Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo Thực tập tổng hợp về công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251 KB, 30 trang )

Lời mở đầu
Công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC là một trong 10 công ty tin học
đầu tiên của Hà Nội và là một trong 20 công ty tin học đầu tiên của Việt Nam.
Công ty có cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh tương đối hoàn thiện và
hợp lý; lực lượng lao động được đào tạo bài bản, đặc biệt là ban tài chính với đội
ngò nhân viên kế toán và nhân viên quản lý bán hàng giàu kinh nghiệm, am hiểu
pháp luật tài chính kế toán, có năng lực trong công tác điều hành vốn. Mặc dù còn
có những khó khăn nhất định nhưng với những lợi thế trên, từ khi thành lập cho
đến nay, SingPC không ngừng lớn mạnh và phát triển với nhiều chi nhánh, đại lý
trên toàn quốc. Hoạt động sản xuất kinh doanh từ chỗ chỉ là đại lý phân phối thiết
bị máy tính thì đến nay công ty đã cho ra đời máy tính với thương hiệu SingPC…
Với phương châm “Chất lượng đảm bảo, giá thành dịch vụ tốt”, trong nhiều năm
qua công ty luôn kinh doanh có lãi và ngày càng tạo được uy tín trên thị trường.
Do vậy, tôi đã chọn công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC là nơi để
nghiên cứu và viết báo cáo thực tập tổng hợp này.
Báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 3 phần:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH sản
xuất máy tính SingPC.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
máy tính SingPC.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.

Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất máy tính
SingPC LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty TNHH s¶n xuÊt
m¸y tÝnh SingPC
Tên giao dịch: Công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC.
Tên viết tắt: SingPC Co, Ltd.
Tên giao dịch Quốc tế: Sing PC Computer Manufacturing Company
Limited.


Tổng nguồn vốn chủ sở hữu (31/12/2005): 15 tỷ đồng.
Tổng số nhân viên: 140 người.
Trong đó:
- Trụ sở chính tại Hà Nội: 60 người.
+ Địa chỉ: 139 Lò Đúc – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
+ Điện thoại: 04-9720949 Fax: 04-9720948
- Chi nhánh Đà Nẵng: 20 người.
+ Địa chỉ: 36 Hoàng Hoa Thám – Quận Hải Châu - Đà Nẵng.
+ Điện thoại: 0511-750300 Fax: 0511-750570
- Chi nhánh TP Hồ Chí Minh: 60 người.
+ Địa chỉ: 30-32 Yesin, Q1 – TP Hồ Chí Minh.
+ Điện thoại: 08-8211780 Fax: 08-8211773
WEB: www.singpc.com.vn
www.silicom.com.vn
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, độc lập được phòng đăng ký kinh
doanh, sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh từ năm
1993 với tên gọi ban
đầu là công ty tin học và thương mại Sinh Liên (Silicom). Từ tháng 1/ 2003 đổi
tên là công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC.
Các chi nhánh của công ty lần lượt được thành lập ở Thành phố Hồ Chí
Minh vào tháng 1/1995 và ở Đà Nẵng vào tháng 7/2001.
Cho đến nay công ty là đại lý độc quyền phân phối của 8 hãng máy tính,
đặc biệt có Cnet Technology Đài Loan – 1 trong 6 hãng sản xuất thiết bị hàng đầu
thế giới.
Dưới đây là những mốc thời gian tiêu biểu đánh dấu từng bước phát
triển của công ty.
• Tháng 3/1996 : Hoàn thành việc xây dựng mạng lưới đại lý phân phối trên
phạm vi cả nước.
• Tháng 10/1998 : Xây dựng thành công phần mềm quản trị CSDL “ Quản lý
doanh nghiệp trên mạng máy tính”, áp dụng phần mềm này vào việc quản lý

