Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA 2 TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.26 KB, 33 trang )

Thời gian Môn dạy Tiết Tên bài dạy Điều chỉnh
Thứ hai
02/03
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
25
73
74
121
25
Sơn Tinh Thủy Tinh
Sơn Tinh Thủy Tinh
Một phần năm
Thực hành kó năng giữa HKII
Bài tập 2
Thứ ba
03/03
Toán
Kể chuyện
m nhạc
Chính tả
122
25
25
49
Luyện tập
Sơn Tinh Thủy Tinh
n : Trên…trường; Hoa …xuân - Xem tài liệu.


TC : Sơn Tinh Thủy Tinh
Bài tập 5
GV bộ môn dạy
Thứ tư
4/03
Tập đọc
Toán
TNXH
Tập viết
75
123
25
25
Bé nhìn biển
Luyện tập chung
Một số loài cây sống trên cạn
Chữ hoa V
Bài tập 3
Thứ năm
5/03
Thể dục
Toán
LTVC
Thủ công
Mó thuật
49
124
25
25
25

n RLTTCB. T C “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
Giờ, phút
TN về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao ?
Làm dây xúc xích trang trí ( T1)
Tập vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn
Thứ sáu
6/03
Thể dục
Toán
Chính tả
TLV
SHCN
50
125
50
25
25
Một số bài tập RLTTCB. T C “ Nhảy…nhanh”
Thực hành xem đồng hồ
NV : Bé nhìn biển
Đáp lời đồng ý. QST và TLCH.
Sinh hoạt lớp .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
T2NS: 28/02/2009
ND: 02/03/2009
TẬP ĐỌC.
Tiết 73-74 : SƠN TINH, THỦY TINH .

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp …….
-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn
Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
34’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi
đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện đocï .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng

người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang
trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc
chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào
hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một
trăm ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô
mưa gọi gió ……- Tóm tắt nội dung bài.
-PP trực quan : Hướng dẫn HS quan sát tranh :
nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước)
và Sơn Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
-3 em HTL bài và TLCH.

-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần,
cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 2 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến
đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu

các câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/
tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền
non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/
vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/
hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín
ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng
mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mò Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng
dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt
khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh
cũng chòu thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật,
ván,
nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghóa “kén”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn,
cả bài). CN – ĐT.

- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Những ai đến cầu hôn Mò Nương ?
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua
vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần
nước.
-Vua Hùng phân xử việc hai vò thần cùng cầu hôn
như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-G 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vò thần ?
-Bảng phụ : viết các câu hỏi .
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Thần núi, thần nước.
-Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật
đến trước thì được lấy Mò Nương.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm
nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-1 em đọc đoạn 3.
-Thần hô mưa gọi gió, dâng nước

Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 3 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
4’
1’
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
+Cuối cùng ai thắng ?
+Người thua đã làm gì ?
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
PP hoạt động :
GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói
lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất
kiên cường”, còn ý a Mò Nương xinh đẹp, ý b Sơn
Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện,
nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân
dân tưởng tượng nên.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có
thật ?
5.Dặn dò, nhận xét :
- GV nhận xét giờ học.
- Đọc bài.
lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập
cả nhà cửa ruộng đồng.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng

đồi núi lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước
lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở
khắp nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy
nghó
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-1 em đọc bài.
-Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt
rất kiên cường từ nhiều năm nay.
-Tập đọc bài.
TOÁN
Tiết 121 : MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1
5
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
1. n đònh : Hát …

2.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu.
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi
bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu
bạn ?
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Bài giải
Số bạn tổ một có :
40 : 5 = 8(bạn)
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 4 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
30’
3’
1’
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu “Một phần năm”
-PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát hình
vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm
phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông,
chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được
một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau,
lấy một phần, được một phần năm hình tròn.

-Nhận xét.
PP truyền đạt : Để thể hiện một phần năm hình
vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần
năm”, viết 1
5
c/ Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ T122: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3/ T122 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số
con vòt ?
-Nhận xét.
PP hoạt động : Tổ chức trò chơi nhận biết “Một
phần năm”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
4.Củng cố : Cho HS nhắc lại tựa bài.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài cũ và chuẩn bò bài sau.
Đáp số : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm
phần.
-Lấy một phần được một phần năm
hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm
hình tròn .

