BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
eêf
DƯƠNG VĂN HỘI
QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. QUYỀN ĐÌNH HÀ
HÀ NỘI, NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương
tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài.
Tác giả luận văn
Dương Văn Hội
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được luận văn
tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm
giúp đỡ của các tập thể, các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo
Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn – Trường Học viện Nông nghiệp Việt
Nam những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS
Quyền Đình Hà và thầy cô giáo bộ môn Phát triển nông thôn cùng tham gia đề tài
“Quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam”, đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí ban lãnh đạo
UBND, phòng Công thương huyện Thanh Liêm đã cung cấp cho tôi những số liệu
cần thiết và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã khích lệ,
cổ vũ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Dương Văn Hội
iii
MỤC LỤC
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ
lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể, các cá nhân
trong và ngoài trường iii
Hà Nội, ngày tháng năm 2015 iii
Tác giả luận văn iii
STT xv
Ký hiệu viết tắt xv
Ý nghĩa xv
1 xv
BC xv
Báo cáo xv
2 xv
Bm xv
Bề rộng m]t đường xv
3 xv
Bn xv
Bề rộng nền đường xv
PHẦN I 1
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 4
iv
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung 4
1.4.2.2 Phạm vi về không gian 5
1.4.2.3 Phạm vi về thời gian 5
2.1 Một số vấn đề lý luận về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 6
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 6
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 6
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn 6
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn 6
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 8
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 8
2.1.2 Vai trò của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 9
2.1.2 Vai trò của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 9
2.1.3 Đ]c điểm của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 10
2.1.3 Đặc điểm của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 10
2.1.4 Nội dung của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 11
2.1.4 Nội dung của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 11
2.1.4.1 Quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 11
2.1.4.1 Quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 11
2.1.4.2 Tổ chức xây dựng, cải tạo nâng cấp, bảo trì công trình giao thông nông thôn 12
2.1.4.2 Tổ chức xây dựng, cải tạo nâng cấp, bảo trì công trình giao thông nông thôn 12
2.1.4.3 Phân cấp quản lý hệ thống công trình giao thông nông thôn 12
2.1.4.3 Phân cấp quản lý hệ thống công trình giao thông nông thôn 12
2.1.4.4 Quản lý, khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn 16
2.1.4.4 Quản lý, khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn 16
2.1.4.5 Kiểm tra, kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng và cải tạo, nâng cấp, bảo trì đường giao
thông nông thôn 19
2.1.4.5 Kiểm tra, kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng và cải tạo, nâng cấp, bảo trì đường giao thông
nông thôn 19
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 20
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 20
2.1.5.1 Yếu tố khách quan 20
v
2.1.5.1 Yếu tố khách quan 20
2.1.5.2 Yếu tố chủ quan 22
2.1.5.2 Yếu tố chủ quan 22
2.1.5.3 Thể chế và pháp luật 24
2.1.5.3 Thể chế và pháp luật 24
2.1.5.4 Cơ chế đầu tư và quản lý 25
2.1.5.4 Cơ chế đầu tư và quản lý 25
2.1.5.5 Phong tục tập quán cộng đồng dân cư 27
2.1.5.5 Phong tục tập quán cộng đồng dân cư 27
2.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 28
2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 28
2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 28
2.2.2 Kinh nghiệm trong nước về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 29
2.2.2 Kinh nghiệm trong nước về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 29
2.2.3 Các bài học kinh nghiệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 31
2.2.3 Các bài học kinh nghiệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 31
3.1 Đ]c điểm địa bàn nghiên cứu 33
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 33
