Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng lúa tại huyện kiến thụy thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 140 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TR
ƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


TRẦN DUY TÙNG




GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
S
Ử DỤNG ðẤT TRỒNG LÚA TẠI HUYỆN KIẾN THỤY -
THÀNH PH
Ố HẢI PHÒNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60 620 115


Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY





HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



i

LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng
ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Trần Duy Tùng

















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



ii

LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các cá
nhân và tập thể.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến:
- Cô giáo TS. Vũ Thị Phương Thụy, người ñã trực tiếp hướng dẫn,
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Các Thầy, Cô giáo Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa
Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tận
tình truyền ñạt kiến thức chuyên môn và giúp ñỡ tôi hoàn thiện luận văn.
- Tập thể Ban Quản lý ñào tạo, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành khóa học và thực hiện luận
văn.

- Tập thể cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục
thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND các xã, các trưởng, phó
thôn và các hộ nông dân thuộc ñịa bàn có mẫu thu thập thông tin, ñã tạo ñiều
kiện cho tôi thu thập số liệu ñể tiến hành nghiên cứu và hoàn thành ñề tài.
- Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới những bạn bè và ñồng
nghiệp người thân yêu trong gia ñình, luôn ñộng viên, chia sẻ và tạo ñiều kiện
cả về vật chất và tinh thần ñể tôi học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả luận văn


Trần Duy Tùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ix
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5

2.1. Lý luận về quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trồng lúa 5
2.1.1. Khái niệm, phân loại và phân bố ñất lúa ở Việt nam 5
2.1.1.1. Khái niệm: 5
2.1.1.2. ðặc ñiểm của ñất trồng lúa nước 5
2.1.1.3. Phân loại và phân bố ñất lúa Việt Nam 6
2.1.2. Quản lý và sử dụng ñất lúa 16
2.1.2.1. Quản lý Nhà nước về ñất ñai 16
2.1.2.2. Sử dụng ñất ñai 23
2.1.2.3. Quản lý và sử dụng ñất trồng lúa. 24
2.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý và sử dụng ñất trồng lúa 26
2.2. Cơ sở thực tiễn của vấn ñề nghiên cứu 26
2.2.1. Tổng quan tài liệu về quản lý và sử dụng ñất ñai ở một số nước trên thế
giới
26
2.2.1.1. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai ở một số nước trên thế
giới
26
2.2.1.1.1. Chính sách ñất ñai của Thái Lan 27

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



iv

2.2.1.1.2. Chính sách ñất ñai ở Trung Quốc 28
2.2.1.1.3 Chính sách ñất ñai của Nhật Bản 31
2.2.1.1.4 Chính sách ñất ñai ở Malaysia 32
2.2.1.1.5. Chính sách ñất ñai ở Anh 33
2.2.1.2. Bài học kinh nghiệm quản lý và sử dụng ñất của một số nước

trên thế giới.
33
2.2.2. Tổng quan tài liệu về quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp ở Việt Nam
34
2.2.2.1. Chính sách quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp ở Việt Nam .34
2.2.2.2. Tác ñộng của chính sách ñất ñai ñến việc nâng cao HQKT sử
dụng ñất nông nghiệp và ñời sống của nông dân [24]
34
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN 39
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 39
3.1.1.1. Vị trí ñịa lý 39
3.1.1.2. ðặc ñiểm khí hậu, thời tiết của huyện 39
3.1.1.3. Chế ñộ thuỷ văn của huyện 40
3.1.1.4. ðặc ñiểm ñịa chất, ñịa hình, ñịa mạo của ñất canh tác 40
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của huyện 41
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội 45
3.1.2.1 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện 46
3.1.2.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện 48
3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế huyện 50
3.1.3.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của huyện 50
3.1.3.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện qua 3 năm 2009
-2011
51
3.2. Phương pháp nghiên cứu 52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………




v

3.2.1. Phương pháp tiếp cận 52
3.2.2. Phương pháp chọn ñiểm, thu thập xử lý tài liệu 52
3.2.2.1. Phương pháp chọn ñiểm, mẫu nghiên cứu 52
3.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: 53
3.2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ñiều tra 53
3.2.2.4. Phương pháp xử lý tài liệu 53
3.2.3 Phương pháp phân tích và dự báo 53
3.2.3.1. Phương pháp phân tích thống kê kinh tế 53
3.2.3.2. Phương pháp phân tích kinh tế: 54
3.2.3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 54
3.2.3.4. Phương pháp phân tích SWOT 54
3.2.3.5. Phương pháp dự báo 54
3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55
3.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện ñiều kiện sản xuất của hộ 55
3.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh quản lý ñất nông nghiệp 55
3.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả và hiệu quả sản xuất 55
3.2.5. Các phương pháp thu thập thông tin về ñất ñai 57
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1. ðánh giá thực trạng trong quản lý ñất lúa của huyện 59
4.1.1. Tình hình quản lý ñịa giới, hồ sơ, lập bản ñồ hiện trạng, kiểm kê và kế
hoạch sử dụng ñất lúa
59
4.1.1.1. Công tác ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính - hồ sơ ñịa chính 59
4.1.1.2. Công tác ñánh giá, phân hạng ñất lúa 60
4.1.1.3. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai 62
4.1.1.4. Lập bản ñồ hiện trạng, bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất 63
4.1.2. ðăng ký quyền sử dụng, cấp giấy chứng nhận và giám sát quyền, nghĩa

vụ của người sử dụng ñất lúa
64
4.1.2.1. ðăng ký quyền sử dụng, cấp giấy chứng nhận: 64

