Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bao cao tong ket nam hoc 2010 2011 nop PGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.53 KB, 12 trang )

phòng gd&đt hà trung CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
trờng thcs hà châu Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: /BC-HT
Hà Châu, ngày 17 tháng 5 năm 2011
báo cáo tổng kết
năm học 2010-2011
Năm học 2010-2011 là năm đầu tiên của thập kỷ mới, năm học đầu tiên thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.
Năm học Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị
về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh, tiếp tục phát huy
các kết quả đạt đợc sau 4 năm thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ
tớng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục;
Thực hiện Chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT ngày 16/8/2010 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2010-2011; Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày
19/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2010-2011; với chủ đề
Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục, dới sự chỉ đạo trực tiếp
của phòng GD&ĐT Hà Trung, Toàn thể CBGV-NV, học sinh nhà trờng đã nỗ lực cố gắng phát
huy những thành tựu đã đạt đợc, khắc phục những khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra.
Căn cứ hớng dẫn tổng kết năm học 2010-2011 của phòng GD&ĐT Hà Trung, tr-
ờng THCS Hà Châu đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học cụ thể nh sau:
Phần I
KếT QUả THựC HIệN CáC NHIệM Vụ NĂM HọC 2010-2011
A Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Có sự chỉ đạo cụ thể sát sao của các cấp quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ năm
học.
- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND,UBND đến công tác giáo dục, tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất để nhà trờng nâng cao chất lợng giảng dạy.
- Đa số học sinh đi học chuyên cần, chăm học. Phần lớn phụ huynh quan tâm đến
việc học tập của con em.
- Đội ngũ CBGV đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn, năng lực


s phạm. Nhiệt tình gơng mẫu, có ý thức trách nhiệm trong công việc. Các tổ chức trong
trờng đều xây dựng đợc mối đoàn kết, nhất trí cao, luôn có ý thức xây dựng tập thể nhà
trờng trong sạch vững mạnh.
2. Khó khăn:
- Đại bộ phận học sinh là con em gia đình nông nghiệp, không có nghề phụ nên kinh
tế gia đình còn có nhiều khó khăn; một số em có cha mẹ đi làm ăn xa không có điều
kiện quan tâm đến con cái học hành.
- Cơ sở vật chất trờng học còn thiếu nhiều ( còn thiếu các phòng học chức năng, công
trình vệ sinh, khu GD thể chất, sân chơi bãi tập cha đảm bảo yêu cầu). Trang thiết bị
phục vụ cho dạy và học còn nghèo, lạc hậu.
- Thiếu nhân viên hành chính nên giáo viên phải làm kiêm nhiệm một số công việc
hành chính nh văn th, quỹ.
B. KếT QUả THựC HIệN CáC NHIệM Vụ NĂM HọC 2010-2011
I. THựC HIệN ĐổI MớI CÔNG TáC QUảN Lý GIáO DụC
1. Tham gia góp ý xây dựng Văn kiện Đại hội Đảng và chủ động xây dựng ch-
ơng trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
Chỉ đạo toàn thể CBGV-NV luôn có ý thức trách nhiệm cao trong tham gia góp ý
các văn kiện Đại hội Đảng. Chủ động xây dựng chơng trình hành động thực hiện nghị
quyết Đại hội Đảng các cấp. Cụ thể hóa bằng việc làm cụ thể, thiết thức và phù hợp với
thực tế nhà trờng, có tính khả thi cao.
2. Thực hiện quy định về công khai đối với trờng học:
1
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định về công khai đối
với trờng học: Thực hiện công khai cam kết của nhà trờng về chất lợng giáo dục và công
khai về chất lợng giáo dục thực tế đạt đợc tại các thời điểm: kết thúc học kỳ, kết thức
năm học; Công khai về điều kiện đảm bảo chất lợng giáo dục và về thu chi tài chính để
ngời học, các thành viên của cơ sở giáo dục và xã hội tham gia giám sát và đánh giá cơ
sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
3. Đổi mới công tác thông tin tuyên truyền để cung cấp kịp thời, đầy đủ và
chính xác tình hình của nhà trờng cho nhân dân; nắm bắt tổng hợp thông tin để

giải quyết kịp thời các vấn đề của nhà trờng:
Đổi mới công tác thông tin, cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình nhà
trờng cho cha mẹ học sinh, nhân dân và chính quyền địa phơng: Thông qua báo cáo
bằng văn bản, thông tin hội họp, truyền thanh,
Ngợc lại qua nhiều hình thức khác nhau: ý kiến góp ý của PHHS, nhân dân; các
trao đổi qua hội họp, báo cáo, kiến nghị đề xuất, nhà trờng nắm bắt kịp thời các
thông tin có liên quan đến học sinh, giáo viên, việc thực hiện nhiệm vụ năm học để
kịp thời có phơng án giải quyết các vấn đề nảy sinh.
4. Công tác ứng dụng CNTT trong quản lý và đổi mới PPDH. Đánh giá việc
sử dụng văn bản điện tử theo Quyết định của Sở.
Tích cực ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý và đổi mới PPDH:
Trong quản lý: Sử dụng một số phần mềm quản lý nhà trờng: VNPT school, thiết lập
trang web của nhà trờng để xây dựng nguồn tài nguyên dạy học, thực hiện gửi báo
cáo, nhận báo cáo qua mạng kịp thời và có chất lợng.
Trong đổi mới PPDH: Chỉ đạo CBGV tích cực ng dụng CN hiện đại để giảng dạy
tăng cờng hứng thú của HS, nâng cao chất lợng bài dạy. Khai thác hợp lý nguồn tài
nguyên mạng phục vụ cho công tác quản lý và dạy học của mỗi ngời. hơn 90% CBGV
Sử dụng máy vi tính để soạn giáo án, thiết lập báo cáo; tỷ lệ CBGV sử dụng thành
thạo trong dạy học khoảng 20%
5. Triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá về kiểm định chất lợng.
Thực hiện nghiêm túc quy định về tự đánh giá chất lợng nhà trờng. Thành lập hội
đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch, nghiên cứu kỹ các hớng dẫn, tìm và thi thấp
thông tin minh chứng, tự đánh giá các tiêu chí tiêu chuẩn, xác định rõ những điểm
mạnh, điểm yếu để phát huy và khắc phục nhằm đa nhà trờng phát triển một cách bền
vững.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra; thanh tra hành chính và thanh tra chuyên
môn trong nhà trờng.
Thực hiện nghiêm túc và có chất lợng công tác thanh tra, kiểm tra trong nội bộ
nhà trờng:
Thành lập ban kiểm tra nội bộ, xây dựng kế hoạch cụ thể về nội dung, đối t ợng