3.1.1 Đ]c điểm điều kiện tự nhiên 33
3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên 33
3.1.1.1 Đ]c điểm vị trí địa lý 33
3.1.1.2 Đ]c điểm địa hình 34
3.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn 34
3.1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên 36
3.1.2 Đ]c điểm kinh tế - xã hội 41
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 41
3.1.2.1 Dân số và lao động 41
3.1.2.1 Dân số và lao động 41
3.1.2.2 Cơ cấu kinh tế 42
3.1.2.2 Cơ cấu kinh tế 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 44
vi
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 44
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 45
3.2.2.1 Nguồn số liệu thứ cấp 45
3.2.2.2 Nguồn số liệu sơ cấp 46
3.2.3 Phương pháp xử lý dữ liệu 48
3.2.3 Phương pháp xử lý dữ liệu 48
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 48
3.2.4 Phương pháp phân tích thông tin 48
3.2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả 48
3.2.4.2 Phương pháp thống kê so sánh 49
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu 49
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu 49
4.1 Thực trạng quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm 51
4.2.1 Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 51
4.2.1 Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 51
Bảng 4.1: Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm 53
Hình ảnh 4.1: Đường huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam 54
Bảng 4.2: Tổng hợp hiện trạng đường bộ huyện Thanh Liêm 55
Bảng 4.3: Hiện trạng đường xã, đường thôn, xóm huyện Thanh Liêm 59
Hình ảnh 4.2: Xây dựng đường trục chính nội đồng xã Thanh Hương, 61
huyện Thanh Liêm 61
Hình ảnh 4.3: Phụ nữ và nhân dân thôn Nham Kênh, xã Thanh Nghị, 61
huyện Thanh Liêm tích cực tham gia làm đường giao thông nội đồng 61
Bảng 4.4: Hiện trạng đường sản xuất huyện Thanh Liêm 62
Hình ảnh 4.4: Công trình thi công cầu Bồng Lạng, xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm 63
Bảng 4.5: Hiện trạng các công trình cầu, cống trên các tuyến đường giao thông nông thôn huyện
Thanh Liêm 64
4.2.2 Thực trạng công tác quy hoạch hệ thống đường giao thông nông thôn 67
4.2.2 Thực trạng công tác quy hoạch hệ thống đường giao thông nông thôn 67
Bảng 4.6: Tổng hợp các chỉ tiêu, sản phẩm và yêu cầu quy hoạch giao thông nông thôn huyện
Thanh Liêm 68
vii
4.2.3 Thực trạng công tác xây dựng 69
4.2.3 Thực trạng công tác xây dựng 69
4.2.3.1 Về tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường 70
4.2.3.1 Về tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường 70
Bảng 4.7: Tình hình phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2008 - 2014 70
TT 70
Nội dung 70
Quy mô 70
Kết cấu (Km) 70
Dài 70
(Km) 70
Bm]t 70
(m) 70
Bnền 70
(m) 70
BTXM 70
Nhựa, BTN 70
Cấp phối 70
Đất 70
I 70
Xây dựng mới 70
231,27 70
140,42 70
25,37 70
0 70
65,48 70
1 70
Đường huyện 70
24,32 70
viii
7,5-15 70
9-30 70
12,15 70
12,17 70
0 70
0 70
2 70
Đường xã 70
44,69 70
3,5-7 70
5-9 70
22,37 70
13,2 70
0 70
9,12 70
3 70
Đường thôn, xóm 70
106,38 70
2-3 70
2,5-3,5 70
104,85 70
0 70
0 70
1,53 70
4 70
Đường ra đồng 70
55,88 70
1,05 70
0 70
ix
0 70
54,83 70
II 70
Nâng cấp, cải tạo 70
363,19 70
214,38 70
21,42 70
0 70
127,39 70
1 70
Đường huyện 70
36,55 70
5,5-7,5 70
7,5-9,5 70
21,1 70
15,45 70
0 70
0 70
2 70
Đường xã 70
83,77 70
3-5,5 70
4,5-7 70
65,01 70
5,97 70
0 70
12,79 70
3 70
Đường thôn xóm 70
x
129,41 70
4-5 70
2,5-3,5 70
126,35 70
0 70
0 70
3,06 70
4 70
Đường ra đồng 70
113,46 70
1,92 70
0 70
0 70
111,54 70
Tổng 70
594,46 70
354,8 70
46,79 70
0 70
192,87 70
Nguồn: Số liệu khảo sát kết quả phát triển GTNT huyện Thanh Liêm 70
4.2.3.2 Về kết cấu m]t đường 71
4.2.3.2 Về kết cấu mặt đường 71
4.2.3.3 Về tình trạng đường giao thông nông thôn 72
4.2.3.3 Về tình trạng đường giao thông nông thôn 72
4.2.3.4 Thực trạng đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn huyện 73
4.2.3.4 Thực trạng đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn huyện 73
4.2.4 Thực trạng công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì 76
4.2.4 Thực trạng công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì 76
4.2.4.1 Quản lý, khai thác hệ thống đường giao thông nông thôn 76
xi
4.2.4.1 Quản lý, khai thác hệ thống đường giao thông nông thôn 76
4.2.4.2 Công tác bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn 78
4.2.4.2 Công tác bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn 78
