Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ kỹ thuật nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.85 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC BIỂU MẪU vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vii
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
iv
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
TNHH
SXTM&DV
KKTX
NVL
TSCĐ
TSLĐ
VCSH
BHYT
BHXH
KPCĐ
GTGT

Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất thương mại và dịch vụ
Kiểm kê thường xuyên
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Tài sản lưu dộng
Vốn chủ sở hữu
Bảo hiểm y tế


Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
DANH MỤC BẢNG
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
DANH MỤC BIỂU MẪU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
vii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp ngày càng được nâng
cao vai trò tự chủ của mình. Những vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường ngày càng khốc liệt và ngày càng phức tạp, nó không chỉ đơn thuần là
cạnh tranh về chất lượng mẫu mã sản phẩm mà bên cạnh đó còn là sự cạnh
tranh quyết liệt về giá cả nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới cung cấp
cho thị trường với mức chi phí hợp lý để đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.
Nguyên vật liệu trong các cơ sở sản xuất sản phẩm hàng hoá là cơ sở
tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Bởi vậy, tổ chức công tác quản lý và
hạch toán chính xác chi tiết vật liệu không những là điều kiện quan trọng để
đảm bảo cho việc tính tổng sản phẩm đúng mà còn là biện pháp không thể
thiếu để phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ở một

doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh.
Muốn đạt được mục tiêu đề ra, các doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp
các biện pháp quản lý một cách hữu hiệu đem lại hiệu quả là hạ giá thành sản
phẩm. Điều này chỉ thực hiện được khi doanh nghiệp tổ chức tốt việc hạch
toán kế toán vật liệu trong quá trình luân chuyển nhằm tránh mọi sự lãng phí
không cần thiết. Từ đó giúp cho sự xác định nhu cầu nguyên vật liệu dự trữ
(tồn kho) một cách hợp lý, tránh ứ đọng vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu,
em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ kỹ thuật nhiệt lạnh tự động
hóa Hà Nội ” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ kỹ thuật nhiệt lạnh tự động hóa Hà
Nội
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
sản xuất thương mại dịch vụ kỹ thuật nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần
sản xuất thương mại dịch vụ kỹ thuật nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã được Ban Giám Đốc cũng
như toàn thể CBCNV trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, nhất là
Phòng tài chính kế toán đã giúp đỡ em đi sâu nghiên cứu về chuyên ngành kế
toán nguyên vật liệu. Đặc biệt là với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên
hướng dẫn - TS. Nguyễn Hữu Ánh - đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp được đúng hạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11

2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT
NHIỆT LẠNH TỰ ĐỘNG HÓA HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh
tự động hóa Hà Nội
Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội thực hiện sản
xuất 2 loại sản phẩm chính là dây cáp điện và vỏ tủ điện nên NVL sử dụng
bao gồm:
- Nguyên vật liệu sản xuất dây cáp điện:
+ Vật liệu: đồng phi 8, đồng phi 3, nhôm, nhựa PVC, hạt PP, XLPE,
bột chống dính…
+ Nhiên liệu: Dầu HLP Z46, Dầu thuỷ lực HL46, Dầu làm mát NC- 07…
+ Phụ kiện thay thế: Khuôn dao máy đơn, kim xoắn đầu, Van đơn C60-
A220…
- Nguyên vật liệu sản xuất vỏ tủ điện:
+ Vật liệu: tôn, thiếc hàn, sơn cách điện, sơn
+ Mỡ: Mỡ APP Litol 3 (Mỡ láp)…
Trị giá NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và chuyển dịch toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm.
Đặc điểm của các loại NVL thường xuyên sử dụng là khối lượng sử
dụng lớn, có chất lượng tương đối khác nhau (do yêu cầu của khách hàng,
cũng như thông số kỹ thuật trong thiết kế sản phẩm). Công ty đã xây dựng
mối quan hệ mua bán với một số nhà cung cấp cố định nhằm đảm bảo nguồn
cung ứng vật tư được ổn định.
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD

Mặt khác, vì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất
sản phẩm (từ 60% - 70%) nên giá thành sản phẩm biến đổi nhạy cảm với biến
đổi của chi phí NVL. Việc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NVL là biện pháp
tích cực (thuộc về yếu tố chủ quan của Công ty) góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải quản lý tất cả các khâu từ khâu thu mua, dự trữ,
bảo quản đến khâu sử dụng NVL.
1.1.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh
tự động hóa Hà Nội
NVL mà Công ty sử dụng gồm nhiều loại khác nhau về công dụng và
chất lượng. Tại Công ty, căn cứ vào công dụng của NVL trong quá trình sản
xuất, NVL được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Đồng phi 8, đồng phi 3, tôn, nhựa PVC, sơn
cách điện.
- Nguyên vật liệu phụ: Hạt nhựa, sơn, bột chống dính, sợi PP…
- Nhiên liệu: Dầu APP- 40HDSF/cc, dầu APP- SW10, dầu APP- 90
EO, Mỡ APP Litol 3 (Mỡ láp), Dầu HLP Z46, Dầu thuỷ lực HL46, Dầu làm
mát NC- 07…
- Phụ tùng: Gồm các phụ tùng chi tiết dễ thay thế sửa chữa, máy
móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải như: các loại vòng bi, dây
curoa, bánh dẫn…
- Phế liệu thu hồi: Dây đồng, nhôm các loại
1.1.2. Danh mục và mã hóa nguyên vật liệu tại Công ty CP SX TM DV
KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội.
Với việc tổ chức công tác kế toán bằng hệ thống kế toán máy nên Công
ty đã có thể quản lý NVL một cách hiệu quả, tiện lợi. Căn cứ công dụng của
từng loại NVL, Công ty đã tiến hành phân nhóm và mã hóa cho từng loại
NVL như sau:
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Bảng 1.1. Bảng danh mục mã hóa một số nguyên vật liệu chủ yếu của
Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Nhóm NVL Mã NVL Tên NVL ĐVT
Nguyên
vật
liệu
chính
DOP08 Đồng phi 8 Kg
DOP03 Đồng phi 3 Kg
TTA01→ TTA12
Tôn tấm dày 2ly, 5ly…
Kg
NHP05→ NHP10
Dây nhôm đường kính các
loại
Kg
TTM01→ TTM6
Tôn màu, cuộn, kẽm, hợp
kim
Kg
SCD01→ SCD03
Sơn cách điện
Kg
PVC01→ PVC03
Nhựa PVC các loại
Kg
XPL01 XPLE Kg
Vật
liệu

phụ
THH01→ THH04
Thiếc hàn
Kg
SOP01→ SOP05
Sơn phủ các màu
Kg
BCD01→ BCD05
Bột chống dính
Kg
HPP Hạt pp Kg
Nhiên
Liệu
DAU01→ DAU12
Dầu Diezel, xăng A92…
lít
GAS01 Gas hoá lỏng LPG Kg
THK01 ác quy Cái
Phụ tùng
thay thế
LDE01→ LDE02
Long đen
Cái
CDL01→ CDL10
Cplie, cutren
Cái
LDC Dao cắt Cái
… … …
( Nguồn: Phòng vật tư công ty)
1.2. §ặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty CP SX TM DV

KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội.
1.2.1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty
Phương pháp tính giá là sử dụng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị
của NVL theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực và
tính thống nhất.
Vận dụng lý luận thực tế của Công ty, kế toán NVL đã sử dụng giá vốn
thực tế để hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn kho NVL.
1.2.1.1. Đối với nguyên vật liệu xuất kho tại Công ty
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Công ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, khi xuất kho NVL nào thì căn cứ vào số lượng xuất
kho và đơn giá mua thực tế của NVL đó để có thể tính giá trị giá vốn thực tế
của NVL xuất kho.
1.2.1.2. Đối với nguyên vật liệu nhập kho tại Công ty
Vận dụng lý luận thực tế của Công ty, kế toán NVL đánh giá NVL
nhập kho theo phương pháp giá thực tế.
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế
NVL mua
ngoài
=
Giá mua
thực tế
+
Chi phí
mua ngoài
-
Các khoản