thời gian thực hiện thanh tra, phân công nhiệm vụ giao trách nhiệm cá nhân chủ động
tổ chức thực hiện. Đồng thời thực hiện tốt chế độ thanh tra, kiểm tra đột xuất, phát
hiện những sai phạm để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
7. Công tác thi đua khen thởng.
Thực hiện tốt công tác thi đua khen thởng. Khen thởng phải kịp thời, chính xác,
công bằng và khách quan. Xây dựng tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với thực tế. Tổ
chức thực hiện nghiêm túc. Tạo điều kiện tốt nhất để mỗi ngời thực hiện hoàn thành
tốt nhiệm vụ. Trong thi đua u tiên các cá nhân trực tiếp đạt đợc thành tích cao.
8. Nâng cao chất lợng và hiệu quả công tác pháp chế (trong đó tập trung
đánh giá việc soạn thảo, ban hành các văn bản trong nhà trờng).
Xây dựng khá đầy đủ các quy chế trong nhà trờng: Quy chế làm việc, quy chế dân
chủ, quy chế phối hợp, tiêu chí thi đua, quy trình đánh giá xếp loại GV, HS , tạo một
khung pháp lý trong nội bộ cơ quan, trên cơ sở các quy định chung của ngành, pháp
luật của nhà nớc để mọi ngời đều phải thực hiện nghiêm túc. Định kỳ tổ chức đánh
giá sơ kết có nhắc nhở khen chê kịp thời.
II. NÂNG CAO CHấT LƯợNG Và HIệU QUả HOạT ĐộNG GIáO DụC.
1. Kết quả xếp loại học sinh (có biểu mẫu kèm theo).
2
2. Các nhiệm vụ chung của các cấp học
2.1. Kết quả triển khai cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh" theo Chỉ thị 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị gắn với đặc
thù của ngành là thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gơng đạo
đức, tự học và sáng tạo"; việc thực hiện quy định về đạo đức nhà giáo (Quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008).
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm
gơng đạo đức Hồ Chí Minh" theo Chỉ thị 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị
gắn với đặc thù của ngành là thực hiện cuộc vận động Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm
gơng đạo đức, tự học và sáng tạo. Thực hiện nghiêm túc Quy định về đạo đức nhà giáo
(Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008). Trong năm học không có CBGV
vi phạm đạo đức nhà giáo

Chỉ đạo mỗi giáo viên, cán bộ quản lý chọn nội dung đổi mới phù hợp với thực tế
năm học và nhiệm vụ đợc giao. Nhà trờng chọn nội dung: Đổi mới PPDH để nâng cao
chất lợng đại trà để thực hiện .
Tham gia tập huấn và thực hiện lồng ghép nội dung cuộc vận động "Học tập và
làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh" vào nội dung giảng dạy một số môn học chính
khoá và các hoạt động ngoại khoá trong nhà trờng.
2.2. Các giải pháp để khắc phục hiện tợng học sinh ngồi sai lớp, giảm tỷ lệ học
sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
Xác định nhiệm vụ nâng cao chất lợng là nhiệm vụ trong tâm trong năm học. Vì vậy
ngay từ đầu năm học nhà trờng đã chỉ đạo: thực hiện nghiêm túc chơng trình theo quy
định. Tổ chức kiểm tra đánh giá nghiêm túc, phân loại chính xác để có định hớng đúng.
Thành lập lớp phụ đạo học sinh yếu đối với 2 môn văn và toán. Hàng tuần tổ chức
phụ đạo không thu tiền để bổ sung phần kiến thức HS cha nắm đợc. Qua đó để nâng cao
chất lợng 2 môn văn và toán, từ đó để nâng cao chất lợng các môn học khác.
Kết quả: cuói năm học tỷ lệ học sinh học lực yếu kém giảm rõ rệt so với học kỳ I.
Thành lập đội tuyển học sinh giỏi, giao trách nhiệm cho GVBM chủ động lập kế
hoạch để bồi dỡng, Nhà trờng tạo điều kiện về thời gian, động viên về tinh thần, hỗ trợ
một phần kinh phí cho giáo viên bồi dỡng và thởng cho GV có học sinh đạt giải.
Kết quả: Nhà trờng tham gia đầy đủ các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện. và 100% các
đội tuyển đều có học sinh đạt giải. Trong đó 2 đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa
lớp 9 và học sinh giỏi TDTT đều đợc xếp thứ 2 sau trờng THCS Lý Thờng Kiệt.
- Có 4 học sinh dự thi HSG Mỹ thuật cấp huyện: 2 em đạt giải: 1 ba, 1 KK. tỷ lệ 50%;
- Thi HSG MTBT: 2 em tham gia có 01 HS đạt giảI KK (50%)
- Thi HSG TDTT có 26 lợt em tham gia, có 16 Em đạt giải, với 10 giải (2 giải đồng
đội): Trong đó: 2 giải nhất (1 giảI chạy TS), 2 giải Ba, 6 giải KK (1 chạy Ts)Tỷ lệ: 61,5%.
Xếp thứ nhì toàn đoàn.
- Có 21 HS dự thi HSG các môn văn hoá, có 15 em đạt giảI, trong đó có 3 giảI Nhì, 5
giảI Ba và 7 giảI KK Đạt tỷ lệ: 71,4% Xếp thứ nhì toàn đoàn.
- Thi Giai điệu tuổi hồng: 1 giải KK.
* Đội tuyển học sinh giỏi văn hóa lớp 9 thi cấp tỉnh có 6 học sinh đạt giải. Trong đó có 1 giải