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



vi

4.1.2.2. Công tác giám sát nghĩa vụ của người sử dụng ñất lúa: 65
4.1.3. Công tác giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi và chuyển ñổi mục ñích sử
dụng ñất
66
4.1.4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết các tranh chấp về ñất ñai
70
4.1.5. Số lượng và trình ñộ ñội ngũ cán bộ làm công tác quản lý ñất ñai 74
4.1.6. Tình hình hiểu biết chính sách ñất ñai, thực hiện các quyền sử dụng 75
ñất của hộ nông dân 75
4.1.6.1 Tình hình hiểu biết chính sách ñất ñai của hộ nông dân 76
4.1.6.2. Về thực hiện các quyền sử dụng ñất của hộ nông dân 78
4.2. ðánh giá thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng ñất lúa 80
4.2.1. Công thức luân tác và cơ cấu cây trồng trên ñất lúa 86
4.2.1.1. Tình hình bố trí công thức luân canh trên các loại ñất lúa của
huyện năm 2011
86
4.2.1.2. Cơ cấu cây trồng trên ñất lúa của huyện Kiến Thụy năm 2009 -
2011
87

4.2.2. Tình hình ứng dụng khoa học kỹ thuật trên ñất lúa 89
4.2.3.Tình hình tiêu thụ tổ chức tiêu thụ sản phẩm 89
4.2.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa 90
4.2.4.1. Hiệu quả kinh tế 1ha một số giống lúa chính vụ xuân năm 2011
90
4.2.4.2. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính của huyện năm 2011
91
4.2.4.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa trên ñất chuyên lúa 92
4.2.4.4. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa trên ñất 01 vụ lúa 94
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý và sử dụng ñất lúa 96
4.4. Những kết quả ñạt ñược và những hạn chế trong công tác quản lý, sử
dụng ñất trồng lúa
97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



vii

4.4.1. Một số kết quả ñạt ñược 97
4.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý ñất trồng lúa 98
4.4.3. Những hạn chế trong sử dụng và nguyên nhân 98
4.5. Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả
kinh tế sử dụng ñất trồng lúa của huyện
100
4.5.1. Quan ñiểm và phương hướng quản lý và nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng ñất lúa
100
4.5.1.1. Các quan ñiểm 100

4.5.1.2. ðịnh hướng tiếp tục ñổi mới chính sách, pháp luật về ñất ñai
101
4.5.1.3. Căn cứ ñề xuất 103
4.5.2. Giải pháp tăng cường quản lý ñất lúa 105
4.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa 109
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1. Kết luận 111
5.2. Kiến nghị 113


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU


Th
ứ tự Ký hiệu Giải nghĩa
1.

BQ Bình Quân
2.

CN Chăn nuôi
3.

CPTG Chi phí trung gian

4.

DT Diện tích
5.

ðvdt ðơn vị diện tích
6.

ðVT ðơn vị tính
7.

GTGT Giá trị gia tăng
8.

GTSX Giá trị sản xuất
9.

HQKT Hiệu quả kinh tế
10.

Lð Lao ñộng
11.

NN Nông nghiệp
12.

NS Năng suất
13.

SL Số lượng

14.

TNHH Thu nhập hỗn hợp
15.

Tr.ñ Triệu ñồng
16.

UBND Uỷ ban nhân dân





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Diện tích các nhóm ñất chính ở vùng ðồng bằng sông Hồng 7
Bảng 2. Diện tích các nhóm ñất chính toàn quốc 8
Bảng 3. Các cấp ñịa hình của ñất canh tác huyện Kiến Thụy 41
Bảng 4: Diện tích ñất ñai huyện Kiến Thụy năm 2009 - 2011 43
Bảng 5. Biến ñộng dân số huyện Kiến Thụy từ năm 2009 – 2011 47
Bảng 6. Giá trị GDP của huyện trong 3 năm 2009 - 2011 50
Bảng 7. Cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn huyện trong 3 năm 2009-2011 51
Bảng 8. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện qua 3 năm 2009 -2011

(giá so sánh 1994)
51
Bảng 9: Kết quả phân hạng và biến ñộng ñất lúa của huyện 62
Bảng 10: Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng 68
Bảng 11: Kết quả chuyển ñổi ñất lúa ñể thực hiện các dự án 69
Bảng 12: Kết quả chuyển ñổi ñất lúa sang mục ñích sử dụng khác 70
Bảng 13: Kết quả thanh tra, kiểm tra ñất trồng lúa ở các xã, thị trấn trong
huyện giai ñoạn 2009-2011
72
Bảng 14: Các trường hợp vi phạm về sử dụng ñất trồng lúa 73
Bảng 15: Số lượng và trình ñộ cán bộ làm công tác quản lý ñất ñai ở huyện
Kiến Thụy năm 2011
75
Bảng 16: Tình hình hiểu biết chính sách ñất ñai của các hộ nông dân 77
Bảng 17: Tình hình thực hiện các quyền của hộ sử dụng ñất 78
Bảng 18. Thông tin cơ bản của các hộ nông dân chọn khảo sát 82
Bảng 19: Diện tích và năng suất một số loại cây trồng chính 83
của huyện Kiến Thụy năm 2009-2011 83
Bảng 20. Các công thức luân canh trên ñất lúa của huyện năm 2011 87
Bảng 21. Cơ cấu cây trồng trên ñất lúa của huyện Kiến Thụy năm 2009-2011
88
Bảng 22. Hiệu quả kinh tế một số giống lúa chính vụ xuân năm 2011 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



x

Bảng 23. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính của huyện năm 2011 91

