
nhóm nc có thu nhp trung bình theo phân loi ca Ngân hàng th gii trong
khu vc ông Nam Á, c th trong nghiên cu này gm các nc là Philippines,
Vit Nam, Indonesia, Lào, Thái Lan và Malaysia. ng thi tác gi s dng s
liu thng kê trong giai đon gn đây t nm 2000 đn nm 2012 ca các quc
4
gia này đ nghiên cu v mi quan h gia phát trin tài chính và tng trng
kinh t.
1.2 Mc tiêu nghiên cu
Thi gian gn đây, nn kinh t khu vc và th gii đã phi tri qua nhiu
bin đng, trong đó khu vc tài chính - tin t vn là lnh vc nhy cm và d b
tác đng mnh nht. Khu vc tài chính - tin t, đc bit là các trung gian tài chính
đóng vai trò quan trng đi v
i s
phát trin và tng trng kinh t ca mt quc
gia. Chính vì vy nghiên cu mun đi tìm hiu xem phát trin tài chính có nh
hng và tác đng đn tng trng kinh t nh th nào. Chng hn, t l cung

tin so vi GDP có tác đng nh th nào đn tng trng kinh t, hay t l tín
dng t nhân so vi GDP có tác đng nh th nào đn tng trng kinh t, hay t
l tng tin gi trong h thng ngân hàng so vi GDP có tác đng nh th nào
đn tng trng kinh t, …
Bên cnh đó, Vit Nam là quc gia thuc khu vc ông Nam Á và hin
nay đã đc Ngân hàng th gii xp vào nhóm nc có thu nhp trung bình. Vì
vy trong nghiên cu này tác gi đã s dng s liu thng kê th cp ca sáu
nc có thu nhp trung bình  khu vc ông Nam Á là Philippines, Vit Nam,
Indonesia, Lào, Thái Lan và Malaysia đ nghiên cu phát trin tài chính có tác
đng nh th nào đn tng trng kinh t  các quc gia này.
ng thi, tác gi s dng s liu thng kê trong giai đon gn đây t
nm 2000 đn nm 2012 - đây cng là giai đon hu khng hong tài chính ông
Á và khng hong kinh t th gii - đ nghiên cu phát trin tài chính có tác
đng nh th nào đn tng trng kinh t.
1.3 Câu hi nghiên cu
T mc tiêu nghiên cu  trên, tác gi đt ra câu hi nghiên cu nh sau:
Các ch tiêu phát trin tài chính có tác đng nh th nào đn tng trng
5
kinh t  các quc gia ông Nam Á? C th,
 Ch tiêu t l cung tin so vi GDP có tác đng đn tng trng kinh
t hay không ?
 Ch tiêu t l tín dng cho khu vc t nhân so vi GDP có tác đng
đn tng trng kinh t hay không ?
 Ch tiêu t l tng tin gi trong h thng ngân hàng so vi GDP có
tác đng đn tng trng kinh t hay không ?
1.4 i tng nghiên cu
Nghiên cu phát trin tài chính tác đng đn tng trng kinh t ca sáu
quc gia ông Nam Á.
1.5 Phm vi và d liu nghiên cu
Phm vi nghiên cu  sáu quc gia ông Nam Á là Vit Nam, Malaysia,

