BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ THANH THẢO
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ THANH THẢO
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
TP.HỒ CHÍ MINH - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích d ẫn và phát triển từ các tài li ệu, các cơng trình nghiên cứu đã được
cơng bố, tham khảo các tạp chí chun ngành và các trang thông tin điện tử.
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân. Các
giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu
thực tiễn.
Tác giả
Phan Thị Thanh Thảo
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về DNNVV: ..................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm DNNVV: ......................................................................................... 1
1.1.1.1. Theo quan điểm của một số quốc gia và tổ chứ c trên thế giới: .......... 1
1.1.1.2. Theo quan điểm Việt Nam:................................................................. 2
1.1.2. Đặc điểm DNNVV............................................................................................ 3
1.1.2.1. Đặc điểm về vốn: ................................................................................ 3
1.1.2.2. Đặc điểm về lao động: ........................................................................ 3
1.1.2.3. Đặc điểm về cơng nghệ và máy móc thiết bị:..................................... 4
1.1.2.4. Đặc điểm về khả năng tiếp cận thông tin thị tr ường: .......................... 4
1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .......................................................... 4
1.1.3.1. Đóng góp quan trọng vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế ........... 5
1.1.3.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................. 5
1.1.3.3. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước ................................................... 5
1.1.3.4. Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế ............... 5
1.1.3.5. Góp phần phục hồi và phát triển các ngành nghề truyền thống cũng
như đóng góp vào q trình đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới ............ 6
1.1.3.6. Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, góp phần đáng kể vào việc
giải quyết việc làm, giảm áp lực về tỷ lệ thất nghiệp ...................................... 6
1.1.3.7. Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng đ ộng ...... 7
1.1.4. Các nhu cầu tài chính cần vay vốn của DNNVV ............................................. 7
1.2. Tín dụng NH đối với DNNVV: ......................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm tín dụng NH..................................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm và rủi ro của tín dụng NH đối với DNNVV ..................................... 8
1.2.3. Vai trị của tín dụng NH đối với DNNVV ........................................................ 9
1.2.3.1. Tín dụng NH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển,
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .................................................................... 10
1.2.3.2. Tín dụng NH góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DNNVV. ................................................................................. 10
1.2.3.3. Tín dụng NH tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các nguồn
vốn từ nước ngồi. ........................................................................................ 11
1.2.3.4. Tín dụng NH góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống thị
trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các DNNVV ......................... 12
1.2.3.5. Tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các DNNVV............................................................................................ 12
1.2.3.6. Góp phần nâng cao trình độ cơng nghệ khoa học, chất lượng và
mẫu mã sản phẩm.......................................................................................... 13
1.2.3.7. Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và
trình độ tay nghề người lao động .................................................................. 13
1.2.3. Các sản phẩm tín dụng NH dành cho khách hàng là DNNVV....................... 14
1.3. Hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV: ........................................................ 16
1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng NH .................................................................... 16
1.3.2. Nội dung cơ bản của việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV: ...... 17
1.3.3. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV ..................... 18
1.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mơ và tăng trưởng tín dụng: .......................... 18
1.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an tồn vốn tín dụng ................................ 19
1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập và mức sinh lời: ..................................... 20
1.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với tổng vốn huy động:
........................................................................................................................ 21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng NH đối với các DNNVV ...... 21
1.3.4.1. Nhân tố từ phía NH ........................................................................... 21