Bảng 24. Hiệu quả kinh tế trên 01 ha của các công thức cây trồng 93
trên ñất chuyên lúa 93
Bảng 25. Hiệu quả kinh tế trên 01 ha của các công thức cây trồng 95
trên ñất 1 vụ lúa 95
Bảng 26: Dự kiến về công tác ñào tạo, bồi dưỡng, 108
luân chuyển cán bộ ñến 2015 108
Bảng 27: Phương án quy hoạch sử dụng ñất lúa ñến năm 2015 109
tầm nhìn ñến năm 2020 109


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



1

PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Trong nông nghiệp, ñất
ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế. Ruộng ñất bị giới hạn về
mặt diện tích, con người không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng
con người có thể khai thác theo chiều sâu của ruộng ñất nhằm thỏa mãn nhu
cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Nếu ñược sử dụng hợp lý, ñất
ñai không những không bị thoái hóa mà ñộ phì nhiêu trong ñất ngày càng
tăng, cùng với ñó là khả năng sinh lợi của ñất ngày càng cao.
Khi chưa nhận thức hết tầm quan trọng của ñất ñai, việc quản lý quỹ
ñất còn buông lỏng không ñáp ứng yêu cầu sử dụng ñất trong thời kỳ ñổi mới,
còn xảy ra nhiều hiện tượng tiêu cực và sử dụng ñất kém hiệu quả ảnh hưởng
ñến sự phát triển của xã hội. Cùng với ñó là sự gia tăng ñột biến về dân số tạo
ra một áp lực lớn lên ñất ñai. Bởi vậy, quản lý và sử dụng ñất ñai như thế nào

là công tác quan trọng và cấp bách nhằm tạo ñà cho các ngành sản xuất phát
triển. Theo báo cáo ngày 26/3/2009 của Tổng cục quản lý ñất ñai, trong số
7.507.318 ha ñất Nhà nước giao cho các tổ chức thì có tới hàng trăm nghìn ha
ñất sử dụng không ñúng mục ñích, bị lấn chiếm, cho thuê, cho mượn trái
phép, chuyển nhượng trái pháp luật. ðó là còn chưa kể tới hàng nghìn hecta
ñất bỏ hoang hoá nhiều năm do những dự án treo “xuyên thế kỷ”.
Trên cơ sở Nghị quyết số 29/2004/QH 11 của Quốc hội thông qua quy
hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và Nghị quyết số 57/2006/QH 11 thông qua
kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (2006 - 2010), theo ñó ñến năm 2010 diện tích
ñất trồng lúa cả nước là 3.861.380 ha, trong ñó ñất trồng lúa 2 vụ trở lên (ñất
chuyên trồng lúa nước) là 3.311.770 ha, nhưng khi có quyết ñịnh của Thủ
tướng Chính phủ (cuối tháng 4-2008) yêu cầu rà soát, kiểm tra ñất nông
nghiệp trên phạm vi toàn quốc thì diện tích ñất trồng lúa ñã bị giảm ñi nhiều
(34.330 ha - số liệu tính ñến ngày 1-1-2007 so với số lượng kiểm kê ngày 1-1-

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



2

2005). Số lượng giảm tập trung ở ñồng bằng sông Cửu Long là -15.000 ha, ở
ñồng bằng sông Hồng - 8.000 ha, ðông Nam Bộ - 6.600 ha, Bắc Trung Bộ -
2.340 ha. Các tỉnh có diện tích lúa bị giảm nhiều nhất trong hơn 2 năm qua là
Bạc Liêu với 8.597 ha, Sóc Trăng - 3.600 ha, Vĩnh Long - 3.024 ha, Hà Tây -
2.232 ha, Tiền Giang - 2.065 ha, Tây Ninh - 1675 ha, Thành phố Hồ Chí
Minh - 1.599 ha, Hải Dương - 1.118 ha, Bắc Ninh - 997 ha, Vĩnh Phúc - 820
ha, Hà Nội - 647 ha, Hải Phòng - 637 ha, Hưng Yên - 627 ha, Hà Nam và
Nam ðịnh - 550 ha. ðiều ñáng lo ngại là diện tích ñất trồng lúa bị giảm ñều
thuộc hai châu thổ ñất ñai phì nhiêu của sông Hồng và sông Cửu Long. Tuy

nhiên, phần lớn diện tích ñất nông nghiệp bị giảm ñều sử dụng vào mục ñích
xây dựng KCN, KCX, các khu vui chơi giải trí (sân gôn) hoặc ñể hoang hóa.
Tính ñến 6/2009 toàn quốc có 166 dự án sân golf ñang hoạt ñộng và ñang
triển khai xây dựng, 145 dự án ñã ñược cấp ñất, 84 dự án ñã ñược cấp giấy
chứng nhận ñầu tư. Diện tích các sân golf là 52.700 ha, bình quân hơn 300 ha
cho 1 sân, chiếm dụng 10.500 ha ñất nông nghiệp, 2.900 ha ñất lúa [20].
Tại ñiều 17 và 18 Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm
1992 ñã khẳng ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất
quản lý theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo ñất ñai ñược sử dụng ñúng mục
ñích và có hiệu quả”. Việc ra ñời của Luật ðất ñai năm 1993, các luật sửa ñổi
bổ sung năm 1998, 2001, Luật ðất ñai năm 2003 và hàng loạt nghị ñịnh,
thông tư hướng dẫn thi hành luật là minh chứng cho tầm quan trọng của công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. Nhưng bên cạnh ñó công tác này vẫn còn
nhiều bất cập và hạn chế, công tác quản lý chưa ñồng bộ, việc sử dụng ñất
chưa tiết kiệm, không ñúng mục ñích làm hủy hoại ñất và môi trường
Kinh tế, xã hội phát triển mạnh cùng với sự bùng nổ dân số ñã làm cho
mối quan hệ giữa con người với ñất ñai ngày càng trở nên căng thẳng, những
sai lầm hoặc có ý thức hoặc vô thức của con người trong quá trình sử dụng ñất
cùng với sự tác ñộng của thiên nhiên ñã và ñang làm hủy hoại môi trường ñất,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