Indonesia, Thái Lan, Lào và Philippines.
D liu nghiên cu ch yu ly t ngun s liu thng kê trong h thng
tài khon quc gia ca sáu quc gia trên (Key Indicators for Asia and the Pacific
2013 và Global Financial Development Database 2013) ti website ca Ngân
hàng phát trin Châu Á – ADB ( và Ngân
hàng th gii – WB ( trong khong thi gian
t nm 2000 đn nm 2012.
1.6 Phng pháp nghiên cu
Trong nghiên cu này, tác gi s dng nhng phng pháp ch yu nh
sau:
 Phng pháp thng kê, thng kê mô t, tng hp, phân tích: đ xem
xét, đánh giá nhng đim tng đng hay khác bit ca các quc gia nghiên cu;
6
đng thi xem xét tác đng ca các bin đc lp đn tng trng kinh t (bin
ph thuc).
 Phng pháp hi quy cho d liu bng, vi ba phng pháp c lng
là c lng thô (pooled regression), tác đng c đnh (fixed effect) và tác đng
ngu nhiên (random effect): đ tr li cho câu hi rng phát trin tài chính có tác
đng nh th nào đn tng trng kinh t, chng hn nh t l cung tin so vi
GDP tác đng nh th nào đn tng trng kinh t, hay t l tín dng khu vc t
nhân so vi GDP tác đng nh th nào đn tng trng kinh t…
 Kim đnh Likelihood Ratio, Wooldridge, Breusch-Pagan Lagrange
Multiplier (LM) và Hausman s đc s dng đ kim chng tính phù hp ca
các phng pháp c lng.
 Phn mm thng kê STATA s đc s dng đ x lý d liu bng
trong nghiên cu này.
1.7 Kh nng đóng góp, ý ngha khoa hc và thc tin ca đ tài nghiên cu
Nghiên cu này ca tác gi hng đn tìm hiu phát trin tài chính tác
đng đn tng trng kinh t nh th nào  khu vc ông Nam Á, c th là sáu
quc gia: Malaysia, Indonesia, Philippines và Vit Nam. C th, nghiên cu s

dng công c phân tích đnh lng đ xem xét tác đng ca các yu t nh tng
trng vn đu t, tng trng lao đng, t l cung tin trên GDP, t l tín dng
cho khu vc t nhân trên GDP và t l tng tin gi trong h thng ngân hàng so
vi GDP đn tng trng kinh t. Nghiên cu ca tác gi cng hng đn các kt
qu có mc ý ngha cao.
Nghiên cu này mang ý ngha khoa hc và thc tin cao. Tính thc tin
ca đ tài đc th hin  vic đ tài đc thc hin thành công s đa ra mt
phng pháp phân tích đnh lng trong vic xác đnh nh hng ca tng
trng vn đu t, tng trng lao đng, t l cung tin trên GDP, t l tín dng
cho khu vc t nhân trên GDP và t l tng tin gi trong h thng ngân hàng so
7
vi GDP đn tng trng kinh t. Kt qu ca đ tài cng phù hp vi nghiên
cu trong và ngoài nc trc đó v vn đ này.
Ngoài ra, nghiên cu cng có th đc s dng làm tài liu tham kho cho
các nhà hoch đnh chính sách trong vic tìm ra các đáp án cho bài toán tng
tr
ng kinh t ca mi quc gia.
1.8 Kt cu ca đ tài
 tài nghiên cu gm 5 chng nh sau:
 Chng 1: Gii thiu v đ tài nghiên cu.
 Chng 2: Trình bày các c s lý thuyt khoa hc và nhng bng
chng thc nghim v mi quan h gia phát trin tài chính và tng
trng kinh t trên th gii.
 Chng 3: Trình bày mô hình nghiên cu và phng pháp nghiên cu
s dng trong đ tài.
 Chng 4: Trình bày các kt qu nghiên cu ca đ tài.
 Chng 5: a ra các kt lun ca đ tài.
Cui cùng là phn: Tài liu tham kho và các Ph lc.
8
CHNG 2: TNG QUAN CÁC KT QU NGHIÊN CU

