Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm lâm SÀNG THEO y học cổ TRUYỀN ở BỆNH NHÂN đột QUỴ NHỒI máu não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.54 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (864) - S 3/2013



81

trng hp no góy dng c. Hn chiu di
97,44%. Kt qu iu tr sau 6 thỏng trờn lõm sng:
Tt: 94,87%, X-quang: Tt: 89,18%.
2. Khuyn ngh: em li kt qu tt hn cho
iu tr ni nha cho ng ty hp, cong nờn kt hp
Pathfile v ProTaper trong sa son ta hỡnh ng ty
di s h tr ca mỏy Smart.
TI LIU THAM KHO
1. Trn Th Lan Anh (2005) ỏnh giỏ s b hiu qu
lõm sng s dng trõm xoay Niti ProTaper trong iu tr
ty, Lun vn thc s Y hc, pp 43-57.
2. Phm Vn Khoa, Bựi Qu Dng, Hong T
Hựng (2000) Nghiờn cu so sỏnh hai k thut sa
son h thng ng ty Tuyn tp cụng trỡnh nghiờn cu
khoa hc Rng Hm Mt, a hc Y Dc TP. H Chớ
Minh, pp 72-79
3. Mai ỡnh Hng (1998) Lm sch v to hỡnh
ng ty Ti liu ging dy sau i hc, Trng i hc
Y H Ni, pp 1-40.
4. Lờ Th Hng (2001): Nhn xột phng phỏp
sa son ng ty bng gia mỏy (Profile), Lun vn thc
s Y hc, pp 47-49.
5. Nguyn Th Nguyờn (1992) Cỏc bc tin hnh
ni nha lõm sng , Mt s vn ni nha lõm sng, Ti
liu dch, Vin Rng Hm Mt H Ni, pp 5-13.


6. Walton .R.E., Rivera. E.V.(1996): Cleaning and
shaping Principles and practive of Endodontics, 2
edition, pp. 201 -219 .

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG THEO Y HọC Cổ TRUYềN
ở BệNH NHÂN ĐộT QUỵ NHồI MáU NãO

Trịnh Trọng Đạt, Lê Hu Thăng
Hc vin Quõn y

TểM TT
Qua nghiờn cu 46 BN c chn oỏn xỏc nh
t qu nhi mỏu nóo iu tr ni trỳ ti khoa t qu (
A14) Bnh vin 103 t thỏng 12 nm 2008 n thỏng
6 nm 2009 chỳng tụi nhn thy:
- 100% BN cú biu hin ca lý chng, h chng,
nhit chng, huyt .
- 95,7% cú biu hin ca can thn õm h, khớ
õm lng h, chng m nhit.
- Th trỳng phong kinh lc l 78,3 %, trỳng tng
ph l 21,7%.
RESEARCH CLINICAL CHARACTERISTIS
ACCORDING TRADITIONAL MEDICINE IN STROKE
PATIENTS CEREBRAL INFRACTION
SUMMARY
By studying 46 patients diagnosed cerebral
infraction stroke at Department of Stroke (A14) of 103
Hospital from December 2008 to June 2009, We
found that:
- 100% patients had symptoms of a physiclal