3

cùng với ñó, một số công năng của ñất bị suy yếu ñi.
Bảo vệ và khai thác có hiệu quả quỹ ñất trồng lúa nước không chỉ có ý
nghĩa kinh tế ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia mà còn có ý nghĩa trong
việc bảo vệ và khai thác nền văn minh - văn hóa lúa nước - phục vụ cho mục

tiêu phát triển bền vững. Thời gian gần ñây, trên ñịa bàn huyện Kiến Thuỵ,
Thành phố Hải Phòng ñã xuất hiện một số diện tích ñất trồng lúa bị bỏ hoang,
một số ñược sử dụng sang mục ñích khác,
Do vậy ñể làm rõ thực trạng trên và ñưa ra ñược các giải pháp quản lý
và sử dụng có hiệu quả ñất trồng lúa, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trồng lúa tại
huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá ñược thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất lúa từ ñó ñưa
ra ñược các giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng ñất trồng lúa, góp phần phát triển nông nghiệp ñạt hiệu quả cao tại
huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan
ñến công tác quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa.
- ðánh giá thực trạng công tác quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
trồng lúa tại huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng.
- ðề xuất giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
trồng lúa tại ñịa bàn nghiên cứu góp phần phát triển nông nghiệp ñạt hiệu quả
cao tại huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng.
Các câu hỏi nghiên cứu:
1. Công tác quản lý ñất trồng lúa trên ñịa bàn huyện ñược triển khai thực hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



4


như thế nào?
2. Trong thời gian qua ñất lúa trên ñịa bàn huyện ñược sử dụng như thế nào?
3. Giải pháp nào ñể thực hiện tốt công tác quản lý ñất trồng lúa của huyện
4. Giải pháp nào ñể làm tăng hiệu quả sử dụng ñất lúa?
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến quản lý và hiệu quả kinh tế sử
dụng ñất lúa tại huyện Kiến Thụy - Hải Phòng. Nghiên cứu các phương thức
quản lý và loại hình sử dụng ñất lúa.
- Chủ thể nghiên cứu:
+ Cơ quan quản lý ñất: Phòng Tài nguyên & Môi trường, Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất, Phòng Nông nghiệp, Ban ðịa chính xã.
+ Người sử dụng ñất: Gồm hộ, trang trại và HTX sản xuất nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài chủ yếu nghiên cứu về thực trạng và giải pháp
quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa.
- Không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Kiến
Thụy, Thành phố Hải Phòng.
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu tình hình quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất lúa tại
huyện Kiến Thụy qua các năm 2009 - 2011, nghiên cứu hiệu quả tập trung
trong năm 2011.
+ Dự báo, ñề xuất giải pháp ñến năm 2015
+ Thời gian thực hiện ñề tài: 10/2010-12/2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



5


PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Lý luận về quản lý và hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trồng lúa
2.1.1. Khái niệm, phân loại và phân bố ñất lúa ở Việt nam
2.1.1.1. Khái niệm:
ðất trồng lúa là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng
lúa kết hợp với sử dụng vào các mục ñích khác ñược pháp luật cho phép
nhưng trồng lúa là chính; bao gồm ñất chuyên trồng lúa nước, ñất trồng lúa
nước còn lại, ñất trồng lúa nương.
ðất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ lúa
mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó
khăn ñột xuất mà chỉ trồng cấy ñược một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá một
năm.
ðất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng
lúa nước.
2.1.1.2. ðặc ñiểm của ñất trồng lúa nước
ðất trồng lúa nước là loại ñất nông nghiệp và tính chất vật lý, hóa học
của ñất có những thay ñổi rất cơ bản so với tình trạng tự nhiên ban ñầu nhờ
vào chế ñộ canh tác lâu dài theo phương thức ngập nước có chu kỳ và nhờ
vào các công trình phụ trợ của kỹ thuật canh tác lúa nước, như hệ thống kênh
mương tưới tiêu, hệ thống giao thông nội ñồng
ðất trồng lúa có diện tích giới hạn: Sự giới hạn ñó là do toàn bộ diện
tích bề mặt của trái ñất cũng như diện tích ñất ñai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh
thổ bị giới hạn. Do diện tích ñất ñai có hạn nên người ta không thể tùy ý
muốn của mình tăng diện tích ñất ñai lên bao nhiêu cũng ñược. ðặc ñiểm này
ñặc ra yêu cầu quản lý ñất ñai phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng
ñất, cơ cấu ñất ñai theo mục ñích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng ñất ñai
theo các thành phần kinh tế, và xu hướng biến ñộng của chúng ñể có kế


