Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Thực tập tổng hợp công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thái dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.66 KB, 25 trang )

Lời mở đầu
Theo yêu cầu của quá trình học tập và được sự giới thiệu của nhà
trường em đã được thực tập tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư
Thái Dương.
Qua quá trình làm quen và vận dụng những kiến thức vào công việc
tại công ty cùng sự tận tình giúp đỡ của Quý công ty đã tạo điều kiện cho em
được tìm hiểu về công ty. Từ đó giúp em hiểu biết thêm về chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức, chiến lược phát triển, cũng như các mặt quản lý của công
ty. Trên cơ sở đó em có được một cái nhìn tổng thể về hoạt động của công ty.
Do đó, báo cáo thực tập tổng hợp là một phần những hiểu biết của em về đơn
vị mình thực tập – Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thái Dương.
Phần I
Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và
đầu tư thái dương
I. Địa chỉ
Địa chỉ trô sở giao dịch chính của công ty: 204 - Xã Đàn II –
phường Nam Đồng – quận Đống Đa – Thành phè Hà Nội
II. Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thái Dương
• Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thái Dương, tên giao dịch là
THAI DUONG EXPORT - IMPORT AND INVESTMENT JOIN
STOCK COMPANY, tên viết tắt the sun.,JSC(Sau đây gọi là “Công
ty”).
• Công ty thuộc hình thức Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật doanh
nghiệp và các quy định khác của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam, tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sè: 0103000182 do sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18 tháng 12 năm 2000 và
được sửa đổi ngày 21/06/2004.
Hình thức sở hữu vốn
Vốn điều lệ của công ty là: 7.519.400.000 Đồng 7.519.400.000 §ång
Số cổ phần: 75.194 Cổ phần phổ thông 75.194 Cæ
phÇn phæ th«ng


Mệnh giá cổ phần: 100.000 Đồng/ 1 cổ phần (Một trăm ngàn đồng
trên một cổ phần). 100.000 §ång/ 1 cæ phÇn
(Mét tr¨m ngµn ®ång trªn mét cæ phÇn).
III. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực:
• Kinh doanh bất động sản.
• Sản xuất điện lạnh dân dụng dạng IKD.
• Sản xuất hàng mỹ nghệ xuất khẩu.
• Buôn bán vật tư; thiết bị; nguyên liệu; phụ liệu; vật liệu xây dựng; lương
thực; thực phẩm hàng công nghệ phẩm.
• Đại lý mua; đại lý bán; ký gửi hàng hóa; đại lý môi giới hàng hải; cung
ứng tàu biển; đại lý vận tải và giao nhận hàng hoá.
• Kinh doanh phát triển nhà; san lấp mặt bằng; xây dung dân dụng; xây
dùng công nghiệp; xây dựng cầu đường.
• Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước; hệ thống điện chiếu sáng; tư vấn xây
dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
• Kinh doanh phương tiện; vật tư; thiết bị; phụ tùng giao thông vận tải.
• Mua bán thuốc lá điếu sản xuất trong nước;
• Kinh doanh kho bãi; giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
• Mua máy vi tính và thiết bị văn phòng.
• Mua bán xăng; dầu; khí ga hoá lỏng (gas); vật liệu chất đốt các loại.
Phần II
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành
Ban Giám đốc
Thành viên Ban Giám đốc Công ty tại ngày lập Báo cáo tài chính
gồm:
- Ông Nguyễn Hồng Sơn Tổng giám đốc
- Ông Nguyễn Thanh Tùng Phó Tổng giám đốc
- Ông Lưu Anh Cường Phó Tổng giám đốc
- Ông Nguyễn Đình Tuấn Phó Tổng giám đốc Phã