-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu 1 hình nào .
5
-Suy nghó tự làm bài.
-Các hình đã tô màu 1 là hình :
a.c.d 5
+ Hình nào đã khoanh vào một
phần năm số con vòt ?
-Suy nghó tự làm bài. Vì hình a có
10 con vòt chia làm 5 phần bằng
nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vòt.
Hình a có 2 con vòt đã được
khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
HTL bảng chia 5.
ĐẠO ĐỨC.
TIẾT 25 : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II .
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 5 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
I/ MỤC TIÊU :
- HS củng cố kó năng đã học : trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghò, lòch sự khi
nhận và gọi điện thoại.
- HS thực hành tốt các kó năng đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một số tình huống, trò chơi.
- HS : Đọc lại các bài Đạo đức đã học.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1’
5’
30’
3’
1’
1.n đònh: Hát
2 Bài cũ: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại?
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện
điều gì?
3.Hướng dẫn ôn tập
1 . Trả lại của rơi:
TH: Khi nhặt được của rơi em cần phải làm
gì ? Trả lại của rơi sẽ mang lại điều gì.
 Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm
cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang
lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
2 . Biết nói lời yêu cầu, đề nghò:
TH : Giờ Mó thuật Nam không có bút chì mà
Nam ngồi cạnh bạn Tâm ( Tâm có bút chì)?
Sử dụng lời yêu cầu đề nghò lòch sự thể hiện
điều gì?
 Kết luận : Sử dụng lời yêu cầu đề nghò phù
hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trong người
kác.
3. Thực hành 2 chủ đề trên.
- GV cho HS tự đưa ra tình huống và cách
giải quyết.
- HS cùng GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:
Cho HS nhắc lại tựa bài.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò về nhà ôn lại bài đã học.
- 2 em lên bảng TLCH.
- Chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn
gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói
to, nói trống không.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn
trọng chính mình.
+ HS thảo luận nhóm, phân tích tìm cách ứng
xử.
Hết thời gian các nhóm trình bày kết quả. Lớp
theo dõi nhận xét, chọn cách giải quyết hay
nhất.
• Khi nhặt được của rơi em cần phải tìm
cách trả lại cho người bò mất.
• Trả lại của rơi sẽ mang lạiniềm vui cho
người khác và cho chính mình.
+ Thảo luận và đưa ra cách giải quyết phù hợp
• Nam cần sử dụng lời yêu cầu đề nghò
nhẹ nhàng, lòch sự.
• Là thể hiện sự tôn trọng bạnvà có lòng
tự trọng.
Thực hành nhặt rác.
• HS tự đưa ra tình huống và thực hành.
+ HS cùng GV nhận xét.
- Về nhà ôn lại bài đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 6 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
T3NS: 28/02/2009
ND: 03/03/2009
TOÁN
Tiết 122 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kó năng vận dụng bảng chia đã học.
- Nhận biết 1/5.
2. Kó năng : Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
29’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra. Cho HS làm phiếu.
-Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi chồng
có 5 cái bát. Hỏi xếp được bao nhiêu chồng ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.

b/ Làm bài tập.
Bài 1/T123 :Tính nhẩm.
-Gọi HS nêu miệng.
- Gv nhận xét chung.
-Gọi 2 em HTL bảng chia 5.
Bài 2/ T123 : Yêu cầu gì ?
-Gọi HS nhận xét.
-Nói 5 x 2 = 10 có thể nêu ngay 10 : 2 và 10 : 5
mà không cần tính, đúng hay sai ? Vì sao ?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3/ T123 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp- giảng giải : Có tất cả bao nhiêu
quyển vở ?
-Chia đều cho 5 bạn là chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-1 em làm bài trên bảng.
-Lớp làm phiếu .
Tóm tắt Bài giải
5 cái bát : 1 chồng Số chồng bát :
45 cái bát : chồng? 45 : 5 = 9 (chiếc)
Đáp số : 9 chiếc
-Luyện tập.
*HS nêu miệng :
10 : 5 = 2 15:5=3 20:5=4 25:5=5
30 : 5 = 6 45:5=9 35:5=7
50:5=10
* 2 em HTL bảng chia 5.
+4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1
cột -Lớp làm vở.
-Đúng vì 10 : 2 và 10 : 5 được lập ra

