Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Ôn thi theo Chuyên Đề Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Trọng Tâm Về Kim Loại_ Có đáp án _Thầy Vũ Khắc Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.78 MB, 246 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
I. VỊ TRÍ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

1. Vị trí
Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, kim loại ở những vị trí:
- Phân nhóm chính nhóm I, II, III (trừ bo)
- Phân nhóm phụ nhóm I đến nhóm VIII
- Họ lantan và họ actini (những nguyên tố xếp riêng ở dưới bảng).
- Một phần của các phân nhóm chính nhóm IV, V, VI.
Hiện nay người ta biết khoảng 109 ngun tố hố học, trong đó có trên 85 nguyên tố là kim loại.
Các nguyên tố càng nằm ở bên trái, phía dưới của bảng, tính kim loại càng mạnh.
2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
- Ngun tử kim loại có số electron ở lớp ngồi cùng nhỏ (≤ 4), dễ dàng cho đi trong các phản ứng hố học.
- Trong cùng 1 chu kì, ngun tử của các ngun tố kim loại có bán kính lớn hơn và có điện tích hạt nhân nhỏ
hơn so với các nguyên tố phi kim. Những nguyên tử có bán kính lớn là những ngun tử nằm ở góc dưới, bên trái
của bảng tuần hoàn.
3. Cấu tạo tinh thể kim loại
- Các nguyên tử kim loại sắp xếp theo một trật tự xác định làm thành mạng lưới tinh thể kim loại. Nút của
mạng lưới là các ion dương hoặc các ngun tử trung hồ. Khoảng khơng gian giữa các nút lưới khơng thuộc ngun
tử nào, làm thành "khí electron" mà các nguyên tử kim loại ở nút lưới liên kết với nhau tạo thành mạng lưới bền
vững.
Liên kết sinh ra trong mạng lưới kim loại do các e tự do gắn các ion dương kim loại lại với nhau gọi là liên kết
kim loại.
Đặc điểm của liên kết kim loại (so sánh với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion):
- Do tất cả các e tự do trong kim loại tham gia.
- Liên kết kim loại do tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và các e tự do.


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Kim loại có nhiều tính chất vật lí, tính chất cơ học giống nhau. Những tính chất này có nhiều ứng dụng quan
trọng trong kĩ thuật và trong đời sống.

1. Tính chất vật lý chung của kim loại
Kim loại có những tính chất vật lí chung, quan trọng hơn cả là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt,
ánh kim.
a, Tính dẻo
Khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do lớp mạng
tính thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với
nhau nhờ các electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các lớp mạng tinh thể. Do vậy kim loại có
tính dẻo.
Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Ag, Al, Cu, Sn… Người ta có thể dát được những lá vàng
mỏng tới 1/20 micromet (1 micromet bằng 1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.
b, Tính dẫn điện
Nối kim loại với một nguồn điện, các eletron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ
của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau : ở
nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự
do càng bị cản trở.
Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không
giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe…
c, Tính dẫn nhiệt
Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong quá trình
chuyển động, những eletron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy
kim loại dẫn nhiệt được
Nói chung, những kim loại nào dẫn điệt tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khơng giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các
kim loại giảm dần theo trình tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe…
d, Ánh kim
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có
bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
Tóm lại, những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên là do các electron tự do trong kim loại gây
ra.
2. Một số tính chất vật lí khác của kim loại
Ngồi một số tính chất vật lí chung của kim loại như đã nói ở trên, kim loại cịn có một số tính chất
vật lí khơng giống nhau. Quan trọng hơn cả là: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng của kim loại .
a, Tỉ khối.
Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Thí dụ, kim loại có tỉ khơía nhỏ nhất là Li 0,5;
kim loại có tỉ khối lớn nhất là Os 22,6.
Người ta quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al … Những
kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng như Fe, Zn, Cu, Ag, Au…
b, Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại cũng rất khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ -390C như Hg,
có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ 3410 0 như W.
c, Tính cứng
Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ
dàng như Na, K… Ngược lại có kim loại rất cứng, khơng thể dũa được như W, Cr.
Những tính chất: tỉ khối, độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và
điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại.

III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Khái qt về tính chất hóa học của kim loại
Do đặc điểm cấu tạo, các nguyên tử kim loại dễ dàng cho e hoá trị, thể hiện tính khử:
M  Mn+ + ne
Tính khử giảm dần khi đi từ đầu đến cuối “dãy hoạt động hóa học của kim loại”:
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Au.
2. Các phản ứng đặc trưng
a, Phản ứng với oxi
- Ở to thường, phần lớn kim loại phản ứng với O2 của khơng khí tạo thành lớp bảo vệ cho kim loại không bị oxi
hố tiếp tục.
- Khi nung nóng, phần lớn kim loại cháy trong oxi.
b, Phản ứng với halogen và các phi kim khác
- Với halogen: các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al phản ứng ngay ở to thường. Các kim loại khác phản ứng yếu
hơn, phải đun nóng. Hợp chất tạo thành là muối halogenua trong đó kim loại thường có số oxi hóa cao nhất.

Fe + Cl

2

Fe + Br 2
Fe + I 2

 FeCl

3

to

 FeBr



3

o

t
 FeI


2

- Với phi kim khác (yếu hơn): phải đun nóng.
c, Phản ứng với hiđro
Kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng tạo hợp chất hiđrua kim loại dạng muối, ở đó số oxi hố của H là -1.
d, Phản ứng với nước
- Ở to thường, chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng được với nước tạo thành H2 và hiđroxit kim loại.
Một số kim loại yếu hơn tạo thành lớp bảo vệ hiđroxit hoặc tạo thành axit.
- Ở nhiệt độ nóng đỏ, những kim loại đứng trước hiđro trong dãy thế điện hoá phản ứng với hơi nước.
e, Với axit thường (HCl, H2SO4 loãng)
Phản ứng xảy ra dễ dàng khi:
- Kim loại đứng trước H2.
- Muối tạo thành phải tan
g, Với axit oxi hố (HNO3, H2SO4 đặc nóng)
Trừ Au và Pt, cịn hầu hết các kim loại tác dụng được với HNO3 (đặc hoặc lỗng), H2SO4 (đặc, nóng),
- Với HNO3 đặc:

Cu + 4HNO 3 (®)

 Cu(NO 3
)


2

+ 2NO

2

+

2H2 O

(Khí duy nhất bay ra là NO2 màu nâu).
- Với HNO3 lỗng:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Đại cương về kim loại

Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Tuỳ theo độ mạnh của kim loại và độ lỗng của axit, sản phẩm khí bay ra có thể là N2, N2O, NO. Đối với kim
loại mạnh và axit rất lỗng, sản phẩm là NH4NO3.
Ví dụ:

3Cu + 8HNO 3 (l)


 3Cu(NO )
3

8Al + 30HNO 3 (l)

 8Al(NO )
3

4Zn + 10HNO 3 (rÊt lo·ng)

2

+ 2NO

3

+ 4H2O

+ 3N O
2

+ 15H 2O

 4Zn(NO 3 2 + NH NO
)
4

3

+ 3H2 O


- Với axit H2SO4 đặc, nóng.
Kim loại + H2SO4 đ.n  muối + (H2S, S, SO2) + H2O.
Tuỳ theo độ mạnh của kim loại mà sản phẩm của sự khử S+6 (trong H2SO4) là H2S, S hay SO2.
Kim loại càng mạnh thì S+6 bị khử về số oxi hố càng thấp.
Chú ý: Al, Cr và Fe bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. Nguyên nhân là do khi 2 kim
loại này tiếp xúc với các axit đặc, nguội thì trên bề mặt chúng có tạo lớp màng mỏng, đặc xít bảo vệ kim loại khơng
bị axit tác dụng. Do đó, trong thực tế người ta dùng các xitec bằng sắt để chuyên chở các axit trên.
h, Phản ứng với kiềm
Một số kim loại đứng trước H2 và hiđroxit của nó có tính lưỡng tính có thể phản ứng với kiềm mạnh.
(Be, Zn, Al, Sn, Pb).
k, Phản ứng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu khỏi hợp chất
- Đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối. Ví dụ:
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
Những kim loại tác dụng mạnh với H2O như kim loại kiềm, kiềm thổ, khi gặp dung dịch nước thì trước hết
phản ứng với H2O.
- Đẩy kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại): Xảy ra ở to cao, toả nhiều nhiệt làm nóng chảy kim
loại.
Phương pháp này thường được dùng để điều chế các kim loại khó nóng chảy như Cr, Mn, Fe…