Tæng gi¸m ®èc
Nhân viên:
Tổng số nhân viên của Công ty vào ngày lập Báo cáo là 60 người.
Cơ cấu tổ chức có vai trò rất quan trọng đối với quá trình hoạt động của
Doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận có
quan hệ chặt chẽ với nhau và được phân thành các cấp quản lý với chức năng
và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của công ty.
Để đáp ứng ngày càng tốt hơn những yêu cầu của quá trình sản xuất
kinh doanh, bộ máy tổ chức của công ty không ngừng được hoàn thiện. Sơ đồ
bộ máy tổ chức của công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thái Dương
được thể hiện cụ thể ở sơ đồ sau:
1.phòng tổ chức hành chính
1.1.Chức năng
Tham mưu, giỳp ban giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tổ chức, biên chế lao động, tiền lương,
đào tạo, hành chính - văn thư lưu trữ và thực hiện các chế độ chính sách đối
với người lao động của công ty theo phân cấp và ủy quyền của tổng giám đốc.
1.2.Nhiệm vụ
• Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức công ty trong các giai đoạn phù
hợp với tình hình phảt triển của công ty.
• Xây dựng kế hoạch, biên chế lao động hàng năm và từng thời kú theo
các phương án sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ của công ty.
• Tổ chức tuyển dụng, bố trí sắp xếp, điều động lao động toàn công ty.
• Quy hoạch và xây dựng định hướng phát triển nguồn nhân lực của công
ty theo định hướng phát triển sản xuất kinh doanh.
• Thống kê, tổng hợp, đánh giá tình hình về số lượng, chất lượng lao
động, sử dụng lao động, thời gian lao động, nghỉ việc.
• Xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ viên chức.
• Lập kế hoạch lao động tiền lương, quy chế tiền lương của công ty phù

hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
• Quản lý, tổng hợp, đề xuất việc nâng lương, nâng bậc, thăng quân hàm,
đảm bảo thực hiện tốt chế độ chính sách tiền lương đối với người lao
động.
• Theo dõi, tổng hợp, đề nghị giải quyết các chế độ BHXH, các chế độ
bảo hiểm khác với người lao động.
• Đôn đốc kiểm tra, theo dõi việc thực hiện công tác tuần và lịch sinh hoạt
đụt xuất do giám đốc yêu cầu.
• Phối hợp với cỏc phũng ban chức năng để ban giám đốc làm việc, tiếp
xúc với đối tác.
• Theo dõi, quản lý an ninh phòng cháy chữa cháy, kiểm tra trật tự, vệ
sinh đảm bảo cảnh quan môi trường trong khu vực.
• Quản lý kiểm tra thanh toán quyết toán và áp dụng các biện pháp sử
dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại.
• Lập hệ thống sổ sách, các loại công văn tài liệu theo quy định của công
tác văn thư bảo mật.
• Quản lý hồ sơ xe, giấy tờ xe, chế độ báo cáo, kiểm tra, bảo hành, bảo
dưỡng xe theo quy định.
1.3. Quyền hạn
• Thừa lệnh tổng giám đốc công ty trực tiếp chỉ đạo và thực hiện nhiệm
vụ được giao.
• Quan hệ trực tiếp với các cơ quan đơn vị trong và ngoài công ty để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng.
• Kiểm tra định kú, đột xuất về công tác tổ chức lao động, tiền lương,
hành chính và thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động.
• Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với
CBCNV trong toàn công ty.
2. Phòng kế toán tài vụ
2.1. Chức năng
Phòng kÕ toán - tài vô cã chức năng tham mưu, giỳp ban giám đốc

công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát các mặt về công tác tài
chính và hoạt động kế toán toàn công ty theo quy định của nhà nước và quy
chế của công ty.
2.2. Nhiệm vụ
• Quy hoạch: Xác định khối lượng công tác kế toán để xây dựng bộ máy
kế toán thích hợp ở công ty.
• Xây dựng các quy chế quản lý tài chớnh của công ty: Quy chế quản lý
quỹ tiền mặt, quy chế quản lý tài sản.
• Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán công nợ, kiểm tra việc quản lí sử dụng tài sản vật tư, nguồn
vốn cấp phát, cho vay, tạm ứng, thanh toán giữa tổng công ty và công
ty, giữa công ty và các trung tâm viễn thông tỉnh thành phố.
• Hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ tài
chính kế toán và hướng dẫn của Công ty.
2.3. Quyền hạn.
• Thừa lệnh của tổng giám đốc quản lý hoạt động tài chính của cơ quan,
của đơn vị trong toàn Công ty.
• Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty và bên ngoài để thực
hiện công tác tài chính.
• Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị của Công ty về
việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
• Đề xuất khen thưởng, kỷ luật cá nhân, đơn vị thuộc phòng quản lý với
lãnh đạo Công ty trong việc thực hiện công tác tài chính.
3. Phòng kế hoạch tổng hợp
3.1. Chức năng.
Phòng kế hoạch có chức năng tham mưu, giúp Ban Giám đốc Công
ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các mặt về công
tác lập và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm của toàn
Công ty.
3.2. Nhiệm vụ

• Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.
• Giúp Ban Giám đốc quản lý, kiểm tra,giám sát, hướng dẫn và đôn đốc
các đơn vị, phòng ban thực hiện hoạt động SXKD theo tiến độ và kế
hoạch đã duyệt.
• Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của Công ty,
tham mưu cho Ban Giám đốc các giải pháp điều chỉnh kế hoạch nhằm
tăng hiệu quả hoạt động SXKD.
• Quản lý hệ thống hợp đồng và các loại hồ sơ liên quan đến kế hoạch
hoạt động SXKD.
• Phối hợp với cỏc phũng ban xây dựng hệ thống quy chế, quy định, chính
sách về quản lý.
• Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm
trình Ban Giám đốc và các cơ quan quản lý cấp trên.
• Lập kế hoạch và thực hiện việc mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ.
3.3. Quyền hạn.
• Thừa lệnh Giám đốc quản lý, kiểm tra, giỏm sát chung hoạt động
SXKD.
• Đề xuất khen thưởng, kỷ luật cá nhân, đơn vị thuộc Phòng quản lý với
lãnh đạo Công ty.
4. Phòng kỹ thuật chuyển giao công nghệ
4.1. Chức năng.
• Phòng kỹ thuật có chức năng tham mưu, giúp Ban Giám đốc quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các mặt về công tác kỹ
thuật của Công ty.
• Là đầu mối xử lý các vấn đề về kỹ thuật và tổ chức thực hiện chiến lược
đào tạo cán bộ kỹ thuật của Công ty.
4.2. Quyền hạn.
• Được quan hệ với các cơ quan trong và ngoài Công ty cũng như Công ty
để thực hiện nhiệm vụ được giao.
• Được thừa lệnh Bam giám đốc Công ty chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ

chuyên môn.
• Được quyền đề xuất, kiến nghị với các công ty về các biện pháp kỹ thuật
cũng như các chương trình hỗ trợ đối với các nội dung công việc thuộc
chức năng và nhiệm vụ của phòng.
• Đề xuất khen thưởng, kỹ luật cá nhân, đơn vị thuộc phòng quản lý với
lãnh đạo công ty trong việc thực hiện công tác kĩ thuật.
5. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
5.1. Chức năng
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp ban giám đốc công
ty chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau:
• Xây dựng và trình giám đốc công ty chiến lược, kế hoach kinh doanh
của công ty.
• Chỉ đạo, tổng hợp và kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chiến lược
kinh doanh đã được thông qua.
• Là đầu mối xử lý các vấn đề chính sách quản lý của nhà nước, chính
sách hợp tác, kinh doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
• Đánh giá hiệu quả kinh doanh và đầu tư của công ty.
5.2. Nhiệm vụ
• Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển
của công ty.
• Xử lý các vấn đề về chớnh sỏch quản lý của Nhà nước, chính sách hợp
tác kinh doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
• Quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục
đích, nhiệm vụ theo quy định của công ty.
5.3. Quyền hạn
• Được quan hệ với các cơ quan trong và ngoài công ty để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
• Được thừa lệnh giám đốc công ty chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ được
giao.
• Đề xuất khen thưởng, kỷ luật cá nhân, đơn vị thuộc phòng quản lý với

lãnh đạo công ty trong việc thực hiện công tác kinh doanh.
• Đề xuÊt, kiến nghị với công ty về các biện pháp cũng như các chương
trình hỗ trợ đối với nội dung công việc thuộc chức năng nhiệm vụ của
phòng.
Phần III
Những kết quả đạt được
BẢNG 1
TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2005
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN ĐẦU KỲ CUÔI KỲ
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN
17.090.933.289 38.101.451,165
1. Tiền
1.008.035.799 3.999.490.440
Tiền tồn quĩ
311.723.627 201.414.233
Tiền gửi ngân hàng
696.312.172 3.798.076.207
Tiền đang chuyển
- -
2. Các khoản phải thu
10.166.884.148 8.735.965.282
Phải thu của khách hàng
9.750.560.082 4.125.840,350
Trả trước cho người bán
- 630.447,276
VAT được khấu trừ
530.161.853 3.300.582.573
Phải thu nội bộ

