Trang viii
MCăLC
A. PHN M ĐU 1
1. Lí do chọn đ tài 1
2. Mc tiêu – Nhiệm v nghiên cu 2
3. Đi tng và khách th nghiên cu 3
4. Giả thuyt nghiên cu 3
5. Giới hn nghiên cu 3
6. Phơng pháp nghiên cu 4
6.1 Phơng pháp nghiên cu tài liệu 4
6.2 Phơng pháp quan sát 4
6.3 Phơng pháp điu tra 4
6.4 Phơng pháp thực nghiệm 5
6.5 Phơng pháp phân tích dữ liệu 5
B. PHN NI DUNG 7
CHNGă1:CăS LÍ LUN 7
1.1 Lch sử nghiên cu 7
1.2 Phơng pháp dy học 9
1.3 Dy học tích cực 11
1.3.1 Tính tích cực học tập 11
1.3.2 Phơng pháp dy học tích cực 12
1.3.3 Mi quan hệ giữa dy và học tích cực với dy học lấy học sinh làm trung
tâm 12
1.4 Đặc trng ca các phơng pháp dy học tích cực 14
1.4.1 Cách thc dy và học 14
1.4.2 Dy và học chú trọng rèn luyện phơng pháp tự học 14
1.4.3 Tăng cng học tập cá th, phi hp với học tập hp tác 15
Trang ix
1.4.4 Kt hp đánh giá ca thầy với tự đánh giá ca trò 16
1.5 Cải tin phơng pháp dy học: 18
1.6 Phơng tiện dy học 19
1.6.1 Phơng tiện dy học là: 19
1.6.2 Chc năng ca phơng tiện dy học 20
1.6.3 Vai trò và hiệu quả sử dng phơng tiện dy học mang tính trực quan 21
1.7 Giới thiệu chung v môn Công nghệ 11 23
1.7.1 Đặc đim môn Công nghệ 11 23
1.7.2 Vai trò môn Công nghệ 11 24
1.7.3 Nhiệm v dy học môn Công nghệ trong trng PT 24
1.7.4 Ni dung ch yu môn Công nghệ 11 24
1.8 Mt s phơng pháp dy học tích cực trng ph thông 25
1.8.1 Phơng pháp hot đng nhóm 25
1.8.2 Phơng pháp giải quyt vấn đ 26
1.8.3 Dy học theo dự án 28
1.8.4 Phơng pháp dy học thực hành to sản phẩm 30
1.8.5 Phơng pháp dy học quan sát 31
1.9 Mt s yu t tác đng đn phơng pháp dy học tích cực 31
1.9.1 Các yu t bên trong 31
1.9.2 Các yu t bên ngoài 32
CHNG 2: THC TRNG DY HC CÔNG NGH 11 TIăTRNG THPT
NGUYN HU 35
2.1 Giới thiệu v trng THPT Nguyễn Huệ 35
2.1.1 Giới thiệu chung 35
2.1.2 Quá trình hình thành và phát trin 35
2.1.3 Cơ s vật chất 36
2.2 Kt quả khảo sát HS 36
Trang x
2.3 Kt quả khảo sát Giáo viên 50
CHNGă3: THC NGHIMăSăPHM 64
3.1 Cải tin PPDH Công nghệ 11 nhằm nâng cao tính tích cực hóa ca HS ti trng
THPT Nguyễn Huệ 64
3.1.1 Những đnh hớng có tính nguyên tắc trong tin trình xây dựng phơng án
dy mt bài c th 64
3.1.2 Quy trình dy học nhằm tích cực hóa HS trong môn Công nghệ 11 65
3.1.2 Thit k kch bản s phm 68
3.2 Mc đích và nhiệm v ca thực nghiệm s phm 80
3.2.1 Mc đích 80
3.2.2 Nhiệm v 81
3.3 Đi tng thực nghiệm 81
3.4 Đánh giá kt quả thực nghiệm s phm 82
3.4.1 V ni dung các bài kim tra 82
3.4.2 Quan sát các gi dy 82
3.5 Dùng kim nghiệm thng kê đ kim nghiệm giả thuyt nghiên cu 82
3.5.1 Kt quả đim s sau quá trình thực nghiệm 83
3.5.2 Phân tích kt quả thực nghiệm 85
3.5.3 Kim nghiệm giả thuyt thng kê 85
3.5.4 Kt quả xp loi đim bài kim tra sau khi dy 87
C. KT LUN ậ KIN NGH 90
1. Kt luận 90
2. Những đóng góp ca đ tài 91
2.1 V mặt lí luận 91
2.2 V mặt thực tiễn 91
3. Hớng phát trin ca đ tài 91
4. Kin ngh 92
Trang xi
4.1 Đi với các cấp quản lí 92
4.2 Đi với Giáo viên 92
4.3 Đi với Học sinh 93
TÀI LIU THAM KHO 94
Trang xii
DANH MC CÁC BNG
Bảng 1.1 So sánh dy học truyn thng và dy học tích cực nh sau: 17
Bảng 2.1: Kin thc môn học liên quan đn thực t 36
Bảng 2.2: Đ khó ca môn Công nghệ 11 37
Bảng 2.3 Ni dung khó nhất trong chơng trình 38
Bảng 2.4: Mc đ tập trung trong gi học 39
Bảng 2.5: Tầm quan trọng ca kin thc phần Đng cơ đt trong với cuc sng 40
Bảng 2.6 Mc đ tip thu ca HS sau khi học môn Công nghệ 11 41
Bảng 2.7 Mc đ đc học với mô hình thật ca HS 42
Bảng 2.8 Khả năng vận dng kin thc đư học vào thực tn ca HS 44