Cr2O3 + 2Al

o

t
 2Cr + Al O

2


3

IV. ĐIỀU CHẾ
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành kim loại.

Mn+ + n.e  Mo
Để khử các ion kim loại trong hợp chất, ta có các phương pháp phổ biến sau:
a, Phương pháp thủy luyện
Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch. Phương pháp
này được áp dụng để điều chế những kim loại có tính khử yếu.
b, Phương pháp nhiệt luyện
Dùng chất khử như CO2, H2 , C hoặc kim loại (Al) để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Phương pháp này được áp dùng để sản xuất kim loại trong cơng nghiệp.
Bằng phương pháp này, người ta có thể điều chế được những kim loại có tính khử yếu, và trung bình
(kim loại đứng sau Al).
c, Phương pháp điện phân.
Dùng dòng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại trong hợp chất. Bằng phương pháp
điện phân, người ta có thể điều chế được hầu hết các kim loại.
Điều chế những kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al), người ta điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng (muối, kiềm, oxit
Để điều chế những kim loại có tính khử trung bình và khử yếu, người ta điện phân dung dịch muối
của chúng trong nước.
Bằng phương pháp điện phân, ta có thể điều chế được những kim loại có độ tnh khiết rất cao
(99,999%), dùng chế tạo các chất
V. HỢP KIM
1. Định nghĩa
Hợp kim là vật liệu có bản chất kim loại gồm hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi
kim hoặc hỗn hợp kim loại và hợp chất của kim loại.
2. Cấu tạo của hợp kim

Hợp kim thường được cấu tạo bằng các loại tinh thể.
3. Tính chất của hợp kim
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

Hợp kim có những tính chất hố học tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu, nhưng tính chất
vật lý và tính chất cơ học lại khác nhiều.
4. Ứng dụng
Do hợp kim có những tính chất hố học, lí học, cơ học rất quý nên hợp kim được ứng dụng rất rộng rãi trong
các ngành của nền kinh tế quốc dân. Ngành công nghiệp chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa cần những hợp kim nhẹ, bền,
chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn. Ngành công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp hố chất cần những hợp kim có tính
bền hố học và cơ học. Ngành xây dựng nhà cửa, cầu cống cần có hợp kim vừa cứng vừa bền.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đại cương về kim loại (Phần 1)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Đại cương về kim loại (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Vị trí và cấu tạo của kim loại
Câu 1: Ngun tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là:
A. [Ar ] 3d64s2.
B. [Ar ] 4s13d7.
C. [Ar ] 3d74s1.
D. [Ar ] 4s23d6.
Câu 2: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là:
A. [Ar ]3d44s2.
B. [Ar ] 4s23d4.
C. [Ar ] 3d54s1.
D. [Ar ] 4s13d5.
2 2 6 2 6 2
Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử một nguyên tố là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nguyên tố đó là:
A. Mg .
B. Ca.
C. Ba.

D. Sr.
Câu 4: Các cấu hình electron sau đây ứng với nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là:
(a) 1s22s22p63s1
(b) 1s22s22p63s23p64s2 (c) 1s22s1
(d) 1s22s22p63s23p1
A. Ca. Na, Li, Al.
B. Na, Ca, Li, Al.
C. Na, Li, Al, Ca.
D. Li, Na, Al, Ca .
+
2 2
Câu 5: Các ion X , Y và nguyên tử
ấu hình electron 1s 2s 2p6. X+, Y- và Z lần lượt là:
+
+
A. K , Cl và Ar.
B. Li , Br và Ne.
C. Na+, Cl- và Ar.
D. Na+, F- và Ne.
Câu 6: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng:
A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1
B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2
3+
5
C. Fe (Z = 26) [Ar] 3d
D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1
Câu 7: Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngồi cùng là: 2s22p6. Cấu hình electron lớp
vỏ ngồi cùng của ngun tử kim loại M không thể là:
A. 3s1
B. 3s23p1

C. 3s23p3
D. 3s2
Câu 8: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố kim loại:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s2s2s2p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p1
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố
Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở phân lớp đó. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại.
C. phi kim và kim loại.
D. kim loại và khí hiếm.
2 2 6 1
Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hồn các ngun tố
hố học là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu ki 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhómVIIA.
Câu 11: Cation X+ có cấu hình e lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí X trong bảng tuần hồn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA.
B. Chu kì 4, nhómVIIIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 12: Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Số electron ở lớp ngồi cùng của ngun tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e.
C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn ngun tử phi kim.

D. Trong cùng nhóm A, số electron ngoài cùng của các nguyên tửlà bằng nhau.
Câu 13: Trong số các tính chất và đại lượng vật lí sau:
(1) bán kính nguyên tử;
(2) tổng số e;
(3) tính kim loại;
(4) tính phi kim;
(5) độ âm điện;
(6) nguyên tử khối
Các tính chất và đại lượng biến thiên tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử là:
A. (1), (2), (5) .
B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4), (5).
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

Câu 14: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 15: Những nhóm nguyên tố có cả nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim là:
A. IA (trừ hiđro) và IIA.
B. IIIA đến VIIIA.
C. IB đến VIII B.
D. Họ lantan và họ actini .
Câu 16: Cho các kim loại Fe, Co, Ni có số hiệu nguyên tử lần lượt là 26, 27, 28. Bán kính nguyên tử của
chúng tăng dần theo thứ tự là:
A. Fe < Co < Ni.
B. Ni < Fe < Co.
C. Co < Ni < Fe.
D. Ni < Co < Fe.
Câu 17: Dãy các kim loại kiềm sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là:
A. Li < Na < K < Rb < Cs.
B. Cs < Rb < K < Na < Li .
C. Li < K < Na < Rb < Cs.
D. Li < Na < K < Cs < Rb.
Câu 18: Dãy sắp xếp Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al, Si.
B. Si, Al, Mg, Na, K.
C. Na, K, Mg, Si, Al.
D. Si, Al, Na, Mg, K.
Câu 19: Dãy các ion có bán kính tăng dần là:
A. Ca 2 < K < Cl < S2
B. K < Cl < Ca 2 < S2
C. S2 < Cl < K < Ca 2
D. Cl < K < S2 < Ca 2
Câu 20: Dãy nào các nguyên tử và ion được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bán kính:
A. K+ > Ca2+ > Ar
B. Ar > Ca2+ > K+
C. Ar > K+ > Ca2+

D. Ca2+ > K+ > Ar
2+
2Câu 21: Cho nguyên tử R, ion X và ion Y có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng:
A. R < X2+ < Y2B. X2+ < R < Y2C. X2+ < Y2-< R
D. Y2- < R < X2+
Câu 22: Liên kết kim loại là liên kết do:
A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
B. Lực hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện: ion dương và ion âm.
C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron của từng nguyên tử.
D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do.
Câu 23: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngồi cùng.
(II): Tất cả các ngun tố nhóm B đều là kim loại .
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể .
(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và
lớp electron tự do.
Những phát biểu đúng là:
A. Chỉ có I đúng.
B. Chỉ có I, II đúng.
C. Chỉ có IV sai.
D. Cả I, II, III, IV đều đúng.
Câu 24: Dãy nào dưới dây các chất được xác định cấu trúc tinh thể hồn tồn đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhơm, vàng và cacbon thuộc loại tinh thể kim loại.
B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc loại tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc loại tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc loại tinh thể phân tử.
Câu 25: Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10 (cm3); 13,2 (cm3); 45,35 (cm3), có
thể tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là:
A. 2,7 (g/cm3); 1,54 (g/cm3); 0,86 (g/cm3).