TRC ÂY
2.1 C s lý thuyt khoa hc
2.1.1 Phát trin tài chính
Theo Adnan, Noureen (2011) trong tác phm “Measurement of Financial
Development: A Fresh Approach” đ cp đn thut ng “phát trin tài chính”.
Theo đó, phát trin tài chính (financial development) đc đnh ngha là các
chính sách, các yu t và các t chc đa đn các trung gian tài chính và th
trng tài chính hiu qu.
Phát trin tài chính theo chiu rng đ cp đn phát trin tài chính ch yu
da vào yu t vn đu t và lao đng. Phát trin kinh t theo s phát trin tài
chính theo chiu rng mang ý ngha là gia tng lng vn đu t phù hp vi s
gia tng ca lao đng.
McKinnon (1991) trong tác phm “The Order of Economic Liberalization:
Financial Control in the Transition to a Market Economy” đ cp đn thut ng
“phát trin tài chính theo chiu sâu”, theo đó phát trin tài chính theo chiu sâu là
s
 gia tng t l giá tr các tài sn tài chính so vi GDP.
H thng tài chính có vai trò quan trng thúc đy nn kinh t phát trin
thông qua vic thc hin hai chc nng chính là dn vn và sàng lc, h tr
d án hiu qu. Khái nim chiu sâu tài chính tp trung vào chc nng th
nht ca h thng tài chính. i vi chc nng dn vn, h thng tài chính
điu tit ngun vn t ni tm thi tha vn đn ni tm thi thiu vn, t đó
tích ly vn đ đu t vào nn kinh t. Phát trin h thng tài chính theo chiu
sâu là khuyn khích tit kim, tng đu t, t đó tng tng sn phm quc ni
(GDP) và th hin cui cùng  s gia tng t l giá tr ca các tài sn tài chính
so vi GDP.
9
H thng tài chính vi nhiu loi tài sn tài chính s khuyn khích tit
kim và gia tng đu t; Khi đó:
• Ngi tit kim tìm thy nhiu c hi đu t trong h thng tài

chính.
• Nhà đu t có th tip cn ngun tit kim trên th trng đ gia
tng vn đu t.
Theo Trn Th Qu Giang (2013) trong “Tài chính toàn cu và vai trò ca
tài chính đi vi phát trin kinh t” (xem ph lc s 7(a)), có mt s thc đo
mc đ phát trin tài chính thng đc s dng, c th:
 Thc đo mc đ phát trin tài chính thng đc s dng ph
bin đó là t s cung tin M2
1
so vi GDP (M2/GDP) hay t s M3
2
so vi GDP (M3/GDP). T l này cho bit quy mô ca khu vc
trung gian tài chính so vi nn kinh t.
 Thc đo k tip là t s tín dng t nhân (Private credit) so vi
GDP (PC/GDP). Ch s này ch ra mc đ cao hn ca dch v
tài chính và do đó ch ra mc đ phát trin ln hn ca ngân
hàng.
 Ngoài ra, còn có th s dng t s Tng tài sn ca h thng ngân
hàng thng mi so vi tng tài sn ca ngân hàng trung ng
làm thc đo mc đ phát trin tài chính. Ch s này cho bit
mc đ các ngân hàng thng mi có nhiu kh nng huy đng
tit kim, la chn các đu t vi li nhun tt, qun lý ri ro
hiu qu và giám sát các ch d án tt hn là ngân hàng trung
ng. Bên cnh đó, còn có th s dng t l tài sn ngân hàng vi
tài sn ngân hàng cng vi tài sn ngân hàng trung ng. Mc

1
M1: Khi tin có tính lng cao, gm Tin mt, vàng, ngoi t, séc du lch, tin gi không kì hn ,…
M2: Khi tin m rng, gm M1 cng vi tin gi tit kim, thng phiu, tin gi có kì hn di 1
nm, …

2
M3: gm M2 cng vi Tin gi có kì hn trên 1 nm, trái phiu ngân hàng, các giy t có giá khác …
10
đích đ đo lng tm quan trng tng đi ca ngân hàng so vi
c quan tin t.
 Ngoài ra, còn có th s dng thc đo là t l mc đ vn hóa
trên th trng chng khoán so vi GDP. Thc đo này đo lng
quy mô tng đi ca th trng vn trong mt nn kinh t.
 Ngoài ra, còn có mt s thc đo mc đ phát trin tài chính nh
Biên lãi sut thc (Net Interest Margin: đo lng chênh lch gia
chi phí mà các ngân hàng phi tr cho ngi cung cp vn vi
thu nhp mà các ngân hàng nhn đc t nhng công ty và ngi
đi vay. Thc đo này đo lng hiu qu (efficiency) ca h
thng ngân hàng), Ch s t do hóa khu vc tài chính, ngân hàng
(Freedom in Banking and Finance index: là ch s đo lng đ
m ca h thng tài chính - ngân hàng, đc xây dng bi t
chc The Heritage Foundation ca M),
Ngoài ra, theo Ngân hàng Th gii trong “Global Financial Development
Database”, còn có mt s thc đo phát trin tài chính khác chng hn nh t l
tng tin gi trong h thng ngân hàng so vi GDP (Bank deposits to GDP) hay
t l tài sn ca t chc tài chính so vi GDP (Financial Institutions’ asset to
GDP). Nhng ch tiêu này đo lng quy mô hay đ ln tng th ca các trung
gian tài chính trong nn kinh t.
2.1.2 Tng trng kinh t
Theo Kulkarni, Kishore G. (2008) trong chng 3 ca tác phm
“Principles of Macro-Monetary Economics”, tng trng kinh t là s gia tng
ca tng sn phm quc ni (GDP) hoc tng sn phm quc gia (GNP) hoc thu
nhp bình quân đu ngi (PCI) trong mt thi gian nht đnh. Nh vy, tng
trng kinh t th hin s thay đi v lng ca nn kinh t.
11