symptom, damaged symptom, heat symptom and
blood stasis.
- 95,7% patients showed signs of yin damaged
kidney, yin damaged vitality, heat courage symptom.
- 78,3% are stroke of system of acupunture
spost, 21,7% are stroke of viscera.
T VN
t qu nóo (QN) thuc phm vi chng trỳng
phong ca Y hc c truyn (YHCT), l nguyờn nhõn
gõy t vong ng hng th hai sau bnh ung th,
nguyờn nhõn hng u gõy tn ph. YHCT chia trỳng
phong thnh nhiu th bnh, vi mi th li cú cỏc
phỏp iu tr v phng dc khỏc nhau. Trong
nc cha cú nhiu nghiờn cu v thuc YHCT iu
tr t qu nhi mỏu nóo (QNMN) giai on cp [1].
cú c s xõy dng cỏc phng thuc YHCT kt
hp iu tr QNMN giai on cp, chỳng tụi tin
hnh nghiờn cu ti ny nhm mc tiờu sau:
Nghiờn cu c im lõm sng theo YHCT BN
QNMN giai on cp.
I TNG NGHIấN CU
Gm 46 bnh nhõn (BN) c chn oỏn xỏc
nh QNMN giai on cp, iu tr ni trỳ ti khoa
A14 - Bnh vin 103 t 12/2008 n 06/2009.
PHNG PHP NGHIấN CU
1. Thit k nghiờn cu: tin cu, ngu nhiờn.
2. Tiờu chun la chn BN.
Bnh nhõn c chn oỏn QNMN cp theo
tiờu chun WHO.
Tt c cỏc BN u chp CT scanner s nóo, hoc

MRI s nóo cú hỡnh nh tn thng ca nhi mỏu
nóo.
í thc ỏnh giỏ theo thang im Glasgow 6
im.
3. Tiờu chun loi tr.
t qu nhi mỏu nóo di lu.
í thc ỏnh giỏ theo thang im Glasgow < 6
im.
Suy tim mt bự, nhi mỏu c tim, THA khỏng tr.
Suy gan, suy thn, suy hụ hp khụng hi phc.
4. Phng phỏp xỏc nh c im theo y hc
c truyn.
+ Khỏm bnh v ỏnh giỏ cỏc triu chng thụng
qua t chn.
+ Chn oỏn bnh theo bỏt cng, quy np bnh
theo tng ph.
+ Phõn th bnh theo YHCT.
- Trỳng phong kinh lc: khụng ri lon ý thc, cú
2 th.
+ Trỳng lc: tờ bỡ 1/2 ngi, cú th chõn tay yu,
ming li mộo lch.
+ Trỳng kinh: bt lc vn ng mt na ngi,
ming li mộo lch, cng li, núi khú hoc khụng
núi c, tờ di na ngi.
Y HC THC HNH (864) - S 3/2013



82
Trỳng phong tng ph: cú ri lon ý thc, chia ra:

+ Trỳng ph: TC ging nh trỳng kinh, kốm theo ý
thc l m.
+ Trỳng tng: TC ging nh trỳng kinh, kốm theo
hụn mờ. Gm Chng b (õm b, dng b) v
chng thoỏt.
Theo dừi, ghi chộp theo mu bnh ỏn thng nht.
KT QU NGHIấN CU
1. c im nghiờn cu
Bng 1: Tui ca cỏc i tng nghiờn cu.
Nhúm
tui
<40

40 -49

50-59

60-69

70-79

> 80

Tng
SL 0 1 8 13 16 8 46
TL 0.0 2,2 17,4 28,3 34,7 17,4

100,0

Nhn xột: tui ch yu gp nhúm ngi cao tui

t 50-79 chim 80,4 %.
Bng 2: Thi gian t khi khi phỏt n khi vo
vin.
Thi gian Trc
24h
T
24h-
48h
T
49h-
96h
Trờn
96h
Tng
s
SL 20 10 7 9 46
TL 43,5 21,7 15,2 19,6 100
Nhn xột: BN nhúm NC n vin trc 48 gi t
khi khi bnh l 64,25 õy l mt trong cỏc yu t
xỏc nh QNMN giai on cp.
2. c im lõm sng theo Y hc c truyn.
2.1. Cỏc triu chng thng gp.
Bảng 3: Triệu chứng lâm sàng thờng gặp.
Triu chng

Nhóm NC
Bnh
nhõn
T l
(%)