Bảng 2.9: Các phơng pháp HS thng đc học 45
Bảng 2.10: S thích học ca HS đi với các phơng pháp dy học 49
Bảng 2.11: Thâm niên công tác ca GV đc khảo sát 50
Bảng 2.12: Môn học GV cho rằng liên quan thực t cuc sng nhất 51
Bảng 2.13: ụ kin GV v đ khó ca môn Công nghệ 11 52
Bảng 2.14: Ni dung trong chơng trình GV cho là khó nhất 53
Bảng 2.15: ụ kin GV v thái đ ca học sinh khi học trong gi học 54
Bảng 2.16: Phơng pháp GV thng sử dng trong giảng dy 56
Bảng 2.17: Phơng pháp GV cho là hiệu quả nhất 58
Bảng 2.18: Khảo sát mô hình thật trong dy học Công nghệ 11 59
Bảng 2.19: Mc đ sử dng các mô hình trong dy học 60
Bảng 2.20: Phơng tiện GV thng sử dng trong dy học 61
Bảng 2.21 Mc đ cần thit ca dy học tích cực 62
Bảng 3.1: Tng hp kt quả thực nghiệm: (lần 2) 84
Bảng 3.2: Thng kê xp loi lớp thực nghiệm và đi chng 87
Trang xiii
DANH MC CÁC HÌNH
Hình1.1: Sự lu giữ thông tin qua các kênh 22
Hình 1.2 Các loi dự án học tập 30
Hình 2.1: Biu đ mc đ liên quan thực t ca các môn học 37
Hình 2.2: Biu đ đ khó ca môn Công nghệ 38
Hình 2.3: Biu đ đ khó ca các ni dung trong môn Công nghệ 11 39
Hình 2.4: Biu đ mc đ chú Ủ ca HS trong gi học 40
Hình 2.5: Biu đ tầm quan trọng ca ni dung đng cơ đt trong 41
Hình 2.6: Biu đ mc đ tip thu ca HS 42
Hình 2.7: Biu đ mc đ học trên mô hình thật 43
Hình 2.8: Biu đ khả năng vận dng kin thc vào thực t 44
Hình 2.9: Biu đ mật đ sử dng phơng pháp thuyt trình 46
Hình 2.10: Biu đ mật đọ sử dng phơng pháp thảo luận nhóm 47
Hình 2.11: Biu đ mật đọ sử dng phơng pháp dy học theo dự án 47
Hình 2.12: Biu đ mật đ sử dng phơng pháp giải quyt vấn đ 48
Hình 2.13: Biu đ s thích học sinh đi với các phơng pháp dy học 49
Hình 2.14: Biu đ thâm niên công tác ca giáo viên 51
Hình 2.15: Môn học liên quan đn thực t nhất 52
Hình 2.16: Biu đ đ khó môn Công nghệ 11 53
Hình 2.17: Biu đ đ khó ca từng phần ni dung 54
Hình 2.18: Biu đ thái đ ca học sinh trong học Công nghệ 55
Hình 2.19: Biu đ mật đ sử dng các phơng pháp 57
Hình 2.20: Biu đ hiệu quả các phơng pháp dy học 58
Hình 2.21: Biu đ s GV đc kha sát cho rằng trng có mô hình thật dùng cho
dy Công nghệ 11 59
Trang xiv
Hình 2.22: Biu đ mc đ sử dng mô hình thật 60
Hình 2.23: Biu đ phơng tiện thng dùng trong dy học 61
Hình 2.24: Biu đ sự cần thit dy học với mô hình thật 62
Hình 3.1: Sơ đ qui trình dy học tích cực hóa học sinh 65
Hình 3.2: Đ th phân b đim trớc và sau thực nghiệm (lớp thực nghiệm) 83
Hình 3.3: Đ th phân b đim trớc và sau thực nghiệm (lớp đi chng) 83
Hình 3.4: Biu đ kt quả xp loi kim tra sau khi dy ca lớp đi chng và lớp
thực nghiệm 87
Trang xv
DANH SÁCH CÁC T VIT TT
STT
CH VIT TT
CH VITăĐYăĐ
1
HS
Học sinh
2
GV
Giáo viên
3
PPDH
Phơng pháp dy học
4
PT
Ph thông
5
THPT
Trung học ph thông
Trang 1
A.ăPHNăMăĐU
1.LíădoăchnăđătƠi
“Đi mới căn bản, toàn diện giáo dc và đào to, đáp ng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đi hóa trong điu kiện kinh t th trng đnh hớng xã hi ch nghĩa và hi
nhập quc t”là ni dung đ án trong kt luận s 51-KL/TW ngày 29/10/2012 trong
ngh Quyt Trung ơng 6 khóa XI. Trong hi ngh Ban chấp hành trung ơng cũng
xác đnh những tn ti ca giáo dc: nh cha giải quyt tt quy mô và chất lng,
giữa dy chữ và dy ngh, ni dung giáo dc còn nặng v lý thuyt, xa ri thực t,
chơng trình giáo dc PT còn quá tải với học sinh. Môn Công nghệ lớp 11 trng
Ph thông cũng không th tránh khi những thực trng đó, vì vậy vai trò ca ngi
thầy rất quan trọng trong việc dy và học, phải to đc sự hng thú cho các em, dy
học gắn lin với thực t và gần với cuc sng.
