Qua bàn huyn Di
Linh tng
ng c Hip
i hc Kinh t
Luchuyên ngành: Tài Chính- Ngân Hàng; Mã s: 60 34 20
ng dn: TS. Nguyn Mnh Tuân
o v: 2012
Abstract: H th lý lun v c, qun lý thu ngân sách.
Kho sát, phân tích thc trng qu a bàn huyn Di
xut mt s m và gii pháp ch yu nhm hoàn thin công tác qun lý
thu ngân sách a bàn huyn 2013 -2015
Keywords: Thu ngân sách; Tài chính ngân hàng; ng; Ngân sách c
Content
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
c là toàn b các khon thu, chi c
c có thm quyn quyc thc hin trong m bo m thc hin các chc
m v cc. Thu NSNN bao gm nhng khon ting vào
tha mãn nhu cu chi tiêu cc.
c có vai trò quan tri vi mi quc gia nói chung và ma
c giúp cho vic s dng tài sn
cc mt cách tit kim và có hiu qu nhm thc hin công nghip hoá
hing yêu cu phát trin linh t xã hi sng nhân dân, bm
qui ngoi c
Di Linh là mt huyn có nhiu ti phát trin kinh t t
ln v c. Trong nha
bàn huyc nhiu thành tu, s
tác quc l nhiu hn ch, kt qu c còn
ng vi tia huyn, thu ngân sách vt các ngun thu,
vn còn tình trng tht thu, n ng thu kéo dài; khai thác, qun lý ngun thu ngân sách còn
nhiu bt cp.
ng qun lý thu ngân sách nh và hp lý các ngun thu vào
NSNN, to ngun lc tài chính mnh m a u t có tính quy
thc hin thng li nhim v phát trin KT-XH cn 2010 -2015 mà
Ngh quyi hng b huyn ln th ra. Vì vy, vic nghiên c n lý
a bàn huyn Di Linh tm góp phn gii quyt v
cp bách nói trên.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
T i, v nghiên cu quc
nhiu nhà nghiên cu quan tâm. Vì v t s công trình nghiên cu v qun lý ngân
c nhng c khác nhau, có th nêu mt s công trình nghiên cu
Vi
"Thu- công c u tin kinh t", sách tham kho cc Pháp
do NXB Xây dng, Hà Ni, xut bu kin thc
hin qun lý thu thu t khai t khai t np thu Vit Nam hia tác gi
Nguyn Ngn thanh kim tra thu t
khai t na tác gi n ca tác phm này là
nghiên cu và h thng hóa mt s v n v thu; gii thiu mt s h thng thu ca
tham kho khi nghiên ci mi và hoàn thin h thng chính sách
thu Vi xung và gii pháp tip ti mi nhm phát huy vai trò
công c thu u ti. Các gii pháp này có n ngun
thu chc hic nghiên cu t
mô.
Tác phi mc" ca Tào Hu Phùng và Nguyn Công Nghip, do
NXB Thng kê, Hà Ni, xut bng nhn thc chung v NSNN,
ng chính sách NSNN hi xut gii m s dng có
hiu qu trong tii mi nn kinh t c.
c trong s phát trin ca nn kinh t hàng hóa c ta hin nay",
Lun án Phó tin s kinh t ca tác gi Trích nhiu ni dung
n NSNN gn vi phát trin hàng hóa c ta trong nhu ca thi k i
mm ni bt ca lun án này là xem xét mi liên h gia NSNN và phát trin hàng hóa,
trình bày các nhân t nh qui mô NSNN, gii hn li ích gic và các ch th khác
trong thu, chi NSNN. Ni dung lup nhiu thông tin b ích cho vic nghiên cu
gii quyt nhng v phát trin hàng hóa.
Tác phm "Chính sách tài chính ca Vi u kin hi nhp kinh t" do
biên, NXB Chính tr quc gia, xut b
bn ca tác ph cp ti nhng thun li và thách thi vi Vit Nam trong quá trình
hi nhp kinh t khu vc và quc t; thc trng chính sách tài chính cc ta trong quá trình
hi nhp, bao gm: chính sách thuc tic ngoài, chính sách t giá hi
t trong tin trình hi nhp, mt tích cc và nhng hn ch ca chính
sách; nhng yêu ct ra vi chính sách tài chính trong quá trình hi nhp; nhng kin ngh và
nhng gii pháp chính c Vit Nam tham gia hi nhp thành công,
ng tht ra nhu kin ch y hi nhp thành công. Tác phm này phn nào làm rõ
thêm v s ng ti ngun thu và nhu cc ta tham gia
hi nhp kinh t quc t.
Phát huy vai trò cc- góp phn phát trin kinh t Vit Nam- Lun án
Tin s ca Nguyn Ngc Thao - Hà ni 2007. Lun án a ngân sách nhà
xut nhi mi trong vic gn vai trò ngân sách vi m qun lý kinh t,
chuyn du kinh t ng công nghip hóa hii hóa.
Phn ln các công trình nghiên cu và các bài vit trên u tp trung nghiên cu v các
n lý NSNN nói chung hoc qun lý NSNN gn vu kin c
th ca tu m và h thng
v qua bàn huy hi
tác gi a ch tài v a bàn huyn Di Linh t
tài mi và không có s trùng lp v.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- M
c thc hin vi mu lý lun và ng dng vào thc tin qun lý
c trng c xut các gii
pháp ch yu nhm hoàn thin công tác qun lý thu nga bàn huyn Di Linh trong
thi gian ti.
- Nhim v:
+ H th lý lun v c, qun lý thu ngân sách.
+ Kho sát, phân tích thc trng qua bàn huyn Di
Linh.
xut mt s quam và gii pháp ch yu nhm hoàn thin công tác qun lý thu
a bàn huyn 2013 -2015.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu: Trong lung nghiên cu là công tác qun lý thu
c.
Phm vi nghiên cu: Lu yu nghiên cu công tác qun lý thu ngân sách Nhà
a bàn huyn Di Linh t n 2011.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác gi áp d n ca ch t bin chng; duy vt lch s,
ng kê, tng h so sánh nhnh nhng
v có tính quy lut, nhc thù phc v cho quá trình nghiên cu Lu
6. Những đóng góp mới của luận văn
Góp phn h thng hóa và làm rõ lý lun v c và qun lý thu ngân sách
c và vai trò to ln ci vi s phát trin kinh t xã hi ca
Lun dng lý lun v qu c
trng công tác quc, t m, gii pháp nhm hoàn thin
công tác qua bàn huyn Di Linh trong thi gian ti.
Vi kt qu nghiên c làm tài liu tham kho cho viu
hành quc góp phy phát trin kinh t - xã ha bàn
huyn Di Linh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, danh mc tài liu kham kho, lu
n chung v quc.
c trng qua bàn huyn Di Linh giai
n 2009-2011.
ng và mt s gii pháp nhm hoàn thin công tác qun lý
a bàn huyn n 2013-2015.
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Khái niệm về quản lý thu ngân sách nhà nƣớc
Khái niệm ngân sách nhà nước
NSNN là toàn b các khon thu, chi cc có thm
quyn quyc thc hin trong m m bo thc hin các chm
v cc lp và thc hin cho mt thi gian nhng là m
c Quc hi phê chun thông qua.
Quan hệ giữa các cấp ngân sách được thực hiện theo những nguyên tắc cơ bản sau:
- NSTW và ngân sách mi cp chính quyc phân cp ngun thu và nhim v chi c
th.
- c phân cp ngu
ch ng thc hin nhng nhim v c giao.
c qun lý thng nht theo nguyên tc tp trung dân ch, công khai minh bch,
có s phân công, phân cp qun lý, gn quyn hn vi trách nhim, nguyên ti.
Khái niệm thu ngân sách nhà nước
Thu NSNN phn ánh các quan h kinh t ny c dùng quyn
lc chính tr thc hin phân phi các ngui hình thc giá tr nhm hình thành
qu tin t cc.
Thu NSNN bao gm thu, các khon phí,l phí, thu t các hong kinh t ca nhà
a các t chc và cá nhân, các khon vin tr và các khon thu khác theo
nh ca pháp lut.
Khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước
Qun lý thu NSNN là quá trình Nhà c s dng h thng các công c chính sách,pháp
lu tin hành qun lý thu thu và các khon thu ngoài thu vào NSNN nhm bo tính
công bng khuyn khích SXKD phát trin.
Vai trò của quản lý thu ngân sách nhà nƣớc
Vai trò của ngân sách nhà nước
Thứ nhất, vi ch ng ngu
m bo nhu cu chi tiêu cc và thc hin s i thu chi tài chính cc.
Thứ hai, NSNN là công c tài chính cc góp phy s ng ca
nn kinh tu chnh kinh t
Thứ ba, NSNN là công c tài chính góp php nhng khim khuyt ca KTTT,
m bo công bng xã hi, bo v y phát trin bn vng.
Vai trò quản lý thu ngân sách nhà nước
Thứ nhất, Kim u tit các hong SXKD ca mi thành phn kinh t, kim soát
thu nhp ca mi tng l
Thứ hai, Là công c ng các ngun lc tài chính cn thit nhm to lp
qu tin t tp trung ca NSNN.
Thứ ba,Khai thác, phát hin, tính toán chính xác các ngun tài chính c có
th ng thi không ngng hoàn thin các chính sách, các ch
t chc qun lý hp lý.
Thứ tư, Góp phn tng, công bng gia các thành phn kinh t, gia
các doanh nghic trong quá trình SXKD.
Thứ nămn sng và sng ting ca nn kinh t.
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRỰC THUỘC TỈNH
1.2.1. Đặc điểm thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn Huyện trực thuộc tỉnh
Thứ nhất, Huyn trc thuc tnh là mt cp hành chính vi nhng chnhim v
nh trong lut t chp, tuy nhiên cp này ch manc lp
i, chu s o toàn din ca tnh.
Thứ hai, theo lut NSNN hin hành, ngân sách cp Huyn thuc tnh là mt cp ngân
sách hoàn chnh vi ngun thu và nhim v nh c th.
Thứ ba, do không phi là cp có th hình thành các chính sách, ch v thu ngân sách
nên ni dung thu ca NS Huyn do tnh (c th nh) quynh,
Thứ tư, quy mô ngân sách Huyng không n.
1.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý thu ngân sách nhà nƣớc
Thứ nhất, nhân t v th ch tài chính, là nhn cc có tính quy phm
pháp lut chi phi mi quá trình hong cc trong quá trình qun lý thu,
chi ngân sách.
Thứ hai, nhân t v b máy và cán b. quy mô nhân s ca b máy qun lý thu ngân
sách.
Thứ ba, nhân t v phát trin kinh t và mc thu nhp.
1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.3.1. Phân cấp quản lý thu ngân sách nhà nƣớc:
Phân cp ngân sách là gii quyt mi quan h gia các cp chính quyn trong toàn b
hong ca NSNN. Phân cp ngân sách gn lin vi ni dung phân cp hành chính.
* Nội dung chủ yếu của phân cấp ngân sách là:
- Gii quyt mi quan h quyn lc gia các cp chính quyn trong vic ban hành các
chính sách, ch , tiêu chunh mc tài chính.
- Gii quyt mi quan h vt cht trong quá trình phân giao ngun thu, nhim v chi và
i ngân sách
- Gii quyt mi quan h trong quá trình thc hin chu trình ngân
lp, chp hành và quyt toán ngân sách.
* Nguyên tắc phân cấp NSNN:
Phù hp vi Hin pháp, vi Lut t chm bo tính hiu
qum bo tính công bng.
1.3.2. Nội dung cơ bản về quản lý thu ngân sách nhà nƣớc
Nội dung quản lý thu thuế
Quản lý thu thuế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, nguyên tc tuân th pháp lut.
Thứ hai, nguyên tc thng nht, tp trung dân ch.
Thứ ba,nguyên tc công bng trong qun lý thu.
Thứ tư, nguyên tc minh bch
Thứ năm, nguyên tc thun tin,tit kim và hiu qu trong qun lý thu tuân
th nhng nguyên tc nêu trên, ni dung công tác qun lý thu thu bao gm các v sau:
Thứ nhất,xây dng d toán thu v thu. vic xây dng d toán thu này phi da trên các
sau:
- n pháp lut v thu hi pháp lý ca d toán thu v thu.
- K hoch phát trin KT-XH ca c c hay t.
- Thc trng tài chính quc gia, tình hình thc hin d báo cáo và
yêu c hoch.
- Ch ban hành.
Thứ hai, t chc các bin pháp hành thu. Ni dung này bao gm:
- Qung np thu;
- Xây dng và la chn quy trình qun lý thu thu. Hi
là:
+ Quy trình kê khai,np thu theo thông báo c.
+ Quy trình t kê khai, t tính thu, t np thu.
- T chc thu np tin thu. Hình thc ch yu hin nay là np trc tip vào KBNN.
- T chc thanh tra, kim tra v thu.
Nội dung quản lý thu phí, lệ phí
Thu là khon thu chim t trng ln trong tng thu NSNN,tuy nhiên nu ch thu thu thì
chính ph ngun tài tr cho nhiu hong vn rng c
th bui dân s dng hàng hóa và dch v công theo cách thc có hiu qu
i vi nhng t chc và cá nhân s dng hàng hóa hay dch v công.
Phí thuc NSNN là khon tin mà các t chc và cá nhân phi tr cho m
c khi nhc dch v p.
L phí là khon tin mà các t chc và cá nhân phi nc khi th
ng dch v n qup.
Phí, l phí không phi là giá c ca dch v công mà ch ng viên mt phn thu nhp
ci th ng nhm thc hin công bng trong tiêu th dch v công.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011
2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế, xã hội của huyện Di linh
Di linh là mt huyn mi ng có din tích t nhiên
161.464,8 ha, dân s i vi 32.529 hng bào dân tc thiu s chim
36% phân b khá phân tán.
Huy hành chính cp xã vi 202 thôn, t dân ph gm 18 xã và 01
th tr hành chính cp xã l hành chính cp xã loi 2, có 03
c bing bào dân tc.
Huyt sn xut nông nghi din tích trng cà phê là
41.526 ha, sng 98.000 tn; din tích chè 886 ha, sng 6.615 tn; din tích gieo trng
cây lúa 3.050 ha, sng 12.800 tn; cây ngô 2.900 ha, sng 14.500 tn. Giá tr sn xut
nông nghi 7,08%.
Huyn Di Linh có 95.342ha rt rng sn xut là 81.742ha, rng
phòng h có 13.600ha
-
,
.
Giá tr i-dch v n 2006-u kinh t; tng mc
bán l hàng hóa dch v ch hàng xut kh
(2009-t 6,5 triu USD. H thng nhà ngh, nhà hàng và dch v phát trin nhanh và cht
ng, phc v tu cng dch v vn
tn thông phát trin, to thun l
a bàn huyn, ci thin và nâng i sng ca nhân dân.
n có 6 ch (có 3 ch tm), 30 cu và
trên 5.000 h i-dch v và mt s d i-dch v
vào hong và phát huy khá hiu qu.
2.2. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng đến quá trình quản lý thu ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Di Linh
Thuận lợi:
Huyn Di Linh có nhiu ti mnh v phát trin
sn xut trà, cà phê, ch bin nông lâm sn, du lch sinh thái Chi Cc Thu
thu , thâm niên - kinh nghim, có tâm huyt vi ngh và có tinh thn trách nhim trong
công tác.
Khó khăn:
- Ngun thu không nh do thu nhp ca nhân dân t sn xut cây cà phê là ch yu;
- Mt s cp y, chính quy n th v tm quan
trng ca vic thu ngân sách, còn li cho ngành thu, công tác phi hp thiu cht ch và
ng xuyên;
- Mt b phi np thu còn né trách thc hi cho ngân sách, chây ì, dây
p thu.
Một số đặc điểm quản lý thu ngân sách trên địa bàn huyện Di Linh tỉnh Lâm
Đồng:
- Phn ln doanh nghic tài chính kinh doanh còn hn
ch; quy mô kinh doanh nh; Ngun thu phân tán, nh l.
- Ngun thu ch yu c hng kinh doanh cà phê. Ti thu
ngân sách ch yu tp trung vào quý I và quý IV.
2.3. Thực trạng quản lý thu ngân sách nhà nƣớc của Huyện Di Linh giai đoạn 2009-
2011
Biu 2.1. Tng ha bàn huyn theo tc:
ĐVT: triệu đồng
CÁC CHỈ
TIÊU
ĐVT
2009
2010
2011
2009-
2011
TỐC
ĐỘ
TĂNG
BQ
TỔNG THU
TRÊN ĐB
Triu
ng
344.595
379.739
440.920
1.165.254
116,74
(A+B+C)
A. Thu cân đối
206.232
196.117
276.392
683.249
109,07
1.Thu t khu
Triu
12.703
6.487
8 370
27.559
90,68
vc DNNN
ng
2.Thu t khu
v
Triu
ng
36.309
13.719
31.163
81.190
289,18
3.Thu t khu
vc NQD
Triu
ng
96.373
119.406
171.750
387.528
105,01
t
Triu
ng
3.146
3.414
3.253
9.814
113,28
5.Thu S dng
t NN
Triu
ng
192
295
418
905
130,98
6. Thu Thu
nhp CN
Triu
ng
6 559
6 550
8 382
21.491
116,71
7. L c
b
Triu
ng
5.031
4 337
5.880
15.247
91,17
8. Các khan l
phí khác
Triu
ng
4.462
5 352
5.674
15.488
107,18
9. Thu tin cho
t
Triu
ng
476
685
654
1.814
125,62
10. Thu tin s
dt
Triu
ng
34.756
30.197
34.468
99.420
111,72
11. Thu tin
bán nhà SHNN
Triu
ng
634
634
12. Thu khác
Triu
ng
5.574
5.664
6.368
22.114
92,02
13. Thu k
NS
Triu
ng
17
12
14
43
87,29
B. Thu để lại
chi quản lý
qua NS
Triu
ng
17.435
19.951
28.349
61.227
123,21
C. Thu bổ
sung từ NS cấp
trên
Triu
ng
120.928
163.671
136.179
420.778
140,59
(Ngun: Chi Cc Thu huyn Di Linh)
Biểu 2.2: Tổng hợp thu ngân sách trên địa bàn huyện theo từng sắc thuế:
ĐVT:Triệuđồng
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
Tổng thu NSNN trên địa
bàn
(A +B +C)
344.595
379.739
440.920
A. Thu cân đối NSNN
206.232
196.117
276.392
I. Các khoản thu từ thuế
154.478
149.313
220.789
1. Thu giá tr
116.863
125.633
186.286
2. Thu Tiêu th c bit
57
82
106
3. Thu Thu nhp doanh
nghip
19.438
7.817
7.367
4. Thu Tài nguyên
7.011
4.111
13.449
5. Thu thu nhp cá nhân
6.559
6.550
8.382
6. Thu s dt nông
nghip
192
295
418
7. Thu t
3.146
3.414
3.253
8. Thu môn bài
1.211
1.412
1.528
II. Các khoản phí, lệ phí
9.493
9.689
11.553
9. L c b
5.031
4.337
5.880
10. Các khon phí, l phí khác
4.462
5.352
5.673
III. Các khoản thu khác
42.261
37.115
44.049
11. Thu cho thuê mt, mt
c
476
728
666
12. Thu tin s dt
34.756
30.197
34.468
13. Thu bán nhà thuc SHNN
634
14. Thu khác
6.379
6.178
8.901
IV. Thu kết dƣ ngân sách
17
12
14
B. Các khoản thu để lại chi
quản lý qua NSNN
17435
19,951
28.349
C. Thu bổ sung từ NS cấp
trên
120.928
163.671
136.179
(Ngun: Chi Cc Thu huyn Di Linh)
Kết quả đạt đƣợc về quản lý thu, chi ngân sách nhà nƣớc
Thứ nhất, công tác quản lý thu thuế
Thu t khu vc kinh t NQD là khon thu ch yu,chim t trng ln trong tng thu
thu ca Huyi dung trng tâm trong công tác qun lý thu thu ca Chi cc thu
huyng tâm là thu giá tr kinh doanh cà phê chim trên 90% thu
CTN-NQD.
i vi khu vc cá th, Chi cc thu Huyn cùng vi các xã, th trn Ban qun lý các ch
ng qun lý h, Công tác y nhic thc hin khá tu kin cho
UBND các xã, th trng khai thác ngun thu, bao quát ngun thu, Ngoài ra Chi cc
thu luôn chú trng công tác thanh tra, kim tra thu
Thứ hai, công tác quản lý thu phí, lệ phí
Mc dù chim t trng không ln trong thu ngân sách Huy p
ph chc thc hin công tác
thu phí, l i tt, hoàn thành d c giao và quyt toán kp thi v
Thu. Chi cc thu Huyng xuyên kim tra vic chp hành ch và quyt toán
thu np phí, l phí c.
Những hạn chế, yếu kém trong quản lý thu ngân sách nhà nƣớc hiện nay:
Thứ nhất, công tác k hoch hoá nguc coi trc.
Thứ hai, công tác xây dng d vng ch
mang yu t ch quan, cm tính.
Thứ ba,t áp dng các thành tu công ngh thông tin trong qun lý thu còn chm,
c cán b làm công tác tin hng yêu cu nhim v.
Thứ tư, tình trng tht thu thu, sót h,n ng thui còn
ph bin.
Về quản lý giá:
Về đăng ký thuế.
Kê khai doanh thu thấp, chi phí cao nhằm mục đích trốn thuế.
Đối với lĩnh vực kinh doanh cà phê:
Đối với lĩnh vực kinh doanh phân bón- thuốc bảo vệ thực vật:
Đối với lĩnh vực khoáng sản.
Đối với ngành hàng kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ.
Đối với quản lý thuế hoạt động xây dựng cơ bản.
Đối với quản lý thuế Thu nhập cá nhân.
Đối với quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể.
Trong lĩnh vực đất đai.
Về nợ thuế, không thanh toán đƣợc tiền thuế.
Thứ năm: s o,ch o ca các cp chính quyn, s phi hp gia các ban ngành vi
ngành thu trong quá trình qun lý thu thu còn hn ch.
Thứ sáu: Vic phân cp ngun thu cho xã, th tr thc s y trong vic khai
thác ngua bàn.
Thứ bảy, công tác ci cách hành chính trong kê khai np thu, hoàn thu, s dng hoá
t s tin b n còn hn chng bu kin
thun li cho SXKD phát trin.
Thứ támn lý thu hiu qu còn thp
Thứ chín, công tác y nhic l mt s hn ch.
Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong quản lý thu ngân sách nhà
nƣớc
Đối vối công tác quản lý thu thuế
Thứ nhất, h thng thu qua nhiu ln ci cách vc yêu c
chuyng kp th thích nghi vng kinh t i mi.
Thứ hai, nhn thc ca xã hi v thu còn thi b phu
rõ bn cht tp và li ích ca công tác thu.
Thứ ba, trách nhim pháp lut và quyn li cng np thu,
t chn công tác thu và thiu nht quán
gia các sc thu.
Thứ tư, các gii pháp qun lý KT-c cng b h tr cho công tác
qun lý thu.
Thứ năm, qun lý thu ngân sách còn yu.
Thứ sáu, s o, ch o ca cp u ng, chính quyi vi công tác
thu c quac.
Thứ bảy bng,m rng ngun thu mt cách th
Đối với công tác quản lý thu phí, lệ phí
Thứ nhất,UBND tnh, S ng xuyên rà soát, b sung danh mu
chnh mi vi các khon thu pnh k.
Thứ hai, các cp chính quyt s n công tác thu
phí, l n thu nh nên thiu quan tâm ch o thc hin.
Thứ ba, c giao nhim v trc tip thu các khon phí, ng
trong vic rà soát kin ngh si b sung nhng v p lý trong quá trình thc hin,
n dng ht nhu kin thun li c ng khai thác ngun
Đối với phân cấp quản lý thu ngân sách:
Vic phân cp các ngun thu cho ngân sách các cp chính quyp lý
ng lc cho qun lý thu ngân sách.
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HÒAN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DI LINH.
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DI LINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015.
Thứ nhất, hoàn thin qua bàn Huyn Di Linh phi d
s quán tring li, chính sách phát trin KT-XH ca Tnh y, UBND tng,
huyn u, UBND Huyn Di Linh.
Thứ hai, ng hóa ngun thu to ra s a các thành phn kinh t a
bàn làm cho ngum bo nh lâu dài.
Thứ ba, nâng cao hiu qu các khon chi ngân sách, b ng xuyên mc
h thc hin thng li các mc tiêu KT-t ra.
Thứ tư, hoàn thin công tác qun lý thu ngân sách phn vi hoàn thin b máy,
ng chn hn ca b máy qu
lc c làm công tác qun lý thu, chi ngân sách.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN DI LINH.
3.2.1.Nhóm giải pháp về quản lý thu thuế :
Thứ nhất, đổi mới cơ chế quản lý thu thuế
Thứ hai, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế
Thứ ba, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về thuế, kiên quyết xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật về thuế.
Thứ tư, nâng cao phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý thu thuế.
Thứ năm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thu thuế
nhằm nâng cao hiệu quả công tác thuế
Thứ sáu, mở rộng công tác ủy nhiệm thu thuế cho các xã, thị trấn nhằm tăng cường
trách nhiệm của địa phương trong công tác thuế, chống thất thu và giảm chi phí quản lý thu
thuế
Thứ bảy, nuôi dưỡng và mở rộng nguồn thu trên địa bàn
Thứ tám, tăng cường vai trò lãnh đạo của huyện ủy, UBND huyện đối với ngành thuế;
xây dựng, củng cố mối quan hệ giữa ngành thuế với các ngành có liên quan và với UBND các
xã, thị trấn
Thứ chín: Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan tài chính, thuế, kho bạc
Nhà nước và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý ngân sách
3.2.2.Nhóm giải pháp quản lý các khoản thu ngoài thuế:
3.2.2.1. Phí và lệ phí:
- Phi tin hành rà soát li các loi phí và l t n pháp b sung
si bãi b nhng khon thu phí và l t ra bt hp lý. Huyn c xu
tnh xem xét ban hành mt s loi phí, l phí mu chnh mc thu mt s loi
phí, l p vi thc tin.
- c phi tin hành lut hóa các khon thu phí và l.
3.2.2.2.Tăng thu ngân sách từ đất đai:
- Nhóm gin quy hoch
- Nhóm gii pháp v qu
- Các gii pháp khác :
Một số giải pháp quản lý khai thác tốt các nguồn thu chủ lực của địa phƣơng:
Quản lý thuế giá trị gia tăng cà phê:
Mt là qun lý tt hot ng kinh doanh, m s sách k toán và chp hành tt pháp lut
thu c ng nht là Chi cc thu phi quc
vic in n, s dng bng kê mua hàng trc tip ca Nông Dân c kinh doanh (mu
bng kê s 123/2012/TT- kinh
dng vi Chi cc thu huyn Di Linh hoc do Chi cc Thu
huyn Di Linh phát hành và cung c kinh doanh s dng) tránh tình tr
kinh doanh t in b hy bng kê và hp thu vào b
mua hàng t ngoài tnh, ngoài hyn ho khu tr thu u vào nhm mc
n thu. Hai là cn phng công tác tuyên truyn vng
th khuyn khích nông dân khi bán cà phê phi yêu c kinh doanh cung
cp bng kê mua hàng và chng t thanh toán. Bng kê mua hàng và chng t thanh toán chính
cho công tác qun lý thu thu v c th ng
các chính sách h tr cc.
Tt c các hình thc h tr vào sng cà phê nhân thc bán ca Nông Dân
c ghi trên bng kê mua hàng, chng t kinh doanh li
bán.
Có hai hình thc h tr chính là h tr bng tin mt trc tip cho nông dân hoc h tr
ch Ngân hàng chính sách xã hi huyn. Hai hình thc h tr
ph tr c mua cây ging chng cao t tâm nông nghip qun
ngh các ngân hàng, t chc tín da bàn cam kt thc hi
v
- Hình thc h tr bng tin trc tip cho nông dân sn mua cây ging chuyi cà phê
già cc thc hi
S tin h tr = Sng nhân (x) gía bán nhân (x) 0.5%
- H tr bng hình th Phòng giao dch Ngân hàng chính sách xã hi
huy giúp nông dân chuyi cà phê già ct thp ho
Hn mc cho vay:
c xét theo tng h và mi h ch c vay mt l tic tính
trên tng sng cà phê nhân bán ra ghi trên các chng t thanh toán khi bán cà phê nhân cho
kinh doanh mua bán cà phê, cùng vng t h
ng, phân bón, thuc bo v thc vt hoc chi phí ghép cành, v.v
Hn mc cho vay v chuyi cà phê già ct thp:
+ Sng t n 5 tn: c 1,5 tc vay 3 tring.
+ Sng t n 10 tc 2 tc vay
thêm 1 tring.
+ Sng t 11 tn tr lên c 3 tc vay thêm 1 trit h
vay không quá 30 tring trên toàn b sa 01 h.
+ Thi h
* Hn mc cho vay v
+ Sng t n 5 tn: c 1 tc vay 5 tring
+ Sng t n 10 tnc 2 tc vay 3
tring.
+ Sng t 11 tn tr lên c 3 tc vay thêm 1 trit h
vay không quá 50 tring và phi cam kt tr n n.
+ Thi h
3.2.3.2. Quản lý thuế chế biến, kinh doanh chè:
- Quản lý sản lượng chè búp tươi trên địa bàn.
- Quản lý giá chè búp tươi đầu vào.
- Quản lý giá bán chè thành phẩm.
3.2.3.3. Quản lý thuế khai thác khoáng sản:
Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế.
Kiểm tra tận công trình, đối chiếu xác minh hóa đơn.
Thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
Phối hợp với các ngành có liên quan.
Phối hợp quản lý giá
3.2.3.4. Quản lý thuế kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật:
- Tip tng công tác qun lý cht ch ngay t ti các xã - th trn và các
i thu.
- ng công tác tuyên truyn, vng nhân dân khi mua hàng phi l
- ng dn, h tr kinh doanh v ch , chính sách
pháp lut thu.
- Phi hp vi Ban ch o 127, các ngành ch a Huyn và các xã, th trn
ng xuyên kim tra, ki a bàn.
- King xuyên vic ghi chép SSKT, chng t
Quản lý thuế dịch vụ ăn uống và nhà hàng , lưu trú:
- Thc hin tt công tác qung np thu.
- ng qun lý giá.
- Qun lý doanh thu và thu.
- y mnh các bin pháp phi hp.
KẾT LUẬN
Hoàn thin công tác quc ca Huyn Di Linh hin nay là mt
yêu cu cp thi u này không ch bt ngun t s hn ch yu kém
trong quá trình thc hi i ca các qui lut, Ngh quyt ca
c v i m qun lý thu chi ngân sát hot
ng qun mi cp, mi ngành, mc, do vy cn phc quan tâm
c. Bu mng, chi phi, quynh trong phát trin
KT-XH a bàn Huyn và luôn gn vi trách nhim qu o cng b và
UBND Huyn các xã, th trn
gii, luc ho nhng nét ni bt sau:
- Khái quát m v lý lu làm nn tng cho vic thc
hin qun lý thu chi ngân sách ca Huyng là yêu cu ca thc tin ca
v i mà còn là mng l y Huyn phát trin toàn din và ngày
càng có hiu qu
- Thc tin qun a bàn Huyt ra nhiu
v cn phi gii quyt kp thi các ngành chc bit là ngành thu phi
mi toàn din mi có th ng yêu ct ra trong công tác qun lý thu chi ngân sách trên
a bàn. Qua phân tích lun gii các mt mnh, mt yu v công tác qun lý thu chi ngân sách
a bàn và t ra các gii pháp có tính kh thi nhy, khai thác mi ti
phát trin sn xu bàn huyi và thách thi vi
Huyn nói chung và ngành tài chính nói riêng trong vic thc hin ch nâng
cao hiu qu qu phát trin ngun thu và s dng các khon chi có
hiu qu ng yêu ci m qun lý kinh t nói chung và qun lý thu ngân sách nói
riêng.
- Thông qua thc hin qua bàn to ra s cnh tranh lành mnh
gia các thành phn kinh t, gii phóng kh n xut, góp phy vic t chc và sp
xp li sn xung ht, h giá thành sn phm, nâng
cao hiu qu kinh t . Thc hin tt công tác qun lý thu ngân sách s phát huy
c ti mnh, khai thác các ngun la bàn Huyn có hiu qu, tranh th vn
m rng sn xut kinh doanh, tu ki sn xut kinh doanh có kh
góp nhing thi thông qua qu giúp cho Huyn thc
hin tt cha mình nht là viu h tng và h tr i nghèo,
rút ngn khong cách gii nghèo.
n gii nhng v n v v này t m nguyên
nhân khách quan và ch quan v yu kém c làm ra các gii pháp
có tính th v lý lun và thc tin v v qua bàn.
s giúp cho Huyn có nhng quyt sách và bin pháp có hiu qu.
References
1. B Giáo do (2005), Giáo trình Kinh tế học vĩ mô, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
2. B Tài chính (2003), Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Nxb Tài
chính, Hà Ni.
3. B Tài chính (2004), Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010, Hà Ni.
4. B Tài chính (2004) Báo cáo đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước về tài chính, Hà Ni.
5. Chi cc thu huyn Di Linh (2009), Báo cáo tình hình thực hiện công tác thu thuế năm 2009.
6. Chi cc thu huyn Di Linh (2010), Báo cáo tình hình thực hiện công tác thu thuế năm 2010.
7. Chi cc thu huyn Di Linh (2011), Báo cáo tình hình thực hiện công tác thu thuế năm 2011.
8. Cc Thng kê tng (2011) Niên giám thống kê tỉnh Lâm Đồng năm 2011.
9. Phc tài chính ngân sách ViTài
chính, (7), tr. 15 16.
10. Nguyn Ving (2001), Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, Lun án
tii hc Tài chính K toán, Hà Ni.
11. ng Cng sn Vit Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính
tr quc gia, Hà Ni.
12. a Viu kin hi nhp kinh t, NXB
Chính tr quc gia, xut b
13. Nguyn Ngc Hinh (2009), Hoàn thiện các điều kiện thực hiện quản lý thu thuế theo cơ chế
tự khai tự khai tự nộp thuế ở Việt Nam hiện nay, lu
14. Phc Hng (2002), Hoàn thiện cơ chế phân cấp ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương ở Việt Nam, Lun án tii hc Tài chính K toán, Hà Ni.
15. Nguyn Sinh Hùng (2005), Quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước trong tiến trình cải cách tài
chính công, Tp chí Cng sn, (3), tr. 36 40.
16. Huyn y Di Linh (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Di Linh lần thứ XIII.
17. Trc trong s phát trin ca nn kinh t hàng hóa
c ta hin nay, Lun án Phó tin s kinh t.
18. ng Hu Pháp (2002), “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân sách theo luật Ngân sách
Nhà nước”, Quản lý nhà nước, (9), tr. 6 14.
19. c Pháp (1999), Thuế- công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, Nxb Xây dng, Hà Ni.
20. Phòng thng kê huyn Di Linh (2009), Niên giám thống kê năm 2009.
21. Phòng thng kê huyn Di Linh (2010), Niên giám thống kê năm 2010.
22. Phòng thng kê huyn Di Linh (2011), Niên giám thống kê năm 2011.
23. Tào H ng và gii pháp công tác Tài chính ngân sách - Ngân
n 2006 -Tạp chí Cộng sản, (8), tr. 22 27.
24. Tào Hu Phùng và Nguyn Công Nghip (1992), Đổi mới ngân sách nhà nước, Nxb Thng
kê, Hà Ni.
25. Tào Hu kin ngh si, b sung LuTài
chính, (3), tr. 25 27.
26. n thanh kim tra thu th t khai t np, lun
27. n tài chính Vin 2001 ng
n 2006 Tạp chí Cộng sản, (19), tr. 18 22.
28. Nguyn Ngc Thao (2007), Phát huy vai trò ca ngân sách nhà c- góp phn phát trin
kinh t Vit Nam, Lun án Tin s, Hà Ni.
29. , Tài chính, (10).
30. Nguyn lý chi ngân sách các tnh duyên hi miTạp
chí Thuế, (6).
31. i hc Kinh t quc dân (2000), Giáo trính về quản lý ngân sách, Nxb Chính tr
quc gia, Hà Ni.
32. i hc NgoGiáo trình về Kinh tế vĩ mô, Nxb Chính tr quc gia,
Hà Ni.
33. i hc Kinh t Thành ph H Chí Minh (2005), Giáo trình Tài chính công, Nxb Tài
chính, Hà Ni.
34. i hc Kinh t Thành ph H Chí Minh (2004), Giáo trình Lý thuyết Tài chính –
Tiền tệ, Nxb Thng kê, Hà Ni.
35. NguyPhân định chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính nhà nước giữa
trung ương và địa phương, Nghiên cu tài chính k toán, (1), tr. 7 11.
36. NguyCơ sở lý luận phân cấp nguồn thu cho ngân sách xã, Nghiên cu
tài chính k toán, (8), tr. 7 9.
37. Hoàng Công Un (2002), Phương hướng hoàn thiện phân cấp quản lý ngân sách địa phương
theo đặc điểm của mỗi cấp chính quyền ở Việt Nam, Lun án ti i hc
Kinh t TP H Chí Minh.
38. UBND huyn Di Linh (2009;2010,2011), Báo cáo quyt toán thu, chi ngân sách huyn Di