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



6

hoạch phân bố và sử dụng ñất ñai có cơ sở khoa học.
Có vị trí cố ñịnh, tính chất cơ học, vật lý, hóa học và sinh học trong ñất
cũng không ñồng nhất. Do vị trí cố ñịnh và gắn liền với các ñiều kiện tự nhiên
(thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, ) nên tính chất của ñất có khác nhau
giữa các vùng, khu vực.
Trong sản xuất nông nghiệp nói chúng và sản xuất lúa gạo nói riêng,
ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu, ñặc biệt và không thể thay thế. Nếu sử
dụng hợp lý ñất ñai thì sức sản xuất của nó không ngừng ñược nâng lên. Sức
sản xuất của ñất ñai tăng lên gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất,
sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, với việc thực hiện phương thức thâm canh và
chế ñộ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của ñất ñai biểu hiện tập trung ở ñộ phì
nhiêu của ñất ñai. Vì vậy cần phải thực hiện các biện pháp hữu hiệu ñể nâng
cao ñộ phì nhiêu của ñất ñai, cho phép năng suất ñất ñai tăng lên.
2.1.1.3. Phân loại và phân bố ñất lúa Việt Nam
Theo kết quả ñánh giá sử dụng ñất, toàn quốc có 15 loại sử dụng ñất
chính phân bố trên 388 ñơn vị ñất. ðể ñảm bảo phát triển nông nghiệp theo
hướng thâm canh, ña dạng hóa cây trồng, tăng thu nhập cho nông dân có 6
loại ñất chính ñược lựa chọn phân bố trên 169 ñơn vị ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



7


Bảng 1: Diện tích các nhóm ñất chính ở vùng ðồng bằng sông Hồng
Diện tích
STT

Nhóm ñất
Ha %
1.

ðất cát 15.700

1,24

2.

ðất mặn 101.300

8,00

3.

ðất phèn 52.900

4,18

4.

ðất phù sa 790.700

62,44


5.

ðất lầy thụt và than bùn 2.500

0,20

6.

ðất xám bạc màu 44.800

3,54

7.

ðất ñen 2.900

0,23

8.

ðất ñỏ vàng 105.200

8,31

9.

ðất mùn vàng ñỏ trên núi 300

0,02


10.

ðất dốc tụ 12.100

0,96

11.

ðất xói mòn trơ sỏi ñá 8.600

0,67

Tổng diện tích ñất 1.137.000

89,79

Núi ñá 62.200

4,91

Sông, suối, ao, hồ 67.100

5,30

Tổng diện tích tự nhiên 1.266.300

100,00

Nguồn: Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 1999.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



8

Bảng 2. Diện tích các nhóm ñất chính toàn quốc
Nhóm ñất Cộng
Tỷ lệ
(%)
Tây
Bắc
Việt
Bắc -
Hoàng
Liên
Sơn
ðông
Bắc
ðBSH
DH
BTB
DH
NTB
Tây
Nguyên
ðông
Nam

Bộ
ðB
SCL
1. ðất cát 547,1

1,7


0,5

5,9

15,7

187,8

264,2


28,2

44,8

2. ðất mặn 959,7

2,9



50,3


101,3

46,2

50,0


2,5

709,4

3. ðất phèn 1.826,4

5,5



5,0

52,9

42,1

7,6


176,4

1.542,4


4. ðất phù sa 3.522,3

10,7

23,5

149,6

158,9

790,7

555,6

375,5

174,8

98,5

1.195,2

5. ðất lầy thụt và than bùn 52,1

0,2

0,6

1,7


17,1

2,5

1,4


4,8


24,0

6. ðất xám bạc màu 2.066,2

6,3


39,2

59,0

44,8

45,5

430,3

527,6


785,1

134,7

7. ðất xám nâu vùng bán khô hạn 39,7

0,1






39,7




8. ðất ñen 344,1

1,0

5,9

1,4

5,5

2,9


11,8

22,1

136,5

158,0


9. ðất ñỏ vàng 17.534,0

53,1

2.118,1

2.139,6

2.486,7

105,2

3.319,1

2.717,8

3.623,2

941,1

83,2


10. ðất mùn vàng ñỏ trên núi 3.483,8

10,5

1.167,8

659,7

140,4

0,3

352,6

276,0

887,0



11. ðất mùn alit trên núi cao 187,5

0,6

78,7

89,4




4,7

45,7

14,7



12. ðất dốc tụ 351,2

1,1

7,1

23,3

43,2

12,1

98,1

46,9

74,3

47,5



13. ðất xói mòn trơ sỏi ñá 302,5

0,9


1,9

48,0

8,6

137,5


38,2

12,6

8,8

Tổng diện tích 32.216,6

94,5

3.401,7

3.106,2

3.020,0


1.137,0

4.802,4

4.275,8

5.481,1

2.249,9

3.742,5

Núi ñá 1.029,2

3,1

147,0

158,7

302,1

62,2

232,3

67,2

41,4


17,3

1,0

Sông, suối, ao, hồ 782,6

2,4

25,9

78

15,3

67,1

95,7

78,8

55,8

84,2

221,8

Tổng diện tích tự nhiên 33.028,4

100,0


3.574,6

3.342,9

3.397,4

1.266,3

5.130,4

4.421,8

5.578,3

2.351,4

3.965,3

Nguồn: Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 1999

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



9

Cây lúa có thể sống trên nhiều loại ñất từ ñất cát ñến ñất sét, từ ñất cao
(nương rẫy) ñến ñất ngập nước. Cây lúa cũng có thể chịu ñất chua, phèn, mặn
ở giới hạn nhất ñịnh miễn là có ñủ nước (nước mưa, nước tưới) trong thời
gian sinh trưởng và phát triển. Song ñể cây lúa phát triển tốt, cho năng suất

