Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân tài toàn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 135 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÝ KIM QUYẾN
MSSV: C1200255


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN TÀI TOÀN PHÁT



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
Tháng 08 – 2014

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




LÝ KIM QUYẾN
MSSV: C1200255




KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN TÀI TOÀN PHÁT


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. Nguyễn Thúy An




Tháng 08 - 2014

i

LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này, em xin chân thành cảm tạ quý Thầy,
Cô Trường Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong thời gian học tập tại trường, em cũng chân thành cảm tạ Giảng Viên
Nguyễn Thúy An đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận
văn.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm tạ đến các Anh Chị trong bộ phận kế
toán và các bộ phận khác của DNTN Tài Toàn Phát đã nhiệt tình hướng dẫn
em trong suốt thời gian em thực tập tại doanh nghiệp.

Một lần nữa em cxin chân thành cảm tạ và chúc sức khỏe đến quý
Thầy, Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ.
Đặc biệt là Cô Nguyễn Thúy An đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em.
Chúc DNTN Tài Toàn Phát kinh doanh càng ngày càng hiệu quả và đạt
nhiều thành tích tốt.
Em xin chân thành cảm tạ!
Cần Thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện



Lý Kim Quyến



























ii

TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng
cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngay 15 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện



Lý Kim Quyến





































iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Rạch Giá, Ngày tháng năm 2014
Thủ trưởng đơn vị















iv

MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 Pham vi nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.2 Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh 3
2.1.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 3
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 6
2.1.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 7
2.1.1.4 Kế toán chi phi hoạt động tài chính 9

2.1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10
2.1.2.7 Kế toán chi phí khác 12
2.1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 12
2.1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 13
2.1.3 Khái niệm và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh 15
2.1.4 Phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ số tài chính 16
2.1.4.1 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn 16
2.1.4.2 Tỷ số khả năng sinh lời 17
2.2 Lược khảo tài liệu 18
2.3 Phương pháp nghiên cứu 18
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 18
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 18
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DNTN TÀI TOÀN PHÁT 20
3.1 Lịch sử hình thành 20

v

3.2 Ngành nghề kinh doanh 20
3.3 Cơ cấu tổ chức 20
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 20
3.3.2 Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban 21
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán 21
3.4.1 Sơ đồ tổ chức 21
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 22
3.4.2 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 22
3.4.3 Phương pháp kế toán 22
3.4.4 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 22
3.4.5 Phương pháp kế toán 24
3.5 Sơ lược kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 24

3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển 28
3.6.1 Thuận lợi 28
3.6.2 Khó khăn 28
3.6.3 Định hướng phát triển 29
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 30
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của DNTN Tài Toàn Phát năm 2013 . 30
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu từ bán vật
liệu xây dựng 30
4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán 35
4.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 39
4.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 45
4.1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 52
4.1.6 Kế toán chi phí khác 56
4.1.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 65
4.2.1 Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động 65
4.2.2 Phân tích tỷ số khả năng sinh lời 67

vi

Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DNTN TÀI TOÀN PHÁT 70
5.1 Nhận xét chung 70
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán 70
5.1.2 Nhận xét về kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN
Tài Toàn Phát 72
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 72
5.3 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh 73

Chương 6: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 75
6.1 Kết luận 75
6.2 Kiến nghị 75
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương 75
6.2.2 Đối với cơ quan thuế 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 78
















vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Khái quát KQKD của DNTN Tài Toàn Phát qua 3 năm 2011, 2012,
2013 26
Bảng 3.2 Khái quát KQKD của DNTN Tài Toàn Phát sáu tháng đầu năm

2013, 2014 27
Bảng 4.1 Tỷ số hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012,
2013 65
Bảng 4.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 65
Bảng 4.3 Tỷ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012,
2013 67
Bảng 4.4 Tỷ số khả năng sinh lời của doanh nghiệp qua 6 tháng đầu năm 2013
và 2014 67




























viii

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ số hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 7
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 10
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 12
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 13
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 15
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DNTN Tài Toàn Phát 20
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 21
Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 23
Hình 4.1: Lưu đồ ghi nhận doanh thu bán hàng 31
Hình 4.2: Lưu đồ ghi nhận giá vốn hàng bán 36
Hình 4.3: Lưu đồ ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh 41
Hình 4.4: Lưu đồ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính 47
Hình 4.5 Lưu đồ ghi nhận chi phí hoạt động tài chính 53
Hình 4.6: Lưu đồ ghi nhận chi phí khác 58
Hình 4.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 63
























ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
TK : Tài Khoản
GGHB : Giảm giá hàng bán
HBTL : Hàng bán bị trả lại
GTGT : Giá trị gia tăng
CKTM : Chiết khấu thương mại