giảm trừ
- Đối với nguyên vật liệu qua chế biến:
Trị giá NVL qua
chế biến
=
Giá trị của NVL trước
khi chế biến
+
Chi phí
chế biến
- Đối với nguyên vật liệu thu hồi (phế liệu thu hồi): Giá trị thực tế của
chúng được tính bằng giá bán thực tế của phế liệu trên thị trường.
1.2.2. Hệ thống kho tàng bảo quản nguyên vật liệu của Công ty
Hệ thống kho đều được trang bị khá đầy đủ phương tiện cân, đo, đong,
đếm để tạo điều kiện tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý, bảo quản
chặt chẽ NVL. Công ty có các kho hàng chính để bảo quản NVL như sau:
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Bảng 1.2. Bảng hệ thống kho hàng chính bảo quản nguyên vật liệu của
Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Mã kho Tên kho
KHB Kho PX dây cáp
KHC Kho vật tư hàng hoá
KHV Kho PX chế tạo
(Nguồn: phòng vật tư công ty)
Ngoài ra Công ty còn xây dựng nội quy của kho về an toàn lao động,
quy định ra vào, xuất nhập hàng hoá, vật tư. Những quy định trong việc nhập,
xuất NVL về việc xác định trách nhiệm vật chất trong trường hợp hao hụt, hư
hỏng, thất thoát thì người được chỉ định quản lý kho chịu trách nhiệm vật chất

trước Công ty.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
1.3.1 Quản lý nguyên vật liệu ở khâu thu mua
Do đặc thù của Công ty là sản xuất và thương mại luôn phải gắn với
NVL mang tính đơn chiếc, tạo nên kết cấu tổng hợp của nhiều loại sản phẩm.
Đặc điểm của NVL cần cho sản xuất đa dạng, có khối lượng lớn, thường do
nhân viên vật tư chuyên trách thực hiện thu mua. Để thuận tiện cho việc quản
lý, Công ty giao cho thủ kho chủ động bố trí các kho NVL ngay tại xưởng,
nhằm thuận lợi cho sản xuất. Mỗi kho đều có thủ kho có trách nhiệm theo dõi
NVL về số lượng, chất lượng, tổ chức kho bãi hợp lý an toàn, khoa học, đảm
bảo số lượng hàng hoá không suy giảm chất lượng trong quá trình lưu kho.
Các loại NVL phải được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sử dụng sản
xuất. Công ty tổ chức quản lý chặt chẽ quá trình thu mua NVL đảm bảo đủ số
lượng, đúng quy cách, chủng loại, chất lượng tốt, giá mua và chi phí mua hợp
lý, thực hiện kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ thời gian kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty thường xuyên tìm những nguồn hàng
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
mới để tạo ra cho Công ty có nguồn hàng dự trữ với chi phí thấp nhất và cũng
rất quan tâm đến hóa đơn giá trị gia tăng, chứng từ liên quan đến giá trị gia
tăng đầu vào được khấu trừ để từ đó hạ thấp được chi phí NVL, góp phần
giảm giá thành sản phẩm.
1.3.2 Quản lý nguyên vật liệu ở khâu bảo quản
Công ty rất quan tâm đến việc tổ chức tốt hệ thống kho tàng, bến bãi,
đồng thời thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại NVL để tránh hư
hỏng, mất mát, hao hụt trong kho cũng như trên đường vận chuyển về kho
Công ty hay khi giao đến cho khách hàng không qua kho. Các kho tàng được
thiết kế để duy trì khả năng bảo quản NVL, tỷ lệ hao hụt tự nhiên ở mức hợp

