Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU SƯƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính-Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 04, năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU SƯƠNG
MSSV: C1200141

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính-Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Tháng 04, năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Trải qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Đại Học Cần Thơ được sự
truyền đạt kiến thức tận tình của các thầy cơ, nhất là các thầy cô trong khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã cung cấp cho em nhiều kiến thức quý báo và
đó là hành trang giúp ích cho cơng việc của em sau này. Được sự giới thiệu của
Trường Đại Học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Châu Thành, em đã được thực tập tại phòng tín dụng của ngân
hàng trong hai tháng. Tại đây em đã được sự giúp đã tận tình của các anh, chị.
Giúp em tiếp cận được thực tế.
Qua hơn 3 tháng thực tập tại ngân hàng kết hợp với lý thuyết được học ở nhà
trường đến nay em đã hoàn thành LVTN với đề tài “ Phân tích hoạt động tín
dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành”. Để hoàn thành được
đề tài này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã được sự giúp đỡ tận tình từ nhà
trường và đơn vị thực tập, đặc biệt, là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ Nguyễn
Thị Kim Phượng trong suốt thời gian em làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Cần Thơ, các Thầy
Cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh và Cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Em cũng xin chân thành cảm ơn
q Ngân hàng và các Anh chị, Cơ chú phịng tín dụng đã tạo cơ hội cho em có
thể thực tập, đã nhiệt tình chỉ dẫn, cung cấp số liệu cho em giúp em hồn thành
tốt LVTN hồn thành khóa học của mình.
Em xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học Cần Thơ được dồi dào sức

khỏe, hoàn thành tốt cơng việc! Kính chúc Ban Giám Đốc NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Châu Thành cùng với các cô chú, anh chị phịng tín dụng có
nhiều sức khỏe, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao và thành đạt.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Sương


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Sương


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................. 2

1.3.2 Phạm vi thời gian................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 2
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1 Lý thuyết về tín dụng và hệ thống ngân hàng.......................................... 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng .............................................................................. 5
2.1.2 Các hình thức tín dụng........................................................................ 7
2.2 Vai trị, chức năng- tác dụng của hoạt động tín dụng ....................................... 7
2.2.1 Vai trị của tín dụng ............................................................................. 7
2.2.2 Chức năng - tác dụng của tín dụng....................................................... 8
2.3 Chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ........... 10
2.3.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 10
2.3.2 Doanh số thu nợ................................................................................... 10
2.3.3 Tình hình dư nợ ................................................................................... 10
2.3.4 Tình hình nợ xấu.................................................................................. 11
2.3.5 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)..................................... 11
2.3.6 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%) ................................................................. 11
2.3.7 Dư nợ ngắn(trung và dài) hạn trên tổng dư nợ (%).............................. 12
2.3.8 Vịng quay vốn tín dụng....................................................................... 12
2.3.9 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 13
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1 Giới thiệu khái quát về NHNo&PTNT chi nhánh huyệ Châu Thành ...... 14
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng.............................................................. 15


3.1.3 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo& PTNT

Việt Nam...................................................................................................... 17
3.2 Thực trạng kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Châu Thành ............................................................................ 21
3.2.1 Thu nhập.............................................................................................. 21
3.2.2 Chi phí................................................................................................. 22
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................ 22
Chương 4: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
4.1 Tình hình huy động vốn.......................................................................... 24
4.1.1 Cơng tác huy động vốn của Ngân hàng ................................................ 24
4.1.2 Kết quả huy động vốn qua các năm...................................................... 26
4.2 Tình hình hoạt động cho vay tại ngân hàng............................................. 28
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 28
4.2.2 Doanh số thu nợ................................................................................... 37
4.2.3 Tình hình dư nợ ................................................................................... 45
4.2.4 Tình hình nợ xấu................................................................................. 53
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng qua ba năm của ngân hàng thơng qua một số tỷ số
tài chính........................................................................................................ 58
4.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ................................................. 58
4.3.2 Nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................................................ 59
4.3.3 Dư nợ ngắn (trung và dài) hạn trên tổng dư nợ ................................... 59
4.3.4 Vịng quay vốn tín dụng....................................................................... 60
4.3.5 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 61
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
5.1 Những vấn đề còn tồn tại trong Agribank chi nhánh huyện Châu Thành 62
5.1.1 Về những kết quả đạt được .................................................................. 62
5.1.2 Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................... 62
5.2 Một số giải pháp ..................................................................................... 63
5.2.1 Nâng cao khả năng huy động vốn ........................................................ 63
5.2.2 Phát triển hoạt động tín dụng ............................................................... 64

