i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
L
L
Ê
Ê
T
T
H
H
Ị
Ị
M
M
Ỹ
Ỹ
H
H
Ạ
Ạ
N
N
H
H
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ĐO LƢỜNG
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU MÁY TÍNH
XÁCH TAY TẠI THỊ TRƢỜNG THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60.34.10
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. BÙI THANH TRÁNG
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
ii
LỜI
CẢM
ƠN
tiên, tôi xin chân thành gi cm Quý Thy Cô khoa
Thng
- Du
tr
ng
Kinh thành Chí Minh
trang cho tôi thc quý báu trong th gian qua.
Tôi xin chân thành gi cm TS. Bùi Thanh Tráng, ng
hng
t
ôi,
ã tình góp ý và tôi trong
quá trình th này.
Sau cùng tôi xin chân thành gi cm nhng ng b và
ng
thân tình tr góp ý và giúp tôi trong gian hc
và
Trong quá trình thc hi mh sc c à lu
trao và thu các ý óng góp Quý Thy Cô và bè,
tham kho tài li song ng không t tránh sai sót. mong
nhn nhng thông tin óng góp, ph quý báu Quý Thy Cô và
T Chí Minh, nm 2012
Tác
iii
LỜI
CAM
ĐOAN
Tôi xin cam các dung chi bài này
c
trình bày theo và dàn ý tôi nghiên cu, thu và phân
tích các tài liên n
thành Chí Minh, góp ý h d
TS.Bùi Thanh Tráng hoàn lu
Tôi xin hoàn toàn c trách nhim cam kt trên.
T Chí Minh, nm 2012
Tác
iv
MỤC LỤC
LI
CM
i
LI
CAM
OAN
iii
MC LC iv
DANH MC CÁC T VIT TT vii
DANH MC CÁC BNG, BIU viii
DANH MC CÁC HÌNH V TH x
NG QUAN 1
1.1 Lý do ch tài 1
1.2 Mc tiêu c tài 4
1.3 m vi nghiên cu 4
1.4 Tng quan v nhng nghiên c tài. 6
1.5 c và thc tin c tài 7
1.6 Cu trúc ca lu 8
LÝ LUN VÀ GI THUYT V GIÁ TR U
MÁY TÍNH XÁCH TAY 9
2.1 u, giá tr u 9
2.1.1 u và sn phm 9
2.1.2 Giá tr u 12
2.2 Giá tr u MTXT 16
2.2.1 Tng quan th ng máy tính xách tay 16
2.2.2 Các nhân t ng giá tr u MTXT 19
2.3 Mô hình nghiên cu và các gi thuyt 22
Chng 3: THIT K NGHIÊN CU 25
3.1 Thit kê nghiên cu 25
3.1.1 Phu 25
3.1.2 Quy trình nghiên cu 25
3.2 Nghiên cnh tính 28
3.2.1 Thit k nghiên cnh tính 28
v
3.2.2 Kt qu nghiên cnh tính 28
3.3 u chính thc 29
3.4 Thit k nghiên cu chính thc 31
3.4.1 u nghiên cu 31
3.4.2 Mu nghiên cu 31
T QU NGHIÊN CU 34
4.1 Thông tin mu nghiên cu 34
4.2 Ki 36
4.2.1 King Cronbach Alpha 36
4.2.2 Kim nh thang o thông qua phân tích các nhân t khám phá EFA 39
4.3 Phân tích hi quy tuyn tính bi 43
4.3.1 43
4.3.2 Phân tích hi quy tuyn tính bi 45
4.4 Phân tích ng ca các bi u
và các thành phn giá tr u 56
4.4.1 Phân tích ng c c nghiên c i vi giá tr
u và các thành phn giá tr u 57
4.4.2 Kinh s khác bi giá tr u và các thành phn
giá tr u gia các nhóm tui khác nhau 61
4.4.3 Kinh s khác bit trong ánh v giá tr ng hiu gia các nhóm
thu nhp khác nhau 63
4.4.4 Kinh s khác bit trong ánh v giá tr ng hiu và các thành phn
giá tr nghip khác nhau. 65
4.4.5 Kinh s khác bit trong ánh v giá tr ng hiu và các thành phn
giá tr u gia Nam và N. 66
T LUN VÀ GII PHÁP 69
5.1 Tóm tt kt qu nghiên cu và mt s gii pháp. 69
5.1.1 Kt qu chính ca nghiên cu 69
5.1.2 Mt s gii pháp 71
vi
5.2 Hn ch ng nghiên cu tip theo 74
