Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ atm tại agribank huyện vĩnh thạnh – cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 80 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN QUANG NHẬT

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI AGRIBANK
HUYỆN VĨNH THẠNH – CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101
Tháng 11 năm 2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN QUANG NHẬT
MSSV: LT11535

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI AGRIBANK
HUYỆN VĨNH THẠNH – CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S LÊ QUANG VIẾT
Tháng 11 năm 2013

Trang i
LỜI CẢM TẠ


Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trƣờng Đại học Cần Thơ với thời
gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Vĩnh Thạnh, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này
hoàn thành nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô ở trƣờng và Ban lãnh đạo cùng
các cô chú, anh chị tại Ngân hàng đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực
tập tại cơ quan. Đến đây em xin gởi lời cảm ơn đến:
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vĩnh Thạnh đã tạo cho em đƣợc tiếp xúc với
môi trƣờng làm việc tại ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh
chị, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế trong
ngân hàng – tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu thực tiễn các
lĩnh vực hoạt động của ngân hàng.
Em cũng xin cám ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt hai năm học vừa qua. Đặc biệt là thầy Lê Quang
Viết đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám đốc cùng các anh
chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Vĩnh
Thạnh đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn hoàn thành tốt công tác.


Ngày … tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Quang Nhật

Trang ii
TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cung cấp nào khác.

Ngày …… tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Quang Nhật

Trang iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Ngày …… tháng 11 năm 2013
Giám đốc

Trang iv
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.1.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
1.4.1 Không gian 2
1.4.2 Thời gian 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2

1.5 Lƣợc khảo tài liệu 3
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phƣơng pháp luận 4
2.1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng 4
2.1.2 Những thuật ngữ đƣợc sử dụng 6
2.1.3 Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ 7
2.1.4 Quy trình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán 8
2.1.5 Lợi ích của thẻ thanh toán 11
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 12
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 14
3.1.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam 14
3.1.2 Giới thiệu NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh 16
3.2 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 16
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận 17

Trang v
3.2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng 18
3.3 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh toán 19
3.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam 19
3.3.2 Khái quát về thẻ ATM ở NHNo&PTNT 20
3.4 Giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ thẻ ATM của NHNo&PTNT 21
3.4.1 Thẻ ghi nợ nội địa 21
3.4.2 Thẻ ghi nợ quốc tế 22
3.4.3 Thẻ tín dụng quốc tế 22

3.5 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
huyện Vĩnh Thạnh 23
3.6 Thuận lợi và khó khăn chung của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 28
3.6.1 Thuận lợi 28
3.6.2 Khó khăn 28
3.6.3 Định hƣớng phát triển 29
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ATM
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN VĨNH THẠNH 30
4.1 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại NHNo&PTNT
huyện Vĩnh Thạnh 30
4.1.1 Hoạt động kinh doanh thẻ ATM của Agribank 30
4.1.2 Tình hình phát hành thẻ ATM tại Agribank Vĩnh Thạnh 31
4.1.3 Thực trạng hệ thống máy ATM tại Agribank Vĩnh Thạnh 33
4.1.4 Tình hình thanh toán qua ATM và máy POS tại Agribank
Vĩnh Thạnh 33
4.1.5 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại Agribank
Chi nhánh Vĩnh Thạnh 37
4.2 Phân tích những hành vi của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM
Agribank huyện Vĩnh Thạnh – Cần Thơ 38
4.2.1 Đối tƣợng sử dụng thẻ ATM Agribank 38
4.2.2 Nguồn thông tin mà khách hàng tìm đến thẻ ATM 40
4.2.3 Mục đích sử dụng thẻ ATM của khách hàng tại huyện Vĩnh Thạnh 41
4.2.4 Mức độ hiểu biết của khách hàng về thẻ ATM của Agribank
chi nhánh Vĩnh Thạnh 43
4.2.5 Xu hƣớng sử dụng thẻ ATM Agribank trong thời gian tới 44