B. 0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 2,7 (g/cm3).
C. 2,7 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 0,53 (g/cm3).
D. 2,7 (g/cm3); 0,53 (g/cm3) ; 0,86 (g/cm3) .
Câu 26: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên
tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính
theo lí thuyết là:
A. 0,155 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,185 nm.
D. 0,168 nm.
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

Dạng 2: Tính chất vật lý của kim loại
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2: Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do:
A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
B. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé

C. Các electron tự do trong kim loại gây ra
D. Kim loại có tỉ khối lớn
Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng:
A. Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1, 2, 3 electron ở lớp ngồi cùng
B. Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng chảy trên 5000C
C. Bán kính ngun tử kim loại ln ln lớn hơn bán kính của ngun tử phi kim
D. Có duy nhất một kim loại có nhiệt độ nóng chảy dưới 00C
Câu 4: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là:
A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 5: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe .
B. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al.
D. Al, Fe, Cu, Ag, Au.
Câu 6: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Zn. Độ dẫn nhiệt của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cu, Ag, Fe, Al, Zn.
B. Ag, Cu, Al, Zn, Fe.
C. Al, Fe, Zn, Cu, Ag.
D. Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
Câu 7:
:
A. Al < Ag < Cu.
B. Al < Cu < Ag.
C. Ag < Al < Cu.
D. Cu < Al < Ag.
Câu 8: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện
và dẫn nhiệt:

A. Cu.
B. Cu, Al.
C. Fe, Pb.
D. Al.
Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại:
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhơm.
Câu 10: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra:
A. Ánh kim.
B.Tính dẻo.
C. Tính cứng.
D.Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
A. Vonfam.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Kẽm.
Câu 12: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Hg.
Câu 13: Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là:
A. Vonfam.
B. Crom.
C. Sắt.
D. Đồng.
Câu 14: Kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là:

A. Liti.
B. Cesi.
C. Natri.
D. Kali.
Câu 15: Cho các kim loại: Cs, Fe, Cr, W, Al. Độ cứng của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cs, Fe, Cr, W, Al.
B. W, Fe, Cr, Cs, Al.
C. Cr, W, Fe, Al, Cs.
D. Fe, W, Cr, Al, Cs.
Câu 16: Dựa vào số electron lớp ngoài cùng (tính cả electron phân lớp d đối với các kim loại chuyển tiếp)
của Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Mo (Z = 42). Kim loại mềm nhất và kim loại cứng nhất theo thứ tự là:
A. Mg, Mo.
B. Na, Mo.
C. Na, Mg.
D. Mo, Na.
Câu 17: Kim loại nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) là:
A. Natri.
B. Liti.
C. Kali.
D. Rubidi.
Câu 18: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là:
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

Câu 19: Cho các kim loại: Os, Li, Mg, Fe, Ag. Tỷ khối của chúng tăng dần theo thứ tự:
A. Os, Li, Mg, Fe, Ag.
B. Li, Fe, Mg, Os, Ag.
C. Li, Mg, Fe, Os, Ag .
D. Li, Mg, Fe, Ag, Os.
Câu 20: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng:
A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe .
B. Tỉ khối Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W.
D. Tính cứng Cs < Fe < Al Cu < Cr.
Dạng 3: Tính chất hóa học của kim loại
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính khử.
Câu 2: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngồi cùng.
B. Ngun tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 3: Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là:
A. Mg, Al, K.
B. Ag, Mg, Al, Zn.

C. K, Na, Cu.
D. Ag, Al, Li, Fe, Zn.
Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
A. Al, Fe, Hg.
B. Mg, Sn, Ni.
C. Zn, C, Ca.
D. Na, Al, Ag.
Câu 6: Cho 4 kim loại Mg, Al, Zn , Cu, kim loại có tính khử yếu hơn H2 là:
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HNO 3
loãng là:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng.
D. KOH.
Câu 9: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 lỗng (dư) khơng thấy khí thoát ra. Chất tan trong dung

dịch sau phản ứng gồm:
A. Mg(NO3)2, NH4NO3 .
B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư.
C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư .
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng
dung dịch:
A. Dung dịch CuSO4 dư.
B. Dung dịch FeSO4 dư.
C. Dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch ZnSO4 dư.
Câu 11: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4:
A. Mg, Al, Ag.
B. Fe, Mg, Zn.
C. Ba, Zn, Hg.
D. Na, Hg, Ni.
Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2:
A. Ni.
B. Sn.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 13: Cho các dung dịch: (a) HCl, (b) KNO3, (c) HCl + KNO3, (d) Fe2(SO4)3. Bột Cu bị hoà tan trong
các dung dịch:
A. (c), (d) .
B. (a), (b).
C. (a), (c) .
D. (b), (d).
Câu 14: Mô tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch FeCl3 là:
A. Bề mặt thanh kim loại có màu trắng.
B. Dung dịch chuyển từ vàng nâu qua xanh.

C. Dung dịch có màu vàng nâu.
D. Khối lượng thanh kim loại tăng.
Câu 15: Cho phản ứng: M + HNO3
M(NO3)3 + N2 + H2O
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là:
A. 10, 36, 10, 3, 18. B. 4, 10, 4, 1, 5.
C. 8, 30, 8, 3, 15.
D. 5, 12, 5, 1, 6.
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở các phản ứng trên lần lượt là:
A. 4, 5, 4, 1, 3.
B. 4, 8, 4, 2, 4.
C. 4, 10, 4, 1, 3 .
D. 2, 5, 4, 1, 6.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

Câu 17: Cho phản ứng: aAl + bHNO3
cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên,
tối giản. Tổng (a + b) bằng:
A. 5.

B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 18: Cho các chất: Ba, Zn, Al, Al2O3. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. Zn, Al.
B. Al, Zn, Al2O3.
C. Ba, Al, Zn, Al2O3. D. Ba, Al, Zn.
Câu 19: Trong các hiđroxit sau: Be(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 hiđroxit nào tan trong dung dịch axit lẫn
kiềm:
A. Be(OH)2, Pb(OH)2 .
B. Be(OH)2, Mg(OH)2 .
C. Pb(OH)2, Mg(OH)2.
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2 .
Câu 20: Những kim loại nào tan trong dung dịch kiềm:
A. Là những kim loại tan trong nước.
B. Là những kim loại lưỡng tính .
C. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong nước.
D. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong dung dịch kiềm.
Câu 21: Cho phản ứng 2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2. Vai trò của các chất trong phản ứng là:
A. H2O: chất oxi hoá.
B. NaOH: chất oxi hoá.
C. H2O, OH-: chất oxi hoá .
D. H2O: chất khử .
Câu 22: Cho các phản ứng:
X +HCl
B +H2
B + NaOH vừa đủ
C + ……
C + KOH
dung dịchA +………

Dung dịchA + HCl vừa đủ
C + …….
X là kim loại:
A. Zn hoặc Al.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 23: Cho các chất sau: Na, Al, Fe, Al2O3. Có thể dùng 1 hố chất có thể nhận ra các chất trên:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch CuSO4. C. H2O.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 24: Kim loại M tan trong dung dịch HCl cho ra muối A. M tác dụng với Cl2 cho muối B. Nếu cho M
vào dung dịch muối B ta lại thu được dung dịch muối A. M là:
A. Na.
B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 25:
2
clorua:
A. Fe.
B. Cr .
C. Mg.
D. Cu.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch:
A. NaOH dư.
B. HCl dư.
C. AgNO3 dư.
D. NH3 dư.
Câu 27: Kim loại chì khơng tan trong dung dịch HCl lỗng và H2SO4 lỗng là do:

A. Chì đứng sau H2.
B. Chỉ có phủ một lớp oxit bền bảo vệ.
C. Chì tạo muối khơng tan.
D. Chì có thế điện cực âm.
Câu 28: Các kim loại Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội là do:
A. Tính khử của Al, Fe và Cr yếu.
B. Kim loại tạo lớp oxit bền vững.
C. Các kim loại đều có cấu trúc bền vững.
D. Kim loại ó tính oxi hố mạnh.
Câu 29: Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc
nguội. Kim loại M là:
A. Al .
B. Ag.
C. Zn .
D. Fe .
Câu 30: Có các dung dịch không màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. để nhận
biết các dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch quỳ tím.
Câu 31: Có hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Zn. Hố chất có thể dùng để tách Fe khỏi hỗn hợp là:
A. Dung dịch kiềm.
B. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. Dung dịch Fe2(SO4)2 .
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 32: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3.
Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên:
A. Na (dư).
B. Ba (dư).

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

C. dung dịch NaOH (dư).
D. dung dịch BaCl2.
Câu 33: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng:
A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam.
B. Có kết tủa Cu màu đỏ
.
C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ.
D. Có khí bay ra.
Câu 34: Để phân biệt Fe, hỗn hợp (FeO và Fe2O3) và hỗn hợp (Fe, Fe2O3) ta có thể dùng:
A. Dung dịch HNO3, d NaOH.
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaOH, Cl2.
D. Dung dịch HNO3, Cl2.
Câu 35: Có 3 chất rắn: FeO, CuO, Al2O3.Dùng 1 hoá chất nhận ra 3 chất, hoá chất đó là:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HNO3 loãng .
D. Dung dịch Na2CO3.
Dạng 4: Điều chế kim loại

Câu 1: Để điều chế kim loại người ta thực hiện q trình:
A. oxi hóa kim loại trong hợp chất.
B. khử kim loại trong hợp chất.
C. khử ion kim loại trong hợp chất.
D. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất .
Câu 2: Trong quá trình điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trị là chất:
A. bị khử.
B. nhận proton.
C. bị oxi hoá.
D. cho proton.
Câu 3: Phương pháp thuỷ luyện có thể dùng để điều chế các kim loại thuộc nhóm:
A. Kim loại có tính khử yếu từ Cu về sau trong dãy điện hoá.
B. Kim loại trung bình và yếu từ sau Al trong dãy điện hóa.
C. Kim loại có tính khử mạnh.
D. Kim loại có tính khử yếu từ sau Fe trong dãy điện hố .
Câu 4: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm
chất khử:
A. K.
B. Ca.
C. Zn.
D. Ag.
Câu 5: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO
là:
A. Fe, Al, Cu.
B. Zn, Mg, Fe.
C. Fe, Mn, Ni .
D. Ni, Cu, Ca.
Câu 6: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến
khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3, FeO, CuO, MgO.

B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
C. Al, Fe, Cu, MgO.
D. Al, Fe, Cu, Mg.
Câu 7: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhơm:
A. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa.
B. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
C. Nhơm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy
dễ bay hơi.
D. Nhơm có thể khử tất cả các oxit kim loại.
Câu 8: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2.
B. 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3.
C. HgS + O2 Hg + SO2.
D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.
Câu 9: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. C + ZnO Zn + CO.
B. Al2O3 2Al + 3/2O2.
C. MgCl2 Mg + Cl2.
D. Zn + 2Ag(CN)2- Zn(CN)42- + 2Ag.
Câu 10: Phương pháp điện phân có thể điều chế:
A. Các kim loại IA, IIA và Al.
B. Các kim loại hoạt động mạnh.
C. Các kim loại trung bình và yếu.
D. Hầu hết các kim loại .
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử thành Na:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân dung dịch Na2SO4.
C. Điện phân NaOH nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch NaCl.
Câu 12: Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta có thể:

A. Chuyển hóa dung dịch MgCl2 thành MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao.
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối.
C. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
D. Cả 3 phương pháp trên.
Câu 13: Để điều chế đồng từ dung dịch đồng sunfat, người ta có thể:
A. Dùng sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.
B. Chuyển hóa đồng sunfat thành CuO rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân dung dịch CuSO4.
D. Cả 3 phương pháp trên.
Câu 14: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta phương pháp:
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
kim loại đó là:
A. Na.
B. Ag.
C. Fe.

D. Cu.
Câu 16: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Ba, Ag, Au.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Mg, Zn, Cu.
Dạng 5: Hợp kim
Câu 1: Trong những câu sau, câu nào không đúng:
A. Liên kết trong hợp kim liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hố trị.
B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hố học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lý và cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
Câu 2: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong hợp kim giảm.
C. Hợp kim thường có độ cứng kém các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
Câu 3: Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hố chất có thể hồ tan hồn tồn hợp kim
trên thành dung dịch là:
A. Dung dich NaOH.
B. Dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dich HNO3 loãng.
Câu 4: Một hợp kim tạo bởi Cu, Al có cấu tạo tinh thể hợp chất hố học và có chứa 12,3% lượng nhơm.
Cơng thức hố học của hợp kim là:
A. Cu3Al.
B. CuAl3.
C. Cu2Al3.
D. Cu3Al2.

Câu 5: Trong hợp kim Al – Ni cứ 5 mol Al thì có 0,5 mol Ni. Thành phần % của hợp kim là:
A. 18% Al và 82% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 20% Al và 80% Ni.
D. 80% Al và 20% Ni.
Câu 6: Hợp kim Fe-Zn có cấu tạo bằng tinh thể dung dịch rắn. Ngâm 2,33 gam hợp kim này trong dung
dịch axit giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng Fe, Zn trong hợp kim lần lượt là:
A. 28,0%; 72,0%.
B. 27,9%; 72,1%.
C. 27,5%; 72,5%.
D. 27,1%, 72,9%.
Câu 7: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối
Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là:
A. 50% Cu và 50% Ag.
B. 64% Cu và 36% Ag.
C. 36% Cu và 64% Ag.
D. 60% Cu và 40% Ag.
Câu 8: Hợp kim Fe – Zn có cấu tạo tinh thể dung dịch rắn. Hoà tan 1,165 gam hợp kim này bằng dung
dịch axit HCl dư thoát ra 448 ml khí hiđro (đktc). Thành phần % của hợp kim là:
A. 72,0% Fe và 28,0% Zn.
B. 73,0% Fe và 27,0% Zn.
C. 72,1% Fe và 27,9% Zn.
D. 27,0% Fe và 73,0% Zn.

Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại



Câu 9:

3

:
A.
C.

6,8 gam.
6,4 gam.

