Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an lop 4 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 39 trang )

Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
Thứ Hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Lòch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức
(nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II/ Đồ dùng học tập:
- Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Chiến thắng Chi Lăng
1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận đòa
đánh đòch?
2) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa như thế
nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh
xâm lược của nghóa quân Lam Sơn?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại
bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước,
nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua,
lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức,
cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và
quyền lực của nhà vua
- Yc hs đọc SGK và TLCH:


1) Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là
người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở
đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như
thế nào?
- Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế
nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà
nước thời Hậu Lê.
- 2 hs trả lời
1) Vì đòa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai
phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng
khó mà có đường ra.
2) Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ
cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ.
Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về
nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên
ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê.
-HS lắng nghe
- Đọc trong SGK
1) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm
1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở
Thăng Long.
2) Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do
Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X
3) Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước
ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào
đời vua Lê Thánh Tông.
- Đọc SGK và quan sát hình 1
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn

1
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
+ Bước 1: Y/c hs đọc đoạn đầu trong SGK, kết
hợp với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ
chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế
nào.
+ Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c hs lên
bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở
nháp
+ Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
đã chuẩn bò lên bảng để hs so sánh với kết quả
làm việc của mình.
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là
người đứng đầu triều đình? có quyền lực như
thế nào?
- Giúp việc cho vua có các bộ phận nào?
Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con
trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có
các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ
Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện
(soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián
vua), )
- Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47
- Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ
cấu tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy
củ; sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm
ngặt.
* Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì

để quản lí đất nước.
- Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm
cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước ?
- Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức
vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh
Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là
Hồng đức (1470-1497)
- Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi, nêu những
nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?
- Hoàn thành sơ đồ
- Theo dõi, đối chiếu
- Vua là người đứng đầu triều đình, có uy
quyền tuyệt đối. Vua còn trực tiếp là tổng chỉ
huy quân đội.
- Có các bộ và các viện
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát tranh và mô tả:
. Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai
vàng cao.
. bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban
Văn-Võ.
. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu
xuống đất hướng về phía nhà vua,
- HS lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi, trả lời: vẽ bản đồ đất
nước, ban hành Bộ luật Hồng Đức.
- Lắng nghe
- Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ bản của Bộ
luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại,
đòa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến

khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi
của phụ nữ.
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật
Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong
việc cai quản đất nước?
Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên
của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản
đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính
sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu
Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao
mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu:
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc phần tóm tắt cuối bài
- Giáo dục hs thấy được tầm quan trọng của
luật phát và ý thức tôn trọng pháp luật.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Trường học thời Hậu Lê
- vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn
trọng quyền lợi và đòa vò của phụ nữ.

- Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó
củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh
tế và ổn đònh xã hội
- HS lắng nghe
- Vài hs đọc
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn
giản).
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của
phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ
bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể
rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay,
thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện
- 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
rút gọn phân số.
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế

nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số
bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số
bé hơn.
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải
thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số
trên với nhau?
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn
tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3
= 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được
rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là
phân số rút gọn của 10/15.
Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được
một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân
số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số
bằng phân số 6/8
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào?
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành
phân số 3/4?
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút
gọn được nữa không? Vì sao?
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được
nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và
phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối
giản 3/4
* Hãy rút gọn phân số 18/54
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54

đều chia hết cho số đó?
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số
của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn
được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại,
nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn
tiếp.
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản?
- Lắng nghe, theo dõi
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề
10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3
(dựa vào tính chất cơ bản của phân số)
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử
số và mẫu số của phân số 10/15
- Lắng nghe
- Nhắc lại kết luận
- HS thực hiện:
6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3
- Ta được phân số 3/4
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta
thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số
6/8 cho 2.
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không
cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1.
- Lắng nghe
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18
- HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3
- Những hs đã rút gọn được thành phân số 1/3
thì dừng lại
- Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn

hơn 1
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54
thành 1/3?
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những
bước nào?
Kết luận: Phần bài học
3) Thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân
số của câu a.
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong
bài, sau đó trả lời câu hỏi
*Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK
Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng,
nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao?
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập
. Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18
và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân
số 18/54 cho số đó.
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho
STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân
số tối giản.
- Vài hs nhắc lại
a) 2/3, 3/2, 3/5
a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng
chia hết cho số nào lớn hơn 1
Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73
- Tự làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện
- 1 hs nhắc lại
- Lắng nghe, thực hiện
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết ý nghóa của việc cư xử lòch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về việc cư xử lòch sự với mọi người.
- KNS*: - Kó năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kó năng ứng xử lòch sự với mọi người.
- Kó năng ra quyết đònh lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình
huống.
- Kó năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động
- 1 hs trả lời
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn

5
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết
ơn những người lao động?
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng
và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lòch sự với
những người xung quanh. Hôm nay thầy và các
em sẽ tìm hiểu thế nào là lòch sự qua bài "Lòch
sự với mọi người"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm
may"
KNS*: Kó năng thể hiện sự tự trọng và
tôn trọng người khác.
- Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện
có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể
hiện sự tôn trọng lòch sự với mọi người
- GV kể chuyện SGK/31
- Gọi hs đọc truyện
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội
dung tranh?
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử
của bạn Trang?
+ Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử

của bạn Hà?
+ Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên
bạn điều gì? Vì sao?
+ Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm
thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi
đã nói như vậy? Vì sao?
Kết luận: Trang là người lòch sự vì đã biết
chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết
thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn
+ Chào hỏi lễ phép với những người lao động.
+ Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
+ Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp
với khả năng.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc truyện
- Hà, Trang và cô thợ may
- Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ
may.
- Chia nhóm thảo luận. Đại diện trả lời
+ Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì
bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử
chỉ, hành động.
+ Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ
may đã không giữ đúng lời hứa
. Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn
đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may.
+ Khuyên bạn nên bình tónh tìm hiểu nguyên
nhân và thông cảm với cô thợ may.
+ Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin

lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa.
. Em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ
tuổi hơn lại có thái độ không lòch sự với người
lớn tuổi hơn.
- HS lắng nghe
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
trọng người khác và cư xử cho lòch sự, biết cư
xử lòch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý
mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK)
KNS*: Kó năng ứng xử lòch sự với mọi người.
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c
của bài tập
- Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét
2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một
phụ nữ mang bầu.
3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem
phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền
xin lỗi và đỡ em bé dậy.
5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của
bạn Nga.
Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lòch sự
với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là
người nghèo khổ.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)

KNS*: Kó năng ra quyết đònh lựa chọn hành
vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình
huống.
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán
thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ
thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lòch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lòch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thò
xã?
3. Phép lòch sự giúp cho mọi người gần gũi với
nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lòch sự, không
phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lòch sự với bạn bè, người thân là không cần
thiết?
Kết luận: Cần phải lòch sự với mọi người
không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần
phải lòch sự ở mọi nơi, mọi lúc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày, nhận xét
2) Đúng, vì người mang bầu không thể đứng
lâu được.
3) Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến
những người xung quanh đang xem phim.
4) Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lòch sự
với người nhỏ tuổi hơn.
5) Sai, vì trò đùa như vậy không lòch sự, không

tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chòu.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
1) Không tán thành (chẳng những lòch sự với
người lớn tuổi mà còn phải lòch sự với mọi lứa
tuổi)
2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải
có lòch sự)
3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối
quan hệ khăng khít nhau hơn)
4) Tán thành (Vì lòch sự không phân biệt tuổi
hay tầng lớp xã hội nào cả)
5) Không tán thành (vì cần phải lòch sự với mọi
người dù lạ hay quen)
- HS lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Chuẩn bò đồ chơi như: xe, búp bê, một quả
bóng để tiết sau đóng vai.
- Nhận xét tiết học
KĨ THUẬT
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh trong SGK