1.3.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng từ phía DNNVV: ........................................ 24
1.3.4.3. Các nhân tố khách quan .................................................................... 25
1.4. Kinh nghiệm ở một số NHTM trên thế giới về hiệu quả tín dụng đối với
DNNVV và bài học cho các NHTM Việt Nam ..................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số NHTM trên thế giới ................................................... 27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào các NHTM Việt Nam ........ 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNNVV TẠI NH
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG B ẰNG SÔNG CỬU LONG
(MHB) KHU VỰC TP.HCM................................................................................................. 32
2.1. Giới thiệu về MHB và MHB khu vực TP.HCM ........................................... 32
2.1.1. Giới thiệu về MHB ......................................................................................... 32
2.1.2. Giới thiệu về MHB khu vực TP.HCM ........................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực
TP.HCM: ................................................................................................................. 35
2.2.1. Về nguồn vốn cho vay .................................................................................... 35
2.2.2. Tình hình họat động tín dụng đối với các DNNVV ....................................... 38
2.3. Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TPHCM
................................................................................................................................... 44
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về qu y mơ và tăng trưởng tín dụng: ........................................ 44
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an tồn vốn tín dụng .............................................. 45
2.3.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn: .............................................................................. 45
2.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu (nợ phân vào nhóm 3, 4, 5) ......................................... 46
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập và mức sinh lời: ................................................... 46
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với tổng vốn huy động: ......... 47
2.4. Mơ hình hồi quy bội đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín
dụng đối với các DNNVV tại NH MHB khu vực TPHCM ................................. 48
2.4.1. Đặt vấn đề: ...................................................................................................... 48
2.4.2. Mơ hình nghiên cứu đề nghị: .......................................................................... 49
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 50
2.4.3.1. Mục tiêu khảo sát nghiên cứu: .......................................................... 50
2.4.3.2. Đối t ượng khảo sát nghiên cứu: ........................................................ 50
2.4.3.3. Phạm vi khảo sát nghiên cứu: ........................................................... 51
2.4.3.4. Thời gian khảo sát nghiên cứu: ......................................................... 51
2.4.3.5. Thiết kế nghiên cứu: ......................................................................... 51
2.4.4. Kết quả nghiên cứu: ........................................................................................ 52
2.4.4.1. Thống kê việc sắp xếp thang đo và loại biến .................................... 52
2.4.4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................... 52
2.4.4.3. Kết quả xử lý Cronbach’s Alpha và EFA ......................................... 53
2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực
TP.HCM................................................................................................................... 57
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 57
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNNVV
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TR IỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG (MHB) KHU VỰC TPHCM ............................................................... 64
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của MHB: ...................... 64
3.1.1. Định hướng chung .......................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng về hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV ................................. 64
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Phát
triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM: ................................... 66
3.2.1. Các giải pháp về phía MHB ............................................................................ 66
3.2.1.1. Nhóm giải pháp về tăng cường vốn để cho vay DNNVV ................ 67
3.2.1.2. Nhóm giải pháp nhằm tăng trưởng dư nợ ......................................... 69
3.2.1.3. Nhóm giải pháp về chất lượng tín dụng: .......................................... 73
3.2.1.4. Nhóm giải pháp về nâng cao thu nhập và mức sinh lời: ................... 77
3.2.1.5. Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự ................................................. 78
3.2.2. Giải pháp hỗ trợ từ phía DNNVV .................................................................. 79