Trong các nghiên cu, phn ln các tác gi thng đo lng ch tiêu này
bng GDP hoc GDP bình quân đu ngi. GDP ln đu tiên đc phát trin bi
Simon Kuznets trong mt báo cáo Quc hi M vào nm 1934. Sau hi ngh
Bretton Woods nm 1944, GDP đã tr thành công c chính đ đo lng nn kinh
t ca mt quc gia.
2.1.3 Mi quan h gia phát trin tài chính và tng trng kinh t
Lý thuyt v mi quan h gia phát trin tài chính và tng trng kinh t
đc khi xng bi Schumpeter (1912), Debreu (1959), Arrow (1964). Joseph
Schumpeter (1912) trong “Lý thuyt phát trin kinh t” lp lun rng mt h
thng tài chính vn hành tt giúp đa tit kim vào đu t, thúc đy ci tin k
thut và t đó thúc đy phát trin kinh t.
Phát trin tài chính là cn thit cho tng trng
3
. S phát trin các th ch
tài chính nh ngân hàng, th trng trái phiu, th trng c phiu, công ty bo
him và qu hu trí là cn thit đ h tr đu t vn c đnh, tng kh nng
doanh nghip tip cn vn lu đng chi tiêu lng và đu vào sn xut, to c
ch dàn tri ri ro và đm bo rng nn kinh t có đ thanh khon hoàn thành
nhng giao dch cn thit. Nhng th ch này tp hp vn t ngi tit kim và
chuyn sang cho bên vay, qui trình này gi là trung gian (tài chính).
Trong nhng thi k đu ca các phân tích liên quan, các nghiên cu ng
dng và kho sát thc nghim ca Goldsmith (1969) và McKinnon (1973) trong
s nhiu tác gi khác đã chng minh các mi liên kt cht ch gia phát trin tài
chính và tng trng kinh t dài hn ti hu ht các nc qua nhiu nm
4
. Phát
trin tài chính đã đc đánh giá nh là mt đnh t quan trng ca tng trng
kinh t và nhng bin đi ca nó gia các nc.

3

Xem ph lc s 7 (b) “T do hóa tài chính và tng trng” do Nguyn Quý Tâm biên dch, chng trình
Ging dy Kinh t Fulbright niên khóa 2010-2012.
4
Xem ph lc s 7 (c) “Tài chính, tng trng và phát trin kinh t” do Hi ng biên dch, chng trình
Gi
ng dy Kinh t Fulbright niên khóa 2011-2013.
12
Trung gian tài chính có tim nng gim thiu chi phí tìm kim và x lý các
thông tin tài chính liên quan đn vic thc hin quyt đnh và trao đi giao dch.
Các trung gian tài chính này làm tng phúc li ngi tiêu dùng khi tip cn đc
ti công chúng, vì vy làm gia tng tit kim và gim bt các đc trng đc
quyn ca các giao dch tín dng. Vai trò ca trung gian tài chính trong vic gim
các mc phi kinh k ca thanh khon trong h thng h gia đình thúc đy tng
trng kinh t vi s huy đng vn tt hn cho vic s dng hiu qu. Vic m
rng ti u ca trung gian tài chính cng có th làm gim tn tht phúc li mà to
ra t s cnh tranh không hoàn ho trong khu vc ngân hàng và các khu vc liên
quan khác.
Các ngun lc, công c, th trng và th ch tài chính đóng góp vào vic
gim bt chi phí giao dch và nâng cao hiu qu s dng ngun lc c trong ngn
hn ln trong dài hn. Các chc nng ca h thng tài chính bao gm vic đi
chiu so sánh và x lý các thông tin có liên quan, to điu kin thun li cho giao
dch, qun lý ri ro, mua bán ri ro nh là mt nhân t ca qun lý ri ro, phân
b
 vn, huy đng và hng dn các ngun lc (tit kim t kinh t ni đa và các
ngun lc tài chính bên ngoài) và cho phép ký kt và thc hin các kh c tài
chính.
Phát tri
n tài chính đóng góp cho tng trng kinh t ch yu thông qua
gim bt chi phí cung cp vn và tinh thn doanh nhân đc tng cng. C hai
nhân t này thúc đy s đi mi, và to ra mt nn tng c s h tng kinh t cho