III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa
Gọi hs lên bảng trả lời
1) Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ thường
được sử dụng để trồng rau,hoa?
2) Khi sử dụng các dụng cụ trồng rau,hoa cần
chú ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại
cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển
của cây rau,hoa
- Y/c hs quan sát tranh và TLCH:
. Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh
nào?
Kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết
cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng,
chất dinh dưỡng, đất, không khí
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các
điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng
phát triển của cây rau, hoa
a) Nhiệt độ: - Y/c hs đọc SGK và thảo luận
nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
1) Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu?
2) Nhiệt độ của các mùa có giống nhau không?
nêu ví dụ
3) Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa

khác nhau.
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào,
vồ đập đất và bình tưới nước
2) Cần chú ý phải sử dụng đúng cách và đảm
bảo an toàn
- Quan sát tranh trong SGK
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng,
không khí
- Lắng nghe
- Đọc SGK thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
1) từ mặt trời
2) nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa
hè nóng nực, mùa đông lạnh giá
3) mùa đông trồng bắp cải, su hào; mùa hè
trồng rau muống, mướp, rau dền,
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
Kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển
tốt ở một nhiệt độ thích hợp. Vì vậy phải chọn
thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng
mỗi loại cây thích hợp thì mới đạt hiệu quả cao
b) Nước:
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa
nước?

Kết luận: Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.
Thừa nước cây bò úng, bộ rễ không hoạt động
được, cây dễ bò sâu, bệnh phá hoại
c) Ánh sáng
- các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận
ánh sáng từ đâu?
- Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây
rau, hoa?
- Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em
thấy có hiện tượng gì?
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế
nào?
Kết luận: Mục 3 SGK
* Lưu ý hs: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng của
cây rau, hoa rất khác nhau. Có loại cây cần
nhiều ánh sáng, có loại cần ít ánh sáng như cây
đòa lan, phong lan, lan Ý cần trồng trong bóng
râm
d) Chất dinh dưỡng
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi
. Cây cần chất dinh dưỡng nào?
. cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu?
. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
. Cây có biểu hiện thế nào khi thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng?
Kết luận: Mục 4 SGK
Liên hệ: Khi trồng rau phải thường xuyên cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón
- Lắng nghe
- Từ đất, nước mưa, không khí

- Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ
cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham
gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ
trong cây.
- Nếu thiếu nước cây bò héo khô và chết, nếu
thừa nước cây bò úng chết
- Mặt trời
- Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh
nhợt nhạt
- Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng
đúng khoảng cách để cây không bò che lấp lẫn
nhau
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
. đạm, lân, kali, can xi
. từ phân bón
. từ đất
. Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ
bò sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng
cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng
suất thấp.
- HS lắng nghe
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
9
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho
phù hợp
e) Không khí

Y/c hs quan sát tranh
- Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây?
- Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho
cây?
Kết luận: Mục 5 SGK
Kết luận chung: Con người cần sử dụng các
biện pháp kó thuật canh tác như gieo trồng đúng
thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân,
làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh
phù hợp với mỗi loại cây .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kó
thuật
- Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng
rau,hoa
- quan sát tranh
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và từ
trong đất
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp.
Thiếu không khí cây hô hấp và quang hợp kém
dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm. năng suất
thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ bò
chết
- Trồng ở nơi thoáng và phải thường xuyên xới
xáo làm cho đất tơi xốp.
- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ Ba ngày 18 tháng 01 năm 2011

TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi
trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Trống đồng Đông Sơn.
1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm
vò trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời
1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con
người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
10
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình

2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng
của người Việt Nam ta?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm
sinh, năm mất trong SGK
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt)
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng
ba-dô-ca, lô cốt, huân chương
+ Lượt 2: Giải nghóa từ: Anh hùng lao động,
tiện nghi, cương vò, Cục Quân giới, cống hiến,
sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương.
- HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa
các cụm từ trong câu văn khá dài.
- Bài đọc với giọng như thế nào ?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
KNS*: - Tự nhận thức: xác đònh giá trò cá
nhân.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu
sử của Trần Đại Nghóa trước khi theo Bác Hồ
về nước.
HS yếu: Trần Đại Nghóa được phong danh hiệu
gì?
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng
xuất sắc.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể
hiện con người-con người lao động làm chủ,
hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu;
con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm
no.
2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn

trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh
trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là
một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là
một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền
vững.
- Lắng nghe
- Xem ảnh chân dung
- 2 hs đọc
- Rèn cá nhân
- 2 hs đọc , một số hs giải nghóa từ
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác
Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghóa / và giao
nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Trần Đại Nghóa tên thật là Phạm Quang Lễ;
quê ở Vónh Long; học trung học ở Sài Gòn,
năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học
đồng thời cả ba ngành: kó sư cầu cống-điện-
hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu
chế tạo vũ khí
- Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
11
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng

của TQ" nghóa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì
lớn trong kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghóa cho
sự nghiệp xây dựng TQ.
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của
ông Trần Đại Nghóa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có được những
cống hiến lớn như vậy?
c) HD đọc diễn cảm
KNS*: - Tư duy sáng tạo.
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn
giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghóa của bài?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bò bài sau:
Bè xuôi sông La
- Nhận xét tiết học
- Đọc thầm đoạn 2
+ Đất nước đang bò giặc xâm lăng, nghe theo
tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình
cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất
nước.
+ Trên cương vò Cục trưởng Cục Quân giới, ông

đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại
vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,
súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và
lô cốt giặc
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vò Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học
và kó thuật Nhà nước.
- Đọc thầm đoạn còn lại
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm
1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao
động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao q.
+ Nhờ ông yên nước, tận t hết lòng vì nước;
ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên
cứu, học hỏi.
- 4 hs đọc
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn.
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp
Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần
Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc cho
sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa
học trẻ của đất nước.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
12

Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ)
- Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được
đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng.
- 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe
- Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của
tiết học
2) Tìm hiểu bài:
Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc kó đoạn văn, dùng bút gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Gọi hs phát biểu
- Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên
bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ
chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự
vật trong mỗi câu.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghó, đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được.
- Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời

hs đặt câu hỏi.
Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c
- Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs
nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả
trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được.
- Cùng hs nhận xét
BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả
1. Bên đường, cây cối xanh um.
2. Nhà cửa thưa thớt dần.
4. Chúng thật hiền lành.
- HS 1: Thực hiện BT2
- HS 2 : Thực hiện BT3
- Lắng nghe
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Lắng nghe, thực hiện
- Lần lượt phát biểu
- HS lần lượt lên thực hiện
1) Bên đường, cây cối xanh um.
2) Nhà cửa thưa thớt dần.
4) Chúng thật hiền lành.
6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc câu hỏi
1) Bên đường, cây cối thế nào?
2) Nhà cửa thế nào?
4) Chúng (đàn voi) thế nào?
6) Anh (người quản tượng) thế nào?
- 1 hs đọc y/c

- Lần lượt hs phát biểu
BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó.
Bên đường, cái gì xanh um?
Cái gì thưa thớt dần?
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
13
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để
minh họa nội dung ghi nhớ.
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1
- Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn,
tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch
1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ
phận VN trong câu.
- Gọi hs phát biểu
- Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên
bảng làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em suy nghó, viết nhanh ra nháp các câu
văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong
bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi
bạn trong tổ.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể
đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn.
C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các
bạn trong tổ.
- Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
- Vài hs đọc
- 1 hs thực hiện
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Làm việc theo nhóm đôi
- Phát biểu
- 1 hs lên bảng làm bài
1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần
lượt lên đường.
2. Căn nhà trống vắng.
4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5. Anh Đức lầm lì, ít nói.
6. Còn anh Tònh thì đónh đạc, chu đáo.
- 1 hs đọc y/c
- Suy nghó, tự làm bài
- Nhận xét
- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe, thực hiện
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4 ; Bài 3* dành cho HSKG.
II/ Các hoạt động dạy-học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Rút gọn phân số
Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai
câu a, b bài 1
- HS thực hiện lần lượt vào B, vài hs lên bảng
thực hiện
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
14
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ được rèn kó năng rút gọn phân số và nhận
biết phân số bằng nhau.
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c hs thực hiện B
Bài 2: Để biết phân số nào bằng
3
2
chúng ta
làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
*Bài 3: Y/c hs tự làm bài
Bài 4: GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài
tập mới và cách đọc
- Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số
nào giống nhau.
- Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích
cách làm:

+ Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch
ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả
hai tích cho 3
+ Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5
nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta
được
7
2
- Y/c hs làm tiếp phần b, c
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số
- Nhận xét tiết học
a)
2
1
,
5
18
,
12
25
b)
4
1
,
7
3
,
25

1
- Lắng nghe
- HS thực hiện B :
2
1
,
2
1
,
15
24
,
2
3
- Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân
số nào được rút gọn thành
3
2
thì phân số đó
bằng
3
2
- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả.
20/30; 8/12 là 2 phân số bằng
3
2
- Tự làm bài rồi báo cáo kết quả
20
25
=

100
25
(nhân cả tử và mẫu với 5)
- Theo dõi, lắng nghe và đọc lại
- Đều có thừa số 3 và thừa số 5
- 2 hs lên bảng lớp thực hiện và giải thích, cả
lớp làm vào vở nháp
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch
ngang cho 7, 8 để được phân số
11
5
KHOA HỌC
ÂM THANH
I/ Mục tiêu:
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bò theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun.
- Chuẩn bò chung: đàn ghi ta
II/ Các hoạt động dạy-học:
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
15
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Con người cần có biện pháp tích cực nào để
bảo vệ bầu không khí trong lành?
- Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu
không khí trong lành?
Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài : Không khí có quan hệ mật
thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để
góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh
động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan
trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó
qua bài "Âm thanh"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung
quanh
Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh
xung quanh
- Hãy nêu các âm thanh mà em biết?
- Những âm thanh nào do con người gây ra?
- Những âm thanh nào nghe được vào sáng
sớm, buổi trưa, buổi tối ?
- Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta
có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu?
Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm
thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống
của con người thêm tươi vui.
Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm
thanh
Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách
khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm 4,
tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bò:
lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh
- Với các vật mà các em đã có, các em làm

1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ
rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường,
giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ
chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm
khói đun bếp.
2) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui đònh, bỏ rác
đúng nơi qui đònh,
- lắng nghe
- Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng
gà gáy
- Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,
+ Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím
hót,
+ Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,
+ Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học
bài
- Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên
đường, tiếng khí hú
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng báo cáo
- Chia nhóm thực hiện
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
16
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
cách nào để tạo ra âm thanh?
- Nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm
thanh
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng

minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra
âm thanh của một số vật
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
- Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6
thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng
gì xảy ra:
. Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ
. Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và
gõ mạnh hơn.
. Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống.
- Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu
kết quả
- Khi nào tiếng trống phát ra?
Làm việc cả lớp
- Các em chú ý, khi thầy đàn thì sợi dây đàn
thế nào và ta nghe gì?
- Thầy gẩy đàn lần 2, khi dây đàn đang rung,
thầy đặt tay vào thì dây đàn như thế nào và âm
thanh ra sao?
- Khi nào tiếng đàn phát ra?
Làm việc nhóm đôi
- Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83
- Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề
nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại
thì em xem tay em có cảm giác gì?
- Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên
khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây
thanh quản làm cho các dây thanh rung động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
- Khi nào tiếng nói phát ra?