từ phép nhân 5 x 2 = 10. Nếu lấy tích
chia cho thừa số này sẽ được kết quả
là thừa số kia.
+1 em đọc đề.
-Có 35 quyển vở.
-Chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi
bạn 1 phần.
-HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt Bài giải
5 bạn : 35 vở Số vở một bạn có
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 7 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
5’
1’
-Nhận xét.
Bài 4/ T123 : Gọi 1 em đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vở.
4. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
1 bạn : …vở ? 35 : 5 = 7 (vở)
Đáp số : 7 vở.
+1 em đọc đề.
Tóm tắt Bài giải
5 quả : 1 đóa Số cái đóa được:
25 quả : …đóa? 25 : 5 = 5 (đóa)

Đáp số : 5 đóa.
- 3 HS đọc.
-Học thuộc bảng chia 5.
KỂ CHUYỆN.
Tiết 25 : SƠN TINH- THỦY TINH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo tranh.
• - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
3.Thái độ : Học sinh biết nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
28’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS phân vai (người
dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả
tim Khỉ”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?

-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
b/ Bài mới.
Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung
câu chuyện.
PP trực quan- Hỏi đáp :
-Treo 3 tranh theo thứ tự 3 tranh trong SGK.
-3 em kể lại câu chuyện “Quả tim
Khỉ”
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên
cường.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung
truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các
tranh.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 8 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
5’
1’
-Nội dung từng tranh nói gì ?
-Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh.
-Nhận xét.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học
sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện
trong nhóm
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.

-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng
dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể
chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện :
Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mò Nương).
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt
nạ, băng giấùy đội đầu của Sơn Tinh, Thủy Tinh,
Vua Hùng)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt
nhất.
4. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú
ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện .
-HS nêu :
-Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
-Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến
đón Mò Nương về núi.
-Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần
Sơn Tinh, ThủyTinh
-1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3
tranh cho đúng.
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3
đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân

vai dựng lại câu chuyện (sử dụng
mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Sơn
Tinh, Thủy Tinh)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu
chuyện. Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Nhân dân ta có tinh thần kiên
cường biết khắc phục mọi khó khăn
để chống lũ lụt.
-Tập kể lại chuyện cho người thân
nghe.
ÂM NHẠC .
Tiết 25 : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG,
HOA LÁ MÙA XUÂN.
(GV bộ môn dạy)
CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP)
Tiết 49 : SƠN TINH THỦY TINH .
Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có thanh dễ viết sai : thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường
từ nhiều năm nay.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 9 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25


LớpHai
3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
3’
1’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em
hay sai.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn tập chép.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp : Những chữ nào trong bài
chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
-Đoạn chép có mấy câu ?
-PP phân tích :
-Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
- GV đọc bài 1 lượt.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.

-Đọc lại.
- Chấm vở, nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập.
PP luyện tập :
Bài 2/T62 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 116).
Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi,
buồn bã.
Bài 3/ T62 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh BTb chia nhóm làm vào giấy.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng .
b/ biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ
trỏ, quyển vở, nỗ lực, nghó ngợi, cái chõ, cái mõ,
vỡ trứng, màu mỡ, ………
4.Củng cố :Cho HS nhắc lại tựa bài và những chữ
dễ viết sai.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học .
- Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục.
-Chính tả (tập chép) : Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Hùng Vương, Mò Nương vì đó là
tên riêng của nhân vật trong truyện.
-3 câu.
-HS nêu từ khó : tuyệt trần, kén,

người chồng, giỏi, chàng trai.
-Viết bảng con.
- HS theo dõi.
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập b.
-Điền dấu hỏi/ dấu ngã.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
-Nhận xét.
-Chia nhóm , 4 nhóm từng nhóm HS
tiếp nối nhau lên bảng viết những
từ tìm được theo cách thi tiếp sức.
-Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.
- HS nêu.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 10 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
T4NS: 01/03/2009
ND: 4/03/2009
TẬP ĐỌC .
Tiết 75 : BÉ NHÌN BIỂN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi hồn nhiên.