RL ý thc 11 23,9
RL ngụn ng (Tht ngụn) 45 97,8
Lit na ngi (Bỏn thõn bt toi) 46 100,0
Lit dõy VII TW (Khu nhón oa t) 38 82,6
RL cm giỏc (Tờ bỡ) 10 21,7
Chúng mt ( Huyn vng) 20 43,5
au u ( u thng) 21 45,7
Nhn xột: triu chng gp vi tn sut cao nht l
lit 1/2 ngi (bỏn thõn bt toi) chim t l l 100 %.
Ri lon ngụn ng (Tht ngụn) l triu chng thng
gp th 2, tip n l lit dõy VII trung ng (Khu
nhón oa t) chim 82,6%.
2.2. c im v li.
Bng 4: c im v li ca nhúm NC
c im li BN (n=46) T l (%)
Hỡnh th
T nhiờn 11 31,4
Lch 16 45,7
Hn rng 20 57,1
Run 12 34,3
Cht li
Hng ti 2 5,7
Nht 8 22,9
sm 26 74,3
Ban tớm 7 20,0
Rờu li

Mng 14 40,0
Dy 27 77,1
Vng 28 80,0

Nhp 30 85,7
Nhn xột: hỡnh th li ch yu l lch 45,7%. Cú
hn rng 57,1%, cht li ch yu l thm 74,3%.
Rờu li ch yu l vng. dy, nhp 85,7%.
2.3. c im v mch.
Bng 5: c im v mch BN.
c im mch theo YHCT BN(n=46)

Tỷ lệ(%)
Trỡ/Sỏc
Trỡ 17 37,0
Sỏc 29 63,0
Huyn/Hot/Sỏp
Hoón 6 13,0
Huyn 44 95,7
Hot 1 2,2
Sỏp 36 78,3
Hu lc/Vụ lc
Hu lc 42 91,3
Vụ lc 4 8,7
Kt qu bng 5 cho thy mch huyn gp nhiu
nht vi 44 BN chim 95,7 %, mch hu lc l 91,3
%, sau ú tn sut gp gim dn l mch sỏp l
78,3%, mch sỏc l 63,0%.
2.4. c im v ri lon nh tin.
Bng 6: c im v ri lon nh tin.
RL c
vũng
i tin tiu tin
Cha

i tin

Khụng
t ch
T
ch
Bớ
tiu
tin
Khụng
t ch
T
ch
SL 33 4 9 4 4 38
TL 71,7 8,7 19,6 8,7 8,7 82,6
Qua bng 6 cho thy, ri lon c vũng ch yu l
bnh nhõn cha i tin t khi b bnh n khi vo
vin cú 33 bnh nhõn chim 71,7%. Tiu tin t ch
cú 38 BN chim 82,6%.
BN LUN.
1. V tui : qua bng 1 thy bnh nhõn QNMN
tng t ngt bt u tui trờn 50, di 50 ch
cú 2,2%, kt qu ny ca Nguyn Minh Hin l 8,2%.
Nhúm tui t 70 n 79 tui b QNMN cú xu hng
gia tng, theo chỳng tụi cú l do tui th ca ngi
Vit Nam c nõng cao, mt khỏc do nhn thc ca
xó hi ó coi bnh QN vn cú th cp cu iu tr
tt, nu c a sm n cỏc trung tõm y t
chuyờn khoa sõu. Theo Nguyn Vn To, ngi
Vit nam trờn 40 tui 100% cú va x M. Chớnh do

cỏc mng va x ny khi u cho mt lot ri lon
bnh lý m hu qu l gim lu lng mỏu lờn nóo
v tc mch nóo.
2.V triu chn oỏn bỏt cng: qua phõn tớch
quy np chỳng ti nhn thy
- 100 % BN cú biu hin ca lý chng, khụng cú
trng hp no ca biu chng, iu ny trỏi ngc
vi quan im ca T i ng, Tng tr v trc
vn coi trng v phng din ngoi nhõn. Tuy nhiờn
li phự hp vi Lý ụng Viờn cho rng trỳng phong
khụng phi do phong t bờn ngoi dn n m do
khớ trong ngi t lm nờn bnh [2].
- 100% BN cú biu hin ca h chng, trong ú cú
13,0 % biu hin ca chng h chung hip thc, thc
chng õy ch yu l tõm ha, can dng ha
vng
- 100% BN cú biu hin nhit chng, ch yu l h
nhit, t l thc nhit rt thp, i chiu vi YHH cỏc
trng hp thng cú bi nhim ng hụ hp kốm
theo.
3. V chn oỏn tng ph. BN nhúm nghiờn cu
Y HỌC THỰC HÀNH (864) - SỐ 3/2013