lý. Đối với các loại NVL dễ hư hỏng do ẩm ướt khi cất trữ phải để nơi khô ráo,
có mái che. Với sắt thép phải để riêng từng chủng loại, kê cao cách mặt sàn
15cm và phải có phủ bạt che nắng, che mưa chống han gỉ. Các loại linh kiện
phải được sắp xếp tập kết khoa học, thuận tiện cho quá trình sản xuất
1.3.3 Quản lý nguyên vật liệu ở khâu sử dụng
Công ty tiến hành tính đầy đủ, chính xác, kịp thời giá NVL có trong
thành phẩm, trong mỗi đơn đặt hàng của khách. Đồng thời trong khâu sử
dụng tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng, sử dụng NVL.
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên các định mức tiêu hao đã đề ra. Cụ thể ta có
thể xem xét một số chỉ tiêu định mức tiêu hao như sau:
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Bảng 1.3. Bảng chỉ tiêu sản xuất dây cáp điện của Công ty CP SX TM DV
KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Phân xưởng
Chỉ tiêu
Hoàng Long Thái Hưng An Lộc
Nhựa PVC (m3/TSP) 0.93 0.85 1.1
Điện (Kwh/TSP) 12.5 5 30
Than sấy (Kg/TSP) 32
Dầu (L/TSP) 4 7
(Nguồn: phòng kinh tế kĩ thuật)
Quản lý NVL theo hệ thống định mức nội bộ rất quan trọng trong việc
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và tăng tích lũy cho Công ty. Nó phụ thuộc nhiều
vào ý thức làm việc của người lao động. Ngoài ra Công ty còn ban hành quy chế
xử lý các trường hợp thực hiện tốt hoặc vi phạm định mức chi phí nhằm gắn trách
nhiệm và quyền lợi của người lao động với lợi ích tập thể.
1.3.4 Quản lý nguyên vật liệu ở khâu dự trữ
Trong việc hạch toán tại kho và tại phòng kế toán đều đảm bảo thực

hiện đầy đủ các quy định về thủ tục nhập, xuất và luân chuyển chứng từ. Mỗi
loại NVL được phản ánh trên các tài khoản riêng nhằm giúp cho việc theo dõi
nhập – xuất – tồn. Định kỳ tiến hành kiểm kê, nếu phát hiện NVL tồn đọng
nhiều hoặc kém phẩm chất, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết hợp lý, tránh tình trạng cung ứng NVL không kịp thời ảnh hưởng tới
tiến độ sản xuất hay tình trạng ứ đọng vốn do NVL tồn đọng quá nhiều,
không sử dụng hết. Thủ kho là nhân viên trực thuộc sự quản lý của phòng vật
tư, có trách nhiệm kết hợp với thủ kho và kế toán tiến hành nhập, xuất NVL
theo đúng yêu cầu thi công, đảm bảo đầy đủ thủ tục mà Công ty đã quy định.
Như vậy, đảm bảo NVL được tổ chức tốt từ khâu thu mua đến bảo quản,
sử dụng và dự trữ, từ số lượng tới chất lượng sẽ làm cho quá trình sản xuất được
thông suốt, giảm bớt những rủi ro thiệt hại cho doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy
vòng quay của vốn, đảm bảo cho sự phát triển của Công ty.
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT
NHIỆT LẠNH TỰ ĐỘNG HÓA HÀ NỘI
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty
2.1.1. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty
2.1.1.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
- NVL của Công ty chủ yếu là mua ngoài. Khi nhận được đơn đặt hàng,
hoặc căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu vật tư của các bộ phận sản xuất đã được
giám đốc phê duyệt, phòng vật tư sẽ tổ chức tiến hành các thủ tục mua. NVL
mua về nếu có số lượng lớn, tính chất phức tạp, hoặc hàng nhập khẩu…thì
trước khi nhập kho phải được Ban KCS kiểm tra và lập biên bản kiểm
nghiệm. NVL phải đạt tiêu chuẩn mới được nhập kho. Đối với phần lớn các
trường hợp khác, NVL mua về chỉ cần có giấy chứng nhận chất lượng do bên