- -
Các khoản phải thu khác
59.218.613 846.209.483
Dự phòng phải thu khó đòi
(173.056.400) (167.114.400)
3. Hàng tồn kho
4.104.366.624 24.398,195,556
Công cô dụng cụ trong kho
24.918,190 24,918.190
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- -
Thành phẩm tồn kho
- -
Hàng hoá tồn kho
4,079.448.434 24,373,277,366
Hàng gửi đi bán
- -
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- -
4. Tài sản lưu động khác
1.813.646.718 967.799.887
Tạm ứng
1,524.231.618 832.532.978
Chi phí trả trước
-
Chi phí chờ kết chuyển
- -
Tài sản thiếu chờ xử lý
-
Thế chấp, ký quĩ ký cược ngắn hạn

289.415,100 135.446.909
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU
TƯ DÀI HẠN
9.254,550.914 8.139.810.562
1. Tài sản cố định
3.297.799.982 246.195,422
Tài sản cố định hữu hình
366.359.982 246.195.422
Nguyên gía
544.899.509 459.441.065
Hao mòn luỹ kế
(178.539.527) (213.441.643)
Tài sản cố định vô hình
2.931.440.000 -
Nguyên giá
2.931.440.000 -
Hao mòn luỹ kế
-
2. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
4.454.035.233 4.805.981.634
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
-
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
243.506,485 1.452.688.656
4. Các khoản ký quĩ, ký cược dài

hạn
- -
5. Chi phí trả trước dài hạn
1.262.209.214 1,634,944,850
Tổng cộng tài sản
26.347.484.203 46.241.261.727
NGUỒN VỐN ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
A. NỢ PHẢI TRẢ 15.550.217.370 37.659.592.213
1. Nợ ngắn hạn
15.476.249.132 37.518.592.213
Vay ngắn hạn
1.500.000.000 20.280.000.000
Nợ dài hạn đến hạn trả
- -
Phải trả cho người bán
8.086.196.866 9.904.378.187
Người mua trả trước
4.600.654.892 6.257.976.478
Thuế và các khoản phải nép Nhà
nước
903.649.477 579.158.125
Phải trả cho công nhân viên
15.645.340 -
Các khoản phải trả, phải nép khác
370.102.557 497.079.423
2. Nợ khác
73.968.238 141.000.000
Chi phí phải trả
73.968.238 141.000.000
Tài sản chờ xử lý

-
Nhận ký quĩ, ký cược dài hạn
- -
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.797.266.833 8.581,669.514
1. Nguồn vốn – quỹ
10.797.266.833 8,527,333,547
Nguồn vốn kinh doanh
7.519.400.000 7.519.400.000
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- -
Chênh lệch tỷ giá
- -
Quỹ đầu tư phát triển
- 108.671.933
Quỹ dự phòng tài chính
- 38.933.567
Lợi nhuận chưa phân phối
697.266.833 860.328.047
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2,580.600.000 -
2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
- 54.335.967
Quỹ khen thưởng, phóc lợi
- 54.335,967
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- -
Tổng cộng nguồn vốn
26.347.484.203 46.241.261.727
BẢNG 2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2005

PHẦN I – LÃI, LỖ
Đơn vị tính : Đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM 2005
TỔNG DOANH THU 432.362.563.230 518.646.970.991 738.130.601.068
Các khoản giảm trừ
- - 100.238.095
Giảm giá
- - 5.000.000
Giá trị hàng bán bị trả lại
- - 95.238.095
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu
- - -
DOANH THU THUẦN 432.362.563.230 518,646.970.991 738.030.362.973
Giá vốn hàng bán
425.230.560.487 506.239.882.578 722.255.896.940
Lợi nhuận gộp
7.132
.002.743
12.407.088.413 15.774.466.033
Doanh thu từ hoạt động tài chính
30.278.968 32.138.270 401.273.123
Chi phí tài chính
60.536.895 165.443.542 825.847.531
Chi phí bán hàng
5.653.234.243 10.197.094.564 11.404.891.419
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.568.321.232 2.240.192.256 2.724.396.034
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD (119.810.659) (163.503.679) 1,220.604.172
- Thu nhập khác