3.2.3. Các khuyến nghị đối với hiệp hội, NHNN, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức khác .................................................................................................................. 84
3.2.3.1. Khuyến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề
nghiệp............................................................................................................. 84
3.2.3.2. Khuyến nghị đối với NHNN, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức khác ....................................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 90
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
NGHĨA TIẾNG
TẮT
NƯỚC NGOÀI
CIC
Credit Information Center
CP
DNNVV
JBIC
GDP
Japan Bank for International
Cooperation
Gross Domestic Product
MHB
NGHĨA TIẾNG VIỆT
Trung tâm thông tin tín dụng trực
thuộc NH Nhà nước Việt Nam
Chính Phủ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quỹ Đầu tư Phát triển của NH Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản
Tổng sản phẩm quốc nội
NH Thương Mại Cổ Phần Phát Triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Habubank
NH thương mại cổ phần nhà Hà Nội
OCB
NH thương mại cổ phần Phương Đông
NH
NHNN
NHTMCP
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
IFC
International Finance
Tập đồn tài chính quốc tế
Corporation
RDF
Rural Development Fund
Quỹ Phát triển nông thôn NH
SMEDF
Small and Medium
Enterprise Finance Program
Small and Medium
Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
Enterprise Development
SMEFP
thế giới
Tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa NH
vừa liên minh Châu Âu
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
Thương mại cổ phần
Thị trường chứng khốn
Ủy Ban nhân dân
United States Agency For
Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ
TNHH
TP.HCM
TMCP
TTCK
UBND
USAID
Internation Development
TCTD
Tổ chức tín dụng
DN
Doanh nghiệp
MSLVTD
Mức sinh lời vốn tín dụng
KH
Khách hàng
BLTD
Bảo lãnh tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
THỨ TỰ
BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
1
Bảng 1.1
Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
2
2
Bảng 2. 1
Kết q uả hoạt động kinh doanh qua các năm
33
3
Bảng 2. 2
4
Bảng 2. 3
5
Bảng 2.4
6
Bảng 2.5
Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp
41
7
Bảng 2. 6
Dư nợ DNNVV phân theo ngành nghề
42
8
Bảng 2.7
Dư nợ DNNVV phân theo hình thức đảm bảo
43
9
Bảng 2.8
Chỉ tiêu về quy mơ và tăng trưởng tín dụng
44
10
Bảng 2.9
Phân tích nợ quá hạn DNNVV
45
11
Bảng 2.10
Phân tích nợ xấu DNNVV
46
12
Bảng 2.11
13
Bảng 2.12
Nguồn vốn huy động MHB khu vực TP.HCM
qua các năm 2010 - 2012
Phân tích tình hình huy động vốn
Tình hình hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại
MHB khu vực TP.HCM
Phân tích thu nhập và mức sinh lời từ hoạt động tín
dụng DNNVV
Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với
tổng vốn huy động
35
36
38
47
47
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
DNNVV đóng một vai trò hế t sức quan trọng đối với Việt Nam nói chung và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn
việc làm, cung cấp đa dạng các sản phầm và dịch vụ, thu hút vốn nhàn rỗi trong dân
cư, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.. . Chính vì vậy, trong thời gian qua, Nhà nước
ta đã có nhiều chính sách ưu đãi đối với các DNNVV nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp
này phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trườ ng trong nước
cũng như quốc tế.
Là trung tâm kinh tế năng động nhất và phát triển của cả nước, thành phố Hồ
Chí Minh là nơi tập trung nhiều nhất số lượng các DNNVV (chiếm khoảng 1/4 số
lượng DNNVV trong cả nước), tỷ trọng GDP chiếm 1/3 của cả nước, giải quyết cho
khoảng 70% lao động trên địa bàn thành phố, thì c ó thể nói đây là thành phần kinh tế
năng động nhất và có tốc độ tăng trưởng khá nhanh so với những thành phần khác.
Tuy nhiên, trên thực tế các DNNVV cịn gặp nhiều khó khăn như nguồn vốn
hoạt động hạn chế, cơ hội tiếp cận với các nguồn tài trợ gặp nhiều tr ở ngại, khoa học
công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý kinh doanh cịn yếu kém… Trong đó, vấn đề nguồn
vốn hoạt động của các DNNVV là vấn đề quan trọng và cấp thiết nhất. Để tháo gỡ vấn
đề này, hiện nay các NHTM đã chú trọng quan tâm đến đối tượng khách hàng DNNVV
nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các NH ngày càng trở nên khốc liệt thì việc
nhắm tới các DNNVV như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng và là chiến lược
phát triển tất yếu của các NHTM. Đối với Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long khu vực TP.HCM cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Thực hiện phương
châm “cùng doanh nghiệp phát triển ổn định và bền vững”, MHB đã không ngừng đẩy
mạnh tiếp cận các DNNVV bởi tăng cường hoạt động cho vay đối với các DN này
không những đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho NH do số lượng các DNNVV chiếm
tỷ lệ lớn trong nền kinh tế mà còn tạo điều kiện cho các DN này phát triển mạnh mẽ
góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hiện nay tại
MHB khu vực TP.HCM thì tỷ trọng dư nợ đối với các DNNVV cịn thấp, thu nhập
chưa cao trong khi đó dư nợ doanh nghiệp lớn lại cao nhưng đây là những khoản vay
tiềm ẩn rủi ro lớn cịn về số lượng thì khách hàng cá nhân chiếm ưu thế song giá trị
khoản vay nhỏ nên lợi nhuận thấp, không khai thác được d ịch vụ tăng thêm từ đối
tượng này .