trong toàn bộ hệ thống Silicom Group.
• Tháng 10/1999 : Cải tổ Silicom Sài Gòn, áp dụng các cơ cấu tổ chức và các
mảng hoạt động tại Silicom Sài Gòn nh mét trung tâm thứ hai của Silicom.
• Năm 2000 là năm phát triển mạnh của Silicom, hệ thống đại lý đã xây dựng
đạt khoảng 500 đại lý trên phạm vi cả nước.
• Tháng 5/2001 : Chính thức ra mắt máy tính thương hiệu Sing PC với 2 dòng
sản phẩm chính là SingPC Economic và SingPC Technic.
Nm 2002 l nm ỏnh du nhng thnh cụng ỏng k ca cụng ty. Bng
vic cho ra i dũng Server SingPC, SingPC notebook, SingPC TITAN,
SingPC Flash, cụng ty tr thnh 1 trong 3 thng hiu mỏy tớnh cú doanh
thu cao nht Vit Nam, 1 trong 4 thng hiu mỏy tớnh cú s lng bỏn ra
nhiu nht. c bit thỏng 7, ti trin lóm mỏy tớnh (Vit Nam Computer
Expo 2002) t chc ti Thnh ph H Chớ Minh, Silicom ó ginh c 3
gii thng quan trng:
Top 5 IT Company (5 cụng ty hng u v cụng ngh thụng tin ti Vit
Nam).
Top 5 IT Hardware Company (5 cụng ty hng u v sn xut phn cng
ti Vit Nam).
Huy chng vng cho thng hiu mỏy tớnh SingPC.
Nm 2003, 2004, 2005 cụng ty tip tc ginh c mt s gii thng;
ngoi ra cụng ty cũn nhn chng ch ISO 9001:2000 cho cỏc lnh vc: Sn
xut, lp rỏp v phõn phi mỏy tớnh thng hiu Vit Nam; cung cp v bo
dng cỏc thit b in t, tin hc, vin thụng; thit k, lp t, bo dng
mỏy tớnh.
1.2C cu t chc b mỏy sn xut ca cụng ty TNHH sn xut mỏy tớnh
SingPC. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của công ty TNHH sản xuất
máy tính SingPC.
SingPC l cụng ty TNHH nhiu thnh viờn hot ng theo lut doanh
nghip nh nc, cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn kinh t c lp v t ch v ti
chớnh. C cu t chc b mỏy ch cht ca cụng ty bao gm Ch tch hi ng

qun tr, tng giỏm c, ban kim soỏt, tip ú l 5 giỏm c ph trỏch cỏc mng
hot ng khỏc nhau. Mi b phn trong cụng ty u cú nhim v riờng nhng
luụn phi hp vi nhau nhm to nờn hiu qu trong quỏ trỡnh kinh doanh.
1.2.1 S c cu t chc b mỏy ca cụng ty. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ
máy của công ty.



1.2.2 Nhiờm v cỏc v chớ ch cht Nhiêm vụ các vị chí chủ chốt
Hi ng qun tr: Hi ng qun tr ca cụng ty gm 6 thnh viờn cú
chc nng, nhim v sau:
L nhng ngi gúp vn vo cụng ty kinh doanh, cú quyn
nhõn danh cụng ty quyt nh chin lc phỏt trin, k hoch
sn xut kinh doanh v u t hng nm ca cụng ty.
Quyt nh cỏc phng ỏn huy ng vn, quyt nh thnh lp chi
nhỏnh, vn phũng i din.
Ban hnh cỏc quy ch ca cụng ty liờn quan n mi hot ng.
Tng giỏm c:
Tổng giám đốc
Giámđốc
dự án
Giám đốc
PC
Giám đốc
linh kiện
Giám đốc
tài chính
Giám đốc
kỹ thuật
Ban kiểm soát

• Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày
của công ty theo mục tiêu kế hoạch mà hội đồng quản trị đã thông
qua, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật
về các quyền và nghĩa vụ được giao.
• Xây dựng kế hoạch hàng năm của công ty.
 Ban kiểm soát: Hiện nay ban kiểm soát của công ty gồm 3 thành viên,
trưởng ban kiểm soát là một người của hội đồng quản trị đảm nhiệm.
• Kiểm tra tính trung thực, hợp pháp trong quản lý
• Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của công tác kế toán.
• Kiểm tra việc đảm bảo chất lượng của quy trình sản xuất.
 Giám đốc dự án
• Hoạch định và quản lý các dự án trực tiếp.
 Giám đốc kỹ thuật
• Quản lý số liệu
• Quản lý bán hàng
• Quản lý hàng hoá (bảo hành)
• Quản lý sữa chữa
• Kiểm tra kỹ thuật
• Dịch vụ kỹ thuật
• Phát triển kỹ thuật
 Giám đốc PC
• Phát triển doanh sè PC
• Phát triển thương hiệu
• Phát triển công nghệ
• Bảo vệ an toàn an ninh
 Giám đốc linh kiện
• Phát triển doanh sè linh kiện
• Phát triển thương hiệu
 Giám đốc tài chính
• Quản lý mua bán