Bảng 4.8: Bảng khoán sửa chữa thường xuyên đường huyện 79
4.2.5 Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quản lý hệ thống giao thông nông thôn 79
4.2.5 Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quản lý hệ thống giao thông nông thôn 79
4.2.6 Thực trạng công tác phân cấp quản lý 81
4.2.6 Thực trạng công tác phân cấp quản lý 81
4.2.6.1 Về tổ chức quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 81
4.2.6.1 Về tổ chức quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 81
4.2.6.2 Về trách nhiệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 82
4.2.6.2 Về trách nhiệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 82
Bảng 4.9: Bảng phân cấp trách nhiệm quản lý đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm 83
4.2.6.3 Phân cấp quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 84
4.2.6.3 Phân cấp quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 84
Bảng 4.10: Bảng phân cấp đối tượng thực hiện đầu tư 85
Bảng 4.11: Bảng phân cấp đối tượng thực hiện quản lý đầu tư xây dựng mới 87
4.2.6.4 Thực trạng tham gia quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn của cộng đồng 89
4.2.6.4 Thực trạng tham gia quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn của cộng đồng 89
Bảng 4.12: Sự tham gia đóng góp của người dân vào lập quy hoạch 90
Bảng 4.13: Thực trạng tham gia đóng góp của người dân 91
Bảng 4.14: Sự tham gia đóng góp của người dân vào đường giao thông nông thôn 92
4.2.6.5 Các ưu điểm và nhược điểm trong quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện 93
4.2.6.5 Các ưu điểm và nhược điểm trong quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện 93
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam 95
Bảng 4.15 Lượng đóng góp từ người dân đã đầu tư để xây dựng GTNT tại huyện 96
Bảng 4.16: So sánh thu nhập BQ/người của một số huyện 97
4.3.2 Trình độ dân trí 97
4.3.2 Trình độ dân trí 97
xii
Bảng 4.17: Trình độ dân trí của người dân 97
Bảng 4.18: Một số thuận lợi trong quá trình huy động đóng góp của cộng đồng vào xây dựng giao
thông nông thôn 99
Bảng 4.19: Sự hiểu biết của cán bộ về việc huy động đóng góp trong xây dựng đường giao thông
nông thôn 102
Diễn giải 102
Cán bộ xã 102
Tỷ lệ (%) 102
4.3.4 Thể chế và pháp luật 103
4.3.4 Thể chế và pháp luật 103
4.4 Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam 104
4.4.1 Cơ sở khoa học 104
4.4.1 Cơ sở khoa học 104
4.4.1.1 Định hướng mục tiêu phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm
đến năm 2020 104
4.4.1.1 Định hướng mục tiêu phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm
đến năm 2020 104
4.4.1.2 Định hướng quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 105
4.4.1.2 Định hướng quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện 105
4.4.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 106
4.4.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 106
4.4.2.1 Làm tốt quy hoạch và kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn 106
4.4.2.1 Làm tốt quy hoạch và kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn 106
4.4.2.2 Tổ chức quản lý đường giao thông nông thôn 107
4.4.2.2 Tổ chức quản lý đường giao thông nông thôn 107
4.4.2.3 Phân công quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 109
4.4.2.3 Phân công quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn 109
4.4.2.4 Huy động và sử dụng vốn cho các công trình giao thông nông thôn 111
4.4.2.4 Huy động và sử dụng vốn cho các công trình giao thông nông thôn 111
4.4.2.5 Tận dụng các lợi thế và nguồn lực của cộng đồng 114
4.4.2.5 Tận dụng các lợi thế và nguồn lực của cộng đồng 114
4.4.2.6 Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình 115
4.4.2.6 Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình 115
xiii
PHẦN V 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116
5.1 Kết luận 116
5.2 Kiến nghị 117
xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
1 BC Báo cáo
2 Bm Bề rộng mặt đường
3 Bn Bề rộng nền đường
4 BQ Bình quân
5 BQLXD Ban quản lý xây dựng
6 BTC Bộ tài chính
7 BTN Bê tông nhựa
8 BTXM Bê tông xi măng
9 CC Cơ cấu
10 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
11 CP Chính phủ
12 CS Chính sách
13 DA Dự án
14 DN Doanh nghiệp
15 ĐM Định mức
16 ĐVT Đơn vị tính
17 ĐT Đầu tư
18 GTNT Giao thông nông thôn
19 GTVT Giao thông vận tải
20 Ha Hecta
21 Kg Kilo gam
22 Km Kilo mŒt
23 KTKT Kinh tế kỹ thuật
24 KT – XH Kinh tế - xã hội