bán cung cấp, cán bộ thu mua tự kiểm tra, nếu không phát hiện sai sót thì
NVL có thể được nhập kho luôn. Các bước nhập kho như sau:
+ Cán bộ thu mua đề nghị nhập kho
+ Ban KCS lập biên bản kiểm nghiệm (nếu cần)
+ Kế toán vật tư lập phiếu nhập kho làm 3 liên.
+ Phụ trách phòng vật tư ký phiếu nhập kho (giữ lại một liên) và
chuyển cho thủ kho.
+ Thủ kho tiến hành nhập kho, kiểm tra số lượng trên phiếu với số
lượng thực nhập, nếu chính xác thì ký phiếu nhập kho, ghi thẻ kho, chuyển
phiếu nhập kho cho kế toán. Nếu có chênh lệch thì chuyển cho kế toán sửa lại
rồi tiến hành nhập kho.
+ Kế toán kiểm tra trên phiếu nhập kho, nếu đủ thông tin ghi sổ và lưu
một liên, một liên dùng để thanh toán giao cho khách hàng.
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
- Thủ tục mua NVL:
+ Lấy báo giá NVL của các nhà cung cấp
+ Lập biên bản phê duyệt giá (nhằm đưa ra quyết định chọn nhà cung ứng)
+ Liên hệ với nhà cung cấp tuỳ theo yêu cầu hai bên có thể lập hợp đồng
hoặc không.
- Các loại chứng từ cần thiết:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản họp hội đồng giá
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+ Hoá đơn mua hàng
+ Biên bản thanh lý hợp đồng
+ Phiếu nhập kho.
Để thấy rõ hơn thủ tục nhập kho NVL ta đi tìm hiểu quá trình nhập kho
của 2 loại NVL sau: đồng phi 8 và đồng phi 3

Biểu mẫu 01- Mẫu biểu yêu cầu nhập nguyên vật liệu
Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG KHVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: KH-VT
YÊU CẦU NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày 22 tháng 3 năm 2012
Họ và tên người yêu cầu: Trịnh Văn Toàn
Đơn vị công tác: Phòng kế hoạch vật tư
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất tháng 5 quý II năm 2012
- Đề nghị Giám đốc cho mua một số NVL như sau:
STT Tên nguyên vật liệu ĐVT Số lượng Ghi chú
1
Dây đồng φ 8
Kg
1.690
2
Dây đồng φ 3
Kg
2.210
Giám đốc Người đề nghị
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 02- Mẫu Biên bản họp hội đồng giá
Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng KHVT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: KH-VT
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG GIÁ
Ngày 25 tháng 3 năm 2012
Thành phần họp hội đồng giá gồm có:
1. Đồng chí: Trịnh Văn Toàn Chức vụ: Chủ tịch hội đồng giá
2. Đồng chí: Đỗ Minh Tâm Chức vụ: Uỷ viên
3. Đồng chí: Vũ Thị Linh Chức vụ: Uỷ viên
Sau khi thảo luận và đối chiếu bảng báo giá của các nhà cung cấp, hội
đồng giá thống nhất nội dung sau:
- Duyệt giá mua hàng của Công ty Cổ phần Tiến Hà
- Chi tiết gồm:
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Dây đồng φ 8
Kg 1.690 41.600 70.304.000
2
Dây đồng φ 3
Kg 2.210 39.000 86.190.000
Tổng 156.494.000
Bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng
(Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Trịnh Văn Toàn Đỗ Minh Tâm Vũ Thị Linh
Biểu mẫu 03 - Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
Chủ tịch hội đồng giá Ủy viên Ủy viên
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : TH/12P

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000728
Ngày 03 tháng 05 năm 2012
Đơn vị bán: Công ty Cổ phần Tiến Hà
Địa chỉ: Số 48 Đông Anh - Hà Nội
Điện thoại: 043.9680085
Mã số thuế: 0100101114-1
Họ tên nguời mua hàng: Đỗ Minh Tâm
Đơn vị mua: Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Địa chỉ: Số 194 Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
1
Dây đồng φ 8
Kg 1.690 41.600 70.304.000
2
Dây đồng φ 3
Kg 2.210 39.000 86.190.000