• Quản lý tài sản
• Quản lý hạch toán
• Quản lý giao nhận, hành chính, lưu trữ.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH sản xuất máy tính SingPC
2.1Khái quát về ngành nghề kinh doanh và quy trình chung của doanh
nghiệp. Kh¸i qu¸t vÒ ngµnh nghÒ kinh doanh vµ quy tr×nh chung cña
doanh nghiÖp.
2.1.1Khái quát về ngành nghề kinh doanh Kh¸i qu¸t vÒ ngµnh nghÒ kinh
doanh
Công ty tiến hành kinh doanh nhiều hoạt động trong lĩnh vực tin học. Cụ
thể:
* Hoạt động thương mại
- Hiện Silicom đang là đại lý phân phối chính thức của các hãng sau
+ Hãng AMD
+ Hãng Likom : Sản phẩm Monitor.
+ Hãng Chaintech Technology : Sản phẩm Mainboard và card VGA.
+ Hãng Cnet Technology : Thiết bị mạng và Fax Modem.
+ Hãng Kye System : Các sản phẩm có thương hiệu Genius nh :
Mouse, Keyboard, Scanner, Camera, Headset, GamePad, Joytstick
+ Hãng PowerCom : Sản phẩm UPS.
+ Hãng Twin Mos : Sản phẩm RAM.
+ Hãng MSI : Sản phẩm mainboard.
- Hoạt động thương mại của Silicom chủ yếu tập trung vào khâu phân phối
trên cơ sở tổ chức hệ thống đại lý diện rộng và trải đều khắp trên phạm vi
toàn quốc.
- Hoạt động sản xuất.
+ Sản xuất máy tính thương hiệu SingPC.
+ Tổ chức phân phối máy tính SingPC qua các kênh phân phối của hệ thống
thương mại.

- Hoạt động dự án:
+ Tham gia các dự án lớn trên phạm vi toàn quốc.
+ Đặc biệt chú trọng đến các dự án mang tính giải pháp, mạng LAN, WAN
và các dự án sử dụng thương hiệu máy tính Việt Nam.
- Hoạt động phầm mềm:
+ Tập trung vào các phần mềm quản trị CSDL.
- Hoạt động dịch vụ:
+ Tập trung vào các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ hệ thống.
2.1.2Quy trình chung của doanh nghiệp Quy tr×nh chung cña doanh
nghiÖp.
Trước tiên, doanh nghiệp luôn phân tích thị trường, tìm hiểu nhu cầu thực tế
của khách hàng để từ đó ban dự án lập ra những dự án cụ thể. Khi các dự án được
thông qua: Đối với hoạt động thương mại, công ty tiến hành đàm phán với các
hãng để làm đại lý độc quyền phân phối; đối với hoạt động sản xuất, công ty tiến
hành nhập nguyên liệu, linh kiện, dây chuyền để tạo ra các dòng sản phẩm mới….
Bước cuối cùng là thực hiện đưa sản phẩm ra thị trường thông qua các kênh phân
phối mà cụ thể là các chi nhánh, đại lý của công ty trên phạm vi toàn quốc.
Mô tả quy trình cụ thể trong hoạt động thương mại.
Công ty tiến hành nhập khẩu hàng trực tiếp từ đối tác. Hàng hóa được nhập
thẳng về các chi nhánh bằng đường hàng không hoặc đường biển. Sau khi tiếp
nhận hàng ở địa điểm quy định trong hợp đồng, hàng được đưa về kho của các chi
nhánh. Cụ thể ở Hà Nội là kho 139, ở thành phố Hồ Chí Minh là kho 30 và ở Đà
Nẵng là kho 36. Tiếp đó, hàng được vận chuyển tới các đại lý theo đơn đặt hàng.
Từ các đại lý, hàng sẽ tới tận tay người tiêu dùng có nhu cầu. Đối với những sản
phẩm cần bảo hành, đại lý sẽ chuyển ngược trở lại cho công ty. Thông thường,
hàng được xuất trả luôn cho khách hàng, nếu không thì chậm nhất là trong vòng 7
ngy hng phi c bo hnh xong. Nu sn phm khụng th sa cha, bo hnh
c ti cụng ty thỡ li c chuyn tr cho nh xut khu.
Vi 12 nm kinh doanh trong lnh vc ny, tớch lu nhiu kinh nghim nờn
núi chung cụng ty thng khụng gp khú khn gỡ trong khi thc hin quy trỡnh