Hiểu : Hiểu nghóa các từ ngữ : Bễ, còng, sóng lừng ………
•-Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghónh như trẻ con.
2.Kó năng : Rèn đọc trôi chảy, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
3.Thái độ : Yêu cảnh đẹp của biển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh “Bé nhìn biển”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
29’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi 3 em
đọc bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
+Cuối cùng ai thắng ?
+Người thua đã làm gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Luyện đọc.
-PP trực quan :Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi hồn nhiên,
đọc đúng nhòp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ :
tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo
co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon
ton, to lớn, trẻ con – Tóm tắt nỗi dung bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.

Đọc từng dòng thơ :
-3 em đọc “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và
TLCH.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi
lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên
để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp
nơi.
-Bé nhìn biển .
-Bé ra biển chơi với bố, bé thấy biển
rộng ngoài sự tưởng tượng của bé.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho đến
hết bài.
-Luyện đọc từ khó : sóng lừng, lon ton,
to lớn, bễ, khoẻ, vẫn là, khiêng, tưởng
rằng, biển nhỏ.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 11 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
4’
1’
Đọc từng khổ thơ : Chia 4 khổ thơ :

-Luyện đọc ngắt nhòp :
Bảng phụ : Ghi các câu .

-Chú ý đọc đúng nhòp .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (SGK/tr 67)
-PP giảng giải : GV giảng thêm : phì phò: tiếng
thở to của người hoặc vật. Lon ta lon ton : dáng
đi của trẻ em nhanh nhẹn vui vẻ.
-Nhận xét.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-PP hỏi đáp :
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
-Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngàng,
ngạc nhiên, thích thú của em bé lần đầu tiên
nhìn thấy biển thật to lớn.
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như
trẻ con ?
-Em hiểu nghóa của các câu trên như thế nào ?
-Nhận xét.
-Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
-GV nhận xét.
d/ Luyện HTL bài thơ :
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì
sao ?
5.Dặn dò, nhận xét :
-Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý
nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-HS luyện đọc ngắt nhòp 4/4:

Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời/
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt
nhòp đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú
giải(SGK/ tr 67)
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng khổ
thơ, cả bài) .
-Đọc thầm.
-Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng
trời./
Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/
Biển to lớn thế/
-HS đọc (thể hiện thái độ ngỡ ngàng,
ngạc nhiên, thích thú).
-Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/
Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/
Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/
-Biển có hành động giống như đứa trẻ,
bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng
biển chạy lon ta lon ton giống hệt một
đứa trẻ nhỏ.
-Đọc thầm, suy nghó trả lời và giải
thích Vì trong khổ thơ em thích có

nhiều hình ảnh ngộ nghónh, vì khổ thơ
tả đúng,vì khổ thơ tả biển có đặc điểm
giống trẻ con.
-Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng
(đọc theo bàn, CN, ĐT)
-1 em đọc lại bài.
-Em thích biển vì biển to,vì biển đáng
yêu nghòch như trẻ con ………
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 12 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc bài.
-HTL bài thơ
-Tập đọc bài.
TOÁN
Tiết 123 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính
(nhân và chia hoặc chia và nhân).
-Nhận biết một phần mấy.
-Giải bài toán có một phép nhân.
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
29’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm phiếu.
-Có 45 viên bi. Hỏi 1/5 số viên bi đó có mấy viên
bi?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/ T124 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp - giảng giải.Viết bảng : 3 x 4 : 2
-3 x 4 : 2 có mấy phép tính ?
-Khi thực hiện tính giá trò của biểu thức này, ta
thực hiện như tính giá trò của một biểu thức chỉ có
phép cộng và trừ.
-Gọi 1 em nêu cách tính giá trò của một biểu thức
chỉ có phép cộng và trừ.
-GV yêu cầu HS tính giá trò của một biểu thức chỉ
có phép nhân và chia.
-Giáo viên kết luận. Gọi 1 em nêu lại cách làm
và làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/ T124 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Bài giải