Từ những vấn đề trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín
dụng đối với các DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long khu vực TPHCM” để làm luận văn thạc sĩ. Dựa trên cơ sở căn
cứ khoa học, tham khảo kinh nghiệm của các NHTM trên thế giới cũng như từ thực
trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TP.HCM, luận văn đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề này.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại
Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực
TPHCM” đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận văn
thạc sỹ và các cơng trình nghiên cứu. Có thể kể ra một số cơng trình nghiên cứu gần
đây có liên quan đến đề tài luận văn như:
- Trịnh Thị Lan Hương (2012), Hoạt động cho vay các DNNVV tại NH Thương
mại cổ phần nhà Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM. Đề tài
này đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay nói chung và ch o vay
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng tại các NH thương mại. Phân tích, đánh giá thực
trạng cho vay các DNNVV tại Habubank để thấy được những kết quả, hạn chế và
nguyên nhân. Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động và định hướng phát triển, mở rộng
cho vay các DNNVV tại Habubank. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy các DNNVV
phát triển trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay.
- Lê Bá Minh Long (2011), Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại
NHTMCP Phương Đơng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM. Đề tài
này nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NH và chất lượng
tín dụng, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín d ụng đối với DNNVV
của NHTM. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV của OCB từ
năm 2008 đến năm 2010, rút ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải
quyết; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV
tại OCB.
- TS. Trương Quang Thơng (2010), Tín dụng NH cho các DNNVV, Nghiên cứu
thực nghiệm tại khu vực TP.HCM. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết
về DNNVV, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và
chính sách của nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ
tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với
DNNVV, đối với NH và các cơ quan chính phủ.
Đối chiếu với đề tài của tác giả đang nghiên cứu thì khơng có sự trùng lắp.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Là trung tâm lớn của cả nước, TP.HCM là nơi có số lượng lớn các DNNVV
tham gia vào nền kinh tế. Những doanh nghiệp này đóng vai trị rất quan trọng trong
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế thành phố. Nhưn g trong quá trình hoạt động và
phát triển, các doanh nghiệp này ln gặp khó khăn rất nhiều mặt, trong đó có vấn đề
về vốn, cơng nghệ, mở rộng sản xuất…Việc tiếp cận những nguồn vốn của các doanh
nghiệp này tại MHB cũng có nhiều mặt hạn chế. Do đó, m ục tiê u nghiên cứu của đề tài
là hướng đến việc phân tích về thực trạng tín dụng đối với DNNVV của MHB khu vực
TP.HCM, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV của NH MHB,
đồng thời giúp các DNNVV cải thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của NH để có
cơ hội phát triển và tăng khả năng cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay .
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NH thương mại đối
với DNNVV, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và rút ra bài học
kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của NH MHB
khu vực TP.HCM từ đó rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát
huy những ưu điểm, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV
của MHB khu vực TP.HCM.
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung nhưng luận
văn chỉ giới hạn phân tích hiệu quả tín dụng đứng trên góc độ là NH cấp tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: MHB khu vực TP.HCM.
Về thời gian, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2012 .
5. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng v à chủ nghĩa
duy vật lịch sử, các phương phá p được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao
gồm:
- Phương pháp thống kê, phân tích thống kê.
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Tham vấn ý kiến của cấp lãnh đạo trong NH.
6. Những đóng góp của luận văn
Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận có chọn lọc về
DNNVV, dành phần lớn cho nội dung lý luận tổng quan về tín dụng NH đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trò ,
đặc điểm tín dụng của NH đối với DNNVV, từ đó giúp cho người đọc thấy được sự
cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV.
Thứ hai, trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật phong phú, luận văn đã đi sâu
phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NH MHB khu vực TP.HCM đối
với DNNVV từ năm 2010 đến năm 2012, chạy mơ hình hồi quy xác định và phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NH đối với DNNVV, từ đó luận
văn đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan,
chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa MHB k hu vực TP.HCM đối với DNNVV.
Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan,
chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa NH với các DNNVV, luận văn đã đề xuất các
giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với bản thân NH và DNNVV để nâng cao
hiệu quả tín dụng. Luận văn cũng đã gợi ý khuyến nghị với các hiệp hội, NHNN, các
cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có thể vận dụng nhằm góp phần thiết
thực nâng cao hiệu quả tín dụng của MHB khu vực TP.HCM đối với DNNVV.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục
tài liệu t ham khảo và các phụ lục, Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại NH TMCP
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại NH
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan về DNNVV:
1.1.1. Khái niệm DNNVV:
1.1.1.1. Theo quan điểm của một số quốc gia và tổ chức trên thế giới:
Khái niệm DNNVV đã được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ
XX. Phương thức phân loại DNNVV thường căn cứ vào các tiêu chí như số lượng lao
động, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp… hoặc kết hợp một số
tiêu chí trên để phân loại. Việc quy định tiêu thức như thế nào còn t ùy thuộc vào điều
kiện kinh tế, xã hội của từng quốc gia trong từng giai đoạn. Cụ thể như sau:
Tại Nhật Bản, tiêu thức phân loại DNNVV phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh:
DN sản xuất có số lượng lao động dưới 300 người và số vốn đăng ký dưới 100 triệu
n; DN bán bn có số lao động dưới 100 người và vốn đăng ký dưới 30 triệu Yên;
DN bán lẻ và dịch vụ có dưới 50 người và số vốn đăng ký dưới 10 triệu Yên.
Tại Hàn Quốc, việc phân loại cũng tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh: DN kinh
doanh và khai thác có dưới 300 lao động và có số vốn đăng ký dưới 600.000 USD; DN
bán bn có dưới 50 lao động và số vốn dưới 500.000 USD; DN bán lẻ có dưới 50
người và số vốn dưới 250.000 USD thì được coi là DNNVV.
Theo quan niệm của NH thế giới, DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ
nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại
cũng căn cứ vào quy mơ đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh
nghiệp vừa. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động
dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao độ ng từ 10 đến dưới 50 người, cịn
doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động.
Theo khối EU, DNNVV là những doanh nghiệp có dưới 250 lao động và được
chia thành ba loại sau: doanh nghiệp siêu nhỏ có dưới 10 lao động, doanh số 2 triệu
Euro, tổng tài sản 2 triệ u Euro; doanh nghiệp nhỏ có từ 10 lao động đến dưới 50 lao
2
động, doanh số 10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro; doanh nghiệp vừa có từ 50 lao
động đến dưới 250 lao động, doanh số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro.
1.1.1.2. Theo quan điểm Việt Nam:
Tại mỗi nước khác nhau có những tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Tại Việt
Nam, theo Điều 3 N ghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV ngày
30 tháng 6 năm 2009 định nghĩa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), cụ t hể như sau:
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
3
Tóm lại, DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân,
hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mơ doanh nghiệp giới hạn th eo các
tiêu thức như số lao động, vốn, tài sản hoặc doanh thu hàng năm.
1.1.2. Đặc điểm DNNVV
1.1.2.1. Đặc điểm về vốn:
DNNVV có nguồn vốn hạn chế, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô
đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng mộ t phần vốn tự có và
tín dụng khơng chính thức như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài
chính và phi tài chính trong xã hội. Việc tự huy động vốn để đầu tư phát triển sản xuất
là rất khó khăn do hầu hết các DN này không đủ điều kiện để vay NH, hay tiếp cận các
tổ chức tài chính quốc tế, càng khó tham gia vào thị trường vốn (chứng khốn, phát
hành cổ phiếu...).
1.1.2.2. Đặc điểm về lao động:
Phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động giản đơn, trình độ tay nghề tương
đối thấp và không đồng đều. Do quy mơ nhỏ, khả năng tài chính thấp nên các DNNVV
khơng đủ hoặc khơng có khả năng th đội ngũ người lao động có trình độ tay nghề
thành thạo hay tổ chức đào tạo, đào tạo lại trình độ, kỹ năng cho người lao động. Bên
cạnh đó, tính chất cơng việc của các DNNVV đôi khi cũng không ổn định, một số lại
mang tính thời vụ nên cũng khó thu hút được lao động có kỹ năng làm việc cho khu
vực này.