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận.................................................................................................. 66
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 67
6.2.1 Đối với ngân hàng ............................................................................... 67
6.2.2 Đối với địa phương.............................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 69


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng được xem là mạch máu của nền kinh
tế. Sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống NH có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế và nhu cầu càng cao về chất
lượng thì hệ thống NH nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
nói riêng đã khơng ngừng nâng cao chất lượng cũng như vai trị của mình đối với
nền kinh tế. Để làm được điều đó thì NH cần phải có hoạt động kinh doanh tốt, đặc
biệt là nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, từ đó có thể đảm bảo cung ứng đầy
đủ và kịp thời nhu cầu vốn của nền kinh tế. Điều này càng thiết thực hơn khi hiện
nay nhu cầu vốn của nền kinh tế là rất lớn. Ngoài ra, việc phát triển và nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng đóng vai trị rất quan trọng giúp NH tồn tại và phát
triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là một trong những ngân
hàng có những đóng góp quan trọng trong q trình phát triển đất nước trong đó có
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành. Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành đã luôn sát cánh cùng người dân và luôn đáp ứng kịp thời nhu
cầu về nguồn vốn của người dân trên địa bàn. Ngân hàng đã không ngừng nâng cao
chất lượng và hồn thiện mình. Để làm được điều đó thì các cấp quản lí đã ln
theo sát và khơng ngừng nâng cao chất lượng tín dụng. Bởi lẽ,bộ phận trực tiếp
tham gia vào quá trình cung cấp vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế là bộ phận

tín dụng. Phân tích hoạt động tín dụng giúp cho các nhà quản trị của NH nhận định
đúng, kịp thời những khó khăn có thể xảy ra . Từ đó có những hoạch định phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Khơng riêng NHNNo&PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành mà tất cả các NH thì hoạt động tín dụng ln là hoạt động cốt lõi. Do
đó, phân tích hoạt động tín dụng ln là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Và nó
càng cần thiết hơn trong giai đoạn hiện nay, khi tất cả các doanh nghiệp nói chung
và các NH nói riêng đang cạnh tranh với nhau và hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Chính vì vậy, em chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành” để làm luận văn tốt nghiệp trong
q trình thực tập tại ngân hàng. Từ đó, có thể hiểu nhiều hơn về tình hình hoạt
động tín dụng tại ngân hàng và những khó khăn mà ngân hàng cũng như bộ phận tín
dụng của ngân hàng gặp phải trong thời gian qua.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nhằm phân tích và đánh giá tình hình về hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong ba năm 2011-2013.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát VHĐ của Ngân hàng trong ba năm.
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình nợ xấu của ngân hàng qua các
năm.
- Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng thơng qua các tỷ số tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài này được thực hiện tại NHNO&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành Đồng Tháp.

1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài này từ 06/01/2014 đến 28/4/2014.
- Số liệu sử dụng để nghiên cứu là số liệu trong ba năm: 2011 – 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
ba năm: 2011, 2012 và 2013.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính do NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành cung cấp về tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
ba năm( 2011, 2012 và 2013).
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp tính số tương đối và tuyệt đối, phương
pháp này dùng để tính tỷ trọng về các khoản mục nguồn vốn so với tổng nguồn vốn

2


của ngân hàng, đồng thời so sánh sự biến động các khoản mục nguồn vốn qua các
năm.

yi
%y =

*100
Y

Trong đó:
%y: Tỷ trọng từng loại nguồn vốn
.yi: Giá trị từng loại nguồn vốn

Y: Tổng nguồn vốn
-Mục tiêu 2: Sử dụng các phương pháp so sánh về số tương đối, số tuyệt đối
và đồ thị để đánh giá hoạt động tín dụng tại NH.
+ Phương pháp tương đối: So sánh giữa sự chênh lệch của năm sau và kì trước
so với kì trước. Phương pháp này dùng để so sánh số liệu năm phân tích so với năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng, từ đó có thể biết được sự biến động
của hoạt động tín dụng và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu, từ đó
đgiải pháp khắc phục.
y1 - y o
∆y =