Trang vi
4.2.6 Những nhân tố tác động đến việc sử dụng thẻ ATM của
NHNo&PNTN tới khách hàng ở huyện Vĩnh Thạnh 45

4.2.7 Điều hài lòng nhất của khách hàng đối với những tiện ích của thẻ
ATM Agribank chi nhánh Vĩnh Thạnh 46
4.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại
NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 48
4.3.1 Môi trƣờng bên trong 48
4.3.2 Môi trƣờng bên ngoài 51
4.4 Phân tích ma trận SWOT và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai về hoạt
động kinh doanh thẻ ATM 53
4.4.1 Phân tích ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ ATM của
Agribank Vĩnh Thạnh 54
4.4.2 Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ ATM của NHNo&PTNT chi nhánh
Vĩnh Thạnh trong tƣơng lai 55
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH 56
5.1 Tiếp cận phát triển thị trƣờng chủ thẻ 56
5.2 Chính sách phí dịch vụ thẻ ATM 57
5.3 Tăng cƣờng công tác quảng cáo và tiếp thị 57
5.4 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên 58
5.5 Nâng cao hệ thống máy ATM 59
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
6.1 Kết luận 60
6.2 Kiến nghị 60
6.2.1 Đối với ngân hàng Nhà nƣớc 60
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam 61
6.2.3 Đối với NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh Thạnh 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62

Trang vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh
Thạnh từ 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 24
Bảng 4.1 Tình hình phát hành thẻ ATM tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh
Thạnh 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 31
Bảng 4.2 Số máy ATM và máy POS của Agribank tại huyện Vĩnh Thạnh từ
2010 - 2012 33
Bảng 4.3 Doanh số thanh toán thẻ ATM tại Agribank huyện Vĩnh Thạnh từ
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 34
Bảng 4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại Agribank Vĩnh Thạnh
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 37
Bảng 4.5 Đối tƣợng sử dụng thẻ ATM của NHNo&PTNT Vĩnh Thạnh 39
Bảng 4.6 Nguồn thông tin về thẻ ATM của Agribank Vĩnh Thạnh 40
Bảng 4.7 Mục đích sử dụng thẻ ATM Agribank của khách hàng 42
Bảng 4.8 Mức độ hiểu biết của khách hàng về thẻ ATM của Agribank 43
Bảng 4.9 Dự định tƣơng lai của khách hàng về sử dụng thẻ ATM Agribank . 44
Bảng 4.10 Điều hài lòng nhất của khách hàng đối với những tiện ích của thẻ
ATM Agribank tại huyện Vĩnh Thạnh 47

Trang viii
DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1 Quy trình phát hành thẻ thanh toán 8
Hình 2.2 Quy trình sử dụng thẻ thanh toán 10
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh 17
Hình 3.2 Sơ đồ mô tả về sản phẩm thẻ ATM Agribank 21
Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh
Thạnh 2011 -2012 25

Hình 3.2 So sánh tình hình kinh doanh 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013 tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh Thạnh 27
Hình 4.1 Số lƣợng thẻ ATM phát hành tại Agribank Vĩnh Thạnh 2010-2012 31
Hình 4.2 Số lƣợng thẻ ATM phát hành tại Agribank Vĩnh Thạnh 6 tháng 2012
và 6 tháng 2013 32
Hình 4.3 Tình hình thanh toán thẻ ATM của Agribank Vĩnh Thạnh từ năm
2010 - 2012 35
Hình 4.3 Tình hình thanh toán thẻ ATM của Agribank Vĩnh Thạnh 6 tháng
2012 và 6 tháng 2013 36
Hình 4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại Agribank Vĩnh Thạnh 6
tháng 2012 và 6 tháng 2013 38
Hình 4.5 Đối tƣợng sử dụng thẻ ATM của NHNo&PTNT Vĩnh Thạnh 39
Hình 4.6 Lý do khách hàng chọn sản phẩm thẻ ATM của NHNo&PTNT Vĩnh
Thạnh 41
Hình 4.7 Dự định của khách hàng về sử dụng thẻ ATM của NHNo&PTNT
Vĩnh Thạnh trong tƣơng lai 44
Hình 4.8 Điều hài lòng nhất của khách hàng về thẻ ATM của Agribank Vĩnh
Thạnh 47