Đi mới PPDH là mt trong những mc tiêu lớn ngành giáo dc và đào to đặt
ra trong giai đon hiện nay.Ngi thầy có nhiệm v hớng dẫn HS tìm đn kin thc,
rèn luyện cho HS có thói quen t duy sáng to. Dy học phải đáp ng đc yêu cầu
ca HS, truyn đt những kin thc HS mun bit, không phải dy những điungi
thầy bit. Trong quá trình dy từng bớc áp dng các phơng pháp, phơng tiệnphù
hp vào quá trình dy và học.Khuyn khích và phát trin khả năng tự học ca HS.
Ni dung môn Công nghệ khi 11 là khó so với HS, càng khó khăn hơn với đi
tng HS thành ph và nữ. Kin thc v kỹ thuật đòi hi khả năng t duy trừu tng
ca các em cao, đòi hi các em tính tỷ mỷ, chính xác trong từng thao tác. Phần đng cơ
đt trong hầu nh các em ch đc bit thông qua hình ảnh, hoặc mt s mô phng mà
không có điu kiện tip xúc thực t.
Trang 2
Nh vậy,trong dy học rất cần sử dng các phơng tiện dy học gắn lin với
thực t cuc sng mà các em có điu kiện tip xúc s giúp cho hiệu quả tit dy đc
nâng cao hơn. Việc áp dng mô hình thực t vào giảng dy đi với GV và HS bớc đầu
gặp không ít khó khăn.
Đi với nhà trng: Cần trang b đầy đ các trang thit b thực t phc v cho
việc dy học, to điu kiện cho GV tham giacác lớp bi dỡng giúp GV có th thực
hiện bài giảng mt cách tt nhất.
Đi với HS: các em đư quen phơng pháp đọc chép và ghi tất cả những gì Thầy
(Cô) nói nên khi học tập với phơng pháp mới các em không có thói quen ghi chú
những gì mình thấy, từ đó khái quát thành kin thc riêng ca mình.
Đi với GV, điu kiện tip xúc với các mô hình thực t cũng không đc nhiu
nên còn e ngi trong dy học với mô hình thực t. Mặt khác mt s GV cho rằng dy
và học tập theo xu hớng truyn thng vẫn đt đc hiệu quả hoặc cho là “học sinh
không chú trọng môn Công nghệ nên đầu t cho tit dy phí”. Từ những thực t nêu
trên, ngi nghiên cu đư tin hành thực hiện đ tài “Ciătinăphngăphápădyăhcă
theoă hngă tíchă ccă hóaă môn Côngă nghă 11tiă trngă Trungă hcă Phă thôngă
NguynăHu– Qună9”.
2.Mcătiêuă–Nhimăvănghiênăcu
Mc tiêu
Cải tin phơng pháp dy học theo hớng tích cực hóa ngi học môn Công
nghệ 11đ nâng cao chất lng dy học, góp phần nâng cao tính ch đng trong học
tập ca HS.
Nhiệm v nghiên cu:
Với mc tiêu đư đ ra, ngi nghiên cu thực hiện các nhiệm v sau:
Trang 3
Nhiệm v 1:Nghiên cu cơ s lí luận liên quan đn PPDH theo hớng tích cực
hóa ngi học.
Nhiệm v 2:Phân tích đặc đim môn Công nghệ 11 trng PT.
Nhiệm v 3:Tìm hiu thực trng v dy học Công nghệ trng PT hiện nay, từ
đó cải tinPPDH theo hớng tích cực ngi học cho phù hp với mc tiêu môn học.
Nhiệm v 4:Dy thực nghiệm với phơng pháp đư chọn.
Nhiệm v 5:Đánh giá kt quả ca việc cải tin phơng pháp giảng dy theo
hớng tích cực hóa ngi học.
3. Điătngănghiênăcu
Chủ thể nghiên cứu:
Việc cải tin PPDH nhằm tích cực hóa ngi học môn Công nghệ 11 trng
THPT Nguyễn Huệ.
Khách thể nghiên cứu:
GV – HS khi 11 ti trng THPT.
Quá trình dy học môn công nghệ 11.
4.Giăthuytănghiênăcu
PPDH môn Công nghệ 11 ti trng THPT Nguyễn Huệ cha to cho HS tính
tích cực, ch đng trong học tập nên hiệu quả học tập ca HS cha cao. Nu PPDH
đc cải tin theo hớng tích cực hóa ngi học thìhiệu quả, chất lng giảng dy môn
Công nghệ 11 s đcnâng cao.
5.Giiăhn nghiênăcu
Do có nhiu hn ch nên ngi nghiên cu ch thực hiện:
Trang 4
Nghiên cu mt s PPDHtích cực phù hp với đặc đim ca học sinh THPT và
ni dung chơng trình Công nghệ 11.
Thit k bài dy mẫu trong phần đng cơ đt trong: Bài 25 hệ thng bôi trơn,
bài 26 hệ thng làm mát.
6. Phngăphápănghiênăcu
6.1ăPhngăphápănghiênăcuătƠiăliu
Phơng pháp nghiên cu tài liệu là cách thu thập thông tin qua sách, giáo trình,
các đ tài đư nghiên cu, báo, tp chí, internet… thông qua việc nghiên cu tài liệu
ngi nghiên cu có th cng c và b sung những thông tin cần thit cho nghiên cu
hoặc giúp ích cho quá trình giảng dy sau này.
