Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

B2 lựa chọn thiết kế nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.51 KB, 28 trang )


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
NGHIÊN CỨU KHSPUƯD
Giới thiệu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Phản hồi
Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD
Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD
Xác định đề tài nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Nội dung cần phản hồi
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu


Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu
Xác định đề tài nghiên cứu
Cách tiến hành
Lập KHNC
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Đo lường – Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo đề tài nghiên cứu
Mẫu kế hoạch nghiên cứu
Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
B. Cách tiến hành NC KHSPƯD.
B1. Xác định đề tài nghiên cứu.
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

3
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và
thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB.

Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho
một đề tài cụ thể.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
4
Bốn thiết kế được sử dụng phổ biến:
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm
duy nhất.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm ngẫu nhiên.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm
ngẫu nhiên.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
5
Kiểm tra
trước tác động
TÁC ĐỘNG
Kiểm tra
sau tác động
O
1

X O
2
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị
trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau
tác động.
O
2
-O
1
>0  X (tác động) có ảnh hưởng
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm
duy nhất

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm
duy nhất
Lưu ý:

Nguy cơ đối với nhóm duy nhất
Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy
nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết
quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác
động mà do một số yếu tố khác không liên quan
làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm
duy nhất
Lưu ý:


Nguy cơ đối với nhóm duy nhất
Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có
sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng
thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau
tác động.
 Thiết kế này đơn giản

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
8
Nhóm
Kiểm tra
trước tác động
Tác động
Kiểm tra
sau tác động
N1 O1 X O3
N2 O2 O4

N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng

O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng

N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương.
Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp
10B (có 43 em).
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm tương đương

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
9


Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc
chắn rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực
nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số
môn Toán trước tác động tương đương nhau).

Thực hiện kiểm tra trước tác động

Tác động

Thực hiện kiểm tra sau tác động
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm tương đương

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
10
Ưu điểm:

Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá
trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.

Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực
nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.
Hạn chế:
Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên
các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm tương đương

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

11
Nhóm
Kiểm tra
trước tác động
Tác động
Kiểm tra
sau tác động
N1 O1 X O3
N2 O2 O4

N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng

O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng

N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm
bảo tương đương.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm được phân chia ngẫu nhiên

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
12
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với độ
giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc
hơn.
Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học
do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các
nhóm được phân chia ngẫu nhiên


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
13
Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động
N1 X O3
N2 O4

O3 – O4> 0  X (tác động) có ảnh hưởng

Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm
bảo tương đương.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
14
Ưu điểm:

Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy
cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.

Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm
Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do
việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
15

Thiết kế Lưu ý
1
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác
động với nhóm duy nhất
Thiết kế đơn giản nhưng
có nhiều nguy cơ đối với
độ giá trị của dữ liệu
2
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác
động với các nhóm tương đương
Hạn chế được một số
nguy cơ đối vơí độ giá trị
của dữ liệu
3
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác
động với các nhóm được phân chia
ngẫu nhiên
Hạn chế được một số
nguy cơ đối với độ giá trị
của dữ liệu
4
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu
nhiên
Thiết kế đơn giản và hiệu
quả

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
16
Lưu ý:

 Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp
nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên
cứu.
 Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên
cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của
nó tới nghiên cứu.
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
17
Thiết kế cơ sở AB
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
* Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A,
1 giai đoạn tác động B.
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B –
thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn
B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau
(có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau).

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
18
Ví dụ về thiết kế cơ sở AB
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính
xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo
cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982).

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

19
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải
bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)
Hiện trạng
- Có hai học sinh Lớp 3 là Jeff và David thường
xuyên không làm bài tập Toán trên lớp.
- GV thường: quở trách, giữ ở lại trường sau khi
tan học, phạt, thuyết phục, vv vì không hoàn
thành bài tập Toán Lớp 3.
Giải pháp
thay thế
Giáo viên sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày để
thông báo cho cha mẹ học sinh về hành vi có
tiến bộ, cha mẹ các em sẽ khen ngợi - cho phép
các em xuống dưới nhà chơi.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
20
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải
bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo).
Thiết kế
Thiết kế đa cơ sở AB
Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn cơ sở A (4
ngày với Jeff, 10 ngày với David)
Tác động
Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn tác động B
Đo lường
Tỷ lệ hoàn thành - số lượng các bài tập được hoàn
thành.
Độ chính xác - số lượng các bài tập được giải

chính xác.

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
21
Bắt đầu tác
động

Giai đoạn chưa tác động (A)
Jeff
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác
Ngày
Giai đoạn tác động (B)
 Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn
chưa tác động và giai đoạn tác động.
Thiết kế cơ sở AB

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
22
Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử
dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)
Phân
tích
Không có phép kiểm chứng nào được sử dụng.
Quan sát – so sánh đường đồ thị ở giai đoạn
cơ sở với đường đồ thị ở giai đoạn có tác động.
Kết quả Cả Jeff và David đều có cải thiện về tỷ lệ hoàn
thành bài tập và độ chính xác trong giải bài
tập.


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
23
Jeff
GĐ cơ sở
Bắt đầu tác
động
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác
David
GĐ cơ sở
Bắt đầu tác động
Tỷ lệ hoàn thành
Độ chính xác

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
24
Giai đoạn cơ sở Khoảng thời gian
Jeff 4 ngày
David 10 ngày
Có 2 giai đoạn cơ sở khác nhau:
Thiết kế đa cơ sở AB

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
25
+ Một yếu tố nào đó (ngoài biện pháp can thiệp được
sử dụng) cũng đã có thể thay đổi hành vi của Jeff.
+ Vì hai em học sinh cùng lớp nên những gì làm thay
đổi Jeff cũng có thể làm thay đổi David.
-
Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau?

-
Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát
nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu:
Thiết kế đa cơ sở AB

×