nhất, 2 giải nhì và 3 giải KK.
Để duy trì sỹ số nhà trờng phối hợp chặt chẽ với hội CMHS, các tổ chức đoàn thể
trong xã, chỉ đạo và động viên GVCN gắn bó, tìm hiểu sát đối tợng học sinh, kịp thời
động viên các em trong học tập, thông tin kịp thời các biểu hiện của HS về gia đình. Nhà
trờng phối hợp chặt chẽ với đại diện cha mẹ học sinh, thông tin kịp thời hiện tợng học
sinh bỏ học đi chơi, động viên HS, gia đình quan tâm đôn đốc con em đến trờng.
Kết quả: trong năm học không có học sinh bỏ học.
2.3. Kết quả triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân thiện, học
sinh tích cực".
2.3.1. Cơ sở vật chất và cảnh quan các trờng học. Công tác phối hợp với các đoàn
thể ở địa phơng; hỗ trợ chăm sóc các di tích lịch sử, văn hóa; các bà mẹ Việt Nam anh
hùng, gia đình thơng binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
- Tiếp tục cải thiện cơ sở vật chất và cảnh quan môi trờng: Tiết kiệm chi NS bổ
sung thêm các trang thiết bị phục vụ dạy học và hoạt động của nhà trờng. Huy động sự
đóng góp của CMHS mua thêm 16 bộ bàn ghế, làm 20m
2
đờng đi trong sân trờng; Huy
3
động công lao động san bồi sân tập, sân chơi, trông thêm khoảng hơn 100 cây xanh, cây
cảnh để tạo môi trờng Xanh-Sạch-Đẹp. Tu bổ công trình vệ sinh cũ, tham mu với UBND
xã lập kế hoạch huy động kinh phí XD công trình vệ sinh mới hợp chuẩn.
- Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các đoàn thể ở địa phơng, vận động
học sinh tham gia đầy đủ và có chất lợng các hoạt động từ thiện: Mua tăm ủng hộ ngời
mù, ủng hộ bão lụt, ủng hộ nhân dân Nhật Bản, Các hoạt động quyên góp, ủng hộ
học sinh có hoàn cảnh khó khăn dịp khai giảng, dịp Tết nguyên đán, tổ chức tốt tháng
Khuyến học (từ 2/9 đến 2/10), thực hiện "3 đủ" (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở) đối với học
sinh, phối hợp với các lực lợng đoàn xã, công an xã triển khai nội dung "đi học an toàn"
nhằm đảm bảo an toàn cho học sinh trên đờng đi học, trong trờng và tại các địa điểm tổ
chức các hoạt động giáo dục, học tập khác.
- Tiếp tục thực hiện chăm sóc di tích lịch sử: Đình làng Nga Châu: Vệ sinh định kỳ.

Tổ chức học tập ngoại khóa tìm hiểu về di tích lịch sử này qua môn học lịch sử.
2.3.2. Các giải pháp tích cực ngăn chặn hiện tợng học sinh đánh nhau. Công tác
phòng chống HIV/AIDS, ma túy và các TNXH trong nhà trờng.
- Triển khai quy chế đánh giá xếp loại học sinh, Phổ biến các quy định đối với học
sinh trớc toàn thể Học sinh toàn trờng.
- Phối hợp với Công an xã quản lý chặt chẽ học sinh Ngăn chặn các tác động tiêu
cực của Internet, đặc biệt là trò chơi điện tử trực tuyến (Game online) đối với học sinh,
xử lý nghiêm các trờng hợp vi phạm.
- Gần gũi để kịp thời năm bắt, giải quyết các mâu thuần mới phát sinh.
- Thông tin kịp thời các biểu hiện khác biệt của học sinh về gia đình.
- Triển khai tài liệu hớng dẫn giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học và hoạt
động giáo dục.
Kết quả: trong năm học không có học sinh đánh nhau phải xử lý kỷ luật. Không
có học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội
2.3.3. Công tác y tế trờng học nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ, phòng
chống dịch bệnh trong trờng học; tổ chức các hoạt động thể thao cho học sinh phổ thông
và học sinh khuyết tật.
Phân công giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác y tế học đờng, Mua sắm bổ
sung trang thiết bị, tủ thuốc sơ cứu ban đầu. Tăng cờng công tác y tế trờng học nhằm
đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ, phòng chống các dịch bệnh trong nhà trờng. Phối
hợp chặt chẽ với y tế xã tổ chức tiêm phòng uốn ván cho học sinh nữ, khám sức khỏe
định kỳ cho học sinh, tuyên truyền cách phòng tránh các bệnh lây lan theo mùa, và các
tác hại của ma túy HIV/AIDS,
Thực hiện đầy đủ chơng trình thể dục nội khóa, thể dục giữa giờ. Tổ chức các cuộc
thi TDTT, các trò chơi rèn luyên thể lực: Kéo co, nhảy dây, rèn luyện đọ khéo: đa bóng
vào rổ,
Quan tâm và tạo điều kiện để học sinh khuyết tật có điều kiện học hòa nhập cùng
các bạn cùng lứa tuổi: Lớp 9 có 1 HS ảnh hởng CDDC, khối 8: 2 học sinh thiểu năng,
khối 6 có 1 học sinh khuyết tật mắt.
2.3.4. Tổ chức các hoạt động nhân các ngày kỷ niệm lớn của đất nớc; công tác