25 NĐ Nghị định
26 NN Nông nghiệp
27 NQ Nghị quyết
28 NSNN Ngân sách Nhà nước
29 NTM Nông thôn mới
30 QĐ Quyết định
31 SL Sản lượng
32 PTNT Phát triển Nông thôn
33 TB Trung bình
34 Tr Trang
35 TT Thông tư
36 TTg Thủ tướng
37 UBND Ủy ban nhân dân
38 WB Ngân hàng thế giới World Bank
xv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng Tên bảng Trang
3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thanh Liêm (2011 - 2013)
Error: Reference source not found
3.2 Tình hình biến động dân số huyện Thanh Liêm giai đoạn 2011 – 2013
Error: Reference source not found
3.3 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn huyện Thanh Liêm
giai đoạn 2011 - 2013 Error: Reference source not found
3.4 Danh mục, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin
Error: Reference source not found
3.5 Số lượng cán bộ và người dân được phỏng vấn Error: Reference
source not found
4.1 Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Thanh Liêm
Error: Reference source not found
4.2 Tổng hợp hiện trạng đường bộ huyện Thanh Liêm Error: Reference
source not found
4.3 Hiện trạng đường xã, đường thôn, xóm huyện Thanh Liêm Error:
Reference source not found
4.4 Hiện trạng đường sản xuất huyện Thanh Liêm Error: Reference
source not found
4.5 Hiện trạng các công trình cầu, cống trên các tuyến đường giao
thông nông thôn huyện Thanh Liêm Error: Reference source not
found
4.6 Tổng hợp các chỉ tiêu, sản phẩm và yêu cầu quy hoạch giao thông
nông thôn huyện Thanh Liêm Error: Reference source not found
4.7 Tình hình phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2008 - 2014
Error: Reference source not found
4.8 Bảng khoán sửa chữa thường xuyên đường huyện Error: Reference
source not found
4.9 Bảng phân cấp trách nhiệm quản lý đường giao thông nông thôn
huyện Thanh Liêm Error: Reference source not found
4.10 Bảng phân cấp đối tượng thực hiện đầu tư Error: Reference source
not found
xvi
4.11 Bảng phân cấp đối tượng thực hiện quản lý đầu tư xây dựng mới
Error: Reference source not found
4.12 Sự tham gia đóng góp của người dân vào lập quy hoạch Error:
Reference source not found
4.13 Thực trạng tham gia đóng góp của người dân Error: Reference
source not found
4.14 Sự tham gia đóng góp của người dân vào đường giao thông nông thôn
Error: Reference source not found
4.15 Lượng đóng góp từ người dân đã đầu tư để xây dựng GTNT tại huyện
Error: Reference source not found
4.16 So sánh thu nhập BQ/người của một số huyện Error: Reference
source not found
4.17 Trình độ dân trí của người dân Error: Reference source not found
4.18 Một số thuận lợi trong quá trình huy động đóng góp của cộng đồng
vào xây dựng giao thông nông thôn Error: Reference source not
found
4.19 Sự hiểu biết của cán bộ về việc huy động đóng góp trong xây dựng
đường giao thông nông thôn Error: Reference source not found
xvii
DANH MỤC HÌNH
Số hình Tên hình Trang
2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý các cấp về giao thông nông thôn Error:
Reference source not found
3.1 Bản đồ huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Error: Reference source
not found
4.1 Đường huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Error: Reference source
not found
4.2 Xây dựng đường trục chính nội đồng xã Thanh Hương, huyện
Thanh Liêm Error: Reference source not found
4.3 Phụ nữ và nhân dân thôn Nham Kênh, xã Thanh Nghị, huyện
Thanh Liêm tích cực tham gia làm đường giao thông nội đồng
Error: Reference source not found
4.4 Công trình thi công cầu Bồng Lạng, xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm
Error: Reference source not found
xviii
DANH MỤC HỘP
Số hộp Tên hộp Trang
4.1 Nhiệt tình là chính Error: Reference source not found
4.2 Cán bộ phải gương mẫu, đi đầu các phong trào xây dựng GTNT
Error: Reference source not found
4.3 Thiếu cán bộ chuyên trách Error: Reference source not found
xix
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong đó nông dân và nông thôn luôn
có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Hiện nay, ở nước ta trên 75% dân
số sống ở nông thôn với 73% lực lượng lao động làm việc, sinh sống nhờ vào
hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp. Các sản phẩm nông nghiệp trong nước
là nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo nguyên liệu cho nền
sản xuất công nghiệp, cung cấp trực tiếp và gián tiếp cho các ngành kinh tế khác
phát triển, tạo sự ổn định, đảm bảo sự bền vững cho xã hội phát triển.