Trình độ quản lý cịn hạn chế, thiếu tính chun nghiệp do đa số các nhà quản lý
doanh nghiệp là các kỹ sư, kỹ thuật viên , công nhân tự đứng ra thành lập doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp vừa là người quản lý, vừa là người trực tiếp tham gia vào q trình
sản xuất; cịn mang nhiều “tính gia đình trị” trong quản lý doanh nghiệp, chưa tách
bạch rõ ràng giữa các bộ phận trong cùng một doanh nghiệp. Các cấp quản lý trong
một doanh nghiệp ít được đào tạo qua trường, lớp về quản lý doanh nghiệp, còn thiếu
kiến thức về kinh tế xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh, từ đó dẫn đến khuynh
4
hướng phổ biến là các DN hoạt động quản lý chủ yếu trên kinh nghiệm, thiếu tầm nhìn
chiến lược, thiếu kiến thức dẫn đến kinh doanh dễ phát sinh rủi ro.
1.1.2.3. Đặc điểm về cơng nghệ và máy móc thiết bị:
DNNVV có nhiều sáng kiến cải tiến trong cơng nghệ, dây chuyền sản xuất và có
thể linh hoạt thay đổi cơn g nghệ nhanh chóng, dễ dàng. Tuy nhiên, do có nhiều hạn chế
về tài chính để đầu tư cho công tác nghiên cứu, mua sắm trang thiết bị hiện đại nên hầu
hết công nghệ, dây chuyền sản xuất của các DNNVV cịn lạc hậu. Năng lực cơng nghệ
và kỹ thuật hạn chế, trang bị vốn thấp so với mức trang bị kỹ thuật trong các doanh
nghiệp công nghiệp lớn. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị thấp. Trong khi đó, nhiều sản
phẩm cơng nghệ hiện nay như các sản phẩm điện tử, viễn thơng, hóa thực phẩm có chu
kỳ sống rất ngắn. Với tốc độ đổi mới máy móc như trên thì khơng tránh khỏi tụt hậu;
do đó mà năng suất thấp, giá thành cao, rất khó cạnh tranh trên thị trường .
Bên cạnh nguồn vốn ít nên ngại đổi mới, nhiều DN khơng hiểu cơng nghệ nào
đã có và làm thế nào để tiếp cận, áp dụng công nghệ và o sản xuất do chưa thực sự xem
yếu tố công nghệ là yếu tố cạnh tranh, tồn tại sống còn của DN.
1.1.2.4. Đặc điểm về khả năng tiếp cận thông tin thị trường:
Một trong những yếu tố làm cho khả năng cạnh tranh của DNNVV bị hạn chế là
tình trạng thiếu thơng tin thị trường về sản phẩm, thị trường cơng nghệ, máy móc thiết
bị. Vì vậy, sản phẩm làm ra có mẫu mã, kiểu dáng khơng thật hấp dẫn, chất lượng hạn
chế, dẫn đến khó cạnh tranh do không đáp ứng được nhu cầu của thị trường và DN khó
có thể chủ động thay đổi chiến lược kinh doanh khi thị trường thay đổi. Việc thiếu
thông tin thị trường một phần xuất phát từ bản thân DN và một phần do chưa nhận
được sự hỗ trợ tích cực từ các cơ quan chức trách của Chính phủ.
1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
DNNVV được xem là xương sống trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia.
Trong điều kiện ngày nay, sự phát triển của chun mơn hóa và hợp tác hóa đã khơng
cho phép một doanh nghiệp tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu
5
quả mà thay vào đó là các DNNVV là vệ tinh của doanh nghiệp lớn tỏ ra rất thích hợp.
Những vai trò quan trọng của DNNVV được tổng hợp cụ thể như sau:
1.1.3.1. Đóng góp quan trọng vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế
Với ưu thế số lượng nhiều và phân bố rộng khắp trong các ngàn h, lĩnh vực và
địa phương nên DNNVV đóng góp rất lớn vào GDP và tăng trưởng kinh tế. Tốc độ
tăng trưởng sản xuất của khu vực này cũng thường cao hơn các khu vực doanh nghiệp
khác.