Trang ix
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế
ATM: Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
ĐƢTM: Điểm ứng tiền mặt
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ

PIN: Mật khẩu cá nhân
EDC: Máy ứng tiền mặt
POS: Point Of Sale (Điểm bán hàng)
IPCAS: Intra-bank Payment and Customer Accounting System
(Hệ thống thanh toán và kế toán)

Trang 1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế Việt Nam đang gia nhập nền kinh tế thế giới và trong khu
vực. Trong bối cảnh đó, hệ thống tài chính của Ngân hàng Việt nam cần có
những bƣớc biến chuyển mới với các loại hình kinh doanh phong phú. Đặc
biệt, thanh toán trao đổi cần mở rộng và phát triển hiện đại hơn điển hình là sự
ra đời của thanh toán thẻ.
Thẻ thanh toán là một sản phẩm dịch vụ hiện đại của ngân hàng, sự ra
đời của thẻ thanh toán đã giúp cho ngƣời dân trong xã hội thay đổi cách thức
chi tiêu, giao dịch thanh toán của mình phù hợp với công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc hiện nay. Từ việc chỉ sử dụng tiền mặt, không chỉ vậy mà còn
giúp cho ngƣời dẫn quen với hình ảnh của ngân hàng hơn. Bên cạnh đó, việc
phát hành thẻ sẽ giúp ngân hàng huy động vốn hiệu quả, làm tăng nguồn vốn
cho ngân hàng trong kinh doanh. Ngoài ra, nghiệp vụ kinh doanh thẻ cũng góp
phần quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng. Phát
hành thẻ đem lại thu nhập cho ngân hàng nhƣ: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí
chuyển khoản.
Trong thời gian gần đây có thể thấy sự phát triển mạnh mẽ của thị trƣờng
thẻ tại Việt Nam. Theo đánh giá chung của các nhà tài chính thì chắc chắn
trong những năm tới sẽ tiếp tục có những bùng nổ về phát triển thị trƣờng thẻ
tại Việt Nam. Các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã – đang và sẽ tiếp tục
chạy đua với nhau trong lĩnh vực kinh doanh thẻ đầy tiềm năng này. Do đó,

việc đánh giá phân tích hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Việt Nam nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn nói riêng là rất quan trọng để có thể giúp cho ngân hàng có những
giải pháp và chiến lƣợc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ cho phù hợp. Đó là lý
do tại sao tôi chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh – Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Thạnh trong 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó thấy đƣợc
điểm mạnh, điểm yếu của dịch vụ thẻ và đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ thẻ ATM tại NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Thạnh.

Trang 2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sản phẩm thẻ ATM tại NHNo&PTNT và phân
tích hình hình triển khai hoạt động thẻ ATM tại Agribank huyện Vĩnh
Thạnh,TP Cần Thơ.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức của ngân
hàng trong hoạt động kinh doanh thẻ ATM.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động thẻ thanh toán cho ngân
hàng Agribank huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi đƣợc đặt ra là:
- Ngân hàng NHNo&PTNT đang có những sản phẩm thẻ ATM nào và
tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ đó ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động thẻ ATM tại ngân hàng?
- Hiện ngân hàng Agribank có những điểm mạnh, điểm yếu gì trong

