Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

THỰC TRẠNG cận THỊ của học SINH TRUNG học cơ sở HUYỆN TIẾN hải, TỈNH THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.26 KB, 3 trang )

y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







47

THựC TRạNG CậN THị CủA HọC SINH TRUNG HọC CƠ Sở
HUYệN TIềN HảI, TỉNH THáI BìNH

Vũ Phong Túc
Trng i hc Y Thỏi Bỡnh


TểM TT
Nghiờn cu dch t hc mụ t c tin hnh t
1/2011 n 6/2011 trờn 1215 hc sinh trung hc c
s vi mc tiờu: Xỏc nh t l cn th v cn th gi
ca hc sinh trung hc c s ti huyn Tin Hi, tnh
Thỏi Bỡnh.
Kt qu nghiờn cu cho thy: Hc sinh nam th


lc gim trung bỡnh chim 0,7%, th lc gim trm
trng chim 2,3%; i vi hc sinh n th lc gim
trung bỡnh chim 5,5%, th lc gim trm trng chim
3,0%. T l hc sinh THCS b cn th chim 9,7%,
hc sinh b cn th gi chim 1,7%. T l cn th khu
vc th trn cao hn nụng thụn (5,9% so vi 3,8%)
vi p > 0,05. Trỏi li, t l cn th gi khu vc th
trn (1,2%) cao hn nụng thụn (0,5%), s khỏc bit
cú ý ngha thng kờ vi p < 0,01.
T khúa: cn th, cn th gi
SUMMARY
The descriptive study was implemented in 1215
secondary school students from January 2011 to
June 2011 with objective as to identify percentage of
myopia and false myopia of the secondary school
students at Tienhai District, ThaibinhProvince.
The result showed that decrease of vision of male
students versus female students as average level
(0.7% and 5.5%), severe level (2.3% and 3.0%),
respectively. Percentage of myopia and false myopia
of secondary student were 9.7% and 1.7%,
respectively. Percentage of myopia of student at town
areas was higher than that one at rural areas (5.9%
versus 3.8%) with p value > 0.05. On the other hand,
false myopia of student at town areas was significant
higher than that one at rural areas (1.2% versus
0.5%) with p value < 0.01.
Keywords: myopia, false myopia
T VN
Th lc l chc nng quan trng nht ca ụi mt

giỳp cho con ngi nhn bit ỏnh sỏng qua ú nhn
bit c th gii. i vi tr em v hc sinh la tui
trung hc c s (THCS) thỡ th lc cng c bit quan
trng vỡ nú giỳp tr tng cng kh nng hc tp v
lao ng, hon thin nhn thc v phỏt trin k nng
sng.
Bnh v mt hc ng trong ú cn th ngy
cng tr nờn ph bin. Tt khỳc x chim n 1/3
tng s ngi n khỏm mt, trong ú phn ln l tr
em v hc sinh. Tt cn th nh hng n nhn
thc mụi trng xung quanh, nh hng n hc tp
hoc cỏc bnh lý nh lỏc mt, co qup iu tit,
nhc th[1,2]. Tỡnh hỡnh gim th lc do hc sinh
b cn th cng tng dn theo cp hc. Mt s nghiờn
cu cho thy hc sinh n mc cn th nhiu hn nam
[2] hoc t l cn th cng cú s khỏc nhau, thay i
t l cn th mt cỏch rừ rt theo c im vựng min,
gia thnh th v nụng thụn [3,4]. S gng sc ca
mt khi lm vic nhỡn gn dn n tỡnh trng iu tit
quỏ mc l tng tit thu dch, qua tng ỏp lc ni
nhón v gia tng trc trc sau ca nhón cu. S
thiu ỏnh sỏng, kớch thc bn gh khụng phự hp
vi tm vúc hc sinh, s cng thng iu tit khi c,
khi vit v t th u nghiờng ra trc, cỳi thp trong
cỏc lp hc l nhõn t bnh cn quan trng ca cn
th hc ng.
Xut phỏt t nhng vn nờu trờn, nghiờn cu
ny c thc hin vi mc tiờu: Xỏc nh t l cn
th v cn th gi ca hc sinh trung hc c s huyn
Tin Hi, tnh Thỏi Bỡnh.