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước ta đã và đang chủ
trương xây dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, đồng thời xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp. Theo đó, ngày
16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đây là những mục tiêu và tiêu chí đòi hỏi phải
có sự phấn đấu cao độ trong giai đoạn tới nếu xŒt về thực trạng giao thông nông
thôn (GTNT) nước ta hiện nay. Trong đó, tiêu chí về thực hiện quy hoạch và phát
triển GTNT được đặt lên hàng đầu.
Phát triển cơ sở hạ tầng GTNT có vai trò vô cùng quan trọng đối với khu
vực nông thôn, đồng thời cũng là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn đối
với xã hội, để xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách
phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm
năng để phát triển.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những sự quan tâm đặc
biệt cho lĩnh vực giao thông nông thôn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải,
hệ thống GTNT hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nước. Nguồn vốn
phát triển GTNT không ngừng gia tăng. Về cơ bản, việc đầu tư phát triển GTNT
1
đã góp phần thực hiện Chiến lược tăng trưởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và
cung cấp hạ tầng cho người nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nước ta từ
14,2% (năm 2010) xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ước thực
hiện năm 2013 là 7,6 – 7,8%.
Tuy nhiên, hệ thống các công trình giao thông không tập trung mà phân
bố rải rác theo tuyến khắp các bản làng và thôn xóm, nên đòi hỏi phải có qui
hoạch tổng thể dài hạn, có
kế hoạch để triển khai việc thực hiện xây dựng hệ
thống đường GTNT hợp lý, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, xã hội đáp
ứng nhu cầu trong ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
của Quốc gia cũng như của từng địa phương. Việc đầu tư xây
dựng các công
trình đường GTNT, đặc biệt sau quá trình đầu tư là quá trình khai thác sử dụng,
nhu cầu cải tạo và bảo trì hệ thống đường GTNT đòi hỏi phải huy động nguồn
lực rất lớn mới có thể đáp ứng được, bởi vậy việc quản lý hệ thống đường
GTNT là hết sức
cần thiết.
Trên thực tế, trong thời gian qua cho thấy quản lý hệ thống đường GTNT
của nước ta tồn tại nhiều hạn chế như: Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống đường
GTNT còn chồng chŒo; việc quản lý hệ thống GTNT hiện nay chưa có một mô
hình quản lý thống nhất nên ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước, quy
hoạch và đầu tư xây dựng, phát triển GTNT; thiếu hệ thống số liệu; thiếu quan
tâm và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì; thiếu cán bộ chuyên môn quản lý hệ thống
đường huyện trở xuống.
Dưới
tác
động
của
nền
kinh
tế
thị
trường
cùng với
tốc
độ
đô
thị
hoá
ngày
càng
gia
tăng, huyện Thanh Liêm nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung đang có
những bước chuyển mình phù hợp hơn về
cơ
cấu
kinh
tế
. Để làm được điều đó
thì việc
phát
triển
mạng
lưới đường
GTNT
cho
huyện
Thanh Liêm
trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết nhằm đáp ứng một cách tốt nhất những nhu cầu của địa
phương cũng như của xã hội.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc quản lý hệ thống GTNT trên địa bàn
huyện còn nhiều hạn chế. Chất lượng thi công một số tuyến đường chưa đảm
bảo về chất lượng và mỹ quan như: mui luyện chưa đảm bảo, độ bằng phẳng,
2
khe co giãn chưa đứng quy cách, mặt đường bị rỗ, nền đường còn yếu, chưa
hoàn thiện phần lề đường, một số tuyến chưa xây dựng đồng bộ với hệ thống
thoát nước. Công tác đăng ký tiếp nhận xi măng của các xã, huyện chưa sát với
tình hình thực tế, một số tuyến chưa có đủ mặt bằng đã đăng ký tiếp nhận xi
măng dẫn đến tồn kho lớn phải điều chuyển sang tuyến khác, mặt khác việc
quản lý xi măng của một số địa phương cũng chưa chặt chẽ. Dẫn đến kết quả
xây dựng đường GTNT chưa đồng đều, công tác quyết toán các tuyến đường và
điều chỉnh hồ sơ địa chính cho các hộ hiến đất làm đường còn chậm.