1.005.684.214 1.402.938.809 224.868.657
- Chi phí khác
- - 318.938.360
Lợi nhuận khác
1.005.873.555 1.402.938.809 (94.069.703)
TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 885.873.555 1.339.435.130 1.126.534.469
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nép
216.365.231 503.830.734 315.429.651
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 669.873.555 735.604.396 811.104.818
PHẦN II – TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2005
CHỈ TIÊU
Số còn
phải nép
đầu kỳ
Số phải nép Số đã nép Số còn phải
nép cuối kỳ
1 2 3 4 5
I. THUẾ
903.649.477 3.773.360.875 4.097.852.227 579.158.125
1. Thuế GTGT hàng bán nội
địa
- - - -
2. Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
- 817.491.790 817.491.790 -
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
68.801.494 942.945.380 992.148.380 19.598.494
4. Thuế xuất nhập khẩu

338.450.650 1.671.136.089 1.753.141.089 256.445.650
5. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
496.397.333 341.787.616 535.070.968 303.113.981
6. Thu trên vốn
- - - -
7. Thuế tài nguyên
- - - -
8. Thuế nhà đất
- - - -
9.Tiền thuê đất
- - - -
10. Các loại thuế khác
- - - -
II. CÁC KHOẢN PHẢI NÉP
KHÁC
- - - -
1. Các khoản phụ thu
- - - -
2. Các khoản phí, lệ phí
- - - -
3. Các khoản khác
- - - -
Tổng cộng
903.649.477 3.773.360.875 4.097.852.227 579.158.125
PHẦN III – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, HOÀN LẠI, MIỄN GIẢM
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2005
CHỈ TIÊU
NĂM 2005
1. Thuế gía trị gia tăng được khấu trừ

1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ
530.161.853
2. Số thuế GTGT được khấu trừ, phát sinh
12.754.112.093
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, hoàn lại
9.983.691.373
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
9.830.352.303
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
153.339.070
c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
4.Sè thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ
3.300.582.573
II. Thuế GTGT được hoàn lại
-
1. Thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ
-
1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ
-
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
-
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
-
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
-
III. Thuế GTGT được giảm
-
1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
-
2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh

-
3. Số thuế GTGT đã được giảm
-
4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ
-
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
-
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nép đầu kỳ
-
2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh
9.835.114.208
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
9.830.352.303
4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá
4.761.905
5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nép
-
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa nép vào Ngân sách Nhà nước
-
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nép cuối kỳ
-
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005
CHỈ TIÊU KỲ NÀY
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SX – KD
1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 757.322.341.803
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (752.013.631.536)
3. Tiền chi trả cho người lao động (4.829.792.897)
4. Tiền chi trả lãi (567.487.763)
5. Tiền chi nép thuế thu nhập doanh nghiệp (535.070.968)

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 624.134.780
7. Tiền chi khác cho hoạt động sản xuất kinh doanh (12.891.902.079)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động SX – KD (12.891.408.660)
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư -
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
(1.412.747.958)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn
khác
-
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ dụng cụ nợ của đơn vị
khác
-
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ dụng cụ nợ của
đơn vị khác
-
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (354.946.401)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -
7. Tiền thu hồi lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 294.611.535
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư (1.473.082.824)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính -
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp chủ sở hữu -
2. Tiền chi trả vốn góp cho các CSH, mua lại cổ phiếu đã phát
hành
-
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn đã nhận được 42.429.476.285
4. Tiền chi trả nợ gốc vay (24.653.785.982)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính -
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (419.744.178)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 17.355.946.125

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 2.991.454.641
Tiền tồn đầu kỳ 1.008.035.799
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ -
Tiền tồn cuối kỳ 3.999.490.440
THUYẾT MINH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH (ĐƠN VỊ
TÍNH: VNĐ
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Chỉ tiêu
31/12/2004 31/12/2005
Tiền mặt tại quỹ 311.723.627 201.414.233
Tiền gửi Ngân hàng 696.312.172 3.798.076.207
Cộng
1.008.035.799 3.999.490.440
Hàng hoá tồn kho
Chỉ tiêu
31/12/2004 31/12/2005
Văn phòng Hà Nội
Điều hòa 3.445.051.549
6.626.107.181
Thuốc lá 216.772.257
15.635.147.838
Sơmi
-
36.680.666
Ôtô
-
187.392.000
Hàng hóa khác
417.624.628
1.408.171.281