giáo dục đạo đức, lý tởng, rèn luyện kỹ năng sống, ứng xử cho học sinh;
Rút kinh nghiệm và thực hiện tốt phần "hội" trong lễ khai giảng, tổ chức tốt các
đợt sinh hoạt chủ điểm 20-11, 22-12, 26-3 để tạo không khí thi đua phấn khởi trong học
tập và rèn luyện; đồng thời thực hiện giáo dục đạo đức, ứng xử, kĩ năng chuẩn bị cho việc
học tập, lao động ở giai đoạn tiếp theo.
Kết quả trong năm đại đa số học sinh có ý thực đạo đức tốt. Bớc đầu có các kỹ
năng giao tiếp hòa nhã và mạnh dạn hơn trong các hoạt động tập thể. Không có học sinh
xếp loại hạnh kiểm yếu.
2.3.5. Thực hiện dạy học có hiệu quả:
4
- Thiết lập trang web của nhà trờng, bớc đầu xây dựng th viện t liệu trên mạng để
CBGV tham gia xây dựng, trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý học sinh. B-
ớc đầu Xây dựng th viện câu hỏi kiểm tra, bài tập các môn học để giáo viên, học sinh
tham khảo, sử dụng trong dạy và học, tự kiểm tra, đánh giá.
- Tăng cờng ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phơng pháp dạy và học.
Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử và tham gia trao đổi kinh
nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Tổ chức sơ kết 3 năm thực hiện phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực, rút kinh nghiệm để triển khai ổn định trong giai đoạn 2011-
2013
Kết quả hởng ứng phong trào xây dựng trờng học thân thiệt, học sinh tích cực:
Tự xếp loại Tốt
2.4. Công tác xây dựng trờng chuẩn quốc gia.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia:
Tự đánh giá tình hình nhà trờng so với yêu cầu trờng chuẩn, tham mu với UBND
xã thành lập ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết và bắt tay vào thực hiện.
Lộ trình phấn đấu: Đến cuối năm học hoàn thành các tiêu chí: Chất lợng đại trà
đáp ứng yêu cầu, quy hoạch bồi trúc sân tập đảm bảo diện tích, trồng cây xanh, cây cảnh
đảm bảo môi trờng xanh-sạch-đẹp. Bổ sung hồ sơ nhà trờng đáp ứng yêu cầu chuẩn,
chuẩn bị các bảng biểu, kinh phí để thực hiện vào đầu năm học sau.

Tham mu với phòng GD&ĐT hớng dẫn thực hiện các nhiệm vụ XD th viên đạt
chuẩn: Vận động quyên góp sách, làm kỹ thuật sách, thẻ th viện,
Đầu năm học mới: Hoàn thiện XD CSVC, thực hiện tiếp các khâu kỹ thuật: Trang
trí, sắp xếp, Thiết lập hồ sơ đề nghị kiểm tra công nhận chuẩn.
2.5. Kết quả phổ cập giáo dục THCS:
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS. Thực hiện rà soát, điều tra cập
nhật các thông tin, tổng hợp chính xác để có các giải pháp tiếp tục duy trì phổ cập. Kết
quả phổ cập GD THCS: đạt 94,1% (giảm 1.2% so với năm học trớc)
Tham mu với UBND xã tổ chức Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm và định hớng
tiếp tục nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục
THCS giai đoạn 2011-2015.

3. Triển khai nhiệm vụ năm học của nhà trờng:
Tiếp tục triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối t-
ợng học sinh. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phơng pháp
giảng dạy, các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Đạo đức, Giáo dục công dân. Thực hiện thi,
kiểm tra, đánh giá theo hớng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của học
sinh.
Triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, khắc phục tình
trạng học sinh bỏ học.
Tiếp tục giáo dục cho học sinh những kiến thức về bảo vệ môi trờng, sử dụng năng
lợng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu thông qua lồng ghép trong các môn
học và hoạt động giáo dục.
III. CHĂM LO, ĐầU TƯ PHáT TRIểN ĐộI NGũ NHà GIáO Và CáN Bộ
QUảN Lý GIáO DụC
1. Công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD (theo biểu mẫu).
2. Tổ chức triển khai thực hiện đại trà chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học, chuẩn hiệu trởng trờng trung học:
Tham gia tập huấn chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trởng. Tổ chức cho
CBGV học tập và thực hiện.