Thông qua phơng pháp này ngi nghiên cu thu thập các thông tin v: cơ s
lí luận liên quan đn lĩnh vực nghiên cu, các kt quả nghiên cu đư đt đc, các tp
chí, bài báo khoa học… từ những tài liệu liên quan ngi nghiên cu phân tích, tng
hp đ đa ra luận c cho vấn đ nghiên cu.
6.2 Phngăphápăquanăsát
Ngi nghiên cu tham gia dự gi dy học môn Công nghệ ca những GV khác
đ đánh giá mc đ tích cực ca HS trong gi học.
6.3ăPhngăphápăđiuătra
Ngi nghiên cu đư khảo sát ý kin HS trng THPT Nguyễn Huệvà GV ti
mt s trng THPT.
Điu tra ch yu bằng phơng pháp bảng hi trắc nghiệm và mc đích ch yu
là tìm hiu thực trng ng dng các phơng pháp và phơng tiện dy học đang đcáp
dng hiện ti và khảo sát kt quảsau khi áp dng với phơng pháp và phơng tiện do
ngi nghiên cu áp dng.
Trang 5
Bảng câu hi có ni dung ngắn gọn, dễ hiu, trình bày rõ ràng giúp ngi trả li
đễ dàng đa ra Ủ kin ca mình. C th:
Bảng câu hi cho HS có 10 câu.
Bảng câu hi cho GV có 11 câu.
Sau khi thu thập ý kin từ bảng câu hi ngi nghiên cu tin hành thng kê đ
phc v cho việc phân tích. Thng kê yêu cầu chính xác, rõ ràng.
6.4 Phngăphápăthcănghim
Ngi nghiên cu áp dng phơng pháp thực nghiệm so sánh đ áp dng cho
bn lớp 11 khác nhau ti trng THPT Nguyễn Huệ trong đó có hai lớp đc dùng làm
thực nghiệm với phơng pháp đc cải tinvà hai lớp dùng làm đi chng từ đó từ đó
xác đnh đc hiệu quả ca các phơng pháp đc đ xuất.
C th ngi nghiên cu đư tin hành dy 4 lớp 11 ti trng THPT Nguyễn
Huệ từ tháng 01/2014 đn tháng 04/2014.
6.5 Phngăphápăphơnătíchădăliu
Phân tích định tính
Dựa vào ý kin ch quan qua những câu hi m, tài liệu và nhìn nhận thực trng
từ góc đ cá nhân, ngi nghiên cu s chắt lọc những ni dung nhằm đa ra những
nhận đnh và đánh giá mt cách tơng đi chính xác và khách quan. Từ đó ngi
nghiên cu s rút ra đc khả năng to nên tính tích cực ca HS trong dy học.
Khi thực hiện phơng pháp này ngi nghiên cu phải có thái đ khách quan,
có quan đim toàn diện, vận dng và phát trin, đi sâu vào bản chất sự kiện.
Trong quá trình phân tích ngi nghiên cu đi chiu với tài liệu, sách v đ có
cái nhìn khách quan.
Phân tích định lượng
Trang 6
Khác với phơng pháp đnh tính, phơng pháp đnh lng là dựa vào phiu
điu tra, ngi nghiên cu s dùng thng kê toán học đ thu thập s liệu. Qua s liệu
thu đc, ngi nghiên cu s phân tích thực trng dy học Công nghệ 11.
Thng kê cho phép ngi sử dng tóm tắt kt quả dới dng bảng biu, biu đ
và rút ra kt luận tng quát.
Trang 7
B.ăPHNăNIăDUNG
CHNGă1:
CăSăLệăLUN
1.1 Lchăsănghiênăcu
Quan đim v dy học tích cực trên th giới
Komensky (1592 – 1670) là mt nhà t tng Clovakia, nhà lý luận giáo dc, đư
đa ra bí quyt v phơng pháp giảng dy: “Bí quyt ca giáo dc là rèn luyện cho các
em mt tâm hn dễ dàng, tích cực, tự do, ngăn cản đc các điu các em mun làm,
ngc li đẩy các em vào ch các em không mun làm”. Ông còn xác đnh rõ: “Ch
yu dy các em qua việc làm ch không dy qua li giảng”
J.J.Rousseau (1712 – 1778) cho rằng: “Không dy các em môn khoa học mà ch
khiêu gi tình yêu chung khoa học và cấp cho các em phơng pháp học khoa học, khi
nào tinh thần yêu chung khoa học phát trin hơn nữa. Đó là nguyên tắc ca mi nn
giáo dc”
Trong nớc:
Nguyễn Kỳ trong bài vit “Bin quá trình dy học thành quá trình tự học” đư ch
rõ quá trình tự học là quá trình tự nghiên cu, tự th hiện, tự kim tra, tự điu chnh
dới sự hớng dẫn, t chc, trọng tài ca thầy.
Trần Hng Quân (nguyên B trng B Giáo dc và Đào to” trong bài “Cách
mng v phơng pháp s đem li b mặt mới, sc sng mới cho giáo dc thi đi
mới” đư nêu rằng “mun đào to con ngi bớc vào đi tự ch, năng đng và sáng
to thì phơng pháp phải hớng vào việc khơi dậy, rèn luyện và phát trin khả năng
nghĩ và làm mt cách tự ch, năng đng và sáng to.