B. 9
D.

3,6 gam.
9,6 gam .
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


Hocmai.vn

- Trang | 8 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đại cương về kim loại (Phần 1)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Đại cương về kim loại (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Vị trí và cấu tạo của kim loại
1. A
11. C
21. D

2. C
12. C
22. D

3. B
13. D
23. D


4. B
14. D
24. B

5. D
15. B
25. A

6. B
16. D
26. D

7. C
17. A

8. D
18. B

9. C
19. A

10. C
20. C

5. A
15. C

6. B
16. B


7. B
17. B

8. B
18. B

9. A
19. D

10. C
20. D

4. C
14. B
24. C
34. B

5. B
15. A
25. C
35. C

6. D
16. C
26. B

7. C
17. A
27. C


8. C
18. C
28. B

9. B
19. B
29. C

10. C
20. D
30. A

4. C
14. D

5. C
15. A

6. B
16. B

7. B

8. D

9. A

10. D


Dạng 2: Tính chất vật lý của kim loại
11. B
11. A

2. C
12. D

3. D
13. B

4. B
14. B

Dạng 3: Tính chất hóa học của kim loại
1. D
11. B
21. A
31. A

2. B
12. C
22. A
32. B

3. B
13. A
23. C
33. A

Dạng 4: Điều chế kim loại

1. C
11. C

2. C
12. C

3. A
13. D

Dạng 5: Hợp kim
1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. B

7. B

8. C

9. B

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
I. VỊ TRÍ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

1. Vị trí
Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, kim loại ở những vị trí:
- Phân nhóm chính nhóm I, II, III (trừ bo)
- Phân nhóm phụ nhóm I đến nhóm VIII
- Họ lantan và họ actini (những nguyên tố xếp riêng ở dưới bảng).
- Một phần của các phân nhóm chính nhóm IV, V, VI.
Hiện nay người ta biết khoảng 109 ngun tố hố học, trong đó có trên 85 nguyên tố là kim loại.
Các nguyên tố càng nằm ở bên trái, phía dưới của bảng, tính kim loại càng mạnh.
2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
- Ngun tử kim loại có số electron ở lớp ngồi cùng nhỏ (≤ 4), dễ dàng cho đi trong các phản ứng hố học.
- Trong cùng 1 chu kì, ngun tử của các ngun tố kim loại có bán kính lớn hơn và có điện tích hạt nhân nhỏ
hơn so với các nguyên tố phi kim. Những nguyên tử có bán kính lớn là những ngun tử nằm ở góc dưới, bên trái

của bảng tuần hoàn.
3. Cấu tạo tinh thể kim loại
- Các nguyên tử kim loại sắp xếp theo một trật tự xác định làm thành mạng lưới tinh thể kim loại. Nút của
mạng lưới là các ion dương hoặc các ngun tử trung hồ. Khoảng khơng gian giữa các nút lưới khơng thuộc ngun
tử nào, làm thành "khí electron" mà các nguyên tử kim loại ở nút lưới liên kết với nhau tạo thành mạng lưới bền
vững.
Liên kết sinh ra trong mạng lưới kim loại do các e tự do gắn các ion dương kim loại lại với nhau gọi là liên kết
kim loại.
Đặc điểm của liên kết kim loại (so sánh với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion):
- Do tất cả các e tự do trong kim loại tham gia.
- Liên kết kim loại do tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và các e tự do.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Kim loại có nhiều tính chất vật lí, tính chất cơ học giống nhau. Những tính chất này có nhiều ứng dụng quan
trọng trong kĩ thuật và trong đời sống.

1. Tính chất vật lý chung của kim loại
Kim loại có những tính chất vật lí chung, quan trọng hơn cả là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt,
ánh kim.
a, Tính dẻo
Khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do lớp mạng
tính thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với
nhau nhờ các electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các lớp mạng tinh thể. Do vậy kim loại có
tính dẻo.
Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Ag, Al, Cu, Sn… Người ta có thể dát được những lá vàng
mỏng tới 1/20 micromet (1 micromet bằng 1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.
b, Tính dẫn điện
Nối kim loại với một nguồn điện, các eletron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ
của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau : ở
nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự
do càng bị cản trở.

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không
giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe…
c, Tính dẫn nhiệt
Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong quá trình
chuyển động, những eletron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy
kim loại dẫn nhiệt được
Nói chung, những kim loại nào dẫn điệt tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khơng giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các
kim loại giảm dần theo trình tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe…
d, Ánh kim
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có
bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
Tóm lại, những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên là do các electron tự do trong kim loại gây
ra.
2. Một số tính chất vật lí khác của kim loại
Ngồi một số tính chất vật lí chung của kim loại như đã nói ở trên, kim loại cịn có một số tính chất
vật lí khơng giống nhau. Quan trọng hơn cả là: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng của kim loại .
a, Tỉ khối.
Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Thí dụ, kim loại có tỉ khơía nhỏ nhất là Li 0,5;

kim loại có tỉ khối lớn nhất là Os 22,6.
Người ta quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al … Những
kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng như Fe, Zn, Cu, Ag, Au…
b, Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại cũng rất khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ -390C như Hg,
có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ 3410 0 như W.
c, Tính cứng
Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ
dàng như Na, K… Ngược lại có kim loại rất cứng, khơng thể dũa được như W, Cr.
Những tính chất: tỉ khối, độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và
điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại.
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Khái qt về tính chất hóa học của kim loại
Do đặc điểm cấu tạo, các nguyên tử kim loại dễ dàng cho e hoá trị, thể hiện tính khử:
M  Mn+ + ne
Tính khử giảm dần khi đi từ đầu đến cuối “dãy hoạt động hóa học của kim loại”:
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Au.
2. Các phản ứng đặc trưng
a, Phản ứng với oxi
- Ở to thường, phần lớn kim loại phản ứng với O2 của khơng khí tạo thành lớp bảo vệ cho kim loại không bị oxi
hố tiếp tục.
- Khi nung nóng, phần lớn kim loại cháy trong oxi.
b, Phản ứng với halogen và các phi kim khác
- Với halogen: các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al phản ứng ngay ở to thường. Các kim loại khác phản ứng yếu
hơn, phải đun nóng. Hợp chất tạo thành là muối halogenua trong đó kim loại thường có số oxi hóa cao nhất.

Fe + Cl

2


Fe + Br 2
Fe + I 2

 FeCl

3

to

 FeBr


3

o

t
 FeI


2

- Với phi kim khác (yếu hơn): phải đun nóng.
c, Phản ứng với hiđro
Kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng tạo hợp chất hiđrua kim loại dạng muối, ở đó số oxi hố của H là -1.
d, Phản ứng với nước
- Ở to thường, chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng được với nước tạo thành H2 và hiđroxit kim loại.
Một số kim loại yếu hơn tạo thành lớp bảo vệ hiđroxit hoặc tạo thành axit.
- Ở nhiệt độ nóng đỏ, những kim loại đứng trước hiđro trong dãy thế điện hoá phản ứng với hơi nước.
e, Với axit thường (HCl, H2SO4 loãng)

Phản ứng xảy ra dễ dàng khi:
- Kim loại đứng trước H2.
- Muối tạo thành phải tan
g, Với axit oxi hố (HNO3, H2SO4 đặc nóng)
Trừ Au và Pt, cịn hầu hết các kim loại tác dụng được với HNO3 (đặc hoặc lỗng), H2SO4 (đặc, nóng),
- Với HNO3 đặc:

Cu + 4HNO 3 (®)

 Cu(NO 3
)

2

+ 2NO

2

+

2H2 O

(Khí duy nhất bay ra là NO2 màu nâu).
- Với HNO3 lỗng:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Đại cương về kim loại

Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Tuỳ theo độ mạnh của kim loại và độ lỗng của axit, sản phẩm khí bay ra có thể là N2, N2O, NO. Đối với kim
loại mạnh và axit rất lỗng, sản phẩm là NH4NO3.
Ví dụ:

3Cu + 8HNO 3 (l)

 3Cu(NO )
3

8Al + 30HNO 3 (l)

 8Al(NO )
3

4Zn + 10HNO 3 (rÊt lo·ng)

2

+ 2NO

3

+ 4H2O

+ 3N O

2

+ 15H 2O

 4Zn(NO 3 2 + NH NO
)
4

3

+ 3H2 O

- Với axit H2SO4 đặc, nóng.
Kim loại + H2SO4 đ.n  muối + (H2S, S, SO2) + H2O.
Tuỳ theo độ mạnh của kim loại mà sản phẩm của sự khử S+6 (trong H2SO4) là H2S, S hay SO2.
Kim loại càng mạnh thì S+6 bị khử về số oxi hố càng thấp.
Chú ý: Al, Cr và Fe bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. Nguyên nhân là do khi 2 kim
loại này tiếp xúc với các axit đặc, nguội thì trên bề mặt chúng có tạo lớp màng mỏng, đặc xít bảo vệ kim loại khơng
bị axit tác dụng. Do đó, trong thực tế người ta dùng các xitec bằng sắt để chuyên chở các axit trên.
h, Phản ứng với kiềm
Một số kim loại đứng trước H2 và hiđroxit của nó có tính lưỡng tính có thể phản ứng với kiềm mạnh.
(Be, Zn, Al, Sn, Pb).
k, Phản ứng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu khỏi hợp chất
- Đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối. Ví dụ:
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
Những kim loại tác dụng mạnh với H2O như kim loại kiềm, kiềm thổ, khi gặp dung dịch nước thì trước hết
phản ứng với H2O.
- Đẩy kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại): Xảy ra ở to cao, toả nhiều nhiệt làm nóng chảy kim
loại.