83

chủ yếu là biểu hiện của chứng can thận âm hư
chiếm 95,7 %, một số kèm theo chứng khí âm lưỡng
hư, BN có biểu hiện tâm âm hư rất thấp, phế âm hư

không gặp trường hợp nào. điều này cũng phù hợp
với lứa tuổi mắc bệnh. Bên cạnh đó có một số
trường hợp biểu hiện của tâm, can dương vượng 8,7
%, tuy nhiên rất ít, những trường hợp này thường có
tiền triệu đau đầu nhiều hoặc choạng vạng. 100% BN
nghiên cứu đều có biểu hiện rất rõ của chứng huyết
ứ, nguyên nhân có thể do khí trệ, khí hư, đàm thấp
gây nên. 95,7% có biểu hiện của chứng nhiệt đàm
điều này cũng phù hợp với quan điểm của Chu Đan
Khê, cho rằng nguyên nhân chứng trúng phong chủ
yếu liên quan đến đàm thấp: thấp hóa đàm, dần dần
hóa nhiệt, sinh phong [2].
4. Về thể bệnh. Sau khi quy nạp qua chẩn đoán
bát cương và tạng phủ, chúng tôi thấy thể trúng
phong kinh lạc là 78,3 %, trúng tạng phủ là 21,7%.
Các nghiên cứu YHCT trong nước trước đây về
ĐQNMN (Trúng phong) tương đối nhiều, nhưng chưa
có tác giả nào NC dùng thuốc YHCT điều trị giai đoạn
cấp, các tác giả chủ yếu lựa chọn BN sau giai đoạn
cấp. Tại Trung Quốc, Nhâm Kế Học nghiên cứu trên
1637 BN trúng phong thấy trúng phong kinh lạc là
1.336 BN chiếm 81,6%, trúng phong tạng phủ có 301
BN chiếm 18,4%, kết quả này tương đương như của
chúng tôi và thống nhất nhận định trúng phong kinh
lạc gặp nhiều hơn trúng phong tạng phủ 4 lần [3].
5. Về chứng bế và chứng thoát : chúng tôi gặp
chủ yếu là chứng bế chiếm 82,6 % chứng thoát gặp
không nhiều, lý giải điều này có lẽ do khi loại trừ BN
nghiên cứu chúng tôi đó không đưa vào nghiên cứu
các trường hợp có điểm Glassgow dưới 6 điểm, hoặc

NMN dưới lều đây là các trường hợp BN nặng nguy
cơ tử vong cao.
KẾT LUẬN
- 100% BN có biểu hiện của lý chứng, hư
chứng, nhiệt chứng, huyết ứ.
- 95,7% có biểu hiện của can thận âm hư, hoặc
khí âm lưỡng hư, 95,7% của chứng đàm nhiệt.
- Thể trúng phong kinh lạc là 78,3 %, trúng tạng
phủ là 21,7%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Quyết Chiến (2006), Bệnh học nội khoa Y
học cổ truyền, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, tr115-
121.
2. Bành Văn Khừu- Đặng Quốc Khánh (2002),
Những học thuyết cơ bản của YHCT, Nhà xuất bản Y
học.
3. Nguyễn Văn Vụ (2006), Nghiên cứu tác dụng điều trị
nhồi máu sau giai đoạn cấp của bài thuốc Kỷ cúc địa hoàng
hoàn và tứ vật đào hồng, Luận án tiến sỹ Y học HVQY
4. Nguyễn Thế Duy (2002), Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính của nhồi máu não
và u não giảm đậm ở bán cầu đại não, Luận án tiến sỹ Y
học HVQY, tr 50-80.





×