Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án tiếng việt 5 rèn luyện chính tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.75 KB, 106 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 1
Việt Nam Quê Hương Ta - Buổi Sớm Trên
Cánh Đồng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết


- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a) “Ta đi ta nhớ núi rừng
Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ
Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô
Bát cơm rau muống quả cà giòn tan ”
b) “Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để
ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh.
Giữa những đám mây xám đục, vòm
trời hiện ra như những khoảng vực
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng
thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và
mái tóc xõa ngang vai của Thủy;
những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép
Thủy làm bàn chân nhỏ của em ướt
lạnh ”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Chọn từ trong veo hoặc trong vắt, trong
xanh, điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn
chỉnh đoạn văn:
Trời Trăng thượng
tuần Phía xa kia, những vì sao
nhấp nhánh. Mặt nước hồ , lóng
lánh như dát bạc. Từng làn gió mát lạnh lùa vào
kẽ lá. Khung cảnh nơi đây thật yên tĩnh. Thu đã
về !

Đoạn văn hoàn chỉnh : Trời trong veo.
Trăng thượng tuần trong vắt. Phía xa
kia, những vì sao nhấp nhánh. Mặt
nước hồ trong xanh, lóng lánh như dát
bạc. Từng làn gió mát lạnh lùa vào kẽ
lá. Khung cảnh nơi đây thật yên tĩnh.
Thu đã về
Bài 2. Điền c / k / q:
a. ì ọ; iểu ách; quanh o; èm ặp.
b. ì quan; ẻ cả; ập kênh; quy ách.
c. kim ương; ính cận; ảm cúm; éo o.
d. uả uyết; ảnh uan.
Đáp án. Điền c / k /q :
a. kì cọ; kiểu cách; quanh co; kèm cặp.
b. kì quan; kẻ cả; cập kênh; quy cách.
c. kim cương; kính cận; cảm cúm; kéo
co.
d. quả quyết; cảnh quan.
Bài 3. Tìm các từ láy có phụ âm đầu “cờ” ghi
bằng các con chữ q / k / c.






Đáp án:
- quấn quýt, quanh quẩn, quang
quác,
- cằn cỗi, cần cù, cục cằn, cặm cụi,

- kiêu kì, kênh kiệu, kẽo kẹt,
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
RÚT KINH NGHIỆM










Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 2
Dậy Sớm - Quang Cảnh Làng Mạc Ngày Mùa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; phân biệt
g/gh; ng/ngh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a) “Tinh mơ em trở dậy
Rửa mặt rồi đến trường

Em bước vội trên đường
Núi dăng hàng trước mặt.
Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
- Ồ núi ngủ lười không!
Giờ mới đang rửa mặt….”
b) “Nắng vườn chuối đương có gió lẫn
với lá vàng như những vạt áo nắng,
đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng
xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân,
rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con
gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà
phủ một màu rơm vàng mới”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ sau
vào mô hình cấu tạo dưới đây (sẵn đáp án):
“Tay ôm chặt cháu ngoại ngồi
Cứ lo cháu hoá chim trời lại bay ”
Tiếng
Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
tay a y
ôm ô m
chặt ă t
cháu a u
ngoại o a i
ngồi ô i
Tiếng

Vần
Âm
đệm
Âm
chính
Âm
cuối
cứ ư
lo o
cháu a u
hoá o a
chim i m
trời ơ i
lại a i
bay a y
Bài 2. Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh;
ng/ngh vào đoạn thơ sau:
Gió bấc thật đáng …ét Rồi lại …é vào vườn
Cái thân …ầy khô đét Xoay luống rau …
iêng…ả
Chân tay dài …êu…ao Gió bấc toàn …ịch ác
Chỉ …ây toàn chuyện dữ Nên ai cũng …ại
chơi.
Vặt trụi xoan trước õ
Lời giải :
Gió bấc thật đáng ghét Rồi lại ghé vào vườn
Cái thân gầy khô đét Xoay nghiêng ngả
Chân tay dài nghêu ngao Gió bấc toàn
nghịch ác
Chỉ gây toàn chuyện dữ Nên ai cũng ngại

chơi.
Vặt trụi xoan trước ngõ
Bài 3. Điền g / gh:
gần ũi, gắt ỏng, an góc, en ghét, i nhớ,
gọn àng, ê ớm, ang thép, gồng ánh,
ồ ề.
Đáp án. Điền g / gh: gần gũi, gắt
gỏng, gan góc, ghen ghét, ghi nhớ, gọn
gàng, ghê gớm, gang thép, gồng gánh,
gồ ghề.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
RÚT KINH NGHIỆM






Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Chính tả tuần 3
Sắc Màu Em Yêu - Không Tựa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; c/k/q; ng/ngh;
g/gh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính

tả.
Bài viết
- Học sinh viết bài.
a) “Em yêu màu đỏ :
Như máu con tim,
Lá cờ Tổ quốc,
Khăn quàng đội viên.
Em yêu tất cả
Sắc màu Việt Nam.”
b) “Nhìn xuống cánh đồng có đủ các
màu xanh : xanh pha vàng của ruộng
mía, xanh mượt của ruộng lúa chiêm
đang thì con gái, xanh đậm của những
rặng tre, đây đó có một vài cây phi lao
xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác
nữa.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ;
g/gh ; ng/ngh.