TÀI LIU THAM KHO 76
Ph lc 1: NGHIÊN CNH TÍNH 80
Ph lc 2:BNG CÂU H NG VÀ THÔNG TIN MU NGHIÊN
CU 85
Ph lc 3: THNG KÊ MÔ T MU 99
Ph lc 4: PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA 101
Ph lc 5: PHÂN TÍCH NHÂN T 108
Ph lNH HI QUY 116
Ph lc 7: KINH TRUNG BÌNH TNG TH 122
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BA: bi tng hi
BI: Brand Imtng ng hiu)
PQ: Perceived Quality (Ch n)
BD: Brand Desire (lòng ham muu)
BL: Brand Loyalty (Lòng trung thành tng hi
BP: Brand
BE: Brand Equity (Giá tr thng hi
MTXT: Máy tính xách tay
TP. H
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bng 1.1: Bng xp hng giá tr a WPP 1
Bng 1.2: Bng xp hng giá tr u hàng công ngh ca WPP 2
Bng 2.1: Tóm tt các thành phn giá tr m ca Aaker,
Keller, Lassar và Nguy 15
Bng 2.2: S ng máy vi tính cá nhân 17
Bng 3.1: Ti thc hin các nghiên cu 27
Bu chng giá tr u và các thành phn
giá tr u trong th ng máy tính xách tay 30
Bng 3.3: Quy mô mu nghiên cu 32
Bng 4.1: Thông tin mu nghiên cu 35
Bng 4.2: H s Cronbach alpha ca các nhân t ng giá tr u. 37
Bng 4.3: H s Cronbach alpha c u. 39
Bng 4.4: Kt qu phân tích nhân t EFA 41
Bng 4.5: Kt qu phân tích nhân t EFA
thang o giá tr u
43
Bng 4.6: Ma trng quan gia các khái nim nghiên cu 44
Bng 4.7: Kt qu phân tích hi quy bi ln th nht 47
Bng 4.8: Kt qu phân tích hi quy bi ln th hai 49
Bng 4.9: Kt qu kinh Spearman ca các thành phn giá tr u vi
tr tuyi ca ph 51
Bng 4.10. Kt qu kinh các gi thuyt 55
Bng 4.11: Kt qu kinh bic phng vn vi giá tr
hiu và các thành phn giá tr u 57
B u giu
c nghiên cu. 58
Bng 4.13. Trung bình hng ng cm nhn giu
c nghiên cu. 59
Bng 4.14. Trung bình hn biu gia u
c nghiên cu. 60
ix
B u gi c
nghiên cu. 60
Bng 4.16: Kt qu kinh bi tui vi giá tr u và các thành phn
giá tr u 61
Bu gia các nhóm tui. 62
B u gia các nhóm tui. 63
Bng 4.19: Kt qu kinh bin thu nhp vi giá tr u và các thành
phn giá tr u 63
Bng 4.20: Kt qu kinh bin ngh nghip vi giá tr u và các thành
phn giá tr u 65
Bng 4.21: Kt qu kinh bic phng vn vi giá tr
hiu và các thành phn giá tr u 66
B u và các thành phn giá tr
hiu gia Nam N 68
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Các hình
Hình 2.1: Hai mô hình v mi quan h gia sn phu 11
Hình 2.2: Mô hình giá tr u ca Aaker (1991) 13
Hình 2.3: Mô hình giá tr u ca Keller, 2003 14
Hình 2.4: Mô hình gi thuyt v các thành phn giá tr hiu trong th
ng MTXT. 23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cu 26
Hình 4.1: Mô hình nghiên cu chnh 54
Các đồ thị
th 2.1: T l máy tính cá nhân trên m 17
th th phân tán ph 50
th 4.2: Bi tn s Histogram 52
1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
(2011), thì
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng giá trị thƣơng hiệu trong năm 2011 của WPP
Google, Coca Cola, BMW, HSBC
2
(Brandz top 100 Most valuable global
brands, 2011)[37]
:
Bảng 1.2: Bảng xếp hạng giá trị thƣơng hiệu hàng công nghệ của WPP
3
hát, Vinamilk, Trung
[15]
tính cho riêng mình.