I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. i tng, a im v thi gian nghiờn cu
- a im nghiờn cu c chn l cỏc trng
Trung hc c s thuc huyn Tin Hi, tnh Thỏi
Bỡnh.
- i tng nghiờn cu l hc sinh ang hc lp
6 n lp 9.
- Thi gian nghiờn cu t thỏng 1 nm 2011 n
thỏng 6 nm 2011.
2. Phng phỏp nghiờn cu
2.1. Phng phỏp nghiờn cu
Nghiờn cu dch t hc mụ t da trờn d liu ca
cuc iu tra ct ngang.
2.2. K thut chn mu v c mu
*Chn mu: Chn mu thun tin 2 trng th
trn/cn th trn v 2 trng vựng nụng thụn. Ti mi
trng chn 4 khi, mi khi chn 3 lp. Ton b s
hc sinh trong lp c khỏm mt xỏc nh t l cn
th v cỏc bnh v mt. Chn mu iu tra cn th gi
thụng qua khỏm lit iu tit cho ton b hc sinh b
cn th (hc sinh sau khi khỏm th lc 7/10, th kớnh
l tng, th kớnh phõn k tng lm lit iu tit
kim tra cn).
*C mu: chỳng tụi s dng cụng thc tớnh c
mu cho chn mu ngu nhiờn n. Sau khi tớnh
c mu l 1200 hc sinh. Trong thc t nghiờn cu
v khỏm cỏc bnh v mt cho 1215 hc sinh.

y häc thùc hµnh (86
5

)
-


4
/2013






48
2.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Khám xác định tật khúc xạ: Công cụ để thu thập
thông tin là mẫu phiếu khám được chuẩn bị trước.
Phiếu này sẽ được ghi trực tiếp bởi bác sỹ khám.
- Phỏng vấn học sinh: Sử dụng bộ câu hỏi được
chuẩn bị trước. Những học sinh ngay sau khi khám
lâm sàng thì được phỏng vấn tại một bàn khác, phiếu
điều tra sẽ được cán bộ phỏng vấn ghi và đánh dấu
theo ý kiến trả lời của học sinh. Toàn bộ phiếu khám
bệnh và điều tra phỏng vấn được thu về Trung tâm
mắt để xử lý thông tin.
2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được làm sạch và nhập bằng phần mềm
EPI DATA ENTRY 3.1. Phân tích kết quả bằng phần
mềm SPSS 16.0. Sử dụng phương pháp phân tích số
liệu bằng thống kê y học, các chỉ số được thể hiện
bằng tần số, tỷ lệ % và so sánh bằng test kiểm định

thống kê.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Thị lực không kính của học sinh THCS
theo giới tính
Thị lực
Nam
(n=569)
Nữ
(n=626)
Chung
(n=1215)
SL
TL
(%)
SL
TL
(%)
SL
TL
(%)
ĐNT
< 3m – 1/10

0 0 0 0 0 0
1/10 – 3/10

28 2,3 67 5,5 95 7,8
4/10 – 7/10

8 0,7 36 3,0 44 3,6

8/10 –
10/10
533 45,5 523 43,0 1076 88,6
Thị lực bình thường của học sinh chiếm 88,6%,
đối với học sinh nam thị lực giảm trung bình chiếm
0,7%, thị lực giảm trầm trọng là 2,3%; đối với học
sinh nữ thị lực giảm trung bình chiếm 5,5%, thị lực
giảm trầm trọng là 3,0%.

Bảng 2: Thị lực không kính của học sinh THCS theo lớp học
Thị lực
Lớp 6 (n=322) Lớp 7 (n=306) Lớp 8 (n=338) Lớp 9 (n=249)
SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)
ĐNT < 3m – 1/10 0 0 0 0 0 0 0 0
1/10 – 3/10 14 1,2 17 1,4 37 3,0 27 2,2
4/10 – 7/10 17 1,4 10 0,8 11 0,9 6 0,5
8/10 – 10/10 291 24,0 279 23,0 290 23,9 216 17,8

Thị lực bình thường của học sinh các khối chiếm
từ 17,8% đến 24,0%. Thị lực giảm trung bình ở khối
lớp 6 chiếm cao nhất là 1,4%, thị lực giảm trầm trọng
khối lớp 8 cao nhất chiếm 3,0%, lớp 9 chiếm 2,2%.
Cận thị
giả
1.7%
Cận thị
9.7%
Không
cận thị
88.6%


Biểu đồ 1: Tỷ lệ học sinh THCS được khám phát hiện
cận thị giả

Biểu đồ 1 cho thấy tỷ lệ học sinh THCS bị cận thị
chiếm 9,7%, học sinh bị cận thị giả chiếm 1,7%, học
sinh không bị cận thị chiếm 88,6%.
Bảng 3: Tỷ lệ cận thị và tỷ lệ cận thị giả theo giới
tính
Tình trạng
Nam Nữ
Giá trị p
SL TL (%)