1.1.3.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự phát triển của các DNNVV ở nông thơn sẽ thu hút những người lao động
chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc dịch vụ,
nhưng vẫn sống tại địa phương, không phải di chuy ển đi xa. Đồng hành với nó là hình
thành những khu vực tập trung các cơ sở công nghiệp và dịch vụ ngay tại nơng thơn,
hình thành các đơ thị nhỏ đan xen giữa những làng quê, thực hiện q trình đơ thị hóa
phi tập trung.
1.1.3.3. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước
Với một lực lượng DN hùng hậu hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị mà nó
mang lại cho nền kinh tế là rất lớn, là nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước thơng qua
các chính sách quản lý, điều hành của Nhà nước như chính sách thuế.
1.1.3.4. Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế
Các DNNVV cùng với các DN có quy mô lớn phát triển bổ sung hỗ trợ lẫn
nhau, tạo ra một nền kinh tế thị trường đích thực, có hiệu quả, đảm bảo cho nền kinh tế
tăng trưởng mạnh mẽ, bền vững.
Sự ra đời của các DNNVV đã làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự
tồn tại của nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực sẽ làm
giảm tính độc quyền và buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh, phải liên tục
đổi mới để có thể tồn tại và phát triể n. Với tính linh hoạt của mình, các DNNVV cũng
6
sẽ tạo sức ép cạnh tranh lên các DN lớn; đồng thời DNNVV cũng đóng vai trị là vệ
tinh cho các DN lớn, làm tăng hiệu quả của chính các DNNVV cũng như các DN lớn.
Bên cạnh đó, các DNNVV còn là điều kiện để sản sinh ra các nhà kinh doanh giỏi, có
khả năng điều hành các doanh nghiệp trong điều kiện quốc tế hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế.
1.1.3.5. Góp phần phục hồi và phát triển các ngành nghề truyền thống cũng như
đóng góp vào q trình đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới
Nhờ sự phát triển của các DNNVV mà các ngành nghề truyền thống được phục
hồi và phát triển đồng thời nhiều ngành nghề mới cũng xuất hiện; lao động thủ công
trong các làng nghề thủ công, mỹ nghệ được khôi phục và phát triển, nhiều sản phẩm
thủ công, mỹ nghệ được sản xuất để phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Bên cạnh đó, với tính
linh hoạt của mình, các DNNVV là người đi tiên phong trong việc áp dụng các phát
minh mới về công nghệ mới cũng như các sáng kiến về kỹ thuật. Do áp lực cạnh tranh
nên các DNNVV thường xuyên phải cải tiến công nghệ, tạo sự khác biệt để có thể cạnh
tranh thành cơng. Mặc dù chưa tạo ra được những phát minh, sáng kiến mang tính đột
phá nhưng nó là những tiền đề cho sự thay đổi về công nghệ.
1.1.3.6. Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho x ã hội, góp phần đáng kể vào việc giải
quyết việc làm, giảm áp lực về tỷ lệ thất nghiệp
Sự xuất hiện ngày càng nhiều các DNNVV ở các thành phố, địa phương các
vùng nơng thơn góp phần giải quyết vấn đề lao động dôi dư nhàn rỗi trong xã hội và ổn
định kinh tế - xã hội.
Vai trò của các DNNVV không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó tạo ra, quan
trọng hơn và có ý nghĩa then chốt là tạo công ăn việc làm. DNNVV là thành phần kinh
tế tạo ra một khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động giúp người lao độn g
có điều kiện làm việc, có thu nhập ổn định và có điều kiện để cải thiện đời sống.
7
1.1.3.7. Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào những nhà sáng lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng DNNVV là rất lớn và thường
xuyên phải thay đổi để thích nghi với mơi trường xung quanh, phản ứng với những tác
động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hố sản xuất. Sự sáp nhập,
giải thể và xuất hiện các DNNVV thường xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức
ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt cao trong
quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và ch ấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội
ngũ những người quản lý này cùng với khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình
hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động
của từng DNNVV. Họ luôn là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới,
đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Đối với một quốc
gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ này, và
chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị
trường.