Các hãng MTXT phát sang các
phát trong Nam là trong dào và
Nam 86 dân máy tính trong các gia
h 6% (theo tra kê
internet và nghe nhìn toàn 2010)
ra cho các nhà cung
nay trên có MTXT HP, Dell, Acer,
Asus, Toshiba, Lenovo, Sony, Samsung, cho tiêu dùng có
cho tranh ngày càng gay các
không công mã, hóa các dòng
c giá thành
Cùng vi s nh v và quu quc t c
quc gia, trt t v v u trong trêm th ng Vin dn
i tiêu dùng dn chuyn vic mua sm t sn phm sang
ng thi giá tr cn hình thành trong tâm trí h.
4
Vic xây dng và phát triu là v si vi tt c các
doanh nghip. Giá tr ng trong vic xây dng và
phát trin u. S thành công ca mu ph thuc vào m
giá tr mà khách hàng cm nhc, trong th y.
có th nh hng phát thng hu mt cách hi qu trc h
ph xác rõ các thành phn thành nên giá tr thng hu và thành ph
nào óng vai trò thit y Chính vì s tranh gay g
vi xác các thành pn thành giá tr thng h MTXT là
mp thi
T nhng c s trên, tác gi cn tài: “Nghiên cứu các nhân tố đo lƣờng
giá trị thƣơng hiệu máy tính xách tay tại thị trƣờng Tp. HCM”.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Phân tích các thành phn giá tr u máy tính xách tay.
2. nh mi quan h gia giá tr u vi các nhân t cu thành nên
giá tr u MTXT
3. T các kt qu nghiên c xut mt s gii pháp nhm nâng cao giá tr
u máy tính xách tay ti th ng TP.HCM.
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sẽ hướng vào các vấn đề cụ thể sau:
Trình bày khái quát c s lý lun v th hiu, giá tr thng hiu, các
mô hình giá tr thng hiu trên th gii và ti Vit Nam.
Xây dng hàm hi quy v mi liên h gia giá tr thng hiu và các thành
phn cu thành nên giá tr thng hiu.
xut các gii pháp nhm nâng cao giá tr u MTXT
.
1.3 Phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cu c thc hin trên c s ánh giá ca các s
dng MTXT trong phm vi thành ph H Chí Minh tui t 18 tr lên.
5
Nghiên cu này chu MTXT hic phân
phi Tp. H m: Acer, Asus, Axio, Dell, Fujitsu,
Gateway, Hp, Macbook, Lenovo, Toshiba, SamSung, Sony Vaio.
Về mặt phương pháp nghiên cứu, đề tài được thực hiện theo hai bước:
Bƣớc 1: nghiên cu s b c thc hin b
cu nh tính. Nghiên cu nh tính c thc hin thông qua k thut tho lun
nhóm kt hp vi phng vn th, thc hin kho sát câu hi m i vi i
nhân viên bán máy tính xách tay (
ng, Thành Nhân) cho n khi tìm
ra các ý kin chung nht v giá tr thng hiu MTXT. T kt qu ca nghiên cu
xây dng bng câu hi v n hành phng
vn th i tiêu dùng cu kim tra m rõ ràng ca bng câu hi. Sau
ng câu hi s u chc khi tin hành kho sát chính thc.
Bƣớc 2: nghiên cu chính thc c thc hin bng ph pháp nghiên
cu ng. Sau khi ã iu chnh bng câu hi t kt qu phân tích trong
phn nghiên cu s b, tác gi tin hành nghiên cu iu tra m rng vi mu n
= 209 khách hàng nhm thu thp ý kin ca khách hàng mt ln na v mc
quan trng ca các yu t cu thành giá tr tng hiu. Mc ích ca nghiên cu
này là khng nh các nhóm thành phn cu thành giá tr th hiu MTXT
thông qua ph pháp phân tích tin cy Cronbach alpha, phân tích nhân t
EFA. Sau ó, nghiên cu thc hin vic xây dng hàm hi quy v mi liên h gia
giá tr th hiu và các nhân t khác cu thành nên giá tr th hiu MTXT.