DTT : Doanh thu thuần
TSCĐ : Tài sản cố định
NSNN : Ngân sách nhà nước
TG : Tỷ giá
NV : Nguồn vốn
GTCL : Giá trị còn lại
SDĐK : Số dư đầu kỳ
SDCK : Số dư cuối kỳ
BP : Bộ phận
DTBH : Doanh thu bán hàng
BPBH : Bộ phận bán hàng
GVHB : Giá vốn hàng bán
PXK : Phiếu xuất kho
BPKT : Bộ phận kế toán
BPBH : Bộ phận bán hàng
HĐGTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
GBC : Giấy báo có
CTGS : Chứng từ ghi sổ
KQKD : Kết quả kinh doanh

1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay khi nền kinh tế giới giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong xu thế đó, các
doanh nghiệp đã và đang đứng trước những cơ hội nhưng cũng phải đối mặt
với những thách thức cho sự tồn tại của mình. Đồng thời thì sự cạnh tranh

khốc liệt là quy luật tất yếu không thể tránh khỏi.
Các doanh nghiệp không chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nước mà
còn mở rộng trên toàn thế giới. Để tồn tại và phát triển được buộc các doanh
nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến
lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế vấn đề đặt ra cho doanh
nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
hiệu quả. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tận dụng khai thác và khắc phục những mặt mạnh, mặt yếu của doanh
nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh. Chính vì thế, có thể nói
xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan
trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, phân tích hoạt động kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng
giúp cho doanh nghiệp nhìn lại và đánh giá đúng thực trạng về kinh doanh của
mình, nhằm hoạch định và tìm ra phương thức hữu hiệu và đưa ra những quyết
định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, sự nhận thức được tầm quan trọng
của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp
nên em đã chọn đề tài: “ Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại DNTN Tài Toàn Phát” làm nội dung nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
DNTN Tài Toàn Phát thông qua việc thực hiện kế toán xác định kết quả kinh
doanh năm 2013. Từ đó có thể đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
phân tích kết quả kinh doanh để thấy được cách thức hoạt động của doanh
nghiệp, cũng như thấy được thể mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc phục.



2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2013 tại
DNTN Tài Toàn Phát theo hình thức chứng từ ghi sổ.
- Phân tích kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012,
2013 và sáu tháng đầu năm 2014 và một số chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới và nâng cao lợi nhuận
của DNTN Tài Toàn Phát.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại DNTN Tài Toàn Phát.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014
- Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu
của năm 2013.
- Số liệu để phân tích kết quả hoạt động kinh là số liệu của 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là chế độ kế toán và tổ chức công
tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Tài Toàn Phát.


3

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
2.1.1.1 Khái niệm
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong
kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.1.1.2 Ý Nghĩa
Đây là chỉ tiêu hết sức quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nó dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó giúp nhà quản lý đề ra những chính sách, phương hướng cũng
như các biện pháp kịp thời để khắc phục các mặt yếu, phát huy những thế
mạnh nhằm mở rộng thị trường đạt lợi nhuận tối đa.
2.1.1.3 Nguyên tắc
Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương
mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; Trong từng
loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết theo từng loại sản
phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là
số doanh thu thuần và thu nhập thuần
2.1.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
*Khái niệm
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán như việc bán hàng, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi
trên hóa đơn bán hàng, trên các hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
*Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:

4

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất – kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu
được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh
toán hàng hóa), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận thanh toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.

Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn đặc thù (nếu được sự chấp nhận của Bộ Tài Chính)
- Bảng kê bán lẻ, hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
và sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Các chứng từ trả tiền, trả hàng
- Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có)



5

*Sơ đồ hạch toán
511 111,112,131
333 Doanh thu bán hàng, sản phẩm, dịch vụ
Thuế TTĐB,Xuất khẩu
GTGT ( trực tiếp) 131
531, 532 3331

Kết chuyển GGHB, 635
Hàng BTL Bán hàng theo phương thức CK
đổi hàng thanh toán


521 532, 521
Kết chuyển CKTM
Giảm giá,CKTM
3331


911
Kết chuyển DTT 531

Hàng bán
3387 111, 112 bị trả lại
152,153, 156
K/c DT Doanh thu Khi nhận hàng
Chưa thực hiện
3331
133





Hình 2.1: Sơ đồ số hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi
thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ… Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch
tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán
hàng và phương thức thanh toán tiền hàng.