trờn.
2.2Kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty TNHH sn xut mỏy tớnh
SingPC Trong nhng nm qua. Kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH sản xuất máy tính SingPC Trong những năm qua.
Kt qu hot ng ca cụng ty c trỡnh by trờn bỏo cỏo ti chớnh m c
th l bng cõn i k toỏn v bỏo cỏo kt qu kinh doanh. Bng CKT phn ỏnh
mt cỏch tng quỏt tỡnh hỡnh ti sn ca doanh nghip trờn 2 gúc giỏ tr ti sn
v ngun hỡnh thnh ti sn. Cũn doanh thu, chi phớ v kt qu lói, l ca cỏc hot
ng khỏc nhau cng nh tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc trong k k
toỏn c phn ỏnh tng hp trờn BCKQHKD. Chớnh vỡ l ú m nhng thụng
tin trờn BCTC cú mt ý ngha rt quan trng i vi cụng tỏc qun lý ca cụng ty
cũng nh nhng ngi cú quyn li trc tip hay giỏn tip.
2.2.1Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn Tình hình tài sản và nguồn vốn
Di õy l s liu trờn BCKT ca cụng ty trong 2 nm 2003 v 2004.
n v tớnh: VN
Ch tiờu Nm 2003 Nm 2004 Chờnh lch T l
TI SN
12,139,634,97
7 16,999,109,277 4,859,474,300 40%
A. TSL v TTC ngn
hn
11,196,763,67
6 16,394,204,197 5,197,440,521 46%
1.Tin 1,498,893,863 742,172,349 -756,721,514 -50%
2.Cỏc khon phi thu 1,332,521,867 3,052,477,292 1,719,955,425 129%
3.Hàng tồn kho 8,341,657,946 12,538,543,311 4,196,885,365 50%
4.Tài sản lưu động khác 23,690,000 61,011,245 37,321,245 158%
B. TSCĐ và ĐT dài hạn 942,871,301 604,905,080 -337,966,221 -36%
1. Tài sản cố định 942,871,301 604,905,080 -337,966,221 -36%
NGUỒN VỐN

12,139,634,97
7 16,999,109,277 4,859,474,300 40%
A. Nợ phải trả 7,445,987,722 6,739,809,609 -706,178,113 -9%
1. Nợ ngắn hạn 7,445,987,722 6,739,809,609 -706,178,113 -9%
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4,693,647,255 10,259,299,668 5,565,652,413 119%
1. Nguồn vốn, quỹ 4,693,647,255 10,259,299,668 5,565,652,413 119%
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản trên bảng CĐKT
Tổng giá trị tài sản cố định
Tỷ suất TSCĐ=Tổng giá trị tài sản =
Tæng gi¸ trÞ tµi s¶n
942.871.301
Năm 2003= = 7,77% = = 7,77%
12.139.634.977
604.905.080
Năm 2004= = 3,56% = = 3,56%
16.999.109.277
Giá trị tài sản lưu độngTỷ suất tài sản
LĐ=Tổng giá trị tài sản Tû suÊt tµi s¶n L§ =
Tæng gi¸ trÞ tµi s¶n
11.196.763.676Năm 2003= =
92,23%16.999.109.27716.394.204.197Năm 2004= = 96,44%16.999.109.277
N¨m 2003 =
= 92,23%
16.999.109.277
16.394.204.197 N¨m 2004 =
= 96,44%
16.999.109.277
Giá trị tài sản cố định năm 2004 giảm 4.21% so với năm 2003 đồng nghĩa
với việc giá trị tài sản lưu động tăng 4.21%. Lý do của việc giảm giá trị tài sản cố
định một phần bởi nguyên giá giảm nhưng nguyên nhân lớn hơn là do giá trị hao