5
Chỉ đạo tổ chức đánh giá GV theo chuẩn kiến thức lần 1 vào tháng 10 đối với các
CBGV trong diện đợc nâng lơng, chuyển ngạch năm 2010. Kết quả: 100% CBGV đạt
chuẩn mức khá.
Cuối năm học triển khai đánh giá giáo viên đại trà 3 bớc cho tất cả GV để làm cơ
sở XD kế hoạch cho năm học sau.
3. Công tác bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Xây dựng kế hoạch bồi dỡng
đội ngũ giai đoạn 2010-2015.
Triển khai rà soát định mức biên chế giáo viên, sắp xếp hợp lý đội ngũ giáo viên.
tạo điều kiện để mỗi ngời có điều kiện phát huy u điểm, hạn chế tồn tại, đạt kết quả cao
trong công việc.
Thực hiện bồi dờng giáo viên qua nhiều hình thức: Thực tập, kiến tập; Học tập các
chuyên đề theo kế hoạch; tự học qua sách vở, tài liệu, tự học qua đồng nghiệp, tham gia
thao giảng cấp trờng, cấp huyện, Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động đều và có chất
lợng. Thực hiện nghiêm túc quy trình kiểm tra đánh giá giáo viên.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm đầy đủ với tinh thần học hỏi cao: tham gia 4
buổi sinh hoạt cụm, dự 8 tiết thuộc các môn học đặc thù: TD, MT, Nhạc, Anh, Tin, Địa lý
Tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cao trình độ chyên môn nghiệp vụ và trình
độ lý luận chính trị. Có 5 giáo viên đi học đại học tại chức, 1 giáo viên học TCLLCT. Tỷ
lệ GV đạt chuẩn 20/20=100% trong đó trên chuẩn: 12/20=60%
Tham gia học bồi dỡng hiệu trởng trờng phổ thông theo hình thức kiên kết Việt
Nam Sinh ga po : 1 đồng chí đã hoàn thành.
Kết quả: Có 15/20 GVG cấp trờng,
Tham gia thi GVG huyện: 3 đ/c tham gia, Cả 3 đ/c đạt GVG cấp huyện. 1 đợc công
nhận GV-TPT giỏi cấp huyện. 9 GV có SKKN đề nghị xếp loại cấp huyện.
IV. ĐổI MớI CÔNG TáC TàI CHíNH GIáO DụC
1. Công tác quản lý thu, chi để nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nớc
và nguồn lực của xã hội đầu t cho giáo dục, chấm dứt tình trạng lạm thu dới mọi
hình thức trong các cơ sở giáo dục:
Thực hiện nghiêm túc các quy định về các khoản thu theo quy định. Thực hiện tốt

quy chế dân chủ trong việc huy động các nguồn lực trong PHHS, nhân dân để bổ sung
CSVC, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trờng, học sinh thực hiện nhiệm vụ day-học, nâng
cao chất lợng giáo dục.
Quản lý thu-chi chặt chẽ. Xây dựng quy chế chi tiêu hợp lý, đảm bảo sử dụng có
hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài chính hiện có.
2. Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và
chống lãng phí. Xử lý kịp thời những sai phạm đợc phát hiện qua công tác kiểm tra,
thanh tra.
Thựchiện nghiêm túc các quy định về công khai tài chính, tài sản. Định kỳ 6 tháng tổ
chức kiểm kê tài chính, tài sản. Xây dựng quy chế quản lý tài sản công. Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, không tham ô, tham nhũng.
3. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, tăng cờng huy động các nguồn
lực phát triển giáo dục.
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xã hội hóa giáo dục. Huy động nhiều nguồn lực tham
gia giáo dục cùng nhà trờng: Cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể trong xã tham gia
quản lý học sinh thời gian ở nhà. Phói hợp nhắc nhở, đôn đóc, động viên học sinh đến
lớp.
Huy động đóng góp của cha mẹ học sinh để mua bổ sung thêm 16 bộ bàn ghế trị
giá 12triệu 800 ngàn đồng, làm 20m
2
đờng đi, mua thêm sách, cây cảnh, góp kinh phí
cùng với UBND xã XD công trình vệ sinh cho học sinh, xây dựng quỹ khen thởng để
động viên thầy trò trong day và học, tạo điều kiện để nhà trờng thực hiện tốt nhiệm vụ
dạy và học.
6
V. quy mô TRƯờNG, LớP HọC Và TĂNG CƯờNG CSVC, THIếT Bị GIáO
DụC.
1. Quy mô trờng, lớp, học sinh (theo biểu mẫu).
2. Xây dựng cơ sở vật chất trờng, lớp học (theo biểu mẫu).
3. Đánh giá việc tham mu cho xã, thị trấn tăng cờng đầu t CSVC trờng, lớp

học.
Tích cực tham mu với UBND xã trong việc tăng cờng CSVC nhà trờng: Tham mu
tu sử trờng dịp đầu năm trị giá 5 triệu đồng. Tham mu xây dựng công trình vệ sinh đạt
chuẩn. Tham mu xây dựng thêm phòng học, các trang thiết bị phục vụ dạy học đảm bảo
yêu cầu trờng chuẩn quốc gia.
4. Bổ sung, mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học; đẩy mạnh phong
trào tự làm và sử dụng thiết bị dạy học.
Bảo quản tốt đồ dùng dạy học hiện có. Yêu cầu giáo viên sử dụng triệt để đồ dùng
dạy học, tích cực làm thêm nhiều đồ dùng dạy học mới. Trong năm giáo viên đã làm
thêm đợc 24 đồ dùng mới có giá trị sử dụng. Trong đó có 1 đồ dùng tham gia dự thi đợc
xếp giải khuyến khích cấp huyện. Mua mới thêm đợc nhiều đồ dùng có giá trị phục vụ
đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT: 1 bộ máy chiếu đa năng. Tổng trị giá hơn 50 triệu đồng.
ĐáNH GIá CHUNG
1. Những mặt công tác làm tốt:
Nền nếp dạy học đợc duy trì một cách nghiệm túc. Tỷ lệ học sinh bỏ học giảm hẳn.
Chất lợng mũi nhọn tiếp tục đợc duy trì.
Chất lợng đại trà đợc nâng lên rõ rệt. Đáp ứng yêu cầu trờng chuẩn quốc gia.
Trang thiết bị dạy học dần đợc bổ sung hỗ trợ cho đổi mới PPDH nâng cao chất lợng.
Cảnh quan môi trờng đợc quan tâm cải tạo theo hớng xanh- Sạch-Đẹp.
2. Những mặt công tác cha hoàn thành tốt hoặc cha hoàn thành:
Một bộ phận nhỏ học sinh học yếu cha thật sự cố gắng nên tiến bộ rất chậm.
Công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực để xây dựng CSVC, tham gia
giáo dục học sinh còn hạn chế.
Công tác quản lý còn nặng về hành chính, cha thực sự đổi mới.
Nội dung xây dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực đạt hiệu quả thấp. Điều
kiện làm việc, học tập của GV và học sinh còn nhiều khó khăn.
Nhiệm vụ xây dựng trờng đạt chuẩn thực hiện còn chậm
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
* Có đợc kết quả trên là do:
- Có đợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo PGD trong quá trình thực hiện.