1/5 số viên bi đó có là :
45 : 5 = 9(viên bi)
Đáp số : 9 viên bi .
-Luyện tập chung .
-Tính theo mẫu.
-Có 2 phép tính : nhân và chia.
-Tính lần lượt từ trái sang phải.
-Ta cũng tính lần lượt từ trái sang
phải.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 13 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
4’
1’
-Nhận xét.
-Muốn tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết
em thực hiện như thế nào ?
Bài 4 /T124 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Vì sao để tìm số con thỏ em thực
hiện phép nhân 5 x 4 ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5/ T124 : PP trò chơi : Tổ chưc cho HS thi xếp

hình.
-Tuyên dương HS xếp nhanh có nhiều cách xếp.
PP hoạt động : Tổ chức trò chơi : cho HS thi HTL
các bảng nhân chia đã học
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
4.Củng cố : Cho HS đọc bảng nhân- chia 4,5.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
-HTL bảng nhân – chia.
x + 2 = 6 3 + x = 15
x = 6 – 2 x = 15 - 3
x = 4 x = 12
x x 2 = 6 3 x x = 15
x = 6 : 2 x = 15 : 3
x = 3 x = 5
-Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nêu : Lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết, lấy tích chia cho thừa
số kia.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở .
+ 1 HS đọc đề.
-1 em làm trên lớp. Lớp làm vở.
Tóm tắt
1 chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng : …con thỏ?.
Bài giải.
Số con thỏ 4 chuồng có :
5 x 4 = 20 (con thỏ)
Đáp số : 20 con thỏ.
-Vì có tất cả 4 chuồng như nhau,

mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy 5
con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực
hiện phép nhân 5 x 4.
+Cả lớp cùng thi xếp hình.
-Chia nhóm thi HTL bảng nhân –
chia.
- HS đọc bảng nhân- chia 4,5.
-HTL bảng nhân – chia.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 14 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
Tiết 25 : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn.
•2.Kó năng : Rèn kó năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở môi trường trên cạn.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ :
PP hỏi đáp :

-Nêu tên các loại cây sống ở xung quanh nhà?
-Trên đường phố em thấy có những loại cây nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài .
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Quan sát cây cối xung quanh sân
trường, vườn trường.
Mục tiêu : Hình thành kó năng quan sát nhận
xét, mô tả.
-PP trực quan –hoạt động :
-GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh.
-Giáo viên phân 2 nhóm : nhóm cây ở sân trường,
nhóm cây vườn trường.
-Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát.
-Giáo viên bao quát các nhóm.
-Giáo viên báo hết thời gian quan sát. Nhóm quay
-Cây mai, cây cau, dừa …
-Cây đa, bàng, phượng, tùng ….
-1 em nhắc tựa bài.
-HS tập trung theo khu vực quan
sát.
-Chia nhóm :
Nhóm cây ở sân trường.
Nhóm cây vườn trường.
-2 nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm
và ích lợi của cây.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép
theo phiếu hướng dẫn quan sát.
1.Tên cây ?

2.Đó là loại cây có bóng mát hay
cây hoa, cây cỏ?
3.Thân cây và cành lá có gì đặc
biệt 4.Cây đó có hoa hay không ?
5.Có thể nhìn thấy rễ cây không ?
Vì sao ?Đối với những cây mọc
trên cạn rễ có gì đặc biệt?
6.vẽ lại cây quan sát được.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 15 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
3’
1’
trở lại lớp.
-Giáo viên khen nhóm quan sát nhận xét tốt.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : Học sinh nhận biết một số cây
sống trên cạn và ích lợi của chúng.
-PP hoạt động nhóm :
-PP trực quan : Tranh ảnh về các loài cây sống
trên cạn.
-Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong
hình ?
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm.
-Gọi một số em chỉ và nói tên từng cây trong hình.
-GV đưa câu hỏi : Trong các loài cây trong hình

cây nào là cây ăn quả ? cây cho bóng mát, cây
lương thực thực phẩm, cây làm thuốc, cây gia vò,
cây lấy gỗ ?
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
 Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống trên cạn.
Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động
vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
-Trò chơi.
-Nhận xét trò chơi.
4.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát tranh và TLCH.
-HS nhận dạng và nêu : cây mít,
cây phi lao, cây ngô, cây đu đủ, cây
thanh long, cây sả, cây lạc.
-HS chỉ và nói tên từng cây trong
mỗi hình/ Vài em
-Chia nhóm thảo luận :
-Đại diện nhóm trình bày :Cây mít,
đu đủ, thanh long là cây ăn quả.
Cây mít, cây bàng, cây xà cừ là cây
cho bóng mát. Cây ngô, cây lạc là
cây lương thực, thực phẩm. Cây tía
tô, nhọ nồi, đinh lăng là cây làm
thuốc. Cây hồ tiêu là cây gia vò.
Cây pơmu, bạch đàn, thông là cây