hoạt động kinh doanh thẻ ATM? Trong điều kiện kinh tế hiện nay thì ngân
hàng có những cơ hội và những thách thức nào phải đƣơng đầu?
- Ngân hàng có những biện pháp nào để phát triển hoạt động thẻ ATM
trong thời gian sắp tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Số liệu sử dụng và phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
của ngân hàng từ năm 2010 – 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và số liệu sơ cấp có
đƣợc thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách hàng ở huyện Vĩnh Thạnh.
Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Do giới hạn về không gian cũng nhƣ thời gian thực tập nên đề tài chủ
yếu tập trung phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ATM tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Trang 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Thị trƣờng Tài chính Tiền tệ: Số 1+2 (01/01/2006): Góp phần phát
triển bền vững thị trường thẻ và Định hướng thị trường thẻ Việt Nam trong
thời gian tới: để góp phần phát triển bền vững thị trƣờng thẻ thì Hội thẻ Ngân
hàng Việt Nam đã tập trung vào một số nội dung sau: tập hợp ý kiến những
vƣớng mắc về cơ chế chính sách của Hội viên gởi NHNN và các Bộ, ngành có
liên quan; tổ chức các chƣơng trình tuyên truyền quảng cáo cho hoạt động thẻ;
cùng nhau thỏa thuận thống nhất mức phí cạnh tranh lành mạnh; tổ chức các
khóa đào tạo; khảo sát các ngân hàng thành viên. Và để có thể thực hiện tốt
những nội dung đặt ra Thị trƣờng thẻ Việt Nam đã đƣa ra một số định hƣớng
sau: Thứ 1, việc thành lập nên các liên minh thẻ là xu thế tất yếu để có thể đa

dạng hóa dịch vụ cho ngân hàng do các ngân hàng thƣơng mại ở nƣớc ta có
tiềm lực về vốn và công nghệ không nhiều; Thứ 2, sử dụng thẻ chip điện tử
thay thế cho thẻ từ để giảm thiểu các hành vi gian lận; Thứ 3, nâng cao các
tiện ích của thẻ.
- Phạm Thúy Lan Anh (2005). “Xây dựng chiến lược phát triển thẻ
Đông Á giai đoạn 2006-2010”, Luận văn Thạc Sĩ Kinh tế. Tác giả nêu lên
thực trạng kinh doanh thẻ Đông Á qua 3 năm 2003, 2004, 2005 và những nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ Đông Á. Từ đó, làm cơ sở để phân
tích ma trận SWOT và đề ra những chiến lƣợc phát triển thẻ Đông Á giai đoạn
2006-2010.
- Lê Bá Tƣờng (2009). “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thẻ
ATM của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang”,
luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trong đề tài tác giả
tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của
NHNo&PTNT An Giang, tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
dịch vụ thẻ của khách hàng. Từ đó đề ra một số giải pháp tác động nhằm tối đa
hóa lợi nhuận hoạt động thẻ tại Agribank.
- Nguyễn Thị Mộng Thùy lớp Tài chính – Tín dụng 2 K30 (2008).
“Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần
Thơ, luận văn tốt nghiệp Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Tác giả phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ qua 3 năm và những nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động thẻ tại Saccombank Cần Thơ. Từ đó, đề xuất những
biện pháp phát triển dịch vụ thẻ của Saccombank Cần Thơ.

Trang 4
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán

Có nhiều khái niệm về thẻ thanh toán, mỗi một cách diễn đạt nhằm làm
nổi bật một nội dung nào đó. Sau đây là một số khái niệm về thẻ thanh toán:
- Thẻ thanh toán là phƣơng tiện không dùng tiền mặt, ra đời từ phƣơng
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công
nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng.
- Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
hoặc có thể đƣợc dùng để rút tiền tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy rút
tiền tự động.
- Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà
ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ tại các điểm cấp nhận thanh toán bằng thẻ.
- Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán
thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa
Ngân hàng/ Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện
thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia
thanh toán.
Tóm lại, các cách diễn đạt trên đều phản ánh lên đây là một phƣơng thức
thanh toán mà ngƣời sở hữu có thể dùng thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ
hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền tự động.
2.1.1.2 Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán
Hầu hết các loại thẻ thanh toán hiện nay đều làm bằng nhựa ABS hoặc
PC cấu tạo 3 lớp đƣợc ép kỹ thuật cao. Thẻ có kích thƣớc 84mm x 54mm x
0,7mm có góc tròn bao gồm 2 mặt.
 Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ.
- Biểu tƣợng thẻ: tên và biểu tƣợng của thẻ là yếu tố cho biết ngân hàng
phát hành. Biểu tƣợng này do ngân hàng thiết kế và in trên bề mặt thẻ. Biểu
tƣợng này rất khó giả mạo nên đƣợc xem là yếu tố an ninh chống giả mạo.
- Số thẻ: đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số đƣợc dập nổi lên trên
thẻ, số này đƣợc in trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng, tùy từng loại thẻ có

các chữ số khác nhau và cấu trúc khác nhau.
- Ngày hiệu lực của thẻ: đây là thời hạn thẻ đƣợc lƣu hành.