*100
yo

Trong đó:
yo: Số liệu năm trước
y1: Số liệu năm sau
∆y: Kết quả của sự chênh lệch
+Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số giữa kì sau so với kì trước. Phương
pháp này để so sánh thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu có liên quan của kỳ
sau (năm, quý) với kỳ trước đó (năm, q) để tính tốn tốc độ tăng trưởng của các
chỉ tiêu ảnh hưởng đến tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của NH. Được tính
bằng cơng thức:
∆y = y1 - yo

3


Trong đó:
y1: Số liệu kì sau

y2: Số liệu kì trước
∆y: Kết quả biến động giữa 2 kì
-Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp số tương đối để tính tốn các chỉ số tài
chính của ngân hàng, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá về thực trạng hoạt động tín
dụng tại NH.
- Mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp tổng hợp, nhận xét và lập luận để biết
những mặt đạt được và chưa đạt được của NH. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại NH.

4


CHƯƠNG 2
TỔN QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1 LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG
2.1.1 Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người
cho vay sang người đi vay.
Khi đến hạn phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn ban đầu, khoản dư
ra đó gọi là lợi tức tín dụng.
- Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
cho khách hàng vay khơng kể đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian
nhất định.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về được vào một thời điểm nhất định nào đó.


- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay chưa đến hạn
thu hồi và chưa thu được vào một thời điểm nhất định.
2.1.1.1 Những đặc trưng của quan hệ tín dụng
- Thứ nhất: Quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời
- Thứ hai: Tín dụng có tính hồn trả
- Thứ ba: Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay và
người cho vay
2.1.1.2 Cơ sở khách quan của quan hệ tín dụng
Là sự mâu thuẫn vốn có của q trình tuần hồn vốn tiền tệ trong xã hội,
cùng một lúc có chủ thể kinh tế tạm thời dư thừa một khoản vốn tiền tệ trong khi
các chủ thể kinh tế khác lại có nhu cầu cần bổ sung vốn, nếu nhu cầu này không
được giải quyết thì q trình sản xuất có thể bị ngưng trệ ở chủ thể này trong khi
vốn đang nằm im ở chủ thể khác. Kết quả là nguồn vốn không được sử dụng một
cách có hiệu quả nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục.

5


Các khoản vốn nhàn rỗi tạm thời cũng như những nhu cầu vốn phát sinh rất
đa dạng về thời gian, số lượng, mức rủi ro. Sự phát triển các hình thức tín dụng
phong phú cho phép thoả mãn yêu cầu chuyển nhượng vốn phức tạp này. Bằng cách
đó, tín dụng thực chất là chiếc cầu nối liền nhu cầu tiết kiệm với nhu cầu đầu tư của
xã hội.
Tình trạng thừa thiếu vốn so với nhu cầu xảy ra thường xuyên trong xã hội
xuất phát từ sự không ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về thời gian cũng như khối
lượng.
- Sự không trùng khớp giữa thu và chi NSNN.
Nguồn thu ngân sách Nhà nước chủ yếu được hình thành từ thuế, các nghĩa
vụ đóng góp khác hoặc từ nguồn thu bán tài sản của Nhà nước thường mang tính