mòn luỹ kế năm 2004 tăng (814.414.523 VNĐ so với 628.911.252 VNĐ).
Sù gia tăng giá trị tài sản lưu động lên 4.21% là một con số không lớn nếu
xét tương đối, nhưng nếu nó lại là tương đối lớn nếu ta xét tuyệt đối. Trong vòng
một năm, giá trị tài sản lưu động của công ty tăng thêm 5.197.440.521 VNĐ. Tuy
nhiên, các khoản mục có sự gia tăng không đồng đều. Trong khi tài khoản tiền
giảm thì các khoản phải thu lại tăng nhiều (3.052.477.292 VNĐ so với
1.332.521.876 VNĐ), đặc biệt là hàng lưu kho tăng 4.196.885.365. Nguyên nhân
chủ yếu do trong năm 2004 công ty trở thành nhà phân phối chính thức các sản
phẩm UPS PowerCom, CPUAMD.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ= =
Tổng nguồn vốn
4.693.647.255
Nm 2003= = 38,66% = =
38,66%
12.139.634.977
10.000.000.000
Nm 2004= =58,83 = = 58,83
16.999.109.277 T sut ti tr nm 2004
tng 20.17% so vi nm 2003. iu ny cho thy doanh nghip ngy cng t ch
trong kinh doanh, kh nng t ti tr v mt ti chớnh ca doanh nghip l rt tt.
Tỷ suất tài trợ năm 2004 tăng
20.17% so với năm 2003. Điều này cho thấy doanh nghiệp ngày càng tự chủ
trong kinh doanh, khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp là rất
tốt.
Tng ti snKh nng thanh toỏn=
Khả năng thanh toán =
hin thiTng n phi tr Tổng nợ phải trả
12.139.634.977Nm 2003=
= 1,63 ln Năm 2003 =

= 1,63 lần
7.445.987.722
16.999.109.277
Nm 2004= = 2,43 ln = = 2,43
lần
6.999.109.277
Tổng GTTS thuần TSLĐ và ĐTNHKhả
năng thanh toán = Kh¶ n¨ng thanh to¸n =
nợ ngắn hạnTổng nợ ngắn hạn Tæng nî ng¾n h¹n
11.196.763.676
Năm 2003= = 1,5 lần7.445.987.72216.394.204.197 =
= 1,5 lÇn
7.445.987.722
16.394.204.197
Năm 2004= = 2,34 lần = = 2,34
lÇn
6.999.109.277
Trong năm 2004, cả khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của công ty đều tăng nhiều.
+ Khả năng thanh toán hiện thời tăng 0,8 lần.
+ Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng 0,84 lần.
Các chỉ số trên cho thấy khả năng chi trả các khoản nợ của công ty là rất tốt
bởi thông thường, các hệ số trên chỉ cần lớn hơn hoặc bằng 1.
Doanh thu thuần
Hệ số vòng quay= =
của vốn Tổng số vốn bình quân Tæng sè vèn b×nh
qu©n
18.197.401.274
Năm 2003=(10.662.669.570 + 12.139.634.977)/2 =
(10.662.669.570 +

12.139.634.977)/2
=1,6 1,6
22.847.702.384
Năm 2004= =
(12.139.634.977 + 16.999.109.277)/2
=1,57 1,57
Hệ số vòng quay của vốn đánh giá tính hiệu quả của tài sản đầu tư hay nói
cách khác là khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu như năm 2003, số
vốn của doanh nghiệp quay được 1,6 vòng thì năm 2004 là 1,57 vòng; như vậy là
một đồng vốn đầu tư vào tài sản năm 2004 kém hiệu quả hơn, cụ thể là doanh thu
tạo ra từ tài sản đã giảm 0,03 đồng.
Như vậy dùa trên bảng CĐKT cùng với một số chỉ tiêu vừa phân tích trên
đây, ta có thể đưa ra một vài nhận xét sau về tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty.
• Sau một năm kinh doanh, tổng giá trị tài sản của công ty có sự gia tăng
tương đối: 40% tương ứng với 4.859.474.300 VNĐ.
• Tỷ trọng đầu tư vào TSLĐ và đầu tư ngắn hạn của công ty lớn hơn nhiều so
với tỷ trọng đầu tư vào TSCĐ và đầu tư dài hạn. Trong đó hàng tồn kho co
giá trị lớn, điều này chứng tỏ hiện nay công ty vẫn tập trung vào việc tích
trữ hàng hoá hơn là việc mở rộng dây chuyền sản xuất.
• Khả năng tự chủ về vốn là lớn và tăng nhiều: Năm 2004 tăng 119% tương
ứng 5.565.652.413 VNĐ so với năm 2003.
• Nợ phải trả giảm 9% cho thấy khả năng chi trả của công ty được cải thiện
đồng thời cũng phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của công ty giảm vì
khoản mục phải người bán hàng giảm 9.3%.
2.2.2Tình hình kết quả kinh doanh T×nh h×nh kÕt qu¶ kinh doanh
Dưới đây là số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm
2003 và 2004.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Chênh lệch