1.1.4. Các nhu cầu tài chính cần vay vốn của DNNVV
Với áp lực cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển, nhu cầu tài
chính của một DNNVV cũng địi hỏi gia tăng khơng ngừng. Các nhu cầu chính về vốn
vay của DN bao gồm:
- Nhu cầu vốn ngắn hạn phục vụ cho kinh doanh: do đặc điểm của chu kỳ kinh
doanh và vịng quay vốn của doanh nghiệp, doanh nghiệp ln phát sinh nhu cầu về
vốn lưu động tạm thời như: thanh toán tiền hàng, nguyên vật liệu, chi trả lương, thanh
tốn các chi phí điện nước… để đáp ứng kịp thời cho hoạt động s ản xuất kinh doanh
được diễn ra một cách liên tục.
- Nhu cầu vốn phục vụ cho đầu tư: trong q trình hoạt động doanh nghiệp
khơng chỉ có nhu cầu bổ sung vốn lưu động mà cịn rất cần vốn để đổi mới quy trình
cơng nghệ, nâng cao sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế thế giới, nhưng để đáp ứng
8
nhu cầu này thì vốn tự có của doanh nghiệp cịn nhỏ bé vì chưa tích lũy được nhiều.
Đây chính là các nhu cầu vốn mang tính chất dài hạn hơn, đó là các khoản đầu tư cho
máy móc thiết bị, công nghệ, phương tiện vận chuyển, b ất động sản vì phải qua thời
gian khấu hao dài doanh nghiệp mới thu lại được vốn đầu tư này.
1.2. Tín dụng NH đối với DNNVV:
1.2.1. Khái niệm tín dụng NH
Tín dụng NH là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong
đó các NH, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay
chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận,
bên đi vay có nghĩa vụ hồn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh tốn. Tín dụng NH bao gồm ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất định
được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn phải
trả và các loại phí khác (nếu có) .
1.2.2. Đặc điểm và rủi ro của tín dụng NH đối với DNNVV
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV như qui mô vốn và tài sản nhỏ; sổ sách
và báo cáo kế tốn khơng rõ ràng, minh bạch; sử dụng cơng nghệ lạc hậu trong sản
xuất kinh doanh; trình độ tay nghề cơng nhân viên cũng như trình độ quản lý của chủ
doanh nghiệp cịn ở mức thấp… Do đó, quan hệ tín dụng giữa DNNVV với ngân hàng
có những đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, về qui mơ tín dụng: rất nhỏ nếu tính bình qn trên một DNNVV.
Thứ hai, về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn.
Thứ ba, về đảm bảo tín dụng: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi
vay vốn ở các ngân hàng.
Thứ tư, về mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lưu động.
9
Thứ năm, về lãi suất: ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các
ngân hàng do DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ phía các ngân hàng.
Thứ sáu, về khả năng hoàn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc trả
nợ vay khi có sự biến động trên thị trường tài chính, tiền tệ như: lạm phát, khủng hoảng
kinh tế, tài chính…
Với đặc điểm của các DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV,
quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các ngân hàng tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
Thứ nhất, tình trạng thơ ng tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt
được các dấu hiệu rủi ro của DNNVV một cách toàn diện và đầy đủ, do đó các
ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay.
Thứ hai, các DNNVV đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ thường kinh doanh dựa
vào mối quan hệ quen biết và manh mún nên ngân hàng khó phát hiện được các rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi đã giải ngân.
Thứ ba, khả năng tài chính của các DNNVV bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có
thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ
vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
Thứ tư, việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh
rủi ro mất vốn của ngân hàng. Các DNNVV thường sử dụng vốn vay cho mục đích cá
nhân và gia đình.
Thứ năm, các DNNVV kinh doanh thường phụ thuộc vào một số khách hàng
lớn, khi những khánh hàng này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ
đó gây rủi ro cho ngân hàng.
Thứ sáu, khả năng quản lý tài chính yếu kém của các DNNVV cũng làm nảy
sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn.
1.2.3. Vai trị của tín dụng NH đối với DNNVV
Trong cơ chế cạnh tranh hiện nay, khi mà tất cả các loại hình doanh nghiệp đang
phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất thì các DNNVV lại càng phải nỗ lực hơn