chất định kỳ theo tháng, quý. Trong khi đó các nhu cầu chi tiêu của ngân sách lại
diễn ra thường xuyên cho các mục đích: Chi quản lí hành chính, chi phúc lợi, chi
đầu tư cho các cơng trình trọng điểm. Do đó, Nhà nước cũng có nhu cầu vay vốn
khi thiếu hụt, trường hợp phổ biến là thu ngân sách không đáp ứng được nhu cầu
chi tiêu và ngân sách rơi vào tình trạng bội chi địi hỏi phải có nguồn vốn tiết kiệm
đáp ứng.
- Sự không trùng khớp giữa thu nhập và chi tiêu trong quá trình kinh doanh
của các chủ thể sản xuất kinh doanh.
Một chu kì kinh doanh được chia thành ba giai đoạn: Dự trữ, sản xuất và tiêu
thụ với đặc điểm khác nhau về thu nhập và chi tiêu làm cho một doanh nghiệp có
thể thừa vốn ở giai đoạn này nhưng lại trở thành chủ thể thiếu vốn ở giai đoạn khác.
+ Trong giai đoạn dự trữ, doanh nghiệp có nhu cầu chi tiêu mua sắm rất lớn
nhưng lại chưa có thu nhập. Đây là giai đoạn doanh nghiệp phải đi vay để bổ sung
nhu cầu vốn cho các khoản chi mua nguyên vật liệu mua sắm máy móc thiết bị, th
cơng nhân.
+ Nhu cầu đi vay giảm xuống khi doanh nghiệp bước vào quá trình sản xuất.
Trong giai đoạn này, nhu cầu chi tiêu chỉ nhằm mục đích bảo dưỡng máy móc, quản
lí quá trình sản xuất.
+ Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn có thu nhập lớn hơn chi tiêu và
doanh nghiệp thường đóng vai trị cho vay trong giai đoạn này.
Vốn nhàn rỗi ở các doanh nghiệp thể hiện dưới dạng quỹ khấu hao chưa
dùng đến hoặc do chênh lệch về số lượng và thời gian tiêu thụ sản phẩm và thời
gian mua nguyên liệu, do những khoản phải trả nhưng chưa đến kỳ trả và các khoản
6


phải nộp nhưng chưa đến kỳ nộp. Đặc điểm vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp là rất
ngắn hạn, về mặt dài hạn doanh nghiệp ln ln là chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn
2.1.1.3 Sự phát triển của tín dụng
-Từ tín dụng ngân hàng đến thị trường tài chính

-Từ tín dụng thương mại đến tín dụng ngân hàng
-Từ tín dụng nặng lãi đến tín dụng thị trường có cạnh tranh hồn hảo
-Từ tín dụng nội địa đến tín dụng quốc tế
2.1.2 Các hình thức tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân
- Tín dụng trung hạn: : Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng khơng bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng
2.2 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG- TÁC DỤNG CỦA TÍN DỤNG
2.2.1 Vai trị của tín dụng
2.2.1.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội
- Thứ nhất: Vai trị quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách
kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội.

7



- Thứ hai: Làm thoả mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế và làm cho
sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và
giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
- Thứ ba: Tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh khi nó khơng phải phụ thuộc q nhiều vào nguồn vốn
tự có của bản thân, nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất
của xã hội.
- Thư tư: Làm cho người đi vay thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn
để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung ứng tín dụng.
2.2.1.2 Tín dụng là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội
Các chính sách xã hội về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ
khơng hồn lại từ Ngân sách Nhà nước. Song, phương thức tài trợ khơng hồn lại
thường bị hạn chế về quy mơ và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương
thức tài trợ khơng hồn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức tài trợ có hồn
lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy
mơ tín dụng chính sách. Chẳng hạn việc tài trợ vốn cho người nghèo với lãi suất
thấp. Thông qua phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng
một cách chủ động và hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải quan
tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hồn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao
động của họ cũng sẽ được cải thiện từng bước. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự
ổn định tài chính của các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn
tại độc lập với nguồn vốn tài trợ. Đó chính là mục đích cho việc sử dụng phương
thức tài trợ các mục tiêu chính sách bằng con đường tài trợ.
2.2.1.3 Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, nhà nước có
thể thay đổi quy mơ tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng,
ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến tổng cung và các điều
kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác
động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết.

2.2.2 Chức năng - tác dụng của tín dụng
2.2.2.1 Chức năng thanh khoản
Nó xuất phát từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả cho
một ai đó, nhưng họ khơng có số tiền đó, nên họ đến một ngân hàng nào đó để xin
8