Doanh thu thuần về BH và
CCDV 18,197,401,274 22,847,702,3844,650,301,110
Giá vốn hàng bán 15,630,288,690 19,879,249,4564,248,960,766
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 2,567,112,584 2,968,452,928 401,340,344
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính 373,726,735 287,070,092 -86,656,643
Chi phí bán hàng 1,576,325,463 1,960,398,790 384,073,327
Chi phí quản lý doanh nghiệp 501,375,753 623,568,546 122,192,793
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 115,684,633 97,415,500 -18,269,133
Thu nhập khác 3,523,000 14,159,414 10,636,414
Chi phí khác 3,000,000 -3,000,000
Lợi nhuận khác 523,000 14,159,414 13,636,414
Tổng lợi nhuận trớc thuế 116,207,633 111,574,914 -4,632,719
Thuế TNDN phải nép 37,186,443 31,240,976 -5,945,467
Lợi nhuận sau thuế 79,021,190 80,333,938 1,312,748
(Nguồn: Ban tài chính – kế toán công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC).
Nhận xét chung về số liệu phản ánh trên BCKQKD: Doanh thu năm 2004
tăng 26% tương ứng 4.654.301.110 VNĐ so với năm 2003. Tuy nhiên giá vốn và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý tăng nên lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 2%
(1.312.748 VNĐ).
Phân tích một số chỉ tiêu từ báo cáo kết quả kinh doanh.
Giá vốn hàng bán
Tỷ suất GVHB trên= =
Doanh thu thuầnDoanh thu thuần Doanh thu thuÇn
15.630.288.690
Năm 2003= = 85,89 % = = 85,89
%
18.197.401.274
19.879.249.456
Năm 2004= = 87 % = = 87 %

22.847.702.384
Tỷ suất giá vốn của năm 2004 so với năm 2003 tăng 1,11 % cho thấy đầu
vào của quá trình kinh doanh cao, công ty quản lý chi phí sản xuất chưa thật tốt.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận= =
trên doanh thuDoanh thu thuần Doanh thu thuÇn
79.021.190
Năm 2003= = 0,0043 = = 0,0043
18.197.401.274
80.333.938
Năm 2004= = 0,0038 = = 0,0038
22.847.702.384
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu suất sinh lời= =
của tài sảnTổng tài sản Tæng tµi s¶n
79.021.190
Năm 2003 = = 0,0065 = =
0,0065
12.139.634.977
80.333.938
Năm 2004= = 0,0047 = =
0,0047
16.999.109.277
Trong năm 2004, cả tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sinh lời của
tài sản đều giảm: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,08% còn hiệu suất sinh
lời của tài sản giảm 0,18% so với năm 2003. Con số trên còn cho thấy khả năng
tạo lợi nhuận từ doanh thu cũng như từ tài sản của công ty là tương đối thấp. Một
đồng doanh thu chỉ tạo được 0,0043 đồng lợi nhuận năm 2003 và 0,0035 đồng lợi
nhuận năm 2004.
Đánh giá tổng quát:

Như vậy qua việc phân tích báo cáo tài chính trong 2 năm 2003 và 2004 của
công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC ta nhận thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty có đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, mức lợi nhuận chưa cao, năm
sau giảm đi so với năm trước. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán của công ty và
khả năng tự chủ về tài chính rất tốt do sự tăng nhanh của nguồn vốn chủ sở hữu.
Đánh giá chung tình hình tài chính tốt nhưng cần phải điều chỉnh hoạt động kinh
doanh cho hiệu quả hơn để từ đó tạo tích luỹ, mở rộng sản xuất và phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2.3Tình hình lao động. T×nh h×nh lao ®éng.
2.3.1Cơ cấu lao động trong công ty C¬ cÊu lao ®éng trong c«ng ty
Từ năm 2004 đến nay, sè lao động của công ty vẫn duy trì là 140 người.
Dưới đây là bảng cơ cấu lao động theo trình độ của công ty.
STT Chỉ tiêu 2003 2004
Số LĐ % Số LĐ %
1 Tổng sè lao động 132 100% 140 100%
2
Sè lao động có trình độ trên đại
học 7 5% 8 6%
3 Sè lao động có trình độ đại học 50 38% 52 37%
4
Sè lao động có trình độ cao
đẳng, trung cấp 45 34% 50 36%
5
Sè lao động có trình độ phổ
thông 30 23% 30 21%
6
Thu nhập bình quân đầu
người/tháng
1.400.00
0