lấy gỗ.
-Nhóm khác bổ sung.
-Thi kể tên các loài cây sống trên
cạn.
-Học bài.
TẬP VIẾT.
Tiết 7 : CHỮ HOA V .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Vượt
suối băng rừng theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa v sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mẫu chữ v hoa. Bảng phụ : Vượt suối băng rừng .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 16 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của
một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm vào bảng

con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung
và yêu cầu bài học.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa.
-Chữ V hoa cao mấy li ?
-Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi
lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H,I,K, dừng
bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở
ĐK1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút,
viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
PP luyện tập :
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng
dụng.
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên có
nghóa là chúng ta phải bền chí để vượt qua nhiều
đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ.
PP hỏi đáp :

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối băng
rừng”ø như thế nào ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ V hoa, Vượt suối băng rừng .
-Chữ V cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết
hợp của nét cong trái và nét lượn
ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3
là nét móc xuôi phải)
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V-V
-Đọc : V-V
-2-3 em đọc : Vượt suối băng rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu : Vượt qua nhiều đoạn
đường, không quản ngại khó khăn
gian khổ.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng.
-Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,
5 li, chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn
lại cao 1 li.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 17 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25


LớpHai
3
3’
1’
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như thế
nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
d/ Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài viết .
-Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc
đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên
chữ ư.
-Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V
gần hơn bình thường.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
o.
-Bảng con : V-Vượt.
-HS viết vở theohướng dẫn của GV.

-V ( cỡ vừa : cao 5 li)
-V (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Vượt (cỡ vừa)
-Vượt (cỡ nhỏ)
-Vượt suối băng rừng( cỡ nhỏ)
-Viết bài ở nhà/ tr 16.
T5NS: 02/03/2009
ND: 5/03/2009
THỂ DỤC.
Tiết 49 : MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TTCB
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanhâ”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL PP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, bụng, toàn thân, nhảy
5 – 7 phút

Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 18 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
(mỗi động tác 2x8 nhòp)
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Đi kiễng gót, hai tay chống hông (1-2 lần) 10- 15m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy (1-2 lần) 18-20m.
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6
em ),
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp cho HS tập theo
(lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch
kẻ.
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch
kẻ.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” .
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi. Nhảy thả lỏng .
-Giáo viên hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
20 – 21 phút

5 – 7 phút
X X X X X X
GV X X X X X X
X X X X X X
TOÁN
Tiết 124 : GIỜ PHÚT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút, cách xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ số 3 hoặc số 6.
-Bước đầu nhận biết đơn vò đo thời gian : giờ, phút.
-Củng cố biểu tượng về một thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30
phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2.Kó năng : Rèn kó năng xem giờ nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn hoặc điện tử.
2.Học sinh : Sách toán, vở , bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra :Trực quan : Vẽ trước
một số hình hình học :
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
-Đã tô màu 1/4, 1/3
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 19 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai

3
30’
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được
tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu cách xem giờ(khi kim phút chỉ
số 3 hoặc số 6).
-PP hỏi đáp :
-Em đã được học đơn vò đo thời gian nào ?
-Ngoài các đơn vò đã học em còn biết thêm
đơn vò nào ?
-GV nói : ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ.
Hôm nay ta học thêm một đơn vò đo thời gian
khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút.
-GV viết : 1 giờ = 60 phút.
-PP trực quan : Chỉ trên mặt đồng hồ và nói :
Trên mặt đồng hồ khi kim phút quay được 1
vòng là được 60 phút.
-GV quay kim đồng hồ đến vò trí 8 giờ và hỏi :
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút
và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-GV khẳng đònh : 8 giờ 15 phút.
-Hãy nêu vò trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8
giờ 15 phút ?
-Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10
giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ.
-Tiếp tục quay quay kim đồng hồ đến vò trí 8
giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ

15 phút.
-Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ.
-Trò chơi.
b/ Luyện tập, thực hành.
PP trực quan- thực hành :
Bài 1/ T125 : PP hỏi đáp :
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Em căn cứ vào
đâu để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
-7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
-Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.
Bài 2/ T125 :-PP hoạt động :
-Giờ phút.
-Tuần lễ, ngày, giờ.
-Phút.
-HS đọc : 1 giờ = 60 phút.
-1 em nhắc lại : khi kim phút quay
được 1 vòng là được 60 phút.
-Chỉ 8 giờ.
-Chỉ 8 giờ 15 phút.
-Quan sát đồng hồ và nói : Kim phút
chỉ số 3.
-2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15
phút .
-Kim phút chỉ số 6.Nhận xét.
-HS thực hành quay đồng hồ đến các vò
trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.
-Nói nhanh các giờ.
-Quan sát.
-7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7, kim
phút chỉ vào số 3.