cấp một khoản tín dụng. Khoản tín dụng này được chuyển vào tài khoản của người
thụ hưởng để trả nợ của người xin vay.
Khi món nợ tín dụng đáo hạn, người xin vay phải nộp vào ngân hàng cho
vay số tiền cần thiết để trả nợ và lãi cho ngân hàng và quan hệ tín dụng được chấm
dứt.
2.2.2.2 Chức năng tạo tiền
Tín dụng khơng những tạo ra thanh khoản, mà nó cịn làm cho số lượng
phương tiện lưu thơng và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một ngân hàng
cấp một khoản tín dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một khoản
tiền cung ứng thêm trong nền kinh tế.
Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm điều tiết khối lượng tiền cung ứng
cho nền kinh tế thông qua việc sử dụng các công cụ có thể tác động gián tiếp đến
khối tín dụng mà các ngân hàng thương mại cung cấp cho nền kinh tế như: dự trữ
bắt buộc, chính sách tái chiết khấu, dự trữ bắt buộc hoặc tỷ lệ dư nợ tín dụng trên số
dư tiền gởi của các ngân hàng thương mại.
Để ngăn chặn bớt khả năng tạo tiền thông qua việc cấp tín dung, các ngân
hàng trung ương có quy định dự trữ bắt buộc là 10% cho khoản tiền gửi mà các tổ
chức tín dụng phải chấp hành. Cịn 90% số dư tiền gởi nhận được thì các tổ chức tín
dụng được cấp tín dụng.

 Tóm lại:
- Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ địi hỏi khách quan của q
trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tượng thừa, thiếu vốn diễn ra thường xuyên

giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội.
- Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hồn trả. Những đặc
trưng của quan hệ tín dụng là: chuyển nhượng quyền sử dụng vốn, tin tưởng và có
hồn trả.
- Các quan hệ tín dụng được tổ chức thành hệ thống và có mối quan hệ hỗ trợ
nhau nhằm đảm bảo hiệu quả của sự dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Các loại
hình tín dụng trong hệ thống bao gồm: tín dụng thượng mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng Nhà nước và tín dụng doanh nghiệp.
- Thông qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
phạm vi tồn xã hội, tín dụng được sử dụng như là kênh chuyển tải tác động của
Nhà nước đối với các mục tiêu vĩ mô và là cơng cụ có hiệu quả để thực hiện các
mục tiêu chính sách trong từng thời kì.
9


2.3 CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG
2.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay khơng nói đến món vay đó thu được hay chưa trong một khoảng thời gian
nhất định. Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu nhất của ngân hàng thương mại.
Sự chuyển hoá từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế khơng chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà cả đối với bản
thân ngân hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng để từ đó bồi hồn lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh
và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay là hoạt động mang
tính rủi ro lớn, vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới
có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
2.3.2 Doanh số thu nợ
Mặc dù việc thu nợ là yếu tố chưa nói lên hiệu quả hoạt động của gân hàng

một cách trực tiếp, nhưng nó là yếu tố chủ yếu thể hiện khả năng phân tích, đánh
giá, kiểm tra khách hàng là thành công hay không. Việc thu hồi một khoản nợ đúng
với các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng tín dụng là một thành cơng rất lớn
trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. Vì đã cho vay đúng đối tượng, người
sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả và người vay đã tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng qua việc họ trả nợ và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
Khi các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng vốn của ngân hàng thì họ phải trả
lãi cho ngân hàng. Phần lãi này phải bù đắp phần lãi mà ngân hàng đi vay, phần chi
phí cho hoạt động của ngân hàng và đảm bảo có lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt
động cho vay là hoạt động có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể
được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc có thể khơng thu hồi được. Vì vậy cơng tác thu
hồi nợ được ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt,
không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà cịn chú trọng đến cơng tác thu nợ
làm sao để đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng, tránh thất thốt và
có hiệu quả cao.
2.3.3 Tình hình dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa
hai chỉ tiêu là doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

10


Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + Doanh số cho vay trong kì – Doanh số thu
nợ trong kì
Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ huy
động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng và
ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào, để hoạt động tốt thì khơng chỉ nâng cao
doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ. Nó đã phản ánh thực trạng hoạt
động của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định.