Sau cùng là phân tích ph sai ANOVA ánh giá s khác bit giá tr
hiu, thành phn giá tr thng hiu gic nghiên cu và xem
xét ng ca tui, thu nhp, ngh nghip, gii vi các chúng.
Cách thc ly mu trong nghiên cu c s dng theo pháp ly mu
nh m(qun 1-3-5-Phú nhun, qun 10-6-11, qun 2-9-Th
c, Bình Thnh, qun 4-7-8, Qun 12-Bình Tân, Tân phú-Tân Bình-Gò Vp), theo
t l 20% kt hp vy mu thun tin. Lun v s dng phn mm
6
SPSS 11.5 for Windows x lý vi các công c thng kê mô t, kim nh tin
cy ca các thành phn vi Cronbach alpha, phân tích nhân t khám phá EFA,
phân tích hi quy tuyn tính, kim nh Independent Samples T-Test, phân tích
ph và kinh Kruskal-Wallis.
1.4 Tổng quan về những nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Nhiu n qua có nhiu tác gi nghiên cu v nh vc giá tr u,
in hình là mt s nghiên cu sau:
- Nguy và Nguyn Th Mai Trang, 2002[8]. Nghiên cu các
thành phn giá tr ng chúng trong th ng hàng tiêu
dùng ti Vit Nam. tài nghiên cu khoa hc B2002-22-33. Trong
nghiên cu này, tác gi xem xét mi quan h gia các thành phn giá tr
u vi nhau và vi chiêu th và giá tr u. Kt
qu nghiên cu này cho thy, thành phn giá tr u bao gm: Cht
ng cm nhn, nhn bi u, các thành
phn này có mi quan h cht ch v
i vi chiêu th.
- Hoàng Th o, Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc,
2010[4]. Phát tring tài su trong th ng dch v.
tài nghiên cu khoa hc B2007-09-35: Nghiên cnh bn thành
phn tài s u dch v bao gm: Nhn bi u, cht
ng cm nhn, hình u.
Nghiên cu kinh các gii thuyt v s a tng thành phn
vào tài su tng th ca doanh nghip dch v, khám phá mi
quan h gia tài su dch v theo khía cnh khách hàng và kt
qu tài chính ca doanh nghip dch v.
Và các luc s:
- Nguyn Vit Thanh, 2009[11]. Nghiên cu các thành phn giá tr
hiu bia Sài Gòn. Lun vn Thc s. i hc Kinh t Tp.HCM
- Nguyng Hoàng Lam, 2009[10]. ng giá tr u dch
7
v giáo dc tiu hc ngoài công lp ti Tp.HCM. Lun vn Thc si
hc Kinh t Tp.HCM.
- H Th Trn, 2011[3]. ng m cm nhn ci tiêu dùng v
giá tr c ung tinh khit Sài Gòn - Supuwa. Lun v Thc
si hc Kinh t Tp.HCM.
- 2012[6]. Các nhân t n giá tr u
Zuellig Phm Vit Nam. Lun vn Thc si hc Kinh t Tp.HCM.
- Nguyn Nht Vinh, 2012[9]ng các thành phn giá tr u
ca phn mm chng virus ti thành ph H Chí Minh. Luc s.
i hc Kinh t Tp.HCM.
Hiu nào v u c
tài Nghiên cứu các nhân tố đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu máy tính xách
tay tại thị trƣờng Tp. HCM
máy tính xách tay
cm nhn v u và các nhân t cu thành giá tr u
ca các nhóm khách hàng khác nhau (v gi tui, thu nh
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
t nghiên cu v ng các thành phn ca giá tr
u.
V mt lý lun và phng pháp, tài óng vai mt nghiên cu
khám phá, làm tin cho các nghiên cu tip theo trong vic o ng giá
tr thng hiu trong c khác và mt phm vi rng h
Kt qu nghiên cu còn a ra b thang o o ng giá tr thng hiu
MTXT.
B thang o này ã c kim nh phù hp vi th ng MTXT
Thành ph H Chí Minh s tham kho cho các nghiên cu tip
theo.
8
Ý nghĩa thực tiễn:
Góp phn cung cp thông tin và nhng lun c khoa hc vi các kt qu
ng v u và các yu t cu thành giá tr thng hiu
MTXT các nhà qun tr doanh nghip sn xut mt hàng MTXT ra các
bin pháp c th nhm nâng cao giá tr i v u
MTXT ca mình ti TP. H Chí Minh.
tài cho thy mi quan h gia giá tr u và các nhân t cu
thành giá tr ng thi ch ra cm nhn v u và các
nhân t cu thành giá tr u ca các nhóm khách hàng khác nhau
(v gi tui, thu nh n tr doanh
nghip sn xut, kinh doanh mt hàng máy tính xách tay có th
chính sách kinh doanh phù hp, hiu qu.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu thành bốn chương:
Chƣơng 1: Tng quan.
Chƣơng 2: lý lun và gi thuyt v giá tr u máy tính xách tay.
Chƣơng 3: Thit k nghiên cu
Chƣơng 4: Kt qu nghiên cu.
Chƣơng 5: Kt lun và gii pháp
9
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIẢ THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ
THƢƠNG HIỆU MÁY TÍNH XÁCH TAY
Chng mt ã gii thiu v c s hình thành, s cn thit và ý ca
vic thc hin nghiên cu các nhân t lng các thành phn ca giá tr thng
hiu MTXT ti th ng TP. H Chí Minh.
Chng hai s trình bày các vn lý thuyt và nhng nghiên cu c ây
trên th gii và Vit Nam có liên quan n vc th hiu, giá tr thng
hiu, các mô hình giá tr thng hiu, tng quan v th ng MTXT, các gi
thuyt và mô hình nghiên cu v giá tr .
2.1 Thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu
2.1.1 Thƣơng hiệu và sản phẩm
Khái nim hng hi có ngun gc t ch Brand, theo ting Ailen c có
ngha là óng d T thi xa xa, khi nhng ngi ch trang tri chn nuôi
mun phân bit àn cu ca mình vi nhng àn cu khác, h ã dùng mt con
du bng st nung óng lên ng tng con mt khng nh quyn s hu ca
mình và phân bit vi các con cu khác. Nh vy, khái nim thng hiu u tiên
xut phát t nhu cu to s khác bit cho sn phm ca nhà sn xut. Cho n nay
khái nim này ã tr nên rt ph bin vi ý bao quát hn và ã c cp
rt nhiu trong nhng nghiên cu hàn lâm cng nh cu ng dng.
u có quan trng không? Roberto Goizueta, c Tu
hành Coca-n. “Toàn bộ nhà máy và cơ sở của chúng tôi ngày mai có
thể cháy trụi, nhƣng không có gì có thể chạm đƣợc giá trị của công ty chúng tôi vốn
thực sự nằm trong danh tiếng của thƣơng hiệu và tri thức tập thể trong công ty chúng
tôi.” (Kotler, 2000)[12]
u tit kim thi gian cho khách hàng, vì v . Niall
Fitzgerald, ch tch công ty Unilever, nhn xét. “Thƣơng hiệu là chỗ chứa đựng
niềm tin và nó ngày càng có ý nghĩa quan trọng hơn vì có quá nhiều sự lựa
chọn. Khách hàng muốn đơn giản hóa cuộc sống của mình.”(Kotler, 2000)[12]
10
Có rt nhiu nh ngha v thng hiu nhng tu trung li các nh
này c phân hóa thành hai nhóm quan im chính: quan im truyn thng và
quan im tng hp. Theo quan điểm truyền thống:
Thng hiu là du hiu hu hình và vô hình, c bit nhn bit mt sn
phm hàng hóa hay mt dch v nào ó c sn xut hay c cung cp bi mt
t chc hay mt doanh nghip (nh ngha ca T chc s hu trí tu th gii
(WIPO)) [35]
Theo Hip Hi Marketing Hoa K: Thng hiu là mt cái tên, biu tng,
ký hiu, kiu dáng hay là s kt hp các yu t trên nhm m nhn dng
sn phm hay dch v ca mt nhà sn xut và phân bit chúng vi các u
khác ca i th cnh tranh. (Bennett, 1995)[18]
Nhìn chung, quan nim truyn thng cho rng th hiu là mt thành phn
ca sn phm, c dùng nh mt cái tên, biu ng th trng hay khách
hàng nhn
bit và phân bic so vi nhng hàng hóa ca các i th
cnh tranh.
Theo quan điểm tổng hợp: thng hiu không n gin ch là mt cái tên,
mt biu ng mà nó phc tp hn nhiu. Nó là mt tp các thuc tính cung cp
cho khách hàng mc tiêu các giá tr mà h òi hi. Do vy theo quan im này,
sn phm ch là mt thành phn ca th hiu, sn phm ch yu ch cung cp
li ích chc nng cho i tiêu dùng.
Theo Philip Kotler, u là bt k nhãn hi
s ng. Mu xut s ni màu
sng cho sn phm hay dch v u chng khác nào mt
hng vi khách hàng ha hu s th hi nào. Hng
i trung thc. u xut sng duy nht dn li nhun
t trung bình và bn vng. Nhu lng th hin nhng li ích
v cm xúc ch không phi thun lý tính. (Kotler, 2000).[12]
u là mt tp hp nhng s n mt
cái tên hay du hic gn vi mt sn phm hay dch v. S ng có th
11
tích c hay tiêu cc, và bt c th c gu, ngay c
c ung, thành ph u có kh nh
hình tính cách i nhn thc v sn phm chúng có th nâng cao hoc h
thp mt sn phm. Kt qu u vô cùng quan trng; mu
vi s ng tiêu cc có th làm tn hn công ty, và mu vi
ng tích cc s tt cho công ty (Alice M. Tybout & Tim Calkins, 2005).[1]
Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thƣơng hiệu
m sn phm là mt thành phn c u này càng c
nhiu nhà nghiên cu và thc tin chp nhn. Khi xã hi ngày càng phát trin,
con ni không ch cn nhng nhu cu v chc nng n thun iu quan
trng hn chính là s tha mãn nhng nhu cu v tâm lý vì nhng c tính
chc n s hin nhiên có bt k sn phm hoc dch v nào. Theo
Hankinson & Cowking 1996[24], sn phm ch cung cp cho ngi tiêu dùng li
ích chc n và hiu mi cung cp cho ngi tiêu dùng c li ích chc
nng và li ích v mt tâm lý. Stephen King thuc tp oàn WPP ã tng phát
biu: Sn phm là nhng gì c sn xut trong nhà máy và thng hiu là
nhng gì khách hàng mua. Sn phm có th b bt chc bi các i th cnh
12
tranh nhng thng hiu là tài sn riêng ca công ty. Sn phm có th b
nhanh chóng lc hu nh thng hiu nu thành công s không bao gi b
lc h)[16]. Nh vy, t nhng quan nim trên có th nhn thy
rng to c s khác bit cho sn phm hoc dch v trong môi ng
cnh tranh khc lit nh hin nay, bt k mt công ty kinh doanh sn phm
hu hình hoc vô hình nào mun tn ti cng phi nhn thc c tm quan
trng ca tng hiu và tp trung vào vic xây dng và phát trin thng hiu
cng nh ca nó.
Khi thc hin các nghiên cu v thng hiu, vic o ng giá tr th
hiu là mt trong nhng công c hu hiu cho phép nhà qun tr tính toán c
giá tr kinh t ca thhiu ng thi l c nhng ánh giá ca
khách hàng v giá tr thng hiu ó.
2.1.2 Giá trị thƣơng hiệu
Khái nim v giá tr u bc s dng rng rãi vào thp niên
80 bi mt s c Aaker ph bin qua vic
xut bn n phm ni ting ca mình (Aaker 1991)[16]. Sau Aaker, các tác gi
Srivastava & Shocker (1991)[33] và Keller (1993,1998)[25][26] ng hin thêm
nhng nghiên cu hàn lâm v v này. Ti Vit Nam, PGS.TS Nguy
và cng s (2002)[8] n ca giá tr u.
c chia thành hai
m
i tiêu dùng (Lassar& ctg, 1995)[29].
Qm tài chính trên giá tr ca th ng tài chính nh tài
su ca mt doanh nghip (Simon & Sullivan, 1993)[31]. K thut xác
nh này tách giá tr u ra khi các giá tr tài sn khác ca doanh nghip.
c phn ca doanh nghip thành nhng tài sn
hu hình và vô hình, r u t tài s
Theo Interbrand, giá tr thng hiu theo quan im tài chính là giá tr quy
v hin ti ca thu nhp mong i trong ng lai nh có thng hiu.
13
Tóm li, góc tài chính, giá tr th hiu là khon thu t thêm
ca mt sn phm có thng hiu so vi sn phm không có thng hi
n ca
mt công ty, tuy nhiên, nó không giúp nhiu cho nhà qun tr trong vic tn dng
và phát trin giá tr c hia v mt tip th, giá tr tài chính ca
mu là kt qu i tiêu dùng v giá tr cu
y nghiên cu này t m th hai
u di tiêu dùng.
Sau ây là mt s nghiên cu v giá tr thng hiu và các thành phn ca
giá tr thng hiu da vào nhn thc ci tiêu dùng:
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Aaker (1991, 1996)
Giá tr thng hiu theo quan im ca Aaker là mt khái nim mang tính
a chiu (multidimensional concept). Aaker (1991)[16] ngh bn thành phn
ca giá tr thng hiu, bao gm: (1) lòng trung thành thng hiu, (2) nhn
bit thng hiu, (3) cht lng cm nhn, (4) các thuc tính ng hành ca
th hiu t tên t nhân vt gn lin vu, bng
sáng ch, nhãn hiu, Theo Aaker (1991)[16], giá tr tng hiu to ra giá tr
cho c khách hàng và doanh nghip, giá tr c to ra cho khách hàng s làm
giá tr cho doanh nghip. Lý thuyt giá tr thng hiu ca Aaker c
xem là ã cung cp nn tng hu ích cho quá trình qun lý và phát trin th
hiu.
Hình 2.2: Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991)
14
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Keller (1993, 1998, 2003)
Keller (1993, 1998)[25][26] cho rng giá tr cu chính là
kim thc ca khách hàng v hình giá tr th hiu
ca Keller (2003)[27] cho thy sc mnh ca thng hiu nm nhng gì
khách hàng bit, cm giác, nhìn thy và nghe thy v thu, là kt qu
ca quá trình tri nghim qua thi gian.
Hình 2.3: Mô hình giá trị thƣơng hiệu của Keller, 2003
T kt qu nghiên cu này, các nhà qun tr có th s dng công c
marketing giá tr th hiu bng cách làm t hình nh ng
hiu trong kí c ca khách hàng (Kotler, 2003)[28]. Chính mô hình nghiên cu
này ã to ra nhng hng nghiên cu sâu n v giá tr thng hiu và các
phng pháp o lng các thành phn giá tr thng hiu
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của Lassar & ctg (1995)
Lassar & ctg (1995)[29] ngh n thành phn ca giá tr thng hiu bao
gm: (1) chng cm nhn, (2) giá tr cm nhn, (3) n ng thng hiu,
(4) lòng tin v thng hiu ca khách hàng, (5) cm ng ca khách hàng v
thng hiu
15
Giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Đình Thọ tại
thị trƣờng Việt Nam
Trong nghiên cu Các thành phn giá tr ng chúng
trong th ng hàng tiêu dùng ti Vit Nam ca PGS.TS.Nguy và
Nguyn Th Mai Trang thc hi [8] ngh 4 thành phn giá tr
u: (1) Nhn bit th hiu, (2) Lòng ham mun v thu, (3)
Chng cm nhhiung thi nghiên cu
ng c chiêu th i vi giá tr u.
Kt qu ca nghiên này cho thy, hai khái nim lòng ham muu
u v mt lý thuyt là hai khái niêm phân bi
trong thc tin có th là mt khái nic g
ng th i vi chiêu th có ng tích ci
hai thành phn Nhn biu và Chng cm nhn. Kt qu ca mô
hình này là c s cho các nhà qun tr hoch nh nhng chin c th hiu
hiu qu hn i vi th trng Vit Nam.
Bảng 2.1: Tóm tắt các thành phần giá trị thƣơng hiệu theo quan điểm của
Aaker, Keller, Lassar và Nguyễn Đình Thọ
Tác giả
Năm
Thành phần giá trị thƣơng hiệu
Aaker & ctg
1991
(1) Nhn biu
(2) Chng cm nhn
(3) u
(4) Thuu
Keller
2003
(1) Nhn biu
(2) u
Lassar & ctg
1995
(1) Chng cm nhn
(2) Giá tr cm nhn
(3) u
(4) Lòng tin v u
(5) Cng v u
Nguy & ctg
2002
(1) Nhn biu
(2) u
(3) Chng cm nhn
(4) i vi chiêu th