- Khi nào âm thanh phát ra?
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát
ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi
dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn Tất
cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của
- Lên thực hiện
. Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau
. Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh.
. Dùng thước gõ lên lon sữa bò
. Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò
- Nhóm trưởng báo cáo
- Chia nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả
+ Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy
vụn văng lên và âm thanh phát ra.
+ Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và
tiếng trống phát ra lớn hơn
+ Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống
không phát ra.
- Khi mặt trống rung động
- Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung lên, ta
nghe tiếng đàn phát ra.
- Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào dây
đàn thì dây đàn không rung nữa và âm thanh
cũng mất.
- Khi dây đàn rung động
- Quan sát
- Thực hiện trong nhóm đôi
+ Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi
nói

- Khi dây thanh rung động.
- Khi có sự rung động của các vật.
- HS lắng nghe
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
17
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
các vật.
Hoạt động 4: Trò chơi "Tiếng gì, ở phía nào
thế?
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn
. Bạn thứ nhất của đội 1 lên bảng, mắt nhìn lên
bảng lớp
. Hai bạn của đội B làm gây ra âm thanh, bạn
đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm
thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào?
(mỗi bạn đố hai lần)
. Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A
. Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bò
đồng hồ reo, trống, túi ni lông )
Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện
Thứ Tư ngày 19tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÈ XUÔI SÔNG LA

I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt
Nam.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa
1) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghóa cho
sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
2) Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có được những
cống hiến lớn như vậy?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
- 2 hs lên bảng đọc và TLCH
1) Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm
liền, giữ cương vò Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học
và Kó thuật Nhà nước.
2) Trần Đại Nghóa có đóng góp to lớn như vậy
nhờ ông yêu nước, tận t hết lòng vì nước; ông
lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu,
học hỏi.
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
18
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
1) Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ

cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một
con sông thuộc tỉnh Hà Tónh) và cảm nghó của
tác giả về đất nước, nhân dân.
2) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến
tranh chống đế quốc Mó
- Y/c hs quan sát tranh minh họa
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm từ khó : Muồng
đen, Lát chun, nở xòa, say.
+ Lượt 2: Giải nghóa từ: sông La; dẻ cau, táu
mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa
- Bài thơ đọc với giọng thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi:
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy
có gì hay?
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu
hỏi:
+ Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghó đến mùi vôi
xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi
nụ ngói hồng" nói lên điều gì?
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ

- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ cần
nhấn giọng trong bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
- Luyện cá nhân
- Giải nghóa từ
- Nhẹ nhàng, trìu mến
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK
- Lắng nghe
- Đọc thầm
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi.
Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như
vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng
chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình
thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm
thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim
dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như
thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên
rất cụ thể, sống động.
- Đọc thầm
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những
chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần
vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bò
chiến tranh tàn phá.
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta

trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp
bom đạn của kẻ thù.
- 3 hs đọc to trước lớp
- HS trả lời theo sự hiểu
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
19
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
- HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
Sông La ơi sông La
Trong veo / như ánh mắt
Bờ tre xanh mi mắt
Mươn mướt đôi hàng mi.
Bè đi chiều thầm thì
- Gv đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Y/c hs đọc nhẩm khổ thơ
- Tổ chức cho hs thi HTL khổ thơ
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt,
đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Y/c hs nêu nội dung bài thơ
- Chốt lại nội dung (mục I)
- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ
- Bài sau: Sầu riêng
Gỗ lượn đàn thong thả
Như bầy trâu lim dim
Đằm mình / trong êm ả
Sóng long lanh vẩy cá

Chim hót trên bờ đê.
- Lắng nghe
- HS luyện theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm
- Nhẩm khổ thơ
- Vài hs thi HTL khổ thơ
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc lại nội dung
- Lắng nghe, thực hiện
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả,….); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước
lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 20
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: Xác đònh đúng đề bài, kiểu bài,
trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có
hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa
các phần .
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, , chưa có
sự sáng tạo, ý chưa nhiều
+ Thông báo điểm số: G: 2 K: 6 TB: 18,
Y: 2

- Trả bài cho từng hs
- Lắng nghe
- Nhận bài làm
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
20
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
2) HD hs chữa bài
a) HD hs sửa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những
chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi
vào vở TV
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
b) HD hs chữa lỗi chung
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi
của hs
+ Chính tả: quay sách sinh sắn
dữ kó rang rưỡi
+ Từ: Ổ khóa được mạ bền sáng loáng
Cặp đã giúp em đi học khỏi phải rơi rớt
dụng cụ học tập
Cặp của em rất đẹp, cặp của em có 3 ngăn,
cặp của em có chỗ để đựng chai nước
+ Ý: Có vải lót từng ngăn để cặp không bò xáo
trộn.
Em rất yêu chiếc cặp sách của em, vì chiếc
cặp của em giúp em rất nhiều trong học tập.
+ Câu: Em rất yêu q chiếc cặp này vì nó
giúp em không bò rơi rớt dụng cụ học tập. Lúc