Trang 8
Phm Văn Tố
̉
nh, Luận văn Thc sĩ Đi học S phm kỹ thuật Tp. HCM. Vâ
̣
n
dng PPDH theo hớng tích cực hóa ngi học trong giảng dy môn công nghệ 10 ti
trơ
ng THPT Lê Minh Xuân – Tp. HCM, (2011).
Nguyễn Th Phơng Thanh, Luận văn Thc sĩ Đi học S phm kỹ thuật Tp.
HCM. Dy học theo dự án môn Công nghệ 11 ti trng THPT Nguyễn Trãi – Bình
Dơng.
Tác giả đư nghiên cu đc những cơ s lí thuyt liên quan đn việc dy học
theo dự án và áp dng phơng pháp dy học theo dự án dy mt s bài trong phần 3
Đng cơ đt trong, c th thực nghiệm chơng 7: ng dng ca đng cơ đt trong.
Thông qua thực nghiệm và nghiên cu đnh tính, đnh lng tác giả đư kt luận
đc việc dy học theo dự án làm HS phát biu nhiu hơn, chuẩn b bài đầy đ trớc
khi đn lớp, HS tìm tòi, sáng to, thái đ hp tác nhóm tăng lên. Đi với gi dy trên
lớp: giảm đc gi lí thuyt và thay bằng việc hp tác giữa HS – HS, giữa GV – HS.
Tác giả đa ra mt s đ xuất đi với các cấp quản lí đ to điu kiện cho GV
thực hiện việc dy học theo dự án đc tt hơn.
Tác giả cha đa ra đc giải pháp đ khắc phc tình trng mt s HS th đng,
không hp tác làm việc.
B Th Hng Thắm, Luận văn Thc sĩ Đi học S phm kỹ thuật Tp. HCM, T
chc dy học theo hớng tích cực hóa môn Công nghệ 11 ti trng THPT Bn Cát.
(2011).
Đ tài đư trình bày đc cơ s lí thuyt liên quan đn việc dy học tích cực và
mt s phơng pháp dy học đ tăng tính tích cực, trong đó ngi nghiên cu áp dng
kỹ thuật dy học đ tăng tính tích cực ca HS. C th, tác giả thực nghiệm dy học bài
23: Cơ cấu trc khuỷu thanh truyn, bài 29: Hệ thng đánh lửa trong chơng trình
Trang 9
Công nghệ 11 ti trng THPT Bn Cát với kỹ thuật dy học mảnh ghép và kỹ thuật
khăn ph bàn.
Thông qua thực nghiệm tác giả áp dng phơng pháp phân tích đnh tính và
đnh lng đ khẳng đnh đc việc dy học với các kỹ thuật đư làm tăng tính tích cực
ca ngi học.
Tuy nhiên quá trình thực nghiệm còn hn ch, tác giả nên thực nghiệm nhiu
hơn với những kỹ thuật khác nhau từ đó s có đc kt quả nghiên cu mt cách tng
quát hơn.
1.2 Phngăphápădyăhc
Theo Phm Vit Vng [19, tr.176]: “Phơng pháp dy học là cách thc hot
đng phi hp, tơng tác giữa GV và HS nhằm giúp HS chim lĩnh hệ thng kin thc
khoa học, hình thành hệ thng kĩ năng, kĩ xảo, thực hành sáng to và thái đ chuẩn
mực theo mc tiêu ca quá trình dy học”
Theo Trần Th Tuyt Oanh [26, tr.204]: “Phơng pháp dy học là cách thc
phi hp thng nhất giữa GV và HS trong quá trình dy học đc tin hành dới vai
trò ch đo ca GV nhằm thực hiện ti u mc tiêu và các nhiệm v học tập”.
Còn theo Nguyễn Văn Bính [16, tr.52] thì: “Phơng pháp dy học là cách thc
hot đng ca Thầy, cách thc hot đng ca trò và cơ ch phi hp giữa hai hot đng
này cũng tác đng vào ni dung học tập nhằm đt đc mc đích dy học”.
Từ những đnh nghĩa v phơng pháp dy học trên, ngi nghiên cu rút ra
rằng: Phơng pháp dy học là cách tác đng qua li giữa thầy và trò, trong đó ngi
thầy giữ vai trò ch đo nhằm thực hiện mc tiêu dy học.
Phân loại phương pháp dạy học
Nhiu tác giả khác nhau dựa trên các quan đim v ngun tri thc, v nguyên
tắc lí luận… mà có các cách phân loi khác nhau:
Trang 10
Theo Đặng Thành Hng[6, tr.42] xét v nguyên tắc lí luận chia làm 5 nhóm
phơng pháp:
Mt là PPDH thông báo – thu nhận
Hai là PPDH làm mẫu – tái to
Ba là PPDH khuyn khích – tham gia
Bn là PPDH kin to – tìm tòi
Năm là PPDH tình hung nghiên cu
Theo Trần Th Tuyt Oanh và cng tác[26, tr. 207], dựa vào ngun tri thc chia
thành 4 nhóm phơng pháp:
Mt là PPDH bằng ngôn ngữ: phơng pháp thuyt trình, phơng pháp vấn đáp,
phơng pháp sử dng sách giáo khoa và tài liệu.
Hai là PPDH trực quan: Phơng pháp quan sát, phơng pháp minh họa, phơng
pháp biu diễn thí nghiệm.