Lời giải:
a) củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn
cuộn,…; kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo,…
b) gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi,…; ghế,
ghe, ghẻ, ghi,…
c) ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang,
ngoằn ngoèo,…; nghe, nghiêng, nghĩ,
nghỉ,…
Bài 2. Điền ng /ngh (Bài đã điền sẵn đáp án):
he óng, ả iêng, hênh ang, uệch
oạc, úng uẩy, ốc ếch, ĩ ợi, êu ao,
ịch ợm, oan oãn, ấp é, ang
ạnh, ay ắn, ượng ịu, ông ênh.
Đáp án
Điền ng /ngh (Bài đã điền sẵn đáp án):
Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh
ngang, nguệch ngoạc, ngúng nguẩy,
ngốc nghếch, nghĩ ngợi, nghêu ngao,
nghịch ngợm, ngoan ngoãn, ngấp
nghé, ngang ngạnh, ngay ngắn,
ngượng nghịu, ngông nghênh.
Bài 3. Chép vần của từng tiếng sau: nhoẻn cười,
huy hiệu, hoa huệ, thuở xưa, khuây khoả, ước
muốn gì, khuya khoắt, khuyên giải, tia lửa, mùa
quýt, con sứa, con sếu,
Tiếng
Vần
Âm
đệm

Âm
chính
Âm
cuối
nhoẻn o e n
cười ươ i
huy u y t
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM






Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 4
Lòng Dân - Những Con Sếu Bằng Giấy
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; cách ghi dấu
thanh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a) “Cai:

– Hừm ! Thằng nhỏ, lại đây. Ông có phải
tía mầy không ?
Nói dối, tao bắn.
An : – Dạ, hổng phải tía
Cai : – (Hí hửng) Ờ, giỏi ! Vậy là ai nào ?
An : – Dạ, cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải
tía.
Cai : – Thằng ranh ! (Ngó chú cán bộ) Giấy tờ
đâu, đưa coi !.”
b) “Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm
từng ngày còn lại của đời mình, cô bé
ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói
rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu
bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ
khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu.
Biết chuyện, trẻ em toàn nước Nhật và
nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi
hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-
xa-cô. Nhưng Xa-xa-cô chết khi em
mới gấp được 644 con.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Điền những tiếng có âm đâu là tr hoặc ch
thích hợp vào mỗi chỗ trống :
“Một ông vua tự là mình có văn tài
nên rất hay viết truyện . của vua rất
nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên ai
dám bai . Chỉ có một nhà phê bình
dám nói sự thật . Vua tức giận tống ống vào

ngục.
Thời gian sau, vua lại tự do cho nhà
phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng
tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận
xét , ông bước nhanh về phía mấy người lính
canh và nói :
- Xin hãy đưa tôi lại nhà giam.”
Đáp án
“Một ông vua tự cho là mình có văn
tài nên rất hay viết truyện. Truyện của
vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên
chẳng ai dám chê bai . Chỉ có một nhà
phê bình dám nói sự thật . Vua tức
giận tống ống vào ngục.
Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà
phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng
thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu
nhà phê bình nêu nhận xét , ông bước
nhanh về phía mấy người lính canh và
nói :
- Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam.”
Bài 2. Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh
ngã :
Lịch sử bấy giờ ngắn hơn
“Thấy điểm kết môn Lịch
của cháu thấp quá, ông : Ngày ông đi
học, ông toàn đượcc 9, điểm 10
môn Lịch sử. Thế mà bây giờ diểm
kết môn Lịch sử của cháu đc có 5.5
. Cháu suy sao đây ? Cháu đáp: Nhưng

thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bấy giờ ạ.”
Đáp án
Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh
ngã:
“Thấy điểm tổng kết môn Lịch Sử của
cháu thấp quá, ông hỏi: Ngày ông đi
học, ông toàn được điểm 9, điểm 10
môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm
tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ
được có 5.5. Cháu suy nghĩ sao
đây ? ”
Bài 3. Điền các dấu thanh cho các tiếng sau:
xoa nhoa, hoa hoan, hoa hoan, hoat hoa, thoai
thoat, loay hoay, loang xoang, ngoao ôp, ngoanh
nhin.
Đáp án
xoá nhoà, hoà hoãn, hoả hoạn, hoạt
hoạ, thoái thoát, loáy hoáy, loảng
xoảng, ngoáo ộp, ngoảnh nhìn.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về viết lại
những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà

tuần sau.
RÚT KINH NGHIỆM






Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 5
Bài Ca Về Trái Đất - Một Chuyên Gia Máy
Xúc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ch/tr; ua/uô.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- Học sinh viết bài.
a) “Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen dù da khác màu
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm !
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm !”
b) “Thế là A-lếch-xây đưa bàn tay vừa
to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu
mỡ của tôi lắc mạnh và nói :
– Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy,
đồng chí Thuỷ ạ !
Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu
cho tình bạn thắm thiết giữa tôi và A-
lếch-xây.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Tìm các tiếng chứa ua, uô trong đoạn văn

dưới đây. Giải thích quy tắc đánh dấu thanh
trong mỗi tiếng em vừa tìm được: “Tới chỗ đông
người nào, sau một lúc chuyện trò, tất cả lại
nhảy múa. Bị
cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy như
đang sống giữa buôn làng Tây Nguyên muôn
vàn yêu dấu của mình.”
Đáp án
“Tới chỗ đông người nào, sau một lúc
chuyện trò, tất cả lại nhảy múa. Bị
cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp
thấy như đang sống giữa buôn làng
Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của
mình.”
Bài 2. Gạch chân từ viết đúng chính tả:
- chơn chu / trơn tru; chững trạc / chững chạc;
chồng chéo / trồng tréo; chong chẻo / trong trẻo;
chôi nổi / trôi nổi; - lẫm chẫm / lẫm trẫm.
Đáp án
- chơn chu / trơn tru; chững trạc /
chững chạc; chồng chéo / trồng tréo;
chong chẻo / trong trẻo; chôi nổi / trôi
nổi; lẫm chẫm / lẫm trẫm.
Bài 3. Điền thanh hỏi hoặc thanh ngã vào các
tiếng in đậm trong đoạn văn sau:
“Trong nhưng ngày biên động, trời không
mưa, lu nho chúng tôi thường ra bai. Gió ào
ào thôi. Đứa nào cung đứng xoạc chân ra, mặt
trông ra triền gió, ngực hứng lấy nhưng tia cát
quất vào người bong rát. Chúng tôi thích nhất

là chơi co mặt trời… Co mặt trời cứ lăn mai
miết. Chúng tôi hò la inh oi. Gió thôi mạnh, co
lăn càng nhanh…”
Theo TRẦN NHẬT THU
Đáp án
“Trong những ngày biển động, trời
không mưa, lũ nho chúng tôi thường
ra bãi. Gió ào ào thổi. Đứa nào cũng
đứng xoạc chân ra, mặt trông ra triền
gió, ngực hứng lấy những tia cát quất
vào người bỏng rát. Chúng tôi thích
nhất là chơi cỏ mặt trời… Cỏ mặt trời
cứ lăn mãi miết. Chúng tôi hò la inh
ỏi. Gió thổi mạnh, cỏ lăn càng
nhanh…”
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà









Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 6
Ê-mi-li Con - Sự Sụp Đỗ Củ Chế Độ A-Pác-
Thai
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ưa/ươ; điền dấu thanh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo

khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- Học sinh viết bài.
a) “
Đến Việt Nam
Để đốt những nhà thương, trường học
Giết những con người chỉ biết yêu thương
Giết những trẻ em chỉ biết đến trường
Giết những đồng xanh bốn mùa hoa lá
Và giết cả những dòng sông của thơ ca nhạc hoạ
?”
b) “Ở nước này, người da trắng chỉ
chiếm 1/5 dân số, nhưng lại nắm gần
9/10 đất trồng trọt, 3/4 tổng thu nhập
và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân
hàng, Ngược lại, người da đen phải
làm những công việc nặng nhọc, bẩn
thỉu ; lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10
lương công nhân da trắng.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Tìm những tiếng chứa ưa hay ươ trong