2.3.4 Tình hình nợ xấu
Nợ xấu hay nợ khó địi là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi
ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra
khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu bao gồm cả lãi
và gốc hoặc gốc hoặc lãi không được thu khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một
số nhận xét về chất lượng đầu tư tín dụng của NH. Ở Việt Nam, nợ xấu là các khoản
nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
Khi phát sinh nợ xấu cũng đồng nghĩa với các khoản vay của ngân hàng đã
bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh nợ xấu, đồng thời
tìm ra các giải pháp để hạn chế nợ xấu, nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng
đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng hoạt động cho ngân hàng cũng như hoạt
động tín dụng.
2.3.5 Tình hình tổng dư nợ trên vốn huy động
Tổng dư nợ trên vốn huy động(%) = (Tổng dư nợ/Vốn huy động)*100
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng vào
mục đích cho vay. Thơng thường khi nguồn vốn của ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so
với nguồn vốn sử dụng thì dư nợ sẽ càng cao hơn vốn huy động rất nhiều. Nếu
ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì khơng hiệu quả
bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này trên 50% thì hiệu quả hoạt
động của ngân hàng càng cao, tính tự chủ của ngân hàng cao trong hoạt động tín
dụng, vì đã sử dụng đồng vốn huy động được có hiệu quả.
2.3.6 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu trên tổng dư nợ(%) = (Nợ xấu / Tổng dư nợ)* 100
Chỉ tiêu này thể hiện trực tiếp công tác thẩm định phương án sản xuất kinh
doanh của cán bộ tín dụng. Đồng thời phản ánh khả năng thu hồi vốn của NH đối
với khách hàng cũng như uy tín của khách hàng đối với NH. Hiện nay theo mức độ
cho phép của NHNN thì tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là dưới 5%, trong đó tỷ lệ
11



nợ khó địi trong tổng nợ q hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt.
Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ thì chất lượng tín dụng của
ngân hàng kém, rủi ro tín dụng kèm theo là rất cao, và ngược lại.
2.3.7 Dư nợ ngắn( trung và dài hạn) trên tổng dư nợ
Chỉ số này cho biết cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này giúp nhà phân
tích đánh giá được đầu tư như vậy có hợp lí hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp
thời
 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ(%) = (Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ)*100
 Dư nợ trung hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ trung hạn trên tổng dư nợ(%) = Dư nợ trung hạn/Tổng dư nợ

 Dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ(%) = Dư nợ dài hạn/Tổng dư nợ

2.3.8 Vịng quay vốn tín dụng (VQVTD)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, nó đo
lường tốc độ luân chuyển VTD, thời gian thu hồi nợ vay nhan hay chậm. Nếu số lần
vịng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của NH quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Cơng thức tính:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =
Dư nợ bình qn
Trong đó dư nợ bình qn được tính theo cơng thức sau:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2


12


2.3.9 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ(%) = (Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay)*100
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cho khách hàng
vay, trong một thời kì nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu
được bao nhiêu vốn, thu được bao nhiêu phần trăm từ chính số tiền cho vay của
mình.

13


CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Châu Thành là chi
nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Châu Thành - Đồng Tháp.
Trụ sở giao dịch: Số 191, quốc lộ 80, thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp. Điện thoại: 0673.840030, Fax: 0673.840228
Giám đốc: Ơng Trần Cơng Quyền
Từ khi thành lập đến nay, ngân hàng đã qua ba lần đổi tên. Theo sự biến đổi
của nền kinh tế, trong đó lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng và những u cầu
cần thiết trong lĩnh vực này thì tháng 8 năm 1988, ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh huyện Châu Thành đổi tên thành Ngân hàng phát triển nông thôn và hoạt

động kinh doanh đa năng hơn. Tháng 10 năm 1990 lại đổi tên thành Ngân hàng
nông nghiệp huyện Châu Thành.
Trong q trình hồ nhập vào cơ chế mới, hoạt động của ngân hàng gặp
khơng ít khó khăn. Nhưng nhờ sự cố gắng của đội ngũ cán bộ nhân viên mà Ngân
hàng nông nghiệp huyện Châu Thành ngày càng khẳng định được vị trí của mình
trong q trình đưa nền kinh tế huyện nhà ngày một phát triển đi lên. Ngày nay,
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành đã thật sự trở thành người bạn đáng tin
cậy của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, cá thể sản xuất kinh
doanh và nông dân trên địa bàn huyện.
Vậy, xét về mặt pháp lý thì NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành là
doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động tín dụng với các loại hình kinh doanh chủ
yếu sau:
- Nhận tiền gởi ngắn hạn và trung hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD).
Nhận dịch vụ mở tài khoản của tư nhân, doanh nghiệp tư nhân và doanh
nghiệp nhà nước. Phát hành kỳ phiếu ngân hàng có mục đích với các kỳ hạn gửi