Ba là PPDH thực hành: Phơng pháp luyện tập, thực hành 3 bớc, 4 bớc, 6
bớc.
Bn là PPDH thực hành thí nghiệm.
Theo Phm Vit Vng [19, tr.181]và ngi nghiên cu cũng đng tình với
cách phân loi ca tác giả là chia ra làm 4 nhóm:
Mt là PPDH sử dng ngôn ngữ: Phơng pháp thuyt trình, phơng pháp vấn
đáp, phơng pháp thảo luận, phơng pháp sử dng sách giáo khoa, tài liệu và Internet,
phơng pháp dy học nêu vấn đ.
Hai là nhóm phơng pháp trực quan: Phơng pháp minh họa, phơng pháp trình
diễn thí nghiệm, phơng pháp quan sát, phơng pháp trực quan sử dng phơng tiện kĩ
thuật và máy tính.
Ba là phơng pháp dy học thực hành: Phơng pháp thực tập, phơng pháp thí
nghiệm, phơng pháp thực hành to sản phẩm, phơng pháp trò chơi.
Trang 11
Bn là phơng pháp kim tra đánh giá kt quả học tập ca HS: Phơng pháp
kim tra (trắc nghiệm tự luận, trắc nghiệm khách quan), phơng pháp đánh giá.
1.3 Dyăhcătíchăcc
1.3.1ăTínhătíchăccăhcătp
Tính tích cực là mt phẩm chất vn có ca con ngi, bi vì đ tn ti và phát
trin con ngi luôn phải ch đng, tích cực cải bin môi trng tự nhiên, cải to xã
hi. Vì vậy, hình thành và phát trin tính tích cực xã hi là mt trong những nhiệm v
ch yu ca giáo dc.
Tính tích cực học tập - v thực chất là tích cực nhận thc, th hiện ham mun
hiu bit, c gắng và có ngh lực cao trong quá trình chim lĩnh tri thc. Tính tích cực
nhận thc trong hot đng học tập liên quan trớc ht với đng cơ học tập. Đng cơ
đúng to ra hng thú. Hng thú là tin đ ca tự giác. Hng thú và tự giác là hai yu t
to nên tính tích cực. Tính tích cực tập cho HS có thói quen t duy đc lập từ đó to
mầm mng cho những sáng to. Ngc li, phong cách học tập tích cực đc lập sáng
to s phát trin tự giác, hng thú, bi dỡng đng cơ học tập. Tính tích cực học tập
biu hiện những dấu hiệu nh: hăng hái trả li các câu hi ca giáo viên, b sung các
câu trả li ca bn, thích phát biu ý kin ca mình trớc vấn đ nêu ra; hay nêu thắc
mắc, yêu cầu giải thích cặn k những vấn đ cha đ rõ; ch đng vận dng kin thc,
kĩ năng đư học đ nhận thc vấn đ mới; tập trung chú ý vào vấn đ đang học; kiên trì
hoàn thành các bài tập, không nản trớc những tình hung khó khăn…
Tính tích cực học tập th hiện qua các cấp đ từ thấp lên cao nh:
Cấp đ 1 bắt chớc: gắng sc làm theo mẫu hành đng ca thầy, ca bn…
Cấp đ 2 tìm tòi: tự thân vận đng đ giải quyt vấn đ nêu ra, tìm kim nhiu
cách giải quyt khác nhau cho mt s vấn đ…
Cấp đ 3 sáng to: tìm ra cách giải quyt mới có hiệu quả cao nhất.
Trang 12
1.3.2ăPhngăphápădyăhcătíchăcc[6, tr.72 – 78]
PPDH tích cực là mt thuật ngữ rút gọn, đc dùng nhiu nớc đ ch những
phơng pháp giáo dc, dy học theo hớng phát huy tính tích cực, ch đng, sáng to
ca ngi học.
PPDH tích cực hớng tới việc hot đng hóa, tích cực hóa hot đng nhận thc
ca ngi học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực ca ngi học ch không
phải là tập trung vào phát huy tính tích cực ca ngi dy, tuy nhiên đ dy học theo
phơng pháp tích cực thì GV phải n lực nhiu so với dy theo phơng pháp th đng.
Mun đi mới cách học phải đi mới cách dy. Cách dy ch đo cách học,
nhng ngc li thói quen học tập ca trò cũng ảnh hng tới cách dy ca thầy. Có
trng hp ngi học mong mun cách dy tích cực hot đng nhng GV không thực
hiện, hoặc GV thng xuyên áp dng PPDH tích cực nhng ngi học vẫn quen với
li học tập th đng nên dy học vẫn không hiệu quả. Vì vậy, đ thực hiện hiệu quả
GVhình thành dầntính ch đng trong học tập từ thấp lên cao. Trong đi mới phơng
pháp dy học phải có sự hp tác cả ca thầy và trò, sự phi hp nhp nhàng hot đng
dy với hot đng học thì mới thành công.
1.3.3ăMiăquanăhăgiaădyăvƠăhcătíchăccăviădyăhcălyăhcăsinhălƠmătrung tâm
Từ thập k cui cùng ca th kỷ XX, các tài liệu giáo dc nớc ngoài và trong
nớc, mt s văn bản ca B Giáo dc và Đào to thng đ cậpđn việc cần thit phải
chuyn dy học “lấy giáo viên làm trung tâm” sang dy học “lấy học sinh làm trung
tâm”.