-7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15
phút.
-HS thực hiện tiếp với các đồng hồ còn
lại.
+ HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu
chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 20 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
3’
1’
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Tuyên dương những em kể tốt quay kim đồng
hồ đúng.
-Trò chơi :
-Nhận xét chấm điểm đội thắng cuộc.
Bài 3/ T126 : Tính ( theo mẫu)
- Hướng dẫn HS làm vở.
- Chấm vở và nhận xét.
4.Củng cố
Cho HS nhắc lại tựa bài.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
-Thực hành xem đồng hồ.
một hành động thì đổi cặp khác.
-Một số cặp lên trình bày. Nhận xét.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
a)1giờ+2giờ=3giờ b)5giờ-2 giờ=3 giờ

5 giờ+2 giờ=7 giơ ø 9 giờ-3 giờ=6 giờ
4 giờ+6 giờ=10 giờ 12giờ-8giờ=4giờ
8giờ+7giờ=15 giờ 16giờ-10giờ=6giờ
HS nhắc lại tựa bài.
-Thực hành xem đồng hồ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU .
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN . ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO ?

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về sông biển.
•-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
2.Kó năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ Kiểm tra bài cũ. Thẻ từ, giấy khổ to là BT2.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 1 em đọc thuộc các
thành ngữ ở BT2.
-Em nào biết thêm các thành ngữ nào khác ?
-Bảng phụ : Chiều qua có người trong buôn đã thấy
dấu chân voi trong rừng già làng bảo đừng chặt
phá rừng làm mất chỗ ở của voi kẻo voi giận phá
buôn làng.

-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
-1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ.
-1 em nêu : Khoẻ như trâu. Cao
như sếu. Tối như hũ nút.
-1 em lên bảng điền dấu chấm,
dấu phẩy.
Chiều qua, có người trong buôn đã
thấy dấu chân voi trong rừng. Già
làng bảo đừng chặt phá rừng làm
mất chỗ ở của voi, kẻo voi giận
phá buôn làng.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 21 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1/ T64 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP hỏi đáp : Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng
?
-Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng
sau ?
-GV viết sơ đồ cấu tạo từ.
biển ………… ……… biển
-Giáo viên phát thẻ từ.
-PP trực quan, giảng giải :
-Tranh : Sóng biển . Giảng từ sóng biển.
biển ………… ……… biển

Biển cả, biển khơi,
biển xanh, biển lớn,
biển hổ, biển biếc, …….
Tàu biển, sóng biển,
nước biển, cá biển, tôm
biển, cua biển, rong
biển, bãi biển, bờ biển,
chim biển,bão biển, lốc
biển,mặt biển,…….
Bài 2/ T64 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP luyện tập: Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
 sông
 suối
 hồ
Bài 3/ T64 :
PP giảng giải : Không được bơi ở đoạn sông này vì
có nước xoáy.
-Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu
từ để hỏi cho phù hợp. Sau đó em chuyển từ để hỏi
lên vò trí đầu câu . Đọc lại cả câu sau khi thay thế
thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
-GV ghi bảng . “Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này ?”
-Trò chơi.
Bài 4/ T64 : (viết)
-PP hoạt động :
-Nhận xét. Ghi bảng :
a/Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì đã đem lễ vật
đến trước./ vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước

Thủy Tinh.
b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức,
muốn cướp lại Mò Nương./ vì ghen muốn giành lại
Mò Nương.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp
đọc thầm.
-2 tiếng (tàu + biển; biển + cả)
-Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng
sau. Trong từ biển cả tiếng biển
đứng trước.
-Học sinh làm nháp.
-2-3 em lên bảng gắn thẻ từ vào
đúng cột. Nhận xét, bổ sung.
-4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột
trên bảng.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm nháp, vở.
-2 em lên bảng. Nhận xét.
-Vài em đọc : sông – suối – hồ.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-HS phát biểu : chọn Vì sao.
“Vì sao không được bơi ở đoạn
sông này ?” 2-3 em đọc lại.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
thảo luận đưa ra 3 câu trả lời.
Nhóm viết kết quả ra giấy, và đọc.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 22 Trường Tiểu học An Khương