cao, cây lúa ñất ñai giàu dinh dưỡng, hàm lượng chất hữu cơ cao, ñất tơi xốp,
thoáng khí, khả năng giữ nước, giữ phân tốt, tầng canh tác dầy, thành phân cơ
giới thịt pha sét, ít chua hoặc trung tính (pH từ 5,5 – 7,5).[3]
Một số loại ñất chính, ñã, ñang và sẽ trồng lúa ở Việt Nam [25]:
+ Nhóm ñất cát: Nhóm ñất cát có diện tích khoảng 547 nghìn ha; phân
bố chủ yếu ở ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Ninh Thuận, Bình Thuận Ngoài
ra, có một số ñất cát phân bố ven các sông lớn hoặc ở một số vùng ñất phát
triển tại chỗ trên ñá mẹ sa thạch hoặc granít. Có 3 loại ñất cát phổ biến ở Việt
Nam: ðất cồn cát trắng và vàng (Cc); ñất cồn cát ñỏ (Cñ) và ñất cát biển (C);
trong ñó ñất cát biển ñược sử dụng trồng lúa nhiều nhất. ðặc ñiểm cơ bản của
ñất cát là: Có thành phần cấp hạt thô, rất nghèo chất dinh dưỡng, khả năng giữ
nước và các chất dinh dưỡng thấp.
+ Nhóm ñất mặn: Nhóm ñất mặn , phân bố chủ yếu ở các tỉnh vùng
ñồng bằng Nam bộ như: Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Trà Vinh, Bến Tre
và ở các tỉnh vùng ñồng bằng Bắc bộ như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam ðịnh, Ninh Bình và Thanh Hóa. Ngoài ra còn có một ít ñất mặn
nội ñịa phân bố ở Ninh Thuận, Bình Thuận, gọi là ñất mặn kiềm. Nhóm ñất
mặn ñược chia ra các loại sau: ðất mặn sú, vẹt, ñước; ñất mặn nhiều; ñất mặn
trung bình và ít và ñất mặn kiềm; trong ñó ñất mặn nhiều và ñất mặn trung
bình và ít ñược sử dụng trồng lúa nhiều nhất. ðặc ñiểm cơ bản của ñất mặn
trung bình và ít là: Có hàm lượng tổng số muối tan cao; ñộ dẫn ñiện (EC) bão
hòa khoảng 4 dS/m ở 25 O C; ñộ no bazơ nhìn chung cao; pH ở mức trung
tính. Hàm lượng mùn không cao vì mùn thường ở dạng Na humat dễ tan và dễ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



10


trôi mất. Các chất dinh dưỡng khác như: ðạm, lân, kali ở mức trung bình ñến
khá. Về mặt lý tính, ñất mặn thường có thành phần cấp hạt từ thịt nặng ñến
sét, rất dẻo, dính khi có nước, khi khô thì co lại, nứt nẻ
+ Nhóm ñất phèn: Nhóm ñất phèn ñược chia làm 2 loại: ðất phèn tiềm
tàng và ñất phèn hoạt ñộng. Những tỉnh, thành phố có nhiều diện tích ñất
phèn nhất là: Long An, ðồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Ở miền Bắc có một số ít diện tích ở các tỉnh: Hải
Phòng, Thái Bình Hiện nay, cả hai loại ñất phèn này ñều ñược sử dụng ñể
trồng lúa. Do ñặc ñiểm khác nhau nên trình bày riêng từng loại như sau:
(i)- ðất phèn tiềm tàng: Tập trung chủ yếu ở ven biển ñồng bằng Nam
bộ. ðất ñược hình thành do sự có mặt của tầng sinh phèn (Sulfidic Horizon),
là tầng tích lũy vật liệu chứa phèn (Sulfidic Materials), là tầng sét và tầng hữu
cơ ngập nước, thường ở trạng thái yếm khí có chứa SO 3 trên 1,7% (tương
ñương với 0,75% S); khi ôxy hóa pH xuống dưới 3,5; sự chênh lệch ñộ pH (∆
pH) giữa ñất phèn ở trạng thái ôxy hóa với trạng thái khử thường ñạt trên 2
ñơn vị. ðất phèn tiềm tàng có hàm lượng mùn và ñạm tổng số khá cao, nghèo
lân dễ tiêu. Có kết cấu ñất chưa ổn ñịnh; thành phần cấp hạt tầng mặt thô,
tầng dưới mịn hơn; ñộ thuần thục thấp.
(ii)- ðất phèn hoạt ñộng hay còn gọi là ñất phèn hiện tại: Phân bố chủ
yếu ở ñồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh ñồng bằng Bắc bộ. ðất phèn
hoạt ñộng ñược hình thành do có tầng phèn (Sulfuric Horizon) là một dạng
tầng B xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển từ ñất phèn tiềm
tàng, tập trung chủ yếu là khoáng Jarosite dưới dạng ñốm, vệt vàng rơm có
màu 2,5Y; có pH thường dưới 3,5. Tầng phèn (thường vẫn ñược gọi là tầng
Jarosite), là tầng chỉ thị cho ñất phèn hoạt ñộng. ðất phèn hoạt ñộng có hàm
lượng các chất dinh dưỡng ở mức trung bình, nhưng do có các ñộc tố ảnh
hưởng ñến lúa (sắt, nhôm,…) nên ñể trồng ñược lúa có năng suất cần phải có
hệ thống nước ngọt tưới và rửa chua, tiêu ñộc.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