6

2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm( hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây, lắp xuất bán
trong kỳ(đã xác định là tiêu thụ)
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp thực tế tính giá xuất kho:
- Giá thực tế xuất kho đích danh
- Giá thực tế xuất kho theo giá nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Giá thực tế xuất kho theo giá nhập sau, xuất trước (LIFO)
- Giá thực tế xuất kho bình quân gia quyền
+ Đơn giá bình quân gia quyền cố định (cuối kỳ)
+Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn (sau mỗi lần xuất)
Đối với trường hợp tính giá xuất kho theo đơn giá bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập công thức tương tự công thức tính đơn giá bình quân
gia quyền cố định, nhưng cứ mỗi lần nhập thì xác định lại đơn giá.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hay phiếu xuất kho, nhập kho
- Bảng báo thành phẩm tiêu thụ
- Báo cáo xuất - nhập - tồn
- Các chứng từ có liên quan…



7

* Sơ đồ hạch toán
154 632 911
Sản phẩm sản xuất xong Kết chuyển giá vốn hàng bán
tiêu thụ ngay

159 159
Xuất kho thành phẩm gửi đi bán Nhập kho thành phẩm đã bán

155 155
Trích lập dự phòng giảm giá hang tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
Tồn kho
152, 153, 158 157
khoản hao hụt, mất mát, bồi thường
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửi
đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
241
Phản ánh chi phí tự xây dựng

157
Kết chuyển thành phẩm đã gửi đi
chưa tiêu thụ đầu kỳ

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

2.1.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
* Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ tài
Chính thì doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý
kinh doanh”. Trong đó: Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng”, Tài khoản 6422
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các
chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán
Tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.


8

* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ khác có liên quan,…

* Sơ đồ hạch toán
111,112,152,153 133 6422 111,112,152…

Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi
334, 338
Chi phí lương, tiền công 911
Và các khoản phụ cấp theo lương Kết chuyển chi phí quản
214 lý doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ
139
142,242,33 Hoàn nhập chênh lệch
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước dự phòng phải thu khó đòi

133 352
Thuế giá trị gia tăng đầu vào không được
khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý Hoàn nhập dự phòng phải trả
336
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên
theo quy định

139
Dự phòng phải thu khó đòi

111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác
333
Thuế môn bài tiền thuế đất phải nộp NSNN


Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp


9

2.1.1.4 Kế toán chi phi hoạt động tài chính
* Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ

liên quan các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán…, khoản nhập và hoàn thành dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh
những khoản chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Giấy xác nhận và biên bản góp vốn
- Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế
- Các chứng từ có liên quan…



10

* Sơ đồ hạch toán
121,211 635 129, 229
Lỗ chuyển nhượng chứng khoán
Giá vốn 111,112,131 Dự phòng giảm giá
Giá thanh toán đầu tư chứng khoán
111,112,141
Chi phí giao dịch chứng khoán

222
chi phí góp vốn liên doanh 911


242 kết chuyển toàn bộ
lãi trả chậm, trả góp của từng kỳ chi phí tài chính


111(1112),112(1122)
Lỗ do bán ngoại tệ
TG xuất
111(1111),112(1121)
TG phát sinh NV
228
Chi phí cho thuê cơ sở hạ tầng

131,111,112 129, 229
Dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

2.1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt đông kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp và thường bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản
lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.


11

* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu tính lãi
- Các chứng từ có liên quan…
* Sơ đồ hạch toán
333(3331) 515 121, 221,222
Thuế giá trị gia tăng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu,
bổ sung vốn góp liên doanh
111, 112
(8) nhận lãi bằng tiền
911
kết chuyển doanh thu 131
hoạt động tài chính

nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng
chưa thu được tiền

111,112,131
Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng

Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư
121,221 giá thanh toán
Giá vốn 3387
xác định và kết chuyển lãi

111, 112

Chênh lệch TG phát sinh NV

111(1112),112(1122)
TG xuất 413(4131)

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính


12

2.1.2.7 Kế toán chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm: Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế; truy nộp thuế; các khoản
chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí
khác
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh
*Sơ đồ hạch toán
111,112,141 811 911
Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí
do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh khác phát sinh trong kỳ

211, 213
GTCL của TSCĐ mang đi thanh lý,
nhượng bán

333,338
Tiền phạt phải nộp

Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp)
là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc
thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhận hoặc lỗ của một kỳ.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh hoãn lại làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.

13

Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối
năm. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp
2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
* Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền

* Sơ đồ hạch toán

111, 112 3334 821 911
Chi nộp thuế Tạm tính thuế thu nhập Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp doanh nghiệp

Điều chỉnh số thuế thu nhập doanh nghiệp

Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Khái niệm
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong
kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
*Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

14


Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết quả
kinh
doanh
=
Kết quả
hoạt động
sản xuất
kinh doanh
+
Kết quả hoạt
động tài
chính
+
Kết quả hoạt
động khác
* Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện
hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này
là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoàn 911 “Xác định kết qủa kinh doanh” dùng để xác định kết quả

của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán, chi tiết
theo từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động khác).


×