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
3’
1’
c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng
dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ vì Thủy Tinh
không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào
cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh.
-Chấm vở, nhận xét.
4.Củng cố : Cho HS nhắc lại tựa bài.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- HTL các thành ngữ.
-HS làm vở.
-Từng em đọc lại bài viết.
-Nhận xét.
+ Vài HS nhắc.
-Học thuộc các từ ngữ ở BT1.
THỦ CÔNG.
Tiết 25: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
2.Kó năng : Làm được dây xúc xích để trang trí.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
•- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
-Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.

-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kó thuật bài
gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì, thiệp
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán
phong bì hoặc thiệp chúc mừng .
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
-PP hỏi đáp : Các vòng của dây xúc xích làm bằng
gì -Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế
nào ?
-Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?
Hoạt động 2 :Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
-n tập chương gấp,cắt, dán.
-2 em lên bảng thực hiện các thao
tác gấp Nhận xét.



-Làm dây xúc xích trang trí.
-Quan sát.
-Các nan giấy màu.
-Màu sắc nhiều đan xen nhau.
-Ta phải cắt nhiều nan giấy màu
dài bằng nhau, sau đó dán lồng các
nan giấy thành những vòng tròn nối
tiếp nhau.
-Học sinh theo dõi.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 23 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
3’
1’
Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích.
4. Củng cố : Cho HS nêu lại các bước thao tác.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ,
kéo, hồ dán.
- 2 HS nêu lại.
-Thực hành cắt dán.
-Đem đủ đồ dùng.
MỸ THUẬT.
Tiết 25 : VẼ TRANG TRÍ – TẬP VẼ HỌA TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG HÌNH TRÒN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được họa tiết dạng hình vuông hình tròn.
2.Kó năng : Biết cách vẽ họa tiết.

3.Thái độ : Vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
-Vẽ to họa tiết dạng hình tròn, hình vuông .
•- Bài vẽ của HS năm trước.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
33’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu một số họa tiết và gợi ý
để HS nhận thấy
–PP quan sát : Mẫu họa tiết trang trí :
Hình tam giác.
Hình bầu dục.
Hình vuông.
Hình tròn .
Hoạt động 2 : Cách vẽ họa tiết dạng hình
vuông,
hình tròn.
-PP giảng giải : GV hướng dẫn học sinh vẽ.
-Vẽ con vật

-1 em nhắc tựa.
-Họa tiết là hình vẽ để trang trí.
-Họa tiết rất phong phú về hình dáng,
màu sắc.
-Các cánh hoa vẽ bằng nhau.
-Vẽ màu giống nhau hoặc xen kẽ ở
một họa tiết.
-Hai họa tiết có dạng hình vuông.
-Hai họa tiết khác nhau về hình và
màu.
-Hai họa tiết có dạng hình tròn
+Quan sát hình minh họa.
+Vẽ hình vuông, hình tròn.
+Vẽ các đường trục chia thành nhiều
phần bằng nhau.
-Vẽ nhiều họa tiết khác nhau trên
hình vuông, hình tròn.
-Theo dõi.
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 24 Trường Tiểu học An Khương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25

LớpHai
3
2’
-Giáo viên phác nét lên bảng vài hình trang trí
họa tiết.
-Giáo viên vẽ minh họa lên bảng.
Hoạt động 3 : Thực hành.
-PP trực quan : GV cho học sinh xem một số bài
vẽ họa tiết của học sinh năm trước.

-PP thực hành : GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học
sinh vẽ .
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ
màu
4.Dặn dò, nhận xét :
- GV nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài vẽ.
-Quan sát.
-Cả lớp thực hành vẽ.
-Vẽ cá nhân.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tìm xem các họa tiết
khác.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tìm xem các họa tiết khác.
T6NS: 03/03/2009
ND: 6/03/2009
THỂ DỤC.
Tiết 50 : MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TTCB
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanhâ”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.

2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL PP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, bụng, toàn thân, nhảy
(mỗi động tác 2x8 nhòp)
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
5 – 7 phút
Giáo viên : Đồn Ngọc Hạnh 25 Trường Tiểu học An Khương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×