Chi nhánh Quảng Ninh
-
479.778.400
Tổng cộng
4.079.448.434
24.373.277.366
Tài sản cố định
Chỉ tiêu
Phương tiện
vận tải
Dụng cô
quản lý
Quyền sử
dụng đất
Tổng sè
Nguyên giá
01/01/2004
403.483.818 141.415.691 2.931.440.000 3.476.339.509
Tăng trong năm - 12.767.520 12.767.520
Giảm trong năm - 98.225.964 2.931.440.000 3.029.665.964
31/12/2004
403.483.818 55.957.247 - 459.441.065
Khấu hao
01/01/2004
105.532.760 73.006.766 - 178.539.526
Tăng trong năm 68.163.624 14.343.962 - 82.507.586
Giảm trong năm - 47.801.469 - 47.801.469
31/12/2004
173.696.384
39.549.259 - 213.245.643

Giá trị còn lại
Tại 01/01/2004 297.951.058 68.408.925 2.931.440.000 3.297.799.983
Tại 31/12/2004
229.787.434 16.407.988 - 246.195.422
Các khoản phải thu và công nợ phải trả
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/2004 Ngày 31/12/2005
Tổng sè Số quá hạn Tổng sè Số quá hạn
Các khoản
phải thu
11.334.010.31
3
168.506.40
0
6.570.296.996 167.114.400
Phải thu khách
hàng
9.750.560.082 168.506.400
4.125.840.35
0
167.114.400
Trả trước cho
người bán
630.447.276
Tạm ứng
1.524.231.618
832.352
.978
Thế chấp ký
cược ngắn hạn

135.446
.909
Các khoản phải
thu khác
59.218.613
846.209.48
3
Các khoản
phải trả
18.894.077.26
4
37.519.984.91
9
Vay ngắn hạn
1.500.000.000

20.280.000.000
Phải trả cho
người bán
8.086.196.866
9.904.378.1
87
Người mua trả
tiền trước
4.600.654.892
6.257.976.4
78
Thuế và các
khoản phải nép
Nhà nước

903.649.477
579.158.12
5
Phải trả công
nh
15.645.340

-
Phải trả phải
nép khác
370.102.557
497.079.4
23
Nguồn vốn và các quỹ
Chỉ tiêu

đầu kỳ
Tăng
trong kỳ
Giảm trong kỳ

cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
Trong đó: vốn ngân sách nhà
nước
II. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
III. Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển
2. Quỹ nghiên cứu khoa học và
đào tạo

3. Quỹ dự phòng tài chính
IV. Nguồn vốn đầu tư XDCB
(*)
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
V. Quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng
2. Quỹ phóc lợi
7.519.400.000

2.580.600.000
108.671.933
38.933.567
21.734.387
32.601.580
2.580.600.000
7.519.400.000
147.605.500
108.671.933
38.933.567
54.335.967
21.734.387
32.601.580
Tổng cộng 10.100.000.000 201.941.467 2.580.600.000 7.721.341.467
(*) Giảm phần góp vốn của Công ty Detesco Việt Nam bằng gía trị quyền sử
dụng 511 m2 đất tại số 05 Đào Duy Anh - Đống Đa- Hà Nội.
Doanh thu thuần và giá vốn
Nội dung Doanh thu thuần Giá vốn
Tỷ lệ Dthu
/ Gvốn

VP Công ty 716.078.591.548
700.424.187.72
6
Thuôc lá 73.710.672.860
73.471.263.1
06
100,33%
Dịch vụ chuyển khẩu 619.833.713.772
608.630.923.5
34
101,84%
Điều hoà 7.058.044.588
5.364.258.0
33
131,58%
Hàng cao su 4.713.600.000
4.650.000.0
00
101,37%
Hàng đậu tương 3.263.400.000
3.144.760.9
50
103,77%
Doanh thu khác 7.499.160.328
5.162.982.1
03
145,25%
CN Quảng Ninh 21.951.771.425 21.831.709214
100,55%
Tổng cộng