Cộng tiền hàng: 156.494.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 15.649.400
Tổng cộng tiền thanh toán 172.143.400
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu một trăm bốn mươi ba nghìn bốn
trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi ró họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 04 - Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 03 tháng 05 năm 2012
Căn cứ nhu cầu sản xuất của Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự
động hóa Hà Nội.
Theo hợp đồng kinh tế: 05/HĐ-KT ngày 28/3/2012.
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Xuân Diễn
Ông (bà): Đỗ Minh Tâm
Ông (bà): Phạm Trung Hoàn
Ông (bà): Đào Thị Hải
Ông (bà): Chu Bá Hưng
Đại diện Phòng Kỹ thuật
Đại diện Phòng Kế hoạch vật tư
Đại diện Phòng Kế toán
Thủ kho
Đại diện Công ty CP Tiến Hà
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
STT Vật tư
Phương
thức kiểm
nghiệm
ĐVT
SL
theo
hoá
đơn
Kết quả kiểm

nghiệm
Ghi chú
SL
đúng
QCPC
SL
không
đúng
QCPC
1
Dây đồng φ 8
Cân, đo Kg 1.690 1.690 Không

2
Dây đồng φ 3
kiểm tra Kg 2.210 2.210 Không

thực tế

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng, đúng quy cách, phẩm chất
đồng ý cho nhập vật tư trên vào kho vật tư của Công ty.
Phòng Kỹ thuật Phòng vật tư Phòng kế toán Thủ kho Người giao hàng
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 05- Mẫu Phiếu nhập kho
Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 05 năm 2012
Số: 093 Nợ: 152
Nợ: 133
Người giao hàng: Chu Bá Hưng Có: 331
Đơn vị: Công ty CP Tiến Hà
Nội dung: Nhập dây đồng φ 8, dây đồng φ 3 của Công ty Tiến Hà theo HĐ05/HĐ-
KT ngày 28/03/2012
Kho: Kho nguyên vật liệu Dây đồng
STT

VNL
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 DOP08
Dây đồng φ
8
Kg 1.690 41.600 70.304.000
2 DOP03
Dây đồng φ
3
Kg 2.210 39.000 86.190.000
Tổng 156.494.000
Bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng
Nhập, ngày 03 tháng 05 năm 2012
Người giao hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ kho
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 06 – Mẫu phiếu yêu cầu nhập khẩu
Công ty CP SX TM DV KT

Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
PHIẾU YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Người yêu cầu: Nguyễn Xuân Diễn
Phòng kỹ thuật
Ngày yêu cầu: 29/03/2012
Mã số Phiếu YCNK: VT068
1. Mục đích nhập khẩu:
Dùng cho sản xuất
2. Yêu cầu khác:
Ngày nhận vật tư: 07/05/2012
Yêu cầu kiểm tra vật tư: Có
Người liên hệ khi hàng về : Đỗ Minh Tâm
3. Danh mục NVL yêu cầu nhập khẩu
TT Tên vật tư Hãng sản xuất Đơn vị Số lượng Quy cách
1 Nhựa PVC SungHo - Hàn Quốc Kg 2.145
Ghi chú:………………………………………………………………………
Giám đốc Người yêu cầu
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 07 – Mẫu thông báo nhận hàng nhập kho
Công ty CP SX TM DV KT Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
THÔNG BÁO NHẬN HÀNG NHẬP KHO
Số: NH068 – tháng 05
Ngày lập: Ngày 06/05/2012 Ngày nhận: 07/05/2012
Người lập: Nguyễn Xuân Diễn Người nhận: Đỗ Minh Tâm
Bộ phận VTXNK:Đỗ Minh Tâm Bộ phận kho: Đào Thị Hải
Số đơn hàng