Trần Th Tuyt Oanh và cng tác [26, tr.221]: “Dy học lấy ngi học làm trung
tâm là dy học phc v nhu cầu ngi học, tôn trọng, đng cảm với nhu cầu, li ích,
mc đích ca ngi học, to đc sc thu hút, thuyt phc, hình thc, đng cơ bên
Trang 13
trong ca HS, dy học cần khai thác ti đa tim năng sáng to, to môi trng họ tự
khám phá”.
Dy học “lấy học sinh làm trung tâm” còn có mt s thuật ngữ tơng đơng
nh: dy học tập trung vào ngi học, dy học căn c vào ngi học, dy học hớng
vào ngi học… Các thuật ngữ này có chung đặc đim là nhấn mnh hot đng học và
vai trò ca học sinh trong quá trình dy học, khác với cách tip cận truyn thng lâu
nay là nhấn mnh hot đng dy và vai trò ca giáo viên.
Thực trng giáo dc hiện ti cho thấy, trong mt lớp đông học trò, cùng la tui
và trình đ tơng đi không đng đu thì GV khó có điu kiện chăm lo cho từng HS
nên đư hình thành kiu dy "thông báo - đng lot". GVthng quan tâm đn việc hoàn
thành trách nhiệm truyn đt cho ht ni dung quy đnh trong chơng trình và sách
giáo khoa, c gắng làm cho mọi học sinh hiu và nhớ những điu GV giảng. Cách dy
này đẻ ra cách học tập th đng, thiên v ghi nhớ, ít chu suy nghĩ, cho nên hiệu quả
dy và học không cao, không đáp ng yêu cầu phát trin toàn diện ca xã hi hiện đi.
Đ khắc phc tình trng này, Đảng và nhà nớc yêu cầu phải phát huy tính tích cực ch
đng ca học sinh, thực hiện "dy học phân hóa" quan tâm đn nhu cầu, khả năng ca
mi cá nhân học sinh trong tập th lớp.
Trên thực t, trong quá trình dy học ngi học vừa là đi tng ca hot đng
dy, li vừa là ch th ca hot đng học. Thông qua hot đng học, dới sự ch đo
ca thầy, ngi học phải tích cực ch đng hình thành kin thc, kĩ năng, thái đ, hoàn
thiện nhân cách. Vì vậy, nu ngi học không tự giác ch đng, không chu học, không
có phơng pháp học tt thì hiệu quả ca việc dy s rất hn ch.
Nh vậy, khi đư coi trọng v trí hot đng và vai trò ca ngi học thì đơng
nhiên phải phát huy tính tích cực ch đng ca ngi học. Dy học lấy học sinh làm
trung tâm không phải là mt phơng pháp dy học c th. Đó là mt t tng, quan
đim giáo dc, mt cách tip cận quá trình dy học chi phi tất cả quá trình dy học v
Trang 14
mc tiêu, ni dung, phơng pháp, phơng tiện, t chc, đánh giá… mà không ch liên
quan đn phơng pháp dy và học.
1.4ăĐặcătrngăcaăcácăphngăphápădyăhcătíchăcc
1.4.1 Cách thức dạy và học
Trong phơng pháp dy học tích cực, HS đc cun hút vào các hot đng học
tập do GV t chc và ch đo, thông qua đó tự lực khám phá những điu mình cha rõ
ch không phải th đng tip thu những tri thc GV truyn đt. Ni dung dy học đc
đặt vào những tình hung ca đi sng thực t, ngi học trực tip quan sát, thảo luận,
làm thí nghiệm, giải quyt vấn đ đặt ra theo cách suy nghĩ ca mình, từ đó nắm đc
kin thc kĩ năng mới, vừa nắm đc phơng pháp tìm ra kin thc, kĩ năng đó, không
theo khuôn mẫu có sẵn, đc bc l và phát huy khả năng sáng to.
Dy theo cách này thì giáo viên không ch giản đơn truyn đt tri thc mà còn
hớng dẫn HS tìm đn tri thc.
1.4.2 Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
PPDH tích cực xem việc rèn luyện phơng pháp học tập cho học sinh không ch
là mt biện pháp nâng cao hiệu quả dy học mà còn là mt mc tiêu dy học.
Trong xã hi với sự bùng n thông tin, khoa học, kĩ thuật, công nghệ thì không
th nhi nhét vào đầuHS khi lng kin thc ngày càng nhiu. Phải quan tâm dy
phơng pháp học ngay từ bậc Tiu học đ các em quen dần với việc tự b sung kin
thc cho bản thân.
Trong các phơng pháp học thì quan trọng nhất là phơng pháp tự học. Nu rèn
luyện cho HS có đc phơng pháp, kĩ năng, thói quen, Ủ chí tự học thì s to cho họ
lòng ham học, khơi dậy tim năng vn có trong mi con ngi, kt quả học tập nâng
cao. Vì vậy, ngày nay ngi ta nhấn mnh mặt hot đng HS trong quá trình dy học,
Trang 15
n lực thay đitừ học tập th đng sang học tập ch đng, và việc tự học diễn ra mọi
lúc, mọi nơi, cả trong nhà trng, nhà và trong mi tit học.
1.4.3 Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong mt lớp học mà trình đ kin thc, t duy ca HS không th đng đu
tuyệt đi thì khi áp dng phơng pháp tích cực buc phải chấp nhận sự khác nhau v
cng đ, tin đ hoàn thành nhiệm v học tập.