Do đó, huyện Thanh Liêm rất cần có cơ chế quản lý hệ thống đường
GTNT thống nhất, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của địa phương, tạo điều kiện
cho người dân tích cực tham gia vào xây dựng bộ mặt nông thôn mới xứng đáng
với sự phát triển của tỉnh Hà Nam. Tính đến nay, tuy đã có một số nghiên cứu
tìm hiểu về quản lý hệ thống đường GTNT ở một số huyện nhưng chưa có
nghiên cứu nào đi sâu và thực hiện tại huyện Thanh Liêm. Xuất phát từ ý tưởng
trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý hệ thống đường giao
thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam” vừa có ý
nghĩa về mặt lý luận
– tổng kết các bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống
đường GTNT, vừa có ý nghĩa về thực tiễn – trên cơ sở đánh giá được thực trạng
quản lý hệ thống đường GTNT, và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống đường GTNT trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
ở
huyện Thanh Liêm, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường
quản lý hệ thống đường GTNT huyện Thanh Liêm trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đường GTNT;
- Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống đường GTNT trên
địa bàn huyện
Thanh Liêm hiện nay;
3
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ
thống đường GTNT
của huyện Thanh Liêm;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý hệ
thống
đường GTNT huyện Thanh Liêm trong những năm tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Quản lý hệ thống đường GTNT gồm những nội dung, phương pháp, yếu
tố ảnh hưởng nào?
- Những kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống GTNT trên
thế giới và trong nước?
- Tình hình quản lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện Thanh
Liêm như thế nào?
- Kết quả quản lý hệ thống GTNT trên địa bàn huyện Thanh Liêm ra sao?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng tới công tác quản lý hệ thống đường GTNT
trên địa bàn huyện Thanh Liêm?
- Những định hướng và giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống GTNT trên địa bàn huyện Thanh Liêm?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các nội dung liên quan đến tình
hình quản lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện Thanh Liêm.
- Khách thể nghiên cứu của đề tài là người dân, các cán bộ quản lý và các
cán bộ lãnh đạo.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đường
GTNT, từ đó chỉ ra thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý hệ
thống đường GTNT trên địa bàn huyện Thanh Liêm, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn
huyện.
4
1.4.2.2 Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
1.4.2.3 Phạm vi về thời gian
Đề tài thu thập các số liệu thứ cấp trong 3 năm từ 2011 – 2013, số liệu
điều tra sơ cấp trong năm gần đây nhất 2014 và các giải pháp được đề xuất với
định hướng trong thời gian tới. Và nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ
tháng 8/2014 đến tháng 8/2015.
5
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
2.1 Một số vấn đề lý luận về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn: Giao thông nông thôn là sự di chuyển
người,
phương tiện tham gia giao thông và hàng hoá trên các tuyến đường địa phương
ở cấp huyện và cấp xã. Giao thông nông thôn bao gồm kết cấu hạ
tầng giao thông
nông thôn, phương tiện vận chuyển và con người. (Theo Quyết định 167 về quản lý
mạng lưới đường giao thông nông thôn được các cán bộ cấp huyện và xã quản lý)
Đường giao thông nông thôn: Đ
ường
giao
thông
nông
thôn
bao
gồm
đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các
điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng. Đường
giao
thông
nông
thôn
chủ
yếu
là
đường
bộ, cầu
cống,
bến
cảng
phục
vụ
cho
nông
nghiệp,
nông
thôn.
Có
thể
nói
đường giao
thông
nói
chung,
đường
giao
thông
nông
thôn
nói
riêng
là
huyết
mạch sống
còn
của
lưu
thông
hàng
hoá.
(Theo Thông tư
32/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành
khai thác đường giao thông nông thôn)
Đường
giao
thông
nông
thôn
là
đường
thuộc
khu
vực
nông
thôn
, đư
ợc
định
nghĩa
là
loại
đường
giá
tương
đối
thấp,
lưu
lượng
xe
ít,
các
đường
nhánh,
các
đường
phục
vụ
chủ
yếu
cho
khu
vực
nông
nghiệp
nối
với
hệ
thống
đường
chính, các trung tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính và nối
tới các làng mạc các cụm dân cư dọc tuyến, các chợ, mạng lưới giao thông huyết
mạch hoặc các tuyến cấp cao hơn.
Phân loại đường giao thông nông thôn: Đường giao thông nông thôn
bao gồm đường huyện,
đường xã, đường thôn xóm, đường từ thôn xóm ra cánh
đồng (đường phục vụ sản xuất). Các tiêu chí GTNT được quy định theo Luật
Giao thông đường bộ, Nghị định 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-
6