đi về em cẩn thận và máng lên góc học tập cho
ngay ngắn.
Nhân dòp tựu trường ba em mua cho em đầy
đủ dụng cụ học tập trong đó có chiếc cặp xinh
xắn mà em rất thích.
- Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai)
3) HD hs học tập những đoạn văn
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái
cần học của đoạn văn, bài văn.
4) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt)
- Về nhà quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc để
lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả
theo 1 trong 2 cách.
- Nhận xét tiết học
- Sửa lỗi
- Đổi vở để kiểm tra
- 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp
quay xách xinh xắn
giữ kó gang rưỡi
- Ổ khóa được mạ kền sáng loáng
- Thật là tiện, từ khi có chiếc cặp, dụng cụ học
học của em không bò rơi rớt.
- Chiếc cặp của em rất đẹp, có 3 ngăn, bên
hông cặp có chỗ để chai nước rất tiện lợi.
- Có vải lót từng ngăn giúp cho tập vở không
bò ướt khi trời mưa.
- Em rất yêu chiếc cặp. Vì hàng ngày cặp cùng
em đến trường, cặp che chắn, bảo vệ cho tập

vở của em không bò ướt.
- Đi học về, em để cặp cẩn thận lên bàn.
- Bước vào năm học mới, để khuyến khích em
học tập, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới ở
cửa hàng bách hóa gần nhà em.
- Lắng nghe
- Trao đổi nhóm đôi
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
21
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu: các em sẽ học các cách qui
đồng mẫu số các phân số.
B/ Bài mới:
1) HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân
số
3
1

5
2
,
- Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số

3
1

5
2
, làm
thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số,
trong đó một phân số bằng
3
1
và một phân số
bằng
5
2
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết
vấn đề trên
- Hai phân số
15
5

15
6
có đặc điểm gì chung?
- Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- Nêu: Từ hai phân số
3
1

5
2

chuyển thành hai
phân số có cùng mẫu số là
15
5

15
6
, trong đó
3
1
=
15
5
; và
5
2
=
15
6
được gọi là qui đồng mẫu
số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của
hai phân số
15
5

15
6
- MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5
không?
- Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số?

* Cách qui đồng mẫu số các phân số.
- Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có được
phân số 5/15
- Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có được
phân số 6/15?
- Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo thuận nhóm đôi để tìm cách giải quyết
vấn đề
1 x 5 2 x 3
3 x 5 5 x 3
- Có cùng mẫu số là 15
-
3
1
=
15
5
;
5
2
=
15
6
- Lắng nghe, ghi nhớ
- MSC 15 đều chia hết cho 3, 5
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng
nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số
cũ tương ứng.

- Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số
3
1
với 5.
- Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
22
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
2/5, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân
số?
- Gọi vài hs nhắc lại
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở
- Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta
nhận được các phân số nào?
- Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là
bao nhiêu?
- Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC
*Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp tiếp
tục làm vào vở
- Cùng hs nhận xét, sửa bài
C/ Củng cố, dặn dò:
- Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
- Nhận xét tiết học
số
5