Phương pháp này thường được dùng để điều chế các kim loại khó nóng chảy như Cr, Mn, Fe…

Cr2O3 + 2Al

o

t
 2Cr + Al O

2

3

IV. ĐIỀU CHẾ
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành kim loại.

Mn+ + n.e  Mo
Để khử các ion kim loại trong hợp chất, ta có các phương pháp phổ biến sau:
a, Phương pháp thủy luyện
Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch. Phương pháp
này được áp dụng để điều chế những kim loại có tính khử yếu.
b, Phương pháp nhiệt luyện
Dùng chất khử như CO2, H2 , C hoặc kim loại (Al) để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Phương pháp này được áp dùng để sản xuất kim loại trong cơng nghiệp.
Bằng phương pháp này, người ta có thể điều chế được những kim loại có tính khử yếu, và trung bình
(kim loại đứng sau Al).
c, Phương pháp điện phân.
Dùng dòng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại trong hợp chất. Bằng phương pháp
điện phân, người ta có thể điều chế được hầu hết các kim loại.

Điều chế những kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al), người ta điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng (muối, kiềm, oxit
Để điều chế những kim loại có tính khử trung bình và khử yếu, người ta điện phân dung dịch muối
của chúng trong nước.
Bằng phương pháp điện phân, ta có thể điều chế được những kim loại có độ tnh khiết rất cao
(99,999%), dùng chế tạo các chất
V. HỢP KIM
1. Định nghĩa
Hợp kim là vật liệu có bản chất kim loại gồm hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi
kim hoặc hỗn hợp kim loại và hợp chất của kim loại.
2. Cấu tạo của hợp kim
Hợp kim thường được cấu tạo bằng các loại tinh thể.
3. Tính chất của hợp kim
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Kh c Ngọc)

Đại cương về kim loại

Hợp kim có những tính chất hố học tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu, nhưng tính chất
vật lý và tính chất cơ học lại khác nhiều.
4. Ứng dụng
Do hợp kim có những tính chất hố học, lí học, cơ học rất quý nên hợp kim được ứng dụng rất rộng rãi trong
các ngành của nền kinh tế quốc dân. Ngành công nghiệp chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa cần những hợp kim nhẹ, bền,
chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn. Ngành công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp hố chất cần những hợp kim có tính

bền hố học và cơ học. Ngành xây dựng nhà cửa, cầu cống cần có hợp kim vừa cứng vừa bền.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 1 và bài giảng số 2 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đại cương về kim loại (Phần 2)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Đại cương về kim loại (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Vị trí và cấu tạo của kim loại
Câu 1: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là:
A. [Ar ] 3d64s2.
B. [Ar ] 4s13d7.

C. [Ar ] 3d74s1.
D. [Ar ] 4s23d6.
Câu 2: Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là:
A. [Ar ]3d44s2.
B. [Ar ] 4s23d4.
C. [Ar ] 3d54s1.
D. [Ar ] 4s13d5.
2 2 6 2 6 2
Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử một nguyên tố là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nguyên tố đó là:
A. Mg .
B. Ca.
C. Ba.
D. Sr.
Câu 4: Các cấu hình electron sau đây ứng với nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là:
(a) 1s22s22p63s1
(b) 1s22s22p63s23p64s2 (c) 1s22s1
(d) 1s22s22p63s23p1
A. Ca. Na, Li, Al.
B. Na, Ca, Li, Al.
C. Na, Li, Al, Ca.
D. Li, Na, Al, Ca .
Câu 5: Các ion X+, Y- và nguyên tử
ấu hình electron 1s22s22p6. X+, Y- và Z lần lượt là:
A. K+, Cl- và Ar.
B. Li+, Br- và Ne.
C. Na+, Cl- và Ar.
D. Na+, F- và Ne.
Câu 6: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng:
A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1
B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2

C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5
D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1
Câu 7: Một cation kim loại M có cấu hình electron ở lớp vỏ ngồi cùng là: 2s22p6. Cấu hình electron lớp
vỏ ngồi cùng của ngun tử kim loại M không thể là:
A. 3s1
B. 3s23p1
C. 3s23p3
D. 3s2
Câu 8: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tố kim loại:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s2s2s2p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p1
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố
Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở phân lớp đó. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại.
C. phi kim và kim loại.
D. kim loại và khí hiếm.
2 2 6 1
Câu 10: Ngun tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hồn các ngun tố
hố học là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu ki 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhómVIIA.
+
Câu 11: Cation X có cấu hình e lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí X trong bảng tuần hồn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA.

B. Chu kì 4, nhómVIIIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 12: Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Số electron ở lớp ngồi cùng của ngun tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e.
C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm A, số electron ngồi cùng của các ngun tửlà bằng nhau.
Câu 13: Trong số các tính chất và đại lượng vật lí sau:
(1) bán kính nguyên tử;
(2) tổng số e;
(3) tính kim loại;
(4) tính phi kim;
(5) độ âm điện;
(6) nguyên tử khối
Các tính chất và đại lượng biến thiên tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử là:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

A. (1), (2), (5) .
B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4), (5).
Câu 14: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử thì:
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính ngun tử tăng dần.
Câu 15: Những nhóm nguyên tố có cả nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim là:
A. IA (trừ hiđro) và IIA.
B. IIIA đến VIIIA.
C. IB đến VIII B.
D. Họ lantan và họ actini .
Câu 16: Cho các kim loại Fe, Co, Ni có số hiệu nguyên tử lần lượt là 26, 27, 28. Bán kính nguyên tử của
chúng tăng dần theo thứ tự là:
A. Fe < Co < Ni.
B. Ni < Fe < Co.
C. Co < Ni < Fe.
D. Ni < Co < Fe.
Câu 17: Dãy các kim loại kiềm sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là:
A. Li < Na < K < Rb < Cs.
B. Cs < Rb < K < Na < Li .
C. Li < K < Na < Rb < Cs.
D. Li < Na < K < Cs < Rb.
Câu 18: Dãy sắp xếp Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al, Si.
B. Si, Al, Mg, Na, K.
C. Na, K, Mg, Si, Al.
D. Si, Al, Na, Mg, K.
Câu 19: Dãy các ion có bán kính tăng dần là:
A. Ca 2 < K < Cl < S2

B. K < Cl < Ca 2 < S2
C. S2 < Cl < K < Ca 2
D. Cl < K < S2 < Ca 2
Câu 20: Dãy nào các nguyên tử và ion được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bán kính:
A. K+ > Ca2+ > Ar
B. Ar > Ca2+ > K+
C. Ar > K+ > Ca2+
D. Ca2+ > K+ > Ar
Câu 21: Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng:
A. R < X2+ < Y2B. X2+ < R < Y2C. X2+ < Y2-< R
D. Y2- < R < X2+
Câu 22: Liên kết kim loại là liên kết do:
A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
B. Lực hút tĩnh giữa điện các phần tử mang điện: ion dương và ion âm.
C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron của từng nguyên tử.
D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại với các electron tự do.
Câu 23: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngồi cùng.
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại .
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể .
(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và
lớp electron tự do.
Những phát biểu đúng là:
A. Chỉ có I đúng.
B. Chỉ có I, II đúng.
C. Chỉ có IV sai.
D. Cả I, II, III, IV đều đúng.
Câu 24: Dãy nào dưới dây các chất được xác định cấu trúc tinh thể hoàn toàn đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc loại tinh thể kim loại.