14


vốn dưới 12 tháng và trên 12 tháng. Thực hiện các dịch vụ thanh tốn và chuyển
tiền nhanh thơng qua hệ thống máy vi tính một cách an tồn, chính xác.
- Cho vay đối với tất cả các thành phần kinh tế bao gồm: ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt, xây dựng, nhà ở, kinh tế phục
vụ gia đình, với thủ tục thật đơn giản, nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi.
- Cầm cố các loại giấy tờ có giá như: sổ tiết kiệm, kỳ phiếu do NHN0&PTNT
phát hành, cầm cố các loại trái phiếu kho bạc nhà nước.
- Thực hiện các dịch vụ cho vay uỷ thác, các dịch vụ cho th tài chính và
các dịch vụ về cơng tác ngân quỹ thu đổi ngoại tệ.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
KT-NQ

Phòng
KHKD

Bàn huy động
vốn

Phòng
HCNS

Tổ ngân quỹ

Phòng
Giao dịch

Tổ bảo vệ

Nguồn: Phòng tín dụng

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng
Xét về cơ sở vật chất kỹ thuật và bộ máy hoạt động tín dụng của ngân hàng
thì NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành có trụ sở chính nằm trên Quốc lộ

80, phía Đơng giáp thành phố Vĩnh Long, phía Tây giáp thị xã Sa Đéc. Tất cả cán
bộ đều được bố trí vào các vị trí hợp lý và ln hồn thành nhiệm vụ được giao.
15


3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban

 Giám đốc
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoặc phân công, uỷ quyền cho phó giám đốc
hoặc các trưởng phịng nghiệp vụ để thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn theo
quy định. Đồng thời triển khai các chủ trương, chính sách của Nhà nước có liên
quan đến hoạt động của ngân hàng.

 Phó giám đốc
Thay mặt cho giám đốc khi được Giám đốc ủy quyền điều hành và quyết
định các hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, trực tiếp quản lý và theo dõi mọi hoạt
động của phịng tín dụng thơng qua các hồ sơ cho vay và các hợp đồng tín dụng.

 Phịng KHKD
Bao gồm hai phó phịng và các cán bộ tín dụng.
- Phó phịng tín dụng:
+ Thực hiện kiểm tra tình hình cơng tác của các CBTD.
+ Tiến hành thực hiện các công việc như: nghiên cứu xây dựng các đề án
chiến lược, tổng hợp, phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh tại đơn vị, và thực
hiện các công việc khác do cấp trên phân cơng.
- Cán bộ tín dụng:
+ Tiến hành chủ động tìm kiếm và hướng dẫn khách hàng về thủ tục vay vốn
thông qua hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định trước, trong và sau khi thực hiện
các hợp đồng tín dụng.
+ Lập báo cáo thẩm định và thông báo cho khách hàng biết về quyết định

cho vay khơng cho vay sau khi có quyết định của giám đốc. Đồng thời đôn đốc
khách hàng trả nợ vay theo đúng thời hạn và xử lý những vi phạm tín dụng theo
quyết định của giám đốc hoặc người được uỷ quyền. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

 Phịng HCNS
Trực tiếp quản lí về mặt nhân sự của NH. Các giấy tờ, quy định và các thủ
thục có liên quan.

 Phịng giao dịch
Thực hiện chức năng như một chi nhánh ngân hàng nông nghiệp cấp 2.

16


 Phịng kế tốn - ngân quỹ
- Lập kế hoạch thu chi và quyết toán hàng năm. Hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh hàng ngày như: Rút, gửi tiền tiết kiệm, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, thực
hiện công tác chuyển tiền theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ vay và đối chiếu với số dư tiền gửi theo quy định.
- Thực hiện thu chi, thống kê báo cáo, lưu trữ hồ sơ và thực hiện các vấn đề
khác về nghiệp vụ kho quỹ theo quy định.
3.1.3 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
NHNo& PTNT Việt Nam
3.1.3.1 Đối tượng được vay
- Khách hàng Việt Nam bao gồm: DNNN, hợp tác xã, công ty TNHH, cơng
ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp tư nhân và cơng
ty hợp danh, và các tổ chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của bộ luật dân sự.
- Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài.
3.1.3.2 Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định của pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
3.1.3.3 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
3.1.3.4 Các phương thức cho vay
Các phương thức cho vay gồm nhiều phương thức, trong đó có bốn phương
thức chủ yếu thường được áp dụng là:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.