Có sự lãnh đạo, chỉ đạo về đờng lối của chi bộ nhà trờng.
- Đợc sự quan tâm tạo điều kiện về CSVC, động viên về tinh thần của Đảng uỷ,
HĐND, UBND và nhân dân xã nhà.
- Tập thể CBGV, NV đoàn kết nhất trí, luôn có ý thức vợt mọi khó khăn để hoàn
thành tốt nhiệm vụ đợc giao. Đặc biệt là các đ/c GVCN đã rất gắn bó, nhiệt tình và trách
nhiệm với công việc. Các đ/c cốt cán nhà trờng đã hết sức trách nhiệm trong công việc đ-
ợc giao, chủ động để hoàn thành.
- Đợc sự ủng hộ của hội cha mẹ học sinh luôn sát cánh cùng với nhà trờng trong
việc giáo dục đạo đức học sinh và tạo điều kiện thêm về CSVC trang thiết bị nhà trờng.
Đại bộ phận học sinh chăm ngoan, tích cực trong học tập và rèn luyện.
* Nguyên nhân của những tồn tại trên là:
- Thiếu các phòng học chức năng: Phòng nghe nhìn, phòng thực hành thí nghiệm,
dẫn đến giáo viên gặp khó khăn trong các tiết dạy thực hành. CSVC, phòng học, các
trang thiết bị còn thiếu, không đồng bộ, chất lợng thấp.
Trang thiết bị hiện đại thiếu, chất lợng thấp nên việc ứng dụng CNTT gặp nhiều
khó khăn.
- Một bộ phận học sinh cha chịu khó trong học tập, cha có phơng pháp học tập.
Gia đình học sinh ít quan tâm đến việc học tập của con em.
Năng lực quản lý của BGH còn hạn chế. Cha năng động, sáng tạo, ngại đổi mới.
* Bài học kinh nghiệm:
1. Bài học về quản lý, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ
7
Cần năng động, sáng tạo hơn trong công tác quản lý và điều hành. Mạnh dạn giao
việc và tạo điều kiện để các cá nhân thực hiện tốt.
Mạnh dạn đổi mới phù hợp với thực tiễn.
6.2 Bài học về sự phối hợp giữa các cấp, các ngành
Trong thực hiện giáo dục học sinh cần quan tâm đến các lực lợng ngoài xã hội và
gia đình. Cần có sự phối hợp hài hòa, nhịp nhàng để nâng cao hiệu quả giáo dục. Nhà tr-
ờng phải chủ động tham mu, kéo các lực lợng ngoài xã hội nh: Các tổ chức đoàn thể
trong địa phơng, các nhà hảo tâm quan tâm đến chất lợng giáo dục, cha mẹ học sinh,

tham gia làm chất lợng cùng với nhà trờng.
Phần II
Kế HOạCH THựC HIệN NHIệM Vụ NĂM HọC 2011-2012.
Năm học 2011-2012 trờng THCS Hà Chau tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ
trong điều kiện có nhiều thuận lợi và không ít khó khăn.
* Thuận lợi:
Có sự chỉ đạo cụ thể sát sao của các cấp quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ năm
học.
Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã đến công tác giáo dục, tạo điều
kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để nhà trờng nâng cao chất lợng giảng dạy:
Đại đa số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em.
Đội ngũ CBGV đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu, có trình độ chuyên môn, năng lực
s phạm khá tốt. Các tổ chức trong trờng đều xây dựng đợc mối đoàn kết, nhất trí cao,
luôn có ý thức xây dựng tập thể nhà trờng trong sạch vững mạnh.
* Khó khăn:
Đại bộ phận học sinh là con em gia đình nông nghiệp, không có nghề phụ nên kinh tế
gia đình còn có nhiều khó khăn; một số em có cha mẹ đi làm ăn xa không có điều kiện
quan tâm đến con cái học hành.
Cơ sở vật chất trờng học cha đảm bảo các điều kiện để xây dựng trờng chuẩn quốc
gia, còn thiếu các phòng chức năng. Trang thiết bị phục vụ cho dạy và học còn nghèo, lạc
hậu.
Một số vị trí công tác thiếu ngời đợc đào tạo cơ bản, phải bố trí kiêm nhiệm nên chất
lợng công việc không cao.
Nên kinh tế có nhiều biến động: giá cả tăng, đồng lơng eo hẹp, kinh phí chi cho giáo
dục hạn chế.
I. CHỉ TIÊU, Kế HOạCH PHáT TRIểN Sự NGHIệP GIáO DụC CủA nhà tr-
ờng TRONG NĂM HọC 2011-2012.
1. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã về giáo dục và đào tạo:
Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lợng giáo dục. Duy trì sỹ
số, hạn chế lu ban, bỏ học. Củng cố chất lợng mũi nhọn, nâng cao chất lợng đại trà. Duy

trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Phấn đấu xây dựng trờng THCS
đạt chuẩn quốc gia.
2. Chơng trình hành động của nhà trờng:
1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua trong
ngành.
2. Thực hiện nghiêm túc chơng trình học. Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức
phù hợp với đối tợng học sinh. Đổi mới phơng pháp giảng dạy, phơng pháp kiểm tra
8
đánh giá; tích cực ứng dụng CNTT, nâng cao chất lợng đại trà, duy trì và củng cố chất
lợng mũi nhọn. Duy trì và nâng cao chất lợng phổ cập GDTHCS.
3. Nâng cao năng lực quản lý của BGH, đội ngũ cốt cán nhà trờng. Đổi mới quản
lý tài chính, Tăng cờng ứng dụng CNTT trong quản lý.
4. Đẩy mạnh công tác XHH GD, tăng cờng CSVC trang thiết bị trờng học theo h-
ớng chuẩn hóa. Tập trung hoàn thành nhiệm vụ xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia.
5. Tập trung xây dựng nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD
3. Thực hiện kế hoạch phát triển:
Dự kiến kế hoạch phát triển:
Khối Số lớp Tăng giảm Số học sinh Tăng (+) giảm (-)
6 2 0 48 -12
7 2 0 60
-4
8 2 0 64
-1
9 2 0 65
-12
Cộng 8 0 237 -29
Chỉ tiêu phấn đấu:
Huy động học sinh hoàn thành chơng trình TH vào lớp 6 đạt 100%. Duy trì sỹ số
đạt 100%
Các chỉ số về chất lợng: Lên lớp, HSG, HSTT, thi vào lớp 10 cao hơn so với mặt

bằng chung của huyện.
TN THCS đạt 90% trở lên
HSG cấp tỉnh, huyện tăng hơn về số lợng và chất lợng giải so với năm học 2010-
2011
Hoàn thành đợc một số nội dung tiến tới xây dựng trờng học thân thiện, học sinh
tích cực.
Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng trờng THCS đạt chuẩn quốc gia.
II. CáC GIảI PHáP CHủ YếU THựC HIệN NHIệM Vụ NĂM HọC 2011-2012
1. Các giải pháp chung:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động. Triển khai thực hiện tốt các
phong trào thi đua: Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo.xây
dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực.
Tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng. Đổi mới t duy và phơng pháp giáo dục. Tăng c-
ờng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cá nhân.
2. Các giải pháp về nâng cao chất lợng giáo dục.
Chú trong giáo dục đạo đức lối sống, rèn luyện kỹ năng ứng xử, phòng chống các
tai tệ nạn xã hội. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động của tổ chức đoàn đội, xây dựng môi
trờng giáo dục lành mạnh, tạo hứng thú cho học sinh khi đến trờng.
Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc chơng trình. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học
sinh. Tích cực đổi mới PPDH, Tích cực ứng dụng CNTT tạo hứng thú trong bài dạy. quan
tâm phụ đạo học sinh yếu kém giúp các em có hứng thú trong học tập, giảm tỷ lệ yếu
kém, hạn chế lu ban, chống bỏ học giữa chừng.
Có kế hoạch rà soát để tổ chức phụ đạo cho học sinh còn yếu trong các môn học
cơ bản. Tổ chức các hoạt động tập thể với nhiều nội dung phong phú, phù hợp theo hình
thức vừa học vừa chơi, giúp các em dễ hiểu bài và nhớ lâu. Xây dựng các nhóm học tập,
đôi bạn cùng tiến giúp nhau trong học tập, tơng trợ nhau trong cuộc sống, động viên
nhau khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Gắn kết các em trong tập thể.
Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn học để có kế hoạch bồi dỡng ngay khi
năm học bắt đầu.
3. Các giải pháp về cơ chế, chính sách, các điều kiện đảm bảo cho thực hiện kế

hoạch phát triển sự nghiệp; xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
tăng cờng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy, học
3.1 Các giải pháp về cơ chế, chính sách, các điều kiện đảm bảo cho thực hiện
kế hoạch phát triển sự nghiệp:
9
Xây dựng, hoàn thiện các nội quy, quy chế trong nhà trờng. Tổ chức thực hiện
nghiêm túc, có chất lợng.
Sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách đợc cấp, xây dựng kế hoạch chi tiêu hợp lý,
có tác dụng để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trờng.
3.2. Giải pháp về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
Sử dụng hợp lý đội ngũ hiện có để phát huy năng lực của mỗi cá nhân. Tạo điều
kiện để CBGV đợc đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động có nền nếp. Thực hiện tốt công tác kiến tập,
thực tập, tổ chức thao giảng, phát động phong trào viết SKKN và làm đồ dùng dạy học,
Tạo điều kiện để CBGV đợc đi học nâng cao trình độ.
Đa GV dôi d đi học bồi dỡng nghiệp vụ về đảm đơng các công việc hành chính.
3.3. Giải pháp về CSVC, trang thiết bị phục vụ dạyhọc
Tiết kiệm chi tiêu, xây dựng kế hoạch thu chi nguôn quỹ học phí hợp lý u tiên mua
các trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học.
Tích cực tham mu với UBND hỗ trợ kinh phí, vận động cha mẹ học sinh bổ sung
thêm CSVC tạo điều kiện để nhà trờng thực hiện tốt nhiệm vụ năm học
3.4. Giải pháp về nguồn lực, xã hội hóa giáo dục
Tham mu với UBND xã xây dựng thêm các phòng học chức năng, tu sửa khu
phong chức năng, đáp ứng yêu cầu trờng chuẩn.
Vận động cha mẹ học sinh, các tổ chức quần chúng, cá nhân hảo tâm góp công
sức, tiên của để bổ sung CSVC trang thiết bị cho nhà trờng: mua bàn ghế, làm sân chơi,
sân TD
Tích cực tham mu đẩy mạnh hoạt động của hội đồng giáo dục xã, huy động các tổ
chức đoàn thể phối hợp với nhà trờng tham gia quản lý, giáo dục học sinh: quản lý thời
gian học học ở nhà. Hạn chế hiện tợng học sinh ham chơi điên tử, sao nhãng học tập. Tổ