đoạn thơ sau:
Những ngày mẹ về quê
Là những ngày bão nổi
con đường đưa mẹ về
Cơn mưa dài ngập lối
Đáp án
Những ngày mẹ về quê
Là những ngày bão nổi
con đường đưa mẹ về
Cơn mưa dài ngập lối
Bài 2. Tìm những tiếng chứa ưa hay ươ trong
đoạn thơ sau:
Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió
Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay
Tiếng lích rích chim sâu trong lá
Con chìa vôi vừa hót vừa bay.
Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện
Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên
Thấy chú bé đi hài bảy dặm
Quả thị thơm cô Tấm rất hiền
Đáp án
Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió
Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay
Tiếng lích rích chim sâu trong lá
Con chìa vôi vừa hót vừa bay.
Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện
Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên
Thấy chú bé đi hài bảy dặm
Quả thị thơm cô Tấm rất hiền
Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp vào các tiếng in

đậm trong đoạn văn sau:
Một năm sau khi đuôi giặc Minh, một hôm, Lê
Lợi cươi thuyên rồng dạo quanh hồ Tả Vọng.
Khi thuyền ra giưa hồ, tự nhiên có một con rua
lớn nhô lên khỏi mặt nươc, tiên về phia vua.
Đáp án
Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một
hôm, Lê Lợi cưỡi thuyền rồng dạo
quanh hồ Tả Vọng. Khi thuyền ra giữa
hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô
lên khỏi mặt nước, tiên về phía vua.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà









Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 7
Truyện Cổ Tích Loài Người - Những Người
Bạn Tốt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ia/iê; ng/ngh; điền dấu
thanh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- Học sinh viết bài.
a) “Chữ bắt đầu có trước
Rồi có ghế có bàn
Rồi có lớp có trường
Và sinh ra thầy giáo …
Cái bảng bằng cái chiếu
Cục phấn từ đá ra
Thầy viết chữ thật to:
“Chuyện loài người” trước nhất.”
b) “Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-
ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi
đến vây quanh tàu, say sưa thưởng
thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy
cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông
trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của
bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ
sự việc nhưng nhà vua không tin, giam
ông lại.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Tìm những tiếng có chứa vần ia hay
iê:
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy

nhiêu…
Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
Nhớ từng rừng nứa bờ tre
Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy
Ta đi, ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Đáp án
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy
nhiêu…
Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
Nhớ từng rừng nứa bờ tre
Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy
Ta đi, ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Bài 2. Điền ng hay ngh:
he óng, ả n iêng, ênh ngang, uệch
oạc, ngúng uẩy, ngốc ếch, ĩ
ngợi, êu ngao, ịch ngợm, oan
ngoãn, ấp nghé, ang ngạnh, ngay
ắn, ượng ịu, ông ênh.
Đáp án
Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh ngang,
nguệch ngoạc, ngúng nguẩy, ngốc nghếch,

nghĩ ngợi, nghêu ngao, nghịch ngợm,
ngoan ngoãn, ngấp nghé, ngang ngạnh,
ngay ngắn, ngượng nghịu, ngông nghênh.
Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp, đúng vị trí
vào những chữ in đậm dưới đây :
ngắm nghia, tia cây, nghiên ngẫm, sai
khiên, tiên đưa, kiên cáo, nghia vụ, lắc lia
lia
Đáp án
ngắm nghía, tỉa cây, nghiền ngẫm, sai
khiến, tiễn đưa, kiện cáo, nghĩaa vụ, lắc
lia lịa
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ
còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần
sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
RÚT KINH NGHIỆM









Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Chính tả tuần 8
Tiếng Đàn Ba-la-lai-ca - Kì Diệu Rừng Xanh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt s hay x; yê/ya.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính
tả.
Bài viết
- Học sinh viết bài.
a) “Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên”
b) “Những chiếc nấm to bằng cái ấm
tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc
nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi
có cảm giác mình là một người khổng
lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc
những người tí hon. Đền đài, miếu
mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới
chân.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12
phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống s hay x?
a) Thương nhau chia củ …ắn lùi
Bát cơm xẻ nửa, chăn …ui đắp cùng.
b) Chim én …ay …ưa kể
Những chân trời mộng mơ
Tuyết trắng vùng bắc cực

…óng đại dương …ô bờ
Đáp án
a) Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm xẻ nửa, chăn xui đắp cùng.
b) Chim én say sưa kể
Những chân trời mộng mơ
Tuyết trắng vùng bắc cực
sóng đại dương xô bờ
Bài 2. Điền tiếng có chứa phụ âm đầu yê hay ya:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
Đáp án
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm
xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy
thuyền
Bài 3. Điền tiếng có chứa ân hay âng:
Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre b… th… nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ
Tre n… v… trăng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng.
Đáp án

Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ
Tre nâng vầng trăng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết
sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà








Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…

Rèn Chính tả tuần 9
Trước Cổng Trời - Sư Tử Và Con Lừa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l hay n.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo
khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ
dễ sai trong bài viết.
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.

×