2
với 3
- HS nêu phần bài học trong SGK
- Vài hs nhắc lại bài học
- Lần lượt hs lên thực hiện, cả lớp làm vàovở
5/6 và 1/4. Ta có: 5/6 = 5/ 6 x 4/4 = 20/24
1/4 = 1/4 x 6/6 = 6/14
- Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta
nhận được hai phân số 20/24 và 6/24
- Là 24
- Ghi nhớ
- Trả lời tương tự với câu b, c
- HS tự làm bài
- 1 HS khá, giỏi lên bảng làm BT.
- 1 hs nhắc lại
Thể Dục
ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
I/ MỤC TIÊU:
- Cũng cố nâng cao kó thuật động tác quay sau. Y/c thực hiện tương đối đúng, đúng với
khẩu lệnh.
- Học động tác mới : Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Yêu cầu HS nhận biết đúng
hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.
- Trò chơi: Bòt mắ bắt dê.Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung , chú ý khả năng đònh
hướng,chơi đúng luật,nhiệt tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm : Sân trường; Còi
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái,
nhịp 2 chân phải)
6p
Đội Hình
x x x x x
x x x x x
LT x x x x x
▲GV
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
23
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
Trò chơi;Làm theo hiệu lệnh.
Kiểm tra bài cũ:4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ơn quay sau
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b. Học đi dều, vòng trái, vòng phải,đứng lại:
GV làm mẫu và giảng giải động tác.
c. Trò chơi:
GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực hiện
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:

Thành vòng tròn,đi thường….bước Thơi
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập đi đều đúng nhịp.
26p
8p
2-3lần
10p
3-4lần
6p
5p
Đội hình tập luyện
x x x x x
x x x x x
LT x x x x x
▲GV
Đội Hình xuống lớp
x x x x x
x x x x x
LT x x x x x
▲GV
Thứ Năm ngày 20 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vò ngữ trong câu kể Ai thế
nào? ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập (mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn:

. Các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu;
. Các câu trong đoạn văn (phần nhận xét)
. Các câu trong đoạn văn BT 1 và nội dung BT2
- Các thẻ câu viết sẵn nội dung các câu kiểu Ai thế nào? tả về một loài hoa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Trong tiết LTVC trước , chúng ta đã
- 2 hs làm lại BT2
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
24
Giáo án lớp 4 Tuần 21 Trường Tiểu học Hòa
Bình
học kiểu câu kể Ai thế nào? và thực hành kể
về các bạn trong tổ của em có sử dụng kiểu câu
kể Ai thế nào? Sau đây chúng ta sẽ làm lại
BT2 trong tiết LTVC trước: kể về các bạn
trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số
kiểu câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các
em đã học về kiểu câu kể Ai thế nào? Bây giờ
các em hãy cho biết: câu kể Ai thế nào? gồm
có những bộ phận nào? Các bộ phận ấy trả lời
cho câu hỏi nào?
- Hôm nay, chúng ta đi sâu tìm hiểu vò ngữ của
kiểu câu này.
2) HS hs nhận xét
- Gọi hs đọc mục 1 trong phần nhận xét
- Đọc lại đoạn văn và giải thích các từ khó:

Thần Thổ Đòa hay còn gọi là Thổ Công là vò
thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan
niệm dân gian) người thông thạo mọi việc
trong vùng.
- Chúng ta đã đọc đoạn văn, bây giờ các em
hãy làm việc nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi
trong SGK
1) Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn?
2) Xác đònh chủ ngữ và vò ngữ của những câu
vừa tìm được .
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu kể, gọi hs lên
bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
3) Vò ngữ trong các câu trên biểu thò nội dung
gì? (y/c hs đọc nội dung phần ghi nhớ)
- Câu kể Ai thế nào gồm 2 bộ phận: chủ ngữ
trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì? con gì?); vò ngữ
trả lời cho câu hỏi: thế nào?
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK
- Làm việc nhóm đôi
- Hs lần lượt nêu: câu 1-2-4-6-7
- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào VBT
. câu 1: Về đêm, cảnh vật// thật im lìm.
. câu 2: Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như
hồi chiều.
. câu 4: Ông Ba// trầm ngâm.
. câu 6: Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.
. câu 7: Ông // hệt như thần thổ đòa của vùng
này.

- HS lần lượt trả lời
VN trong câu biểu thò
. câu 1: trạng thái của sự vật (cảnh vật) (cụm
TT tạo thành)
. Câu 2: trạng thái của sự vật (sông) - cụm ĐT
. câu 4: trạng thái của người (ông Ba)- ĐT
Người Thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×