B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc loại tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc loại tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc loại tinh thể phân tử.
Câu 25: Biết thể tích 1 mol của mỗi kim loại Al, Li, K tương ứng là 10 (cm3); 13,2 (cm3); 45,35 (cm3), có
thể tính được khối lượng riêng của mỗi kim loại trên lần lượt là:
A. 2,7 (g/cm3); 1,54 (g/cm3); 0,86 (g/cm3).
B. 0,53 (g/cm3); 0,86 (g/cm3); 2,7 (g/cm3).
3
3
3
C. 2,7 (g/cm ); 0,86 (g/cm ); 0,53 (g/cm ).
D. 2,7 (g/cm3); 0,53 (g/cm3) ; 0,86 (g/cm3) .
Câu 26: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên
tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Bán kính ngun tử canxi tính
theo lí thuyết là:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

A. 0,155 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,185 nm.
D. 0,168 nm.

Dạng 2: Tính chất vật lý của kim loại
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2: Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do:
A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
B. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé
C. Các electron tự do trong kim loại gây ra
D. Kim loại có tỉ khối lớn
Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây ln đúng:
A. Ngun tử kim loại nào cũng đều có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng
B. Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng chảy trên 5000C
C. Bán kính ngun tử kim loại ln ln lớn hơn bán kính của ngun tử phi kim
D. Có duy nhất một kim loại có nhiệt độ nóng chảy dưới 00C
Câu 4: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là:
A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 5: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe .
B. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al.
D. Al, Fe, Cu, Ag, Au.
Câu 6: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Zn. Độ dẫn nhiệt của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cu, Ag, Fe, Al, Zn.
B. Ag, Cu, Al, Zn, Fe.
C. Al, Fe, Zn, Cu, Ag.

D. Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
Câu 7:
:
A. Al < Ag < Cu.
B. Al < Cu < Ag.
C. Ag < Al < Cu.
D. Cu < Al < Ag.
Câu 8: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện
và dẫn nhiệt:
A. Cu.
B. Cu, Al.
C. Fe, Pb.
D. Al.
Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại:
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhơm.
Câu 10: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra:
A. Ánh kim.
B.Tính dẻo.
C. Tính cứng.
D.Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
Câu 11: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
A. Vonfam.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Kẽm.
Câu 12: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Li.

B. Na.
C. K.
D. Hg.
Câu 13: Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là:
A. Vonfam.
B. Crom.
C. Sắt.
D. Đồng.
Câu 14: Kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là:
A. Liti.
B. Cesi.
C. Natri.
D. Kali.
Câu 15: Cho các kim loại: Cs, Fe, Cr, W, Al. Độ cứng của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Cs, Fe, Cr, W, Al.
B. W, Fe, Cr, Cs, Al.
C. Cr, W, Fe, Al, Cs.
D. Fe, W, Cr, Al, Cs.
Câu 16: Dựa vào số electron lớp ngồi cùng (tính cả electron phân lớp d đối với các kim loại chuyển tiếp)
của Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Mo (Z = 42). Kim loại mềm nhất và kim loại cứng nhất theo thứ tự là:
A. Mg, Mo.
B. Na, Mo.
C. Na, Mg.
D. Mo, Na.
Câu 17: Kim loại nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) là:
A. Natri.
B. Liti.
C. Kali.
D. Rubidi.
Câu 18: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống là:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 19: Cho các kim loại: Os, Li, Mg, Fe, Ag. Tỷ khối của chúng tăng dần theo thứ tự:
A. Os, Li, Mg, Fe, Ag.
B. Li, Fe, Mg, Os, Ag.
C. Li, Mg, Fe, Os, Ag .
D. Li, Mg, Fe, Ag, Os.
Câu 20: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng:
A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe .
B. Tỉ khối Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W.
D. Tính cứng Cs < Fe < Al Cu < Cr.
Dạng 3: Tính chất hóa học của kim loại
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.

D. tính khử.
Câu 2: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
A. Ngun tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 3: Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là:
A. Mg, Al, K.
B. Ag, Mg, Al, Zn.
C. K, Na, Cu.
D. Ag, Al, Li, Fe, Zn.
Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
A. Al, Fe, Hg.
B. Mg, Sn, Ni.
C. Zn, C, Ca.
D. Na, Al, Ag.
Câu 6: Cho 4 kim loại Mg, Al, Zn , Cu, kim loại có tính khử yếu hơn H2 là:
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HNO 3
loãng là:
A. 3.

B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 8: Các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng.
D. KOH.
Câu 9: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) khơng thấy khí thốt ra. Chất tan trong dung
dịch sau phản ứng gồm:
A. Mg(NO3)2, NH4NO3 .
B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư.
C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư .
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng
dung dịch:
A. Dung dịch CuSO4 dư.
B. Dung dịch FeSO4 dư.
C. Dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch ZnSO4 dư.
Câu 11: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4:
A. Mg, Al, Ag.
B. Fe, Mg, Zn.
C. Ba, Zn, Hg.
D. Na, Hg, Ni.
Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2:
A. Ni.
B. Sn.
C. Zn.
D. Cu.

Câu 13: Cho các dung dịch: (a) HCl, (b) KNO3, (c) HCl + KNO3, (d) Fe2(SO4)3. Bột Cu bị hoà tan trong
các dung dịch:
A. (c), (d) .
B. (a), (b).
C. (a), (c) .
D. (b), (d).
Câu 14: Mơ tả phù hợp với thí nghiệm nhúng thanh Cu (dư) vào dung dịch FeCl3 là:
A. Bề mặt thanh kim loại có màu trắng.
B. Dung dịch chuyển từ vàng nâu qua xanh.
C. Dung dịch có màu vàng nâu.
D. Khối lượng thanh kim loại tăng.
Câu 15: Cho phản ứng: M + HNO3
M(NO3)3 + N2 + H2O
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là:
A. 10, 36, 10, 3, 18. B. 4, 10, 4, 1, 5.
C. 8, 30, 8, 3, 15.
D. 5, 12, 5, 1, 6.
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở các phản ứng trên lần lượt là:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại


A. 4, 5, 4, 1, 3.
B. 4, 8, 4, 2, 4.
C. 4, 10, 4, 1, 3 .
D. 2, 5, 4, 1, 6.
Câu 17: Cho phản ứng: aAl + bHNO3
cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên,
tối giản. Tổng (a + b) bằng:
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 18: Cho các chất: Ba, Zn, Al, Al2O3. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. Zn, Al.
B. Al, Zn, Al2O3.
C. Ba, Al, Zn, Al2O3. D. Ba, Al, Zn.
Câu 19: Trong các hiđroxit sau: Be(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 hiđroxit nào tan trong dung dịch axit lẫn
kiềm:
A. Be(OH)2, Pb(OH)2 .
B. Be(OH)2, Mg(OH)2 .
C. Pb(OH)2, Mg(OH)2.
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2 .
Câu 20: Những kim loại nào tan trong dung dịch kiềm:
A. Là những kim loại tan trong nước.
B. Là những kim loại lưỡng tính .
C. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong nước.
D. Là những kim loại có oxit, hiđroxit tương ứng tan trong dung dịch kiềm.
Câu 21: Cho phản ứng 2Al + 2OH- + 6H2O → 2[Al(OH)4]- + 3H2. Vai trò của các chất trong phản ứng là:
A. H2O: chất oxi hoá.
B. NaOH: chất oxi hoá.