chức khen thởng, biểu dơng thành tích của học sinh và giáo viên.
3.5 Giải pháp tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào xây dựng tr-
ờng học thân thiện, học sinh tích cực
Tổ chức đánh giá sơ kết việc thực hiện các cuộc vận động: "Hai không", "Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo", "Học tập và làm theo tấm g-
ơng đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh", đánh giá u, nhợc điểm, khen thởng cho tập thể,
cá nhân làm tốt. Tiếp tục xây dựng kế hoạch , tổ chức thực hiện có hiệu quả hơn các cuộc
vận động.
Tiếp tục xây dựng kế hoạch phù hợp với lộ trình giai đoạn 2008-2013. Xây dựng
và tổ chức thực hiện một số nội dung: Tổ chức dạy học có hiệu quả, xây dựng môi trờng
xanh, sạch đẹp, tổ chức nhiều hoạt động tập thể lôi cuốn các em hoạt động, xây dựng
các kỹ năng ứng xử trong môi trờng tập thể. Tiếp tục tổ chức cho học sinh tim hiểu về di
tích lịch sử Đình làng Nga Châu, giúp các em hiểu hơn vể quê hơng, cội nguồn của
mình.
III. NHữNG KIếN NGHị, Đề XUấT.
1. Đối với Phòng GD&ĐT:
Đề nghị phòng GD&ĐT tham mu với UBND huyện tăng cờng hỗ trợ kinh phí cho
xã xây dựng CSVC phòng học, các phòng chức năng và bổ sung trang thiết bị dạy học
.
2. Đối với UBND huyện, Sở GD&ĐT
Đề nghị UBND xã đầu t XD khu phòng học chức năng, cải tạo khu hiệu bộ đáp
ứng yêu cầu XD trờng chuẩn đúng tiến độ.
Hiệu trởng
Nơi nhận
Phòng GD&ĐT (để B/c)
Lu VP
10
BIểU MẫU BáO CáO TổNG KếT NĂM HọC 2010-2011
(Ban hành theo Công văn số: 136/PGD&ĐT ngày 15/4/2011 của phòng GD&ĐT)
1. Kết quả xếp loại học sinh.

* Về kết quả hạnh kiểm :
ĐV tính: Ngời.
TT
khối,
lớp
SL
loại
tốt
Tỷ lệ
SL
khá
Tỷ lệ
SL
T.bình
Tỷ lệ
SL
Yếu
Tỷ lệ
1 6
2 7
3 8
4 9
Tổng
- Kết quả xếp loại văn hoá học sinh THCS
ĐV tính: Ngời.
TT
khối,
lớp
SL
loại

giỏi
Tỷ lệ
SL
khá
Tỷ lệ
SL
T.bình
Tỷ lệ
SL
Yếu
Tỷ lệ
1 6
2 7
3 8
4 9
5 Tổng
2. Về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
ĐV tính: Ngời.
TT Tổng
số
Nữ Tỷ lệ đạt
chuẩn
Tỷ lệ trên
chuẩn
Ngời
dân tộc
Cân
đối
(thừa,t
Ghi

chú
11
hiếu)
QL 2 2 2/2 0 0
GV 20 15 8/20 12/20 0 +4 HĐ: 2
NV 3 2 2/3 1/3 0 -1 HĐ: 1
Tổng 25 19 100% 15/25 0 +3
3. Về quy mô trờng, lớp, học .
TT Lớp
Học
sinh
HS
nữ
H.sinh
Dân tộc
Tỷ lệ so với
KH giao
Học sinh bỏ
học
1 6 60 29 0 100% 0
2 7 64 34 0 100% 0
3 8 65 26 0 100% 0
4 9 77 34 0 100% 0
5 Tổng 266
123
0 100% 0
4. Về xây dựng cơ sở vật chất trờng, lớp học.
TT Chỉ tiêu
Phòng
học

Phòng học
chức năng
Phòng
chức
năng
Nguồn
nớc
sạch
Công trình
vệ sinh
Tổng 8 1 7 1 2
Trong đó : Kiên cố 8 1 1
BKC và cấp 4 0 6
Xây mới 0 0
Sửa chữa 0 0 2
5. Học sinh bỏ học (THCS).
Đơ
n
vị
HọC SINH THCS Bỏ HọC TRONG NĂM HọC 2010-2011
Tổng
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Tổng
Bỏ học do
hoàn cảnh
khó khăn
Tổng

Bỏ học do học
kém
SL
T.Lệ
SL
T.Lệ
Lớp6
Lớp7
Lớp8
Lớp9
SL
T.Lệ
Lớp6
Lớp7
Lớp8
Lớp9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

12

×