11

+ Nhóm ñất lầy và than bùn: Theo hệ phống phân loại ñất cả nước của
Ban Biên tập Bản ñồ ðất Việt Nam xây dựng năm 1976, ñất lầy và ñất than
bùn ñược gộp thành một nhóm. Do là hai loại ñất khác nhau trong một nhóm
và ñều có thể sử dụng ñể trồng lúa, nên phải trình bày riêng từng loại.
(i)- ðất lầy hay còn gọi là ñất glây: ðất glây chiếm tỷ lệ 1,3% diện tích
cả nước; có tầng glây hình thành từ những vật liệu không gắn kết, chúng biểu
hiện ñặc tính glây mạnh phần trên mặt ở ñộ sâu 0 - 50 cm cũng như toàn phẫu
diện. ðất glây hình thành ở vùng trũng, ñại ñồng chiêm cũ, thung lũng hoặc
những vùng ñất thoát nước kém; phân bố tập trung ở ñồng bằng sông Hồng và
Khu Bốn cũ, rải rác ở Tây Nguyên, ðông Nam bộ và Duyên hải Nam Trung
bộ. ðất glây có ñộ phì nhiêu tiềm tàng cao, nếu ñược cải tạo thì nhanh chóng
trở thành ñất tốt. Thủy lợi là biện pháp hàng ñầu ñể cải tạo, sử dụng ñất glây.
(ii)- ðất than bùn: ðất than bùn có diện tích không lớn, tập trung nhiều
nhất ở vùng U Minh (Cà Mau và Kiên Giang); ñược hình thành do xác các
loại thực vật thủy sinh tích lũy lại trong ñiều kiện ngập nước, khử ôxy tạo
nên. Ở vùng trung du, giữa các khe núi hoặc ñồi có mực nước ngầm nông
(cao), xác thực vật mọc tại chỗ và một phần từ trên ñồi trôi xuống tích tụ lại
tạo nên ñất than bùn. Trường hợp này thường gặp ở Phú Thọ, Hòa Bình,
ðất than bùn thường ñược sử dụng trồng lúa nếu tầng than bùn ở ñộ sâu dưới
25 - 30 cm; những nơi ñã khai thác than bùn có thể ñược cải tạo ñể trồng lúa,
nuôi trồng thủy sản,
+ Nhóm ñất phù sa: ðất phù sa ñược hình thành do sản phẩm bồi ñắp
của các hệ thống sông, là nhóm ñất chủ lực cho sản xuất lúa, cây lương thực
và các cây ngắn ngày khác. Diện tích toàn nhóm khoảng gần 3,5 triệu ha,

chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên cả nước. Nhóm ñất phù sa ñược chia ra:
ðất phù sa hệ thống sông Hồng, ñất phù sa hệ thống sông Cửu Long và ñất
phù sa hệ thống các sông khác.
(i)- ðất phù sa hệ thống sông Hồng ðất phù sa hệ thống sông Hồng có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



12

diện tích khoảng 600 nghìn ha, tập trung chủ yếu ở các tỉnh ñồng bằng Bắc bộ
như: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam ðịnh, Thái
Bình Nhìn chung, ñất phù sa sông Hồng là loại ñất tốt, thành phần cơ giới
trung bình, có màu nâu tươi, phản ứng từ trung tính ñến hơi kiềm, ñộ no bazơ
cao, mùn và ñạm tổng số trung bình ñến khá; hàm lượng lân và kali khá, các
chất dễ tiêu cao. ðất phù sa sông Hồng là ñất lý tưởng ñể trồng nhiều loại cây
như: Lúa, ngô, ñậu ñỗ, lạc, khoai, các loại rau và cây ăn quả, v.v
(ii)- ðất phù sa sông Cửu Long (Mêkông): ðất phù sa sông Cửu Long
có diện tích khoảng 850 nghìn ha, phân bố tại các tỉnh ñồng bằng sông Cửu
Long, dọc hai bên bờ sông Hậu Giang và sông Tiền Giang. ðây cũng là một
loại ñất tốt, pH từ trung tính ñến hơi chua; hàm lượng mùn và ñạm tổng số
trung bình; hàm lượng kali tổng số khá nhưng lân tổng số lại tương ñối thấp.
ðất thường có màu nâu xám. Thành phần cơ giới nặng hơn so với ñất phù sa
sông Hồng, thường là từ thịt ñến sét. ðất phù sa sông Cửu Long rất thích hợp
với lúa, các loại cây màu và cây ăn quả.
(iii)- ðất phù sa các sông khác: Là ñất phù sa của hệ thống sông như:
Sông Thái Bình (khoảng 300 nghìn ha), sông Mã (khoảng 230 nghìn ha), sông
Cả hay còn gọi là sông Lam (khoảng 250 nghìn ha), sông Ba (khoảng 70
nghìn ha), sông ðồng Nai (khoảng 35 nghìn ha), v.v Trừ ñất phù sa sông

Thái Bình và sông Ba, ñất phù sa các sông khác có thành phần cơ giới nhẹ
hơn so với phù sa của sông Hồng và sông Cửu Long. Hàm lượng chất hữu cơ,
ñạm, lân và kali tổng số cũng thấp hơn hai loại ñất trên. Tuy các ñất phù sa
này có ñộ phì nhiêu tự nhiên thấp hơn ñất phù sa sông Hồng và sông Cửu
Long, nhưng chúng ñều thích hợp cho việc trồng lúa.
+ Nhóm ñất xám bạc màu: ðất bạc màu thường phân bố ở ñịa hình cao,
thuận lợi cho quá trình rửa trôi; có thành phần cơ giới nhẹ, thuận lợi cho quá
trình khoáng hóa và rửa trôi. Nhóm ñất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở ðông
Nam bộ, Tây Nguyên và Trung du Bắc bộ. Diện tích toàn nhóm khoảng 3