1.550.00
0
Qua bảng cơ cấu trên ta nhận thấy trình độ người lao động trong công ty là
tương đối cao; mức lương năm sau được cải thiện hơn năm trước, cụ thể năm 2004
tăng 10,7% so với năm 2003.
2.3.2Các chính sách phóc lợi, đãi ngộ và đào tạo người lao động C¸c chÝnh
s¸ch phóc lîi, ®·i ngé vµ ®µo t¹o ngêi lao ®éng
Người lao động được ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của bộ luật
lao động. Công tác tuyển dụng được tổ chức công khai, người được tuyển dụng
phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu mà công việc đòi hỏi. Để đảm bảo chất lượng
lao động, công ty đề ra nguyên tắc: không có một sự ưu tiên , châm trước cho bất
kỳ một đối tượng lao động nào.
Người lao động được đóng bảo hiểm xã hội theo quy định. Công ty cũng
thực hiện trợ cấp thôi việc cho người lao động theo luật lao động.
Người lao động làm việc 8 giê một ngày và 48 giê một tuần; chủ nhật, ngày
lễ được nghỉ. Tuy nhiên, nếu công việc đòi hỏi làm thêm vào ngày chủ nhật thì
lương làm thêm sẽ gấp đôi lương bình thường.
Cỏn b cụng nhõn viờn i cụng tỏc s c thanh toỏn cụng tỏc phớ theo quy
inh ca cụng ty.
Hng nm, cn c vo tỡnh hỡnh c th, cụng ty tin hnh xột duyt tng
lngcho ngi lao ng mt ln. Ngoi ra nu cú s bin ng giỏ c thỡ lng
ca cỏn b cụng nhõn viờn cng s c iu chnh tng sao cho phự hp.
Mi nm, vo dp 30/4, 1/5 cụng ty t chc cho cụng nhõn viờn i tham
quan.
Cui nm, ngi lao ng c xột duyt thng vi quy nh nh sau:
+ Hon thnh tt cụng vic v thi gian lm vic di 6 thỏng: thng 1 thỏng
lng. Hoàn thành tốt công việc và thời gian làm việc dới 6 tháng: thởng 1 tháng
lơng.
+Hon thnh tt cụng vic v thi gian lm vic t 6 thỏng tr lờn: thng 2 thỏng
lng. Hoàn thành tốt công việc và thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên: thởng 2

tháng lơng.
Vi mc lng tho ỏng cho tng v trớ cụng vic v ch ói ng nh
trờn nờn núi chung ti cụng ty ít cú hin tng ngi lao ng xin thụi vic, h
yờn tõm lm vic v cng hin. õy cng l mt yu t quan trng gúp phn thỳc
y hot ng ca cụng ty.
Phần 3: Nhận xét và kết luận
3.1 Nhận xét về tình hình hoạt động của công ty TNHH sản xuất máy tính
SingPC.
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ chóng mặt và khoa
học công nghệ máy tính cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó. Các sản phẩm
mới với những ưu điểm mới liên tục ra đời thay thế các sản phẩm cũ. Các hãng
máy tính cạnh tranh nhau gay gắt, khách hàng ngày càng khắt khe hơn về chất
lượng sản phẩm cũng như dịch vụ sau bán. Trước những thách thức như vậy,
công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC vẫn tồn tại và ngày càng mở rộng với
nhiều chi nhánh, đại lý trên khắp mọi miền đất nước. Đặc biệt, công ty đã thành
công trong việc tạo nên sản phẩm máy tính mang thương hiệu của Việt Nam;
doanh thu sau mỗi năm lại tăng lên, thu nhập của người lao động được cải
thiện…
Tất cả những nỗ lực đó của toàn công ty đã phần nào được ghi nhận bởi
các bằng khen, giải thưởng, chứng chỉ mà họ nhận được trong suốt những năm
qua.
3.2 Ưu điểm và những điểm tồn tại.
Tồn tại trong một nên kinh tế thị trường mở, cạnh tranh khốc liệt, công ty
TNHH sản xuất máy tính SingPC cũng gặp phải những khó khăn nhất định.
Hiện công ty đang dần từng bước tháo gì khó khăn và cố gắng phát huy hết sức
những điểm mạnh để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Dưới đây là những
ưu điểm và một số điểm còn tồn tại của công ty.
u im:
Cụng ty cú c cu t chc b mỏy hp lý, trỡnh cao, luụn cng
hin ht mỡnh cho cụng vic.