vic thúc đy thng mi và tài chính quc t. Nhng yu t này cu thành nên
các ngun b sung cho tng trng kinh t là tng thêm ngun lc cho phát trin
kinh t.
Nhìn chung, theo Trn Th Qu Giang (2013) trong “Tài chính toàn cu
và vai trò ca tài chính đi vi phát trin kinh t”, mi quan h gia phát trin
tài chính và tng trng kinh t đc th hin qua s đ bên di:
13
2.2 Bng chng thc nghim v mi quan h gia phát trin tài chính và
tng trng kinh t
2.2.1 Nhóm 1: Nhng bng chng cho thy phát trin tài chính tác
đng mnh đi vi tng trng kinh t
Nghiên cu ca Levine, Ross (2003) “More on finance and growth:
More finance, Mor
e
growth?” đ cp đn nghiên cu ca King và Levine
(1993b) nghiên cu v mi quan h gia phát trin tài chính và tng trng ca
các nc. Vi mu nghiên cu 77 quc gia trong giai đon t nm 1960 - 1989,
cho thy tn ti mi quan h gia phát trin tài chính theo chiu sâu trung bình và
tng trng trung bình. Phng pháp tác gi s dng đ xem xét mi quan h này
là mô hình hi quy tng quát cho d liu bng đng.
Mô hình nghiên cu là hàm hi quy có dng:
Gj = a+ b DEPTH + cX + u (2.1)
(Công thc trang 33)
Trong đó:
14
• Gj gm (i) t l trung bình tng trng GDP thc bình quân đu ngi,
(ii) t l trung bình tng trng vn vt cht bình quân đu ngi và (iii)
tng trng tng nng sut.
• DEPTH
đi din bi tng tài sn n có tính thanh khon ca h thng

ngân hàng và
đnh ch tài chính phi ngân hàng chia cho GDP hay đc đo
bng t s M2/GDP. Tác gi s dng bin này đ đo lng phát trin tài
chính theo chiu sâu thông qua quy mô ca nhân t trung gian tài chính
trong nn kinh t (da trên nhng nghiên cu truyn thng trc đó ca
Goldsmith (1969) và McKinnon (1973)).
• X là các bin kim soát gm thu nhp bình quân đu ngi, giáo dc, n
đnh chính tr, ch s t giá hi đoái, thng mi, chính sách tài chính- tin
t.
Nghiên cu ch ra rng có mi quan h đáng k v mt kinh t và ý ngha
thng kê gia chiu sâu tài chính và (i) tng trng thc bình quân đu ngi dài
hn, (ii ) tích ly t bn, và (iii ) tng nng sut. Kt qu h s DEPTH là 0,024
ng ý rng mt quc gia nu gia tng DEPTH t mc tng trng thp nht trung
bình (0,2) đn mc tng trng cao nht trung bình (0,6) s làm tng tc đ tng
trng bình quân đu ngi ca quc gia đó lên gn 1 phn trm mi nm. ây
là ln. Các kt qu hi quy cng ch ra rng h s DEPTH trong nm 1960 là mt
yu t d báo tt cho t l tng trng kinh t tip theo, tích ly vn vt cht và
nâng cao hiu qu kinh t trong 30 nm ti, ngay c sau khi kim soát đc thu
nhp, giáo dc, và các bin pháp tin t, thng mi và chính sách tài khóa. Do
đó, phát trin tài chính có th d báo tng trng trong dài hn.
Nghiên cu ca Levine, Ross (2003) “More on finance and growth:
More finance, Mor
e
growth?” còn đ cp đn nghiên cu vi mô ca Rajan,
Raghuram G. và Zingales, Luigi (1998a) nghiên cu v mi quan h gia phát
15
trin tài chính và tng trng kinh t. D liu đc s dng cho nghiên cu là d
liu bng, t 36 ngành và qua 41 quc gia trong giai đon 1980 – 1990.
Mô hình hi quy đc các tác gi s dng có dng:
Growth

i,k = aC+bI+cShare
i,k
+d(External
k
*FD
i
)+u
i,k
(2.2)
(Công thc trang 40)
Trong
đó:

Growth
i,k là tc đ tng trng bình quân hàng nm ca giá tri gia
tng ngành công nghip k và quc gia i trong giai đon 1980-90;
• C và I là ma trn các quc gia và ngành là các bin gi;

Share
i,k là t trng ngành k trong ngành công nghip ch to ca quc
gia i nm 1980;
• External
k
là s ph thuc vào ngun lc bên ngoài ca ngành k;

FD
i là ch s phát trin tài chính đi vi quc gia i, FD đc đo lng
bng:
 Tín dng ni đa so vi GDP và vn hoá th trng chng khoán so
vi GDP (Total Capitalization

i
)
;
 Các chun mc k toán là ch s cht lng báo cáo tài chính.
Kt qu nghiên cu cng tìm thy rng phát trin tài chính có nh hng
kinh t ln gn gp đôi đi vi s tng trng ca các công ty so vi nh
hng đn quy mô công ty. C th, kt qu h s External
k
*Total
Capitalization
i
bng 0,069, là có tác đng tích cc và có ý ngha thng kê 
mc 1 phn trm. iu này ng ý rng s gia tng phát trin tài chính làm gia
tng s tng trng ca các ngành công nghip ph thuc vào ngun tài chính
16
bên ngoài. S hin din ca mt th trng tài chính phát trin tt  mt quc
gia to ra cho quc gia đó mt li th so sánh trong các ngành công nghip ph
thuc vào ngun tài chính bên ngoài.
Nghiên cu ca Levine, Ross (2003) cng đ cp đn nghiên cu  cp
đ v mô ca Ross Levin, Norman Loayza và Thorsten Beck (2000), và Beck,
Levine và Loayza (2000). Levine và các cng s (2000) đã tin hành nghiên cu
thc nghim v mi quan h gia phát trin tài chính và tng trng kinh t cho
nhiu nc. Các tác gi s dng phng pháp c lng Moment tng quát
GMM cho mô hình h
i quy, vi d liu chéo cho 63 quc gia và d liu bng
đng cho 77 quc gia t nm 1960 đn nm 1995. Phát trin tài chính đc các
tác gi đo lng thông qua hai ch s, đó là t l cung tin so vi GDP (M2/GDP)
và t l tín dng khu vc t nhân so vi GDP (PC/GDP).
Mô hình s dng c bn là:
G

j
= a + bF
i
+ cX + u
(2.3)
(Công th
c trang 36)
Trong đó:
• G
j
là tng trng GDP thc bình quân đu ngi giai đon 1960-1995.
• F
i
là bin đo lng mc đ phát trin tài chính, bao gm bin M2/GDP và
bin đo lng mc đ phát trin tài chính mi do các tác gi phát trin
thêm, đó là Tín dng khu vc t nhân/GDP.
• X là các bin kim soát ngoi sinh (nh logarit ca thu nhp bình quân
đu ngi ban đu, s nm hc trung bình).
Kt qu h s ca bin tín dng khu vc t nhân trên GDP (tính bng
logarit) và bin M2/GDP là 2,2  mc ý ngha 5%. iu này cho thy tác đng
mnh ca phát trin tài chính đi vi tng trng kinh t  các quc gia trong
nghiên cu. Ngoài ra, kt qu ca nghiên cu còn ch ra nhng khác bit gia các

×