Áp dng phơng pháp tích cực trình đ càng cao thì sự phân hóa này càng
lớn. Việc sử dng các phơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trng s đáp ng
yêu cầu cá th hóa hot đng học tập theo nhu cầu và khả năng ca mi học sinh.
Tuy nhiên, trong học tập, không ch có những hot đng đc lập cá nhân mà cần
có sự giao tip thầy - trò, trò - trò, to nên mi quan hệ hp tác giữa các cá nhân trên
con đng chim lĩnh tri thc. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập th, ý kin
mi cá nhân đc bc l, khẳng đnh hay bác b, qua đó ngi học khắc sâu kin thc
hơn.
Trong nhà trng, phơng pháp học tập hp tác đc t chc cấp nhóm, t,
lớp hoặc trng. Nhng thng đc sử dng trong dy học là hot đng hp tác trong
nhóm nh 4 đn 6 ngi. Học tập theo nhóm làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong
giải quyt những tình hung có vấn đ, lúc xuất sự nhu cầu phi hp giữa các cá nhân
đ hoàn thành nhiệm v chung. Trong hot đng theo nhóm nh s không th có hiện
tng ỷ li; tính cách năng lực ca mi thành viên đc bc l, un nắn, phát trin tình
bn, ý thc t chc, tinh thần tơng tr. Qua đó giúp HS quen dần với sự phân công
hp tác trong lao đng xã hi.
Trong nn kinh t th trng đư xuất hiện nhu cầu hp tác xuyên quc gia, liên
quc gia; năng lực hp tác phải tr thành mt mc tiêu giáo dc mà GV cần trang b
cho HS.
Trang 16
1.4.4 Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dy học, việc đánh giá HS không ch nhằm mc đích điu chnh hot
đng học ca trò mà còn đng thi to điu kiện điu chnh hot đng dy ca thầy.
Trớc đây GV giữ đc quyn đánh giá học sinh. Trong phơng pháp tích cực,
GV phải hớng dẫn HS phát trin kĩ năng tự đánh giá đ tự điu chnh cách học. GV
cần to điu kiện thuận li đ HS đc tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng
và điu chnh hot đng kp thi là rất cần thit cho mi cá nhân.
Áp dng các PPDH tích cực đ đào to những con ngi năng đng, sớm thích
nghi với đi sng xã hi, thì việc kim tra, đánh giá không ch yêu cầu tái hiện các
kin thc, lặp li các kĩ năng đư học mà phải khuyn khích khả năng vận dng, óc sáng
to trong việc giải quyt những tình hung thực t.
Với sự tr giúp ca các thit b kĩ thuật, kim tra đánh giá s không còn là mt
công việc nặng nhọc đi với GV, mà ngc li GV có những thông tin kp thi đ điu
chnh hot đng dy sao cho mang li hiệu quả cao nhất.
Từ dy và học th đng sang dy và học tích cực, GV không còn đóng vai trò là
ngi truyn đt kin thc, mà tr thành ngi thit k, t chc, hớng dẫn các hot
đng đc lập hoặc theo nhóm nh đ học sinh tự lực chim lĩnh ni dung học tập, ch
đng đt các mc tiêu kin thc, kĩ năng, thái đ theo yêu cầu ca chơng trình. Trên
lớp, HS hot đng là chính, không phải mất nhiu công sc đ nói nhng khi son giáo
án, cần phải đầu t công sc, thi gian rất nhiu so với kiu dy và học th đng mới
có th thực hiện bài lên lớp với vai trò là ngi gi m, xúc tác, đng viên, c vấn,
trọng tài trong các hot đng tìm tòi hào hng, tranh luận sôi ni ca học sinh. GV phải
có trình đ chuyên môn sâu rng, có trình đ s phm lành ngh mới có th t chc,
hớng dẫn các hot đng ca học sinh mà nhiu khi diễn bin ngoài tầm dự kin ca
GV.
Trang 17
Bảng 1.1 So sánh dạy học truyền thống và dạy học tích cực như sau:[28, tr.35 – 36]
Dy học truyn thng
Dy học tích cực
Quan niệm
Học là quá trình tip thu và lĩnh
hi, qua đó hình thành kin thc,
kĩ năng, t tng, tình cảm.
Học là quá trình kin to; học
sinh tìm tòi, khám phá, phát hiện,
luyện tập, khai thác và xử lý
thông tin,… tự hình thành hiu
bit, năng lực và phẩm chất.
Bản chất
Truyn th tri thc, truyn th
và chng minh chân lí ca giáo
viên.
T chc hot đng nhận thc
cho học sinh. Dy học sinh cách
tìm ra chân lí.
Mc tiêu
Chú trọng cung cấp tri thc, kĩ
năng, kĩ xảo. Học đ đi phó với
thi cử. Sau khi thi xong những
điu đư học thng b b quên
hoặc ít dùng đn.
Chú trọng hình thành các năng
lực (sáng to, hp tác,…) dy
phơng pháp và kĩ thuật lao đng
khoa học, dy cách học. Học đ
đáp ng những yêu cầu ca cuc
sng hiện ti và tơng lai. Những
điu đư học cần thit, b ích cho
bản thân học sinh và cho sự phát
trin xã hi.
Ni dung
Từ sách giáo khoa + giáo viên
Từ nhiu ngun khác nhau: sách
giáo khoa, GV, các tài liệu khoa
học phù hp, thí nghiệm,…gắn
với: