Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC TUYỂN TẬP BÀI SOẠN GIÁO ÁN MẪU DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 5 MỚI NHẤT TỪ NĂM HỌC 2015 2016 DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.62 KB, 54 trang )

/>TƯ LIỆU GIÁO DỤC HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC
TUYỂN TẬP BÀI SOẠN GIÁO ÁN
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 5
MỚI NHẤT NĂM HỌC 2015-2016
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.

NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ năng sống giúp học sinh nhận biết và có thái độ tích
cực đối với những tình huống căng thẳng, sẵn sàng chấp nhận
những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Đồng thời, sinh
viên cũng có cách để ứng phó tích cực trong nhiều tình huống
khác nhau, biết cách giải tỏa cảm xúc và làm chủ bản thân,
luôn trau dồi kỹ năng suy nghĩ tích cực, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng tự nhận thức cảm xúc của bản thân. Chính vì tầm quan
trọng to lớn ấy của kỹ năng sống, chúng ta cần tìm ra những
biện pháp để rèn luyện kỹ năng sống cho bản than và cho học
sinh- thế hệ tương lai…
Để rèn luyện kỹ năng sống, trước tiên ta phải hiểu về tính
chất của chúng. Kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân vừa
mang tính xã hội. Hay nói một cách đơn giản hơn, kỹ năng
sống mang hai đặc trưng: đặc trưng nghề nghiệp và đặc trưng
vùng miền. Về đặc trưng nghề nghiệp, mỗi nghề nghiệp lại
cần có một kỹ năng sống khác nhau. Ví dụ: Nếu bạn là sinh
viên sư phạm, nghĩa là rất có thể bạn sẽ trở thành một cô giáo.
Vì thế kỹ năng của bạn là: kỹ năng ăn nói, kỹ năng đứng lớp,
kỹ năng thuyết phục, kỹ năng truyền cảm hứng,… Nếu bạn là
/> />nhà báo trong tương lai. Kỹ năng của bạn là: kỹ năng bảo vệ
sức khỏe, kỹ năng khai thác tư liệu, kỹ năng phát hiện đề tài,


… Về đặc trưng vùng miền, ở mỗi vùng miền lại cần có một
kỹ năng sống khác nhau để tồn tại và phát triển. Ví dụ, người
sống ở vùng núi cao cần có kỹ năng làm ruộng bậc thang, kỹ
năng dẫn nước từ suối về nhà,… người sống ở vùng biển cần
kỹ năng đi biển đánh cá, kỹ năng đối phó với mưa bão,…
Thực hành kĩ năng sống là biện pháp quyết định thành công
của quá trình học tập kĩ năng sống. Trong đó, vận dụng linh
hoạt và biến kỹ năng sống trên lý thuyết thành kĩ năng, khả
năng ứng xử linh hoạt, hiệu quả các tình huống xảy ra trong
cuộc sống là mục tiêu. Học phải đi đôi với hành, lĩnh vực nào
cũng vậy và học kỹ năng sống cũng không là ngoại lệ. Ví dụ:
một trong những kỹ năng sống cần kíp hiện nay là kỹ năng
giao tiếp, nếu bạn chỉ chăm chăm học thuộc lý thuyết rằng:
giao tiếp là phải kết hợp giữa nói và ánh mắt, giữa nói và ngôn
ngữ cơ thể, là thế này là thế khác,… Nhưng nếu bạn không
thường xuyên tiếp xúc với mọi người, không giao tiếp với
những kỹ năng đã được học thì tất cả sẽ chỉ là lý thuyết và
thiếu thực tế. “Mỗi chúng ta sinh ra là một viên kim cương lấp
lánh với vẻ đẹp khác nhau, điều quan trọng là bạn nhận diện
được điểm mạnh của mình, khai thác đúng và phát huy chúng
/> />chắc chắn tạo nên sức mạnh tuyệt vời”. Việ dạy thực hành kí
năng sống cho học sinh là cần thiết, cấp bách vì các em học
sinh tiểu học như tờ giấy trắng, con non nớt rất dễ sa ngã…
Người giáo viên đóng vai trò quan trọng trong dạy thực hành
kĩ năng sống cho học sinh.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC
TUYỂN TẬP BÀI SOẠN GIÁO ÁN
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 5

MỚI NHẤT NĂM HỌC 2015-2016
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />TÀI LIỆU GỒM CÁC NỘI DUNG:
BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ (4)
BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO (8)
BÀI 3: TINH THẦN HỢP TÁC (12)
BÀI 4: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (16)
BÀI 5: CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH (20)
BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC HIỆU QUẢ (24)
BÀI 7: THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG,
LỚP (28)
BÀI 8: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA (32)
BÀI 9: HOÀI BÃO CUỐC ĐỜI (36)
BÀI 10: XÂY DỰNG NHÂN HIỆU (40)
BÀI 11: TINH THẦN ĐỒNG ĐỘI (44)
BÀI 12: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (48)
BÀI 13: GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA QUÊ
HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC (52)
BÀI 14: GIỚI THIỆU DANH NHÂN CỦA QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC (56)
/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC
TUYỂN TẬP BÀI SOẠN GIÁO ÁN
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 5
MỚI NHẤT NĂM HỌC 2015-2016
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ
(4)

I. MỤC TIÊU
- HS hiểu, biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp công
việc hợp lí.
- Thực hành thói quen tổ chức, sắp xếp công việc hợp lí.
- Giáo dục cho HS kĩ năng tổ chức, sắp xếp công việc sáng
tạo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ2: Tìm hiểu nội dung: «Chuyện của Nam».
- Gọi 2 HS đọc to bài tham khảo: «Chuyện của Nam»
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4, sau 2 phút các nhóm trình bày:
/> />+Theo em, Qua câu chuyện các em thấy Nam sắp xếp công
việc hợp lí chưa? (Chưa hợp lí vì chưa chuẩn bị bài xong đã
chơi bóng đá.)
+ Nam phải làm gì để vừa học được bài vừa đi đá bóng với
bạn? (Nam Cần tạo dựng cho mình thói quen tổ chức, sắp xếp
công việc hợp lí.)
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương
án đúng.
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 5.
- Thảo luận nhóm 4, sau 3 phút hoàn thành phiếu học tập lên
gắn lên bảng. các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- GV theo dõi, giúp HS các nhóm hoàn thành bài.
- GV cho học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt, thống
nhất.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng là :
1.Phải làm: Học bài, chuẩn bị dụng cụ học tập, vệ sinh cá
nhân, chăm sóc ông bà.
2. Nên làm: Dọn dẹp nhà cửa, trông em giúp mẹ, nấu ăn, tập

thể dục.
3. Không làm cũng được: Nói chuyện với bạn, đá bóng, xem
phim, chơi game, đá bóng, ăn quà vặt.
*HĐ4: Làm việc cá nhân.
/> />+ Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 5.
+ Học sinh liệt kê công việc phải làm trong ngày của em.
+ Sau khi HS làm xong, học sinh trình bày, H/S khác nhận xét.
+ GV chữa bài, tuyên dương học sinh làm bài tốt.
*HĐ5: Làm việc cá nhân.
+ Học sinh đọc bài và đánh dấu X trước ý em cho là đúng
trong bài tập 4 trang 6
+ G/V quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khắn.
+ Lần lượt khoảng 3 học sinh trình bày ý kiến, học sinh khác
nhận xét.
+ Cả lớp thống nhất đáp án đúng nhất: ý 5, 6, 7.
*HĐ 6: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 6. Giáo viên cho
nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 6 - 7.
+ Những công việc phải làm trong ngày.
+ Những việc làm cần tránh khithực hiện công việc trong
ngày.
*HĐ7: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện
mình đã biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp công
việc hợp lí ở mức nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
/> />*HĐ8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp
công việc hợp lí.
*HĐ9:Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .

+ Dặn dò: luôn biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp
công việc hợp lí để mang lại hiệu quả cho công việc hàng
ngày
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO (8)
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
- Tạo được thói quen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Giáo dục cho HS kĩ năng tổ chức, hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ2: Tìm hiểu nội dung: «Hiếu Xuất sắc».
- Gọi 2 HS đọc to bài tham khảo: «Hiếu Xuất sắc»
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4, sau 3 phút các nhóm trình bày:
+Tại sao Hiếu bị bố mẹ cấm đi chơi trong vòng một tuần?
(Hiếu nhận lời bố mẹ trông em nhưng mải chơi điện tử để em
nghịch bẩn)
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Hiếu? (Khi nhận
nhiệm vụ thì cố gắng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương
án đúng. (phần ghi trong ngoặc đơn)
/> />*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 9.(Em hãy lên kế
hoạch cho lớp làm vệ sinh sân trường)
- Thảo luận nhóm 4, sau 5 phút hoàn thành bài tập 2 trang 9.
+ GV theo dõi, giúp HS các nhóm hoàn thành bài.
+ Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.

+ GV cho học sinh nhận xét, bổ sung.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng, tuyên dương nhóm có
kế hoạch hợp lí nhất.
*HĐ4: Làm việc cá nhân.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 9.
1.Ở lớp:
+ Học sinh lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ trực nhật lớp.
+ Sau khi HS làm xong, học sinh trình bày, H/S khác nhận xét
bổ sung.
+ GV đánh giá, tuyên dương học sinh có kế hoạch tốt và nhắc
nhở các em thực hành theo kế hoạch.
2.Ở nhà:
+ Học sinh lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ dọn dẹp nhà
cửa.
+ Sau khi HS làm xong, học sinh trình bày, H/S khác nhận xét
bổ sung.
/> />+ GV đánh giá, tuyên dương học sinh có kế hoạch tốt, nhắc
nhở các em về nhà thực hành theo kế hoạch và nhờ bố mẹ
đánh giá kết quả thực hành.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học
sinh đọc nội dung SGK trang 9 - 11.
1. Các bước giúp em hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
2. Các bước lập kế hoạch.
3. Một số nguyên nhân dẫn tới việc không hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
4. Em cần nhớ.
*HĐ6: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện
mình đã lên kế hoạch và hoàn thành nhiệm vụ được giao; Em
có thói quen hoàn thành nhiệm vụ được giao ở mức nào.

+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
+ Tư vấn cho em chỉ có từ 1 đến 3 mặt được tô màu hướng
khắc phục để em có thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.
*HĐ7: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về: Em biết lên kế hoạch và hoàn thành nhiệm vụ
được giao; Em có thói quen hoàn thành nhiệm vụ được giao ở
mức nào.
*HĐ 8:Tổng kết, dặn dò:
/> />+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
+ Dặn dò: luôn rèn luyện để có thói quen hoàn thành nhiệm
vụ được giao
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 3: TINH THẦN HỢP TÁC (12)
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được lợi ích của việc hợp tác với người khác trong
công việc.
- Tạo lập thói quen hợp tác với những người xung quanh.
- Giáo dục cho HS kĩ năng tổ chức, hợp tác với những người
xung quanh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ2: Tìm hiểu nội dung: «Chuyện của Minh».
- Gọi 2 HS đọc to bài tham khảo: «Chuyện của Minh»
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4, sau 5 phút các nhóm trình bày:
+Vì sao nhóm của Minh không hoàn thành bài tập? (Khi nhóm
Minh say sưa thảo luận làm bài thì Minh chêu chọc hết bạn
này đến bạn khác)
+ Nếu em là Minh em sẽ làm gì để giúp nhóm mình hoàn
thành bài tập? (Nếu em là Minh em sẽ say sưa thảo luận đóng

góp ý kiến xây dựng bài với nhóm)
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương
án đúng. (phần ghi trong ngoặc đơn)
/> />*HĐ3: Làm việc cá nhân.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 13.(Đánh dấu nhân vào ô
vuông dưới hình ảnh thể hiện tinh thần hợp tác với những
người xung quanh)
- Đọc, quan sát kĩ các hình ảnh để lựa chọn, sau 5 phút hoàn
thành bài tập 2 trang 13.
+ GV theo dõi, giúp HS các nhóm hoàn thành bài.
+ Học sinh lần lượt trình bày kết quả.
+ GV cho học sinh nhận xét, bổ sung.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng, tuyên dương học sinh
tích cực làm nhanh và có đáp án đúng.
*HĐ4: Tổ chức trò chơi: «Gỡ rối».
+ Hướng dẫn HS chơi theo gợi ý bài tập 3 trang 13.
+ Giáo viên nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho học sinh
tiến hành chơi.
+ Sau khi các đội chơi xong các đội chơi chia sẻ theo gợi ý:
-Đội em chơi trò chơi này trong thời gan là: … phút.
-Đội em đã thể hiện tinh thần hợp tác qua trò chơi này như thế
nào?
+ Sau khi HS làm xong, đại diện học sinh các đội chơi lần lượt
trình bày, H/S khác nhận xét bổ sung.
/> />+ GV đánh giá, tuyên dương nhóm học sinh gỡ rối nhanh, thể
hiện tinh thần hợp tác tốt và nhắc nhở các em thực hành hợp
tác với những người xung quanh.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học
sinh đọc nội dung SGK trang 14 - 15.
1. Tinh thần hợp tác.

2. Những điều cần tránh
3. Bí quyết giúp em hợp tác tốt với những người xung quanh.
*HĐ6: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện
mình đã có tinh thần hợp tác và em chia sẻ với các bạn về lợi
ích của tinh thần hợp tác ở mức nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
+ Tư vấn cho em chỉ có từ 1 đến 3 mặt được tô màu hướng
khắc phục để em có tinh thần hợp tác tốt.
*HĐ7: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về: Em đã có tinh thần hợp tác và em chia sẻ với
các bạn về lợi ích của tinh thần hợp tác ở mức nào.
*HĐ 8:Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
+ Dặn dò: luôn rèn luyện để hợp tác tốt với những người xung
quanh.
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 4: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (16)
I. MỤC TIÊU
- HS biết được cách ứng xử văn minh nơi công cộng.
- Tạo được thói quen ứng xử văn minh nơi công cộng.
- Giáo dục cho HS thói quen ứng xử văn minh nơi công cộng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ 1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: «Trên xe Bus».
- Gọi 2 HS đọc to bài tham khảo: «Trên xe Bus»
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4, sau 3 phút các nhóm trình bày:
+Theo em, vì sao Nam cảm thấy xấu hổ? (Trên xe bus đông
khách Nam đã không nhường ghế cho người già)

- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương
án đúng. (phần ghi trong ngoặc đơn)
*HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 17.(Đánh dấu nhân vào ô
vuông dưới hình ảnh thể hiện ứng xử văn minh nơi công
cộng.)
- Đọc, quan sát kĩ các hình ảnh để lựa chọn, sau 5 phút hoàn
thành bài tập 2 trang 17.
/> />+ GV theo dõi, giúp HS các nhóm hoàn thành bài.
+ Học sinh các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
+ GV cho học sinh nhận xét, bổ sung.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng, tuyên dương nhóm
tích cực làm nhanh và có đáp án chính xác.
*HĐ 4: Làm việc cá nhân.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 17. (Các bạn trong lớp
chuẩn bị đi thăm lăng Bác Hồ, Em hướng dẫn các bạn những
cách ứng xử văn minh nơi công cộng)
+ Giáo viên đọc bài, gợi ý cho học sinh hoàn thành bài.
+ Sau khi HS làm xong, một số học sinh lần lượt trình bày,
H/S khác nhận xét bổ sung.
+ GV đánh giá, tuyên dương học sinh làm bài nhanh, hướng
dẫn các bạn ứng xử văn minh nơi công cộng phù hợp.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học
sinh đọc nội dung SGK trang 18 - 19.
1. Những việc em cần làm để thể hiện sự ứng xử văn minh nơi
công cộng.
2. Những điều cần tránh
*HĐ 6: Em tự đánh giá.
/> />+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em
đã ứng xử văn minh nơi công cộng và em chia sẻ với các bạn

cách ứng xử văn minh nơi công cộng ở mức nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
+ Tư vấn cho em chỉ có từ 1 đến 3 mặt được tô màu cách ứng
xử văn minh nơi công cộng.
*HĐ 7: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về: Em đã ứng xử văn minh nơi công cộng và em
chia sẻ với các bạn cách ứng xử văn minh nơi công cộng ở
mức nào.
*HĐ 8:Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
+ Dặn dò: luôn rèn luyện để có thói quen ứng xử văn minh
nơi công cộng.
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 5: CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH (20)
I. MỤC TIÊU
- HS xác định được loại hình thông minh nổi trội của bản thân
để học tập hiệu quả và định hướng phát triển trong tương lai.
- Giáo dục cho HS liên tục học hỏi, rèn luyện để phát triển loại
hình thông minh của bản thân.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ 1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: «Cuộc thi trèo cây».
- Gọi 2 HS đọc to bài tham khảo: «Cuộc thi trèo cây»
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4 nội dung câu hỏi bài tập 1 trang 21, sau 4
phút các nhóm trình bày:
+ Theo em, trong câu chuyện trên, Voi đã thể hiện trí thông
minh của mình như thế nào? (Voi không biết trèo cây nên húc
đổ cây rồi đi từ gốc đến ngọn cây)
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương

án đúng. (phần ghi trong ngoặc đơn)
*HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 21. (Đánh dấu nhân vào ô
vuông dưới hình ảnh thể hiện nghề, công việc em thích.)
/> />- Đọc, quan sát kĩ các hình ảnh để lựa chọn, sau 5 phút hoàn
thành bài tập 2 trang 21.
+ GV theo dõi, giúp HS các nhóm hoàn thành bài.
+ Học sinh lần lượt trình bày kết quả.
+ GV cho học sinh nhận xét, bổ sung.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng, tuyên dương nhóm
tích cực làm nhanh và có đáp án phù hợp.
*HĐ 4: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 trang 21-22.
- Bài tập 3: Em cần làm gì để phát huy sở thích nghề, công
việc của mình?
- Bài tập 4: Những việc em cần làm để khắc phục sở đoản của
bản thân.
+ Giáo viên đọc bài, gợi ý cho học sinh hoàn thành bài.
+ Sau khi nhóm HS làm xong, một số nhóm học sinh lần lượt
trình bày, H/S khác nhận xét bổ sung.
+ GV đánh giá, tuyên dương học sinh làm bài nhanh, kết quả
hợp lí. G/V chốt kết quả: liên tục học hỏi, rèn luyện để phát
triển loại hình thông minh và khắc phục loại hình không thông
minh của bản thân.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học
sinh đọc nội dung SGK trang 22 - 23.
/> />1. Những hoạt động giúp em phát triển loại hình thông minh.
2. Em cần biết.
3. Những điều em cần tránh
*HĐ 6: Em tự đánh giá.

+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em
đã thường xuyên tìm điểm mạnh, điểm yếu của mình, thường
xuyên rèn luyện điểm mạnh, thường xuyên khích lệ bạn bè
phát huy các điểm mạnh ở mức nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
+ Tư vấn cho em chỉ có từ 1 đến 3 mặt được tô màu cách rèn
luyện để phát triển loại hình thông minh của mình.
*HĐ 7: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về: Em đã thường xuyên tìm điểm mạnh, điểm
yếu của mình, thường xuyên rèn luyện điểm mạnh, thường
xuyên khích lệ bạn bè phát huy các điểm mạnh ở mức nào.
*HĐ 8:Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
+ Dặn dò: luôn rèn luyện em đã thường xuyên tìm điểm
mạnh, điểm yếu của mình, thường xuyên rèn luyện điểm
mạnh, thường xuyên khích lệ bạn bè phát huy các điểm mạnh
ở mức nào.
/> />Thực hành kĩ năng sống
BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC HIỆU QUẢ (24)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Rèn luyện được thói quen tự học hiệu quả.
- Biết chủ động, sáng tạo những phương pháp tự học hiệu quả.
- GD cho HS kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng tư duy sáng tạo và
tự học hiệu quả.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học
*HĐ 2: Tìm hiểu tình huống trong câu chuyện.
+ Gọi 1 HS đọc tình huống trong câu chuyện: “Minh và
Hùng”
và nội dung câu hỏi: Em học được điều gì từ bạn Minh trong

câu chuyện trên? (Lập kế hoạch học tập cụ thể, thực hiện
nghiêm túc; học bài cũ, xem trước bài mới, sưu tầm bài khó
làm thêm )
Liệt kê những phương pháp học tập của tổ em và cho biết
đâu là phương pháp học tập hiệu quả và đâu là phương pháp
học tập chưa hiệu quả.
+ Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi hoàn thành bài tập 1 trang
25.
/> />rút ra bài học từ tình huống câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
=> Rút ra bài học: Hiếu học chăm, biết tìm sự trợ giúp để tiến
bộ, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
*HĐ 3: Cả lớp theo dõi các nội dung ở BT 2 trang 25 chọn
đánh dấu nhân vào ô vuông em cho là đúng về phương pháp
học tập hiệu quả.
+ Chia nhóm thảo luận đánh dấu vào ô dưới hình ảnh đúng bài
tập 2 trang 25
+ Lần lượt HS các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
+ G/V hướng dẫn thống nhất kết quả: Các hình ảnh đúng 1, 3,
5, 6.
*HĐ 4: Cả lớp làm bài tập 3 trang 26, làm cá nhân.
- HS tự lập thời gian biểu để học tập hiệu quả, ghi ra những
phương pháp giúp em tự học hiệu quả và chia sẻ với bạn bè.
- HS lần lượt trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự hoàn chỉnh thời gian biểu tự học để thực hiện.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 26-27. Giáo viên
cho nhiều học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ và thực hiện.
1. Những phương pháp giúp học tập hiệu quả.

/> />2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.
+ Cả lớp đọc thầm ghi nhớ để thực hiện.
*HĐ 7: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em
rèn luyện được thói quen tự học hiệu quả và em vận dụng
những phương pháp giúp học tập hiệu quả ở mức độ nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu. Tư vấn
em có 1 đến 3 mặt được tô màu vận dụng những phương pháp
giúp học tập hiệu quả.
*HĐ 8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh để cha mẹ
đánh giá em về rèn luyện được thói quen tự học hiệu quả và
em vận dụng những phương pháp giúp học tập hiệu quả ở mức
độ nào.
3. Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
Dặn dò: Luôn rèn luyện được thói quen tự học hiệu quả và em
vận dụng những phương pháp giúp học tập hiệu quả.
/>

×