Trong nước x Nước ngoài
Tên NVL Nhựa PVC
Số lượng 2.145 kg
Thời gian dự kiến Ngày 07/05/2012
Giấy tờ kèm theo

x Đơn đặt hàng x Bảng chào giá

x Packinglist x Invoice
Người giao nhận
Đỗ Minh Tâm Điện thoại:
Đơn vị giao nhận

x Công ty Thuê ngoài

Người phụ trách
Nguyễn Xuân Diễn Điện thoại
Người lập Người nhận Bộ phận kho Bộ phận VTXNK
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 08 – Sổ theo dõi nhà cung ứng
Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
SỔ THEO DÕI NHÀ CUNG ỨNG (NƯỚC NGOÀI)
Năm 2012
Tên nhà cung ứng: SungHo - Hàn Quốc
Loại hình NVL cung ứng: Nhựa PVC
Người theo dõi: Đỗ Minh Tâm
STT Số HĐ/PO

Ngày
tháng
Thời
gian
giao
hàng
Số
lượng
Giá cả
(USD)
Giá cả
(VNĐ)
Ghi
chú
1
HĐ0734
SungHo 07/05/12

07/05/12 2.145 3.003
51.005.95
5

… … … … … … …
Ngưòi theo dõi
Đỗ Minh Tâm
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 09 – Phiếu nhập kho nhập khẩu
Công ty CP SX TM DV KT

Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO NHẬP KHẨU
Ngày 07 tháng 05 năm 2012
Số 009 Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Đỗ Minh Tâm
Đơn vị:
Địa chỉ:
Nội dung: Nhập hàng theo HĐ 0734 (ngày 07/05/2012)
Kho: KHB – Kho vật tư
ST
T
Tên vật tư Mã ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Nhựa PVC
PVC0
1
Kg 2.145 23.779 51.005.955


Tổng cộng tiền hàng 51.005.955
Tổng chi phí 0
Tổng tiền thanh toán 51.005.955
Thuế nhập khẩu
1.530.17
9
Tổng cộng
52.536.13

4
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
5.253.61
3
Cộng
57.789.74
7
Bằng chữ: Năm mươi bảy triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn bảy
trăm bốn mươi bảy đồng
Người giao hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ kho
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
2.1.1.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty
- Khi phát sinh nhu cầu sử dụng NVL để phục vụ cho sản xuất, người
có yêu cầu (bộ phận sản xuất, phân xưởng, phòng kế hoạch vật tư) lập Phiếu
yêu cầu vật tư.
- Phòng kỹ thuật và thủ trưởng đơn vị ký xét duyệt
- Kế toán vật tư lập Phiếu xuất kho, phụ trách phòng ký phiếu xuất kho
- Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, xuất NVL và ghi số thực xuất vào
phiếu xuất, sau đó ghi số lượng xuất và tồn kho của từng loại vào thẻ kho,
định kỳ thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán NVL.
- Kế toán kiểm tra, kế toán tính giá hoàn chỉnh phiếu xuất để lấy số liệu
ghi sổ kế toán, ghi sổ và lưu.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu lại Phòng Kế hoạch vật tư
+ Liên 2: Giao cho kế toán NVL
+ Liên 3: Giao cho thủ kho
Phiếu nhập kho và xuất kho có thể được lập cho một hoặc nhiều NVL
khác nhau. Tùy thuộc vào từng kho mà kế toán phải lập phiếu xuất kho cho

phù hợp. Nếu trong yêu cầu xuất có nhiều NVL tại nhiều kho khác nhau thì
buộc phải viết nhiều phiếu xuất kho cho các NVL đó theo kho quản lý.
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán – ĐH KTQD
Biểu mẫu 10- Mẫu Phiếu đề nghị cấp nguyên vật liệu
Công ty CP SX TM DV KT
Nhiệt lạnh tự động hóa Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng KHVT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: KH-VT
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày 03 tháng 05 năm 2012
Người đề nghị: Vũ Thị Yên
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất Dây cáp
Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Dây cáp

STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1
Dây đồng φ 8
Kg 1.690
2
Dây đồng φ 3
Kg 2.000
Phòng KHVT Thủ kho Người đề nghị
Biểu mẫu 11- Mẫu Phiếu xuất kho
Công ty CP SX TM DV KT MS : 02 - VT
Ngô Thị Hòa - Lớp Kế toán B – K11
21

×