Kh nng thanh khon ca cụng ty rt tt.
Cụng ty luụn hon thnh ngha v thu i vi nh nc, gúp mt
phn nh bộ vo vic to vic lm cho ngi lao ng.
Cú mng li tiờu th rng khp.
i vi mt doanh nghip mỏy tớnh thỡ cỏc chng ch v cht
lng l ht sc cn thit; cụng ty ó t c v vn ang duy trỡ
tt hot ng ca h thng qun lý cht lng ISO 1991 2000.
Cụng ty cú ngun ti chớnh di do ỏp ng nhng n t
hng ln
+Cụng ty cú quan h tt, cú uy tớn vi cỏc ngõn hng v cỏc nh u t
t nhõn nờn cú kh nng vay vn nhanh vi s lng ln.Công ty có
quan hệ tốt, có uy tín với các ngân hàng và các nhà đầu t t nhân
nên có khả năng vay vốn nhanh với số lợng lớn.
+ Vn ch s hu: 15.000.000.000 VN Vốn chủ sở hữu:
15.000.000.000 VNĐ
+Cụng ty c cỏc nh cung cp cho hng nhng u ói v hn mc
d n. Công ty đợc các nhà cung cấp cho hởng những u đãi về hạn
mức d nợ.
+Kho d tr hng ln, phong phỳ chng loi ỏp ng nhanh nhu cu
mua hng th hin bng giỏ tr hng tn kho ln trờn bng tng kt
ti sn. Kho dự trữ hàng lớn, phong phú chủng loại đáp ứng
nhanh nhu cầu mua hàng thể hiện bằng giá trị hàng tồn kho lớn
trên bảng tổng kết tài sản.
Nhng im cũn tn ti
Quy mụ ca dõy chuyn sn xut cũn nh v thụ s.
T sut sinh li trờn doanh thu cng nh hiu sut sinh li t ti sn
l tng i thp.
3.3Bin phỏp khc phc Biện pháp khắc phục
Mc dự s hiu bit cũn cú nhng hn ch nht nh nhng trờn c s tỡm
hiu phõn tớch thc trng hot ng ca cụng ty TNHH sn xut mỏy tớnh

SingPC, tụi xin a ra mt s xut nh gúp phn nõng cao hiu qu
sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Cn cú cỏc bin phỏp gim chớ phớ u vo ca sn phm nõng
cao t sut li nhun.
Tham gia cỏc hi ch trin lóm gúp phn qung bỏ sn phm
cũng nh hỡnh nh cụng ty.
u t m rng dõy chuyn sn xut tiờn tin trong di hn gim
giỏ thnh sn phm v nõng cao tớnh cnh tranh ca sn phm.
Luụn cp nht s tiờn tin c trong cụng ngh ln trong qun lý
nõng cao tớnh chuyờn nghip mt yu t rt cn thit trong xu th
ton cu hoỏ.
Nhanh chúng y mnh cỏc bin phỏp nhm xõy dng SingPC thnh
mt thng hiu mnh.
3.4Xu hướng phát triển của công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC trong
thời gian tới. Xu híng ph¸t triÓn cña c«ng ty TNHH s¶n xuÊt m¸y tÝnh
SingPC trong thêi gian tíi.
• Trong dài hạn, mục tiêu phát triển của công ty vẫn là tập trung vào 2
hoạt động chính: Hoạt động thương mại và hoạt động sản xuất.
Trong đó doanh thu hoạt động sản xuất sẽ chiếm 60% tổng doanh
thu.
• Doanh thu năm sau phấn đấu cao hơn năm trước khoảng 20%.
• Lợi nhuận sau thuế trung bình tăng 10%.
• Tiếp tục mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm sao cho đến năm
2010, số lượng đại lý trên cả nước là 1000.
• Tiến hành xâm nhập ra thị trường một số nước trong khu vực như
Lào, Campuchia.
• Cố gắng nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Đà Nẵng để
tiến tới cải tổ chi nhánh Đà Nẵng như một trung tâm thứ 3 của
SingPC vào năm 2010.
• Tiếp tục duy trì hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng ISO

1991 – 2000.
Kết luận
Trong quả trình thực tập tại công ty TNHH sản xuất máy tính SingPC, tôi
đã cố gắng nghiên cứu tìm hiểu chực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty để viết nên báo cáo này. Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tế cũng như
năng lực chuyên môn còn nhiều hạn chế nên báo cáo này có lẽ không tránh khỏi
những thiếu sót.

×