738.030.362.973
722.255.896.940 102,18%
Có thể tính toán một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động của Công ty
năm 2005 qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
tÝnh
Năm 2005

1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản %
Tài sản cố định / Tổng tài sản
17,6
Tài sản lưu động / Tổng tài sản
82,4
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn %
Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
81,44
Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
18,56
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán hiện hành lần
1,23
2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần
1,015
2.3 Khả năng thanh toán nhanh lần
0,11
3. Tỷ suất sinh lời
3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu %

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
0,15
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
0,11
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản %
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
2,44
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
1,75
3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn
chủ sở hữu % 9,44
phần IV
Mục tiêu chiến lược của Công ty trong
giai đoạn tới
Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, căn cứ vào thực trạng của
Công ty, phân tích đánh giá những hoạt động của Công ty trong thời gian vừa
qua, Công ty đã xác định phương châm kinh doanh của mình là đề cao chất
lượng, uy tín, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động đầu tư vào các thị trường mới
trong thời gian tới, khai thác các mặt hàng mới, chất lượng cao. Đứng trên
quan điểm đó, ban lãnh đạo Công ty đã vạch ra mục tiêu chiến lược của Công
ty trong giai đoạn tới, đó là hướng đi mà toàn thể công ty sẽ phấn đấu thực
hiện:
• Cơ cấu lại bộ máy, tổ chức công ty theo các hướng sau: Giảm biên chế;
phân định rõ chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ; tiến hành tuyển chọn, đào
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện tại.
• áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến mẫu mã, chất lượng sản
phẩm, phát triển các sản phẩm mới tung ra các thị trường mới.
• Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm thị trường đầu tư.
• Bảo toàn vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
• Đảm bảo đời sống tốt hơn cho người lao động. Mục tiêu này mâu thuẫn

với mục tiêu doanh lợi của Công ty, tuy nhiên đây là mục tiêu xã hội quan
tâm và Công ty sẽ cố gắng để thực hiện tốt hơn vấn đề này trong thời gian
tới.
Kết luận
Sau một thời gian ngắn được tìm hiểu tại công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu và đầu tư Thái Dương, trên đây là những thu thập được và hiểu biết tổng
quát của em về công ty. Trong thời gian thực tập còn lại, em sẽ cố gắng tìm
tòi, học hỏi thực tế để có sự nhìn nhận, hiểu biết hơn nữa về thực tế hoạt động
của công ty, từ đó hoàn thành tốt hơn công việc cũng như yêu cầu học tập và
thực tập của em tại nhà trường và tại công ty.
Với những kiến thức đã được trang bị trên ghế nhà trường cùng với
thực tế tìm hiểu tại công ty và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Lê Thị Anh
Vân, em đã bước đầu có những hiểu biết sơ bộ về công ty. Tuy nhiên, do thời
gian thực tập chưa nhiều và khả năng nhận thức, kinh nghiệm còn nhiều hạn
chế nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, trong thời
gian tới, em xin hứa sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để hoàn thành tốt hơn nữa
nhiệm vụ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Quý công ty và cô giáo!
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I 2
Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thái dương 2
I. Địa chỉ 2
II. Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thái Dương 2
III. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2
Phần II 4
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành 4
1.phòng tổ chức hành chính 4
1.1.Chức năng 4
1.2.Nhiệm vụ 5

1.3. Quyền hạn 6
2. Phòng kế toán tài vụ 6
2.1. Chức năng 6
2.2. Nhiệm vụ 6
2.3. Quyền hạn 7
3. Phòng kế hoạch tổng hợp 7
3.1. Chức năng 7
3.2. Nhiệm vụ 7
3.3. Quyền hạn 8
4. Phòng kỹ thuật chuyển giao công nghệ 8
4.1. Chức năng 8
4.2. Quyền hạn 8
5. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu 8
5.1. Chức năng 8
5.2. Nhiệm vụ 9
5.3. Quyền hạn 9
Phần III 10
Những kết quả đạt được 10
phần IV 23
Mục tiêu chiến lược của Công ty trong 23
giai đoạn tới 23
Kết luận 24

×