C. H2O, OH : chất oxi hoá .
D. H2O: chất khử .
Câu 22: Cho các phản ứng:
X +HCl
B +H2
B + NaOH vừa đủ
C + ……
C + KOH
dung dịchA +………
Dung dịchA + HCl vừa đủ
C + …….
X là kim loại:
A. Zn hoặc Al.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 23: Cho các chất sau: Na, Al, Fe, Al2O3. Có thể dùng 1 hố chất có thể nhận ra các chất trên:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch CuSO4. C. H2O.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 24: Kim loại M tan trong dung dịch HCl cho ra muối A. M tác dụng với Cl2 cho muối B. Nếu cho M
vào dung dịch muối B ta lại thu được dung dịch muối A. M là:
A. Na.
B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 25:
2
clorua:
A. Fe.

B. Cr .
C. Mg.
D. Cu.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch:
A. NaOH dư.
B. HCl dư.
C. AgNO3 dư.
D. NH3 dư.
Câu 27: Kim loại chì khơng tan trong dung dịch HCl lỗng và H2SO4 lỗng là do:
A. Chì đứng sau H2.
B. Chỉ có phủ một lớp oxit bền bảo vệ.
C. Chì tạo muối khơng tan.
D. Chì có thế điện cực âm.
Câu 28: Các kim loại Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội là do:
A. Tính khử của Al, Fe và Cr yếu.
B. Kim loại tạo lớp oxit bền vững.
C. Các kim loại đều có cấu trúc bền vững.
D. Kim loại ó tính oxi hố mạnh.
Câu 29: Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc
nguội. Kim loại M là:
A. Al .
B. Ag.
C. Zn .
D. Fe .
Câu 30: Có các dung dịch không màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. để nhận
biết các dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch quỳ tím.

Câu 31: Có hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Zn. Hố chất có thể dùng để tách Fe khỏi hỗn hợp là:
A. Dung dịch kiềm.
B. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. Dung dịch Fe2(SO4)2 .
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 32: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3.
Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

A. Na (dư).
B. Ba (dư).
C. dung dịch NaOH (dư).
D. dung dịch BaCl2.
Câu 33: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng:
A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam.
B. Có kết tủa Cu màu đỏ
.
C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ.
D. Có khí bay ra.
Câu 34: Để phân biệt Fe, hỗn hợp (FeO và Fe2O3) và hỗn hợp (Fe, Fe2O3) ta có thể dùng:
A. Dung dịch HNO3, d NaOH.

B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaOH, Cl2.
D. Dung dịch HNO3, Cl2.
Câu 35: Có 3 chất rắn: FeO, CuO, Al2O3.Dùng 1 hoá chất nhận ra 3 chất, hố chất đó là:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HNO3 loãng .
D. Dung dịch Na2CO3.
Dạng 4: Điều chế kim loại
Câu 1: Để điều chế kim loại người ta thực hiện q trình:
A. oxi hóa kim loại trong hợp chất.
B. khử kim loại trong hợp chất.
C. khử ion kim loại trong hợp chất.
D. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất .
Câu 2: Trong quá trình điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trị là chất:
A. bị khử.
B. nhận proton.
C. bị oxi hố.
D. cho proton.
Câu 3: Phương pháp thuỷ luyện có thể dùng để điều chế các kim loại thuộc nhóm:
A. Kim loại có tính khử yếu từ Cu về sau trong dãy điện hố.
B. Kim loại trung bình và yếu từ sau Al trong dãy điện hóa.
C. Kim loại có tính khử mạnh.
D. Kim loại có tính khử yếu từ sau Fe trong dãy điện hoá .
Câu 4: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm
chất khử:
A. K.
B. Ca.
C. Zn.
D. Ag.

Câu 5: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO
là:
A. Fe, Al, Cu.
B. Zn, Mg, Fe.
C. Fe, Mn, Ni .
D. Ni, Cu, Ca.
Câu 6: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến
khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chất rắn cịn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al2O3, FeO, CuO, MgO.
B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
C. Al, Fe, Cu, MgO.
D. Al, Fe, Cu, Mg.
Câu 7: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhơm:
A. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa.
B. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
C. Nhơm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy
dễ bay hơi.
D. Nhơm có thể khử tất cả các oxit kim loại.
Câu 8: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2.
B. 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3.
C. HgS + O2 Hg + SO2.
D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.
Câu 9: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. C + ZnO Zn + CO.
B. Al2O3 2Al + 3/2O2.
C. MgCl2 Mg + Cl2.
D. Zn + 2Ag(CN)2- Zn(CN)42- + 2Ag.
Câu 10: Phương pháp điện phân có thể điều chế:
A. Các kim loại IA, IIA và Al.

B. Các kim loại hoạt động mạnh.
C. Các kim loại trung bình và yếu.
D. Hầu hết các kim loại .
+
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây ion Na bị khử thành Na:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân dung dịch Na2SO4.
C. Điện phân NaOH nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch NaCl.
Câu 12: Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta có thể:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại

A. Chuyển hóa dung dịch MgCl2 thành MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao.
B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối.
C. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
D. Cả 3 phương pháp trên.
Câu 13: Để điều chế đồng từ dung dịch đồng sunfat, người ta có thể:
A. Dùng sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối.
B. Chuyển hóa đồng sunfat thành CuO rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân dung dịch CuSO4.
D. Cả 3 phương pháp trên.

Câu 14: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta phương pháp:
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hồ tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
kim loại đó là:
A. Na.
B. Ag.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 16: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Ba, Ag, Au.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Mg, Zn, Cu.
Dạng 5: Hợp kim
Câu 1: Trong những câu sau, câu nào không đúng:
A. Liên kết trong hợp kim liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hoá trị.
B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hố học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lý và cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
Câu 2: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong hợp kim giảm.
C. Hợp kim thường có độ cứng kém các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
Câu 3: Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hố chất có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim
trên thành dung dịch là:

A. Dung dich NaOH.
B. Dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dich HNO3 loãng.
Câu 4: Một hợp kim tạo bởi Cu, Al có cấu tạo tinh thể hợp chất hố học và có chứa 12,3% lượng nhơm.
Cơng thức hố học của hợp kim là:
A. Cu3Al.
B. CuAl3.
C. Cu2Al3.
D. Cu3Al2.
Câu 5: Trong hợp kim Al – Ni cứ 5 mol Al thì có 0,5 mol Ni. Thành phần % của hợp kim là:
A. 18% Al và 82% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 20% Al và 80% Ni.
D. 80% Al và 20% Ni.
Câu 6: Hợp kim Fe-Zn có cấu tạo bằng tinh thể dung dịch rắn. Ngâm 2,33 gam hợp kim này trong dung
dịch axit giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng Fe, Zn trong hợp kim lần lượt là:
A. 28,0%; 72,0%.
B. 27,9%; 72,1%.
C. 27,5%; 72,5%.
D. 27,1%, 72,9%.
Câu 7: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối
Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là:
A. 50% Cu và 50% Ag.
B. 64% Cu và 36% Ag.
C. 36% Cu và 64% Ag.
D. 60% Cu và 40% Ag.
Câu 8: Hợp kim Fe – Zn có cấu tạo tinh thể dung dịch rắn. Hồ tan 1,165 gam hợp kim này bằng dung
dịch axit HCl dư thốt ra 448 ml khí hiđro (đktc). Thành phần % của hợp kim là:
A. 72,0% Fe và 28,0% Zn.

B. 73,0% Fe và 27,0% Zn.
C. 72,1% Fe và 27,9% Zn.
D. 27,0% Fe và 73,0% Zn.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đại cương về kim loại



Câu 9:

3

:
A.
C.

6,8 gam.
6,4 gam.

B. 9
D.


3,6 gam.
9,6 gam .
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 8 -


×