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



13

triệu ha. Có các loại ñất sau: ðất xám bạc màu trên phù sa cổ, ñất xám bạc
màu glây trên phù sa cổ và ñất xám bạc màu trên sản phẩm phong hóa của ñá
macma axit và ñá cát.
(i)- ðất xám bạc màu trên phù sa cổ: Loại ñất này tập trung chủ yếu ở
miền ðông Nam bộ như Tây Ninh và lẻ tẻ ở một số tỉnh miền Bắc như: Vĩnh
Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Nguyên với diện tích khoảng 1,4 triệu ha.
ðó là những thềm phù sa cũ cao chừng 15 - 20 m, ñịa hình bằng phẳng hoặc
bậc thang, quanh năm không ngập nước. Thành phần cơ giới từ trên mặt
xuống sâu ñều nhẹ, từ thịt nhẹ, cát pha ñến cát. ðất xám bạc màu nghèo chất
dinh dưỡng nhưng vẫn là loại ñất quý vì có những ưu ñiểm sau: ðịa hình bằng
phẳng, có nguồn nước ngầm tốt, không chua, không mặn, ở nông nên có thể
khai thác tưới dễ dàng, ñất tơi xốp, thoáng khí, thoát nước và làm ñất ñỡ tốn
công.
(ii)- ðất xám bạc màu glây trên phù sa cổ Loại này có diện tích khoảng

400 nghìn ha. Hầu hết ñất bạc màu ở miền Bắc và ñất trồng lúa ở Trảng Bàng,
Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, ðồng Nai, v.v thuộc loại này.
Lớp ñất mặt thường là thịt nhẹ, màu xanh trắng. Tầng ñế cày hơi chặt và bắt
ñầu có glây. So với ñất xám bạc màu trên phù sa cổ, ñất này có hàm lượng
mùn cao hơn, các chất dinh dưỡng khác cũng khá hơn.
(iii)- ðất xám bạc màu trên sản phẩm phong hóa của ñá macma axit và
ñá cát. Loại ñất này chỉ có ở Tây Nguyên và lẻ tẻ dọc ven biển miền Trung,
một ít ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; diện tích khoảng 1,3 triệu ha. ðất chua,
nghèo chất dinh dưỡng và dễ bị khô hạn. Trên loại ñất này có một số vùng
trồng lúa, song nhìn chung nên ñể phát triển lâm nghiệp.
+ Nhóm ñất ñen nhiệt ñới: Diện tích toàn nhóm khoảng hơn 100 nghìn
ha, phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc và miền Trung. Nhóm ñất
ñen có các loại ñất sau: ðất ñen cacbonat, ñất ñen trên sản phẩm dốc tụ bazan
và ñất ñen trên tuff bazan. ðất thích hợp cho những loại cây như: Lúa, ñỗ ñậu,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………



14

ngô, mía, các loại cây ăn quả. Ở ñịa hình bằng, thoát nước kém, nhóm ñất này
có thể dành ñể trồng lúa cũng như một số cây trồng khác.
+ Nhóm ñất ñỏ vàng (ðất Feralit): Là nhóm ñất phân bố ở hầu khắp các
tỉnh trung du và miền núi của cả nước. ðây cũng là nhóm ñất chiếm diện tích
lớn nhất của Việt Nam (khoảng gần 20 triệu ha) và ñóng vai trò quan trọng
trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội Nhóm ñất này có các loại sau: ðất nâu tím
trên macma bazơ và trung tính, ñất nâu ñỏ trên ñá macma bazơ và trung tính,
ñất nâu vàng trên macma bazơ và trung tính, ñất ñỏ nâu trên ñá vôi, ñất ñỏ
vàng trên ñá sét và biến chất, ñất vàng ñỏ trên ñá macma axit, ñất vàng nhạt

trên ñá cát và ñất nâu vàng trên phù sa cổ. Trong các loại ñất trên, trừ ñất nâu
tím trên ñá macma bazơ và trung tính các loại ñất khác có thể sử dụng ñể
trồng lúa cạn hoặc lúa nước.
(i)- ðất nâu ñỏ trên ñá macma bazơ và trung tính ðất nâu ñỏ trên ñá
macma bazơ và trung tính (bao gồm các loại ñá như: Bazan, spilit, ñiabazơ,
anñêzit, poocphyrit, v.v ) phân bố tập trung ở miền ðông Nam bộ (ðồng
Nai, Bình Dương, Bình Phước), Tây Nguyên, Quảng Trị, Nghệ An và lẻ tẻ ở
Thanh Hóa, Hòa Bình, Thái Nguyên, Sơn La, Lạng Sơn, v.v Loại ñất này
chiếm diện tích hơn 2 triệu ha. ðất nâu ñỏ có tầng ñất rất dày (có nơi > 10 m)
gần như ñồng nhất từ trên xuống dưới. ðất rất chua, pH khoảng 4 - 4,5. Hàm
lượng mùn, ñạm, lân tổng số khá cao. Thành phần cấp hạt thường nặng (sét)
nhưng do kết cấu tốt nên ñất vẫn tơi xốp và thoáng khí.
(ii)- ðất nâu vàng trên ñá macma bazơ và trung tính Diện tích của loại
ñất này khoảng 530 nghìn ha. ðất nâu vàng cũng có ñầy ñủ tính chất tốt như
ñất nâu ñỏ, lại thêm ñặc tính ẩm hơn và nằm trong vùng khí hậu ẩm hơn.
(iii)- ðất ñỏ nâu trên ñá vôi: ðất ñỏ nâu trên ñá vôi rất phổ biến ở miền
Bắc Việt Nam như các núi ñá vôi ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên
Quang, Bắc Kạn, Sơn La, Ninh Bình, Nghệ An, với diện tích khoảng 250
nghìn ha. ðất ñỏ nâu trên ñá vôi có các chất dinh dưỡng khá, thành phần cấp

×