SL TL (%)

Cận thị (1)
30 2,5 88 7,2
p
(1,2)
>
0,05

Cận thị giả
(2)
6 0,5 15 1,2
p
(2,3)
<
0,05

Không cận
thị (3)
553 45,5 523 43,0
p
(1,3)
<
0,01


Giá trị p chung < 0,01
Bảng 3 cho thấy tỷ lệ cận thị ở nam chiếm 2,5%
thấp hợn ở nữ (7,2%), sự khác biệt không có ý nghĩa
thống kê với p > 0,05. Tỷ lệ cận thị giả ở nữ (1,2%)
cũng cao hơn ở nam (0,5%), sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p < 0,05. Có sự khác biệt về cận thị và
cận thị giả giữa nam và nữ với p<0,01.
Bảng 4: Tỷ lệ cận thị và tỷ lệ cận thị giả theo khu
vực
Tình trạng
Thị trấn Nông thôn
Giá trị p
SL TL (%)

SL TL (%)
Cận thị (1)
72 5,9 46 3,8
p
(1,2)
>
0,05


Cận thị giả
(2)
15 1,2 6 0,5
p
(2,3)
<
0,01
Không cận
thị (3)
419 34,5 657 54,1
p
(1,3)
<
0,01


Giá trị p chung < 0,01

Tỷ lệ cận thị ở khu vực thị trấn, cận thị trấn cao
hơn ở nông thôn (5,9% so với 3,8%) không có ý
nghĩa thống kê với p>0,05. Trái lại, tỷ lệ cận thị giả ở
khu vực thị trấn, cận thị trấn (1,2%) cao hơn ở nông
thôn (0,5%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p<0,01.
BÀN LUẬN
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tật cận thị
của học sinh tăng theo cấp học cũng giống như kết
quả nghiên cứu của nhiều tác giả khác. Năm 2002,
tác giả Đặng Anh Ngọc công bố kết quả điều tra tại

trường Tân Mai (Hà Nội) tỷ lệ cận thị ở lớp Hà 2,2%,
tỷ lệ cận thị ở lớp 5 là 21% [2]. Kết quả điều tra của
Nguyễn Kim Bắc về tật khúc xạ của học sinh ở thành
phố Hải Dương cho thấy tỷ lệ cận thị của học sinh
y học thực hành (8
65
)
-

số
4
/2013







49

tiu hc l 5,6%, hc sinh THCS L 10,6%, hc
sinh THPT l 19,7% [1]. Theo tỏc gi Lờ Minh Thụng
v cng s nghiờn cu v cn th ca hc sinh 16
trng qun Bỡnh Thnh, thnh ph HCM thỡ t l
cn th hc sinh tiu hc l 16,6%, hc sinh
THCS l 29,8%, hc sinh THPT l 35,1% [4]
a s hc sinh Nam nh mc tt cn th mc
1D 3D, s ớt mc tt cn th > 3D chim 3,24%
tng s hc sinh cn th. Theo nghiờn cu ca

Nguyn Ngc Thiờn thỡ mc cn th > 3D ca hc
sinh Qunh Ph, Thỏi Bỡnh nm 2005 2006 khụng
nhiu [3]. iu tra ca chỳng tụi cú 36,6% s hc
sinh cn th cú cn >3D. Theo chỳng tụi thỡ s
khỏc bit ú l do cỏc nghiờn cu trờn tin hnh c
cỏc cp hc nh, trong khi nghiờn cu ca chỳng tụi
tin hnh ch hc sinh THCS c s nờn tui
ny mc cn ó tng lờn nhiu.
Theo kt qu ca Nguyn Kim Bc nghiờn cu v
cn th ca hc sinh thnh ph Hi Dng cho thy
t l tt cn th hc sinh cỏc trng ni thnh ph
Hi Dng l 28,8%, cao gp 4,8 ln so vi hc sinh
cỏc trng ngoi thnh (6%) [1].
KT LUN
Hc sinh nam th lc gim trung bỡnh chim 0,7%,
th lc gim trm trng chim 2,3%; i vi hc sinh
n th lc gim trung bỡnh chim 5,5%, th lc gim
trm trng chim 3,0%. Th lc gim trung bỡnh
khi lp 6 chim cao nht l 1,4%, th lc gim trm
trng khi lp 8 cao nht chim 3,0%, lp 9 chim
2,2%.
T l hc sinh THCS b cn th chim 9,7%, hc
sinh b cn th gi chim 1,7%. T l cn th nam
chim 2,5% thp hn n (7,2%), t l cn th gi
n (1,2%) cng cao hn nam (0,5%). T l cn th
khu vc th trn, cn th trn cao hn nụng thụn
(5,9% so vi 3,8%) khụng cú ý ngha thng kờ vi
p>0,05. Trỏi li, t l cn th gi th trn, cn th trn
(1,2%) cao hn nụng thụn (0,5%), s khỏc bit cú
ý ngha thng kờ vi p < 0,01.

TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Kim Bc, 2003. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh tt
khỳc x hc sinh tiu hc, trung hc c s trung
hc ph thụng mt s huyn thnh ph Hi Dng
2003 tr. 10 -20.
2. ng Anh Ngc, 2002. Tỡm hiu mi liờn quan
gia iu kin v sinh v bnh cn th ti trng tiu
hc ni v ngoi thnh H Ni, ti nghiờn cu
khoa hc Vin Y hc lao ng Trung ng.
3. Nguyn Ngc Thiờn, 2006. Tỡnh hỡnh tt cn th
ca hc sinh trung hc c s huyn Qunh Ph tnh
Thỏi Bỡnh nm 2005-2006. Lun vn tt nghip Thc
s y hc. Trng i hc Y Thỏi Bỡnh.
4. Lờ Minh Thụng, Trn Th Phng Thu v Ngụ
Thuý Phng, 2004. Kt qu nghiờn cu tt khỳc x
hc ng ti qun Tõn Bỡnh, TP H Chớ Minh Thụng
tin Y hc TP H Chớ Minh (8) ph bn s 1 tr. 174-
181.
5. Nguyn Quc Tin, Lng Xuõn Hin, Trn
Mnh ụ, 2007. Tỡnh hỡnh tt khỳc x ca hc sinh
ph thụng trung hc ti Hi Phũng nm 2007 Tp chớ
Y hc Vit Nam s 1/2008 tr. 42-48.

MộT Số ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG U LYMPHO áC TíNH
KHÔNG HODGKIN Tế BàO B Có CD20 (+)

Nguyễn Tuyết Mai
Bnh vin K

TểM TT

Nghiờn cu nhm mụ t mt s c im lõm
sng, cn lõm sng u lympho ỏc tớnh khụng Hodgkin
t bo B cú CD20(+) ti Bnh vin K giai on 2007-
2011. Kt qu cho thy triu chng khi phỏt thng
gp l hch ngoi vi to (49,1%). Phn ln gp tn
thng ti hch (89,1%), ch yu l hch vựng u
c (60%). Tn thng ngoi hch (cú hoc khụng
kốm tn thng hch) l 47,3%, vitn thng h
thng tiờu húa (gan) chim 7,2%. Bnh nhõn cú >4 v
trớ tn thng chim 32,7% vi phn ln l cỏc tn
thng kớch thc <10cm (89,1%).Bnh giai on
khu trỳ (I, II) chim 52,7%, giai on lan trn (III, IV)l
47,3%. Th mụ bnh hc thng gp l ULAKH th
lan ta t bo ln (81,9%). T l bnh nhõn cú hi
chng B l 16,3%. Cú 9,1% trng hp xõm ln ty
v 21,8% tng LDH mỏu. Kt lun: triu chng khi
phỏt thng gp l hch to ngoi vi. Lõm sng ch
yu l tn thng ti hch vi nhúm hch vựng u
c. Ch yu l ULAKH th lan ta t bo ln. Hi
chng B l 16,3% v cú 9,1% xõm ln ty.
T khúa: u lympho ỏc tớnh khụng Hodgkin,
lympho B, CD20 (+), hch ngoi vi, xõm ln ty, hi
chng B
Summary
Some clinical characteristics of non-
Hodgkinlymphoma B cells with CD20 (+)
Study to describe the clinical characteristics of non-
Hodgkin lymphoma B cells with CD20 (+) at K Hospital
2007-2011. The results showed that symptom onset is
peripheral lymphadenopathy (49.1%). Most have

lesions in head and neck area (60%). External lympho
node is 47.3%, the digestive system (liver) accounted
for 7.2%. Patients with> 4-site oflympho node is
32.7%.The majority lesion size <10 cm (89.1%). Early
stage (I, II) accounted for 52.7%, advanced stage (III,
IV) was 47.3%. Common histopathological is diffuse
large cell (81.9%). Proportion of patients with B

×