17


- Cho vay trả góp.
3.1.3.5 Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng và ngân hàng cho vay của ngân hàng cho vay. Đối với những pháp
nhân Việt Nam và người nước ngồi, thời hạn cho vay khơng quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
3.1.3.6 Lãi suất cho vay
Ngân hàng cho vay công bố biểu lãi suất cho vay của mình cho khách hàng
biết, hoặc ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận ghi vào hợp đồng tín dụng
mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn.
- Mức lãi suất cho vay trong hạn được thoả thuận phù hợp với quy định của

ngân hàng Nhà nước và quy định của ngân hàng cho vay về lãi suất cho vay tại thời
điểm ký hợp đồng tín dụng.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân hàng
cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn mức lãi suất trong hạn nhưng không
vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc được điều chỉnh
trong hợp đồng tín dụng.
3.1.3.7 Quy trình cho vay
(2)
Khách hàng

Phịng tín dụng

Tổ thẩm định

(3a)

(1)
(7)

(6)

Phịng kế tốn

(4)
(5)

(3)

Ban giám đốc


(3b)

Nguồn: Phịng tín dụng

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình cho vay
Bước 1: Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn nhận hồ sơ vay vốn của khách
hàng. Sau đó thẩm định dự án vay vốn.
Bước 2: Nếu khơng đủ điều kiện hoặc sai sót thì cán bộ tín dụng trả lại hồ sơ
cho khách hàng để họ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp. Sau khi sơ thẩm hồ sơ
nếu thấy đủ điều kiện thì cán bộ tín dụng gởi phiếu hẹn đến khách hàng để xuống
18


thẩm định. Sau khi thẩm định dự án xong kiểm soát các yếu tố hợp pháp của hồ sơ
vay vốn, đề nghị cho vay với số tiền, mức lãi suất, thời hạn cho vay và sau đó trình
cho trưởng phịng tín dụng.
Bước 3: Trưởng phịng tín dụng nhận hồ sơ kiểm soát các yếu tố hồ sơ và
căn cứ vào các yếu tố của cán bộ tín dụng phê duyệt làm căn cứ để đồng ý cho vay
hay không đồng ý, sau đó trình lên giám đốc.
a/ Đối với những món vay trên 50 triệu đồng thì trưởng phịng tín dụng sau
khi kiểm tra xong phải thông qua tổ thẩm định để tổ thẩm định kết hợp với phịng
tín dụng thẩm định lại tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
b/ Sau khi thẩm định dự án thì tổ trưởng tổ thẩm định trình hồ sơ cho giám
đốc xem xét đồng ý cho vay hay không.
Bước 4: Giám đốc nhận hồ sơ và xem xét các yếu tố pháp lý của hồ sơ và
căn cứ vào khả năng nguồn vốn của ngân hàng mà quyết định cho vay. Sau đó trả
hồ sơ lại cho phịng tín dụng, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và yêu cầu bổ sung thêm.
Bước 5: Nếu hồ sơ hợp lý thì Giám đốc chuyển tồn bộ hồ sơ cho phịng kế
tốn. Phịng kế tốn sau khi nhận hồ sơ đã duyệt của giám đốc thì có trách nhiệm
lưu hồ sơ vay vốn, mở hồ sơ cho vay nạp vào máy tính. Sau đó thì giải ngân và

chuyển sang cho thủ quỹ.
Bước 6: Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu của kế tốn chuyển sang thì có
nhiệm vụ chi tiền mặt cho khách hàng. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày giải ngân,
cán bộ tín dụng xuống kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng nhằm giám
sát khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết hay khơng.
Bước 7: Kết thúc quy trình cho vay là khi khách hàng đến thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ về việc vay vốn theo đúng hợp đồng đã ký kết, ngân hàng sẽ thu đủ cả gốc
và lãi sau khi cho vay. Trường hợp khách hàng vi phạm những thoả thuận với ngân
hàng, ngân hàng sẽ áp dụng những biện pháp tín dụng thích hợp tương ứng để xử
lý, mức độ nặng có thể thu hồi vốn, lãi trước hạn, phong toả tài sản thế chấp hoặc
khởi tố trước pháp luật.
3.1.3.8 Định mức cho vay
- Ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào
nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay, khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng nông nghiệp Việt
Nam.

19


×