Trang 5
- Họ và tên chủ thẻ: đƣợc in bằng chữ nổi.
 Mặt sau của thẻ bao gồm:
- Dải băng từ: chứa các thông tin đã đƣợc mã hóa.
- Mã số bí mật cá nhân (số PIN)
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Khi dùng thẻ để thanh toán, cơ sở chấp
nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng
chữ ký này đƣợc làm từ một nguyên liệu đặc biệt có khả năng ngăn chặn mọi
sự cố gắng tẩy xóa, sửa đổi trên bề mặt của nó và đƣợc ép chặt lên bề mặt của
thẻ.
2.1.1.3 Phân loại thẻ thanh toán
Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán: phân loại theo công nghệ sản
xuất, theo chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi
lãnh thổ
a) Phân loại theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ
nổi, tấm thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay ngƣời ta
không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thƣ tín với hai băng
từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đƣợc sử dụng phổ biến trong 20
năm qua nhƣng đã bộc lộ một số nhƣợc điểm: do thông tin ghi trên thẻ không
tự mã hoá đƣợc, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít,
không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin…
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh
toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn nhƣ một máy vi tính.
b) Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất,

theo đó ngƣời chủ thẻ đƣợc phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải
trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn,
sân bay… chấp nhận loại thẻ này.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ đƣợc ứng trƣớc một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ
đặc điểm trên mà ngƣời ta gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed
debit card) hay trả chậm.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn
liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đƣợc sử dụng để mua hàng hóa
hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ đƣợc khấu trừ ngay lập tức vào tài
khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách
sạn… đồng thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách

Trang 6
sạn… Thẻ ghi nợ còn hay đƣợc sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó không phụ thuộc vào số dƣ
hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà những giá trị giao dịch đƣợc khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút
tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài
khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng đƣợc.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: đƣợc sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà
còn đƣợc sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức

thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ.
c) Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ đƣợc giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do
vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ nƣớc đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
d) Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng
phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín
dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí
của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu
lớn… phát hành nhƣ Diner‟s Club, Amex…
2.1.2 Những thuật ngữ đƣợc sử dụng
- Tài khoản (TK): là tài khoản tiền gởi do khách hàng là tổ chức hoặc cá
nhân mở tại ngân hàng. Tài khoản có thể là tài khoản của tổ chức, tài khoản
của cá nhân, tài khoản đồng chủ tài khoản của các cá nhân, tài khoản đồng chủ
tài khoản của tổ chức hoặc tài khoản đồng chủ tài khoản hỗn hợp.
- Số dư trên tài khoản: là tổng số tiền khách hàng còn gửi trong tài
khoản của mình tại ngân hàng.

Trang 7
- Máy ATM (Automated Teller Machine): hay còn gọi là máy rút tiền tự
động, là thiết bị của ngân hàng mà chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền mặt hoặc
thực hiện một số giao dịch khác do ngân hàng cung cấp.
- Máy POS (Point of Sale): là thiết bị thanh toán điện tử hiện đại.
Đƣợc lắp đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ là các cơ sở kinh doanh, cửa
hàng bán lẻ, siêu thị, nhà hàng, khách sạn,…hay các quầy giao dịch tại các
chi nhánh của Ngân hàng để giúp khách hàng rút tiền mặt hay thanh toán
hàng hóa dịch vụ mà không dùng đến tiền mặt.

- Giao dịch thẻ: là giao dịch mà chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện rút
tiền mặt hoặc nhận các dịch vụ khác tại máy ATM.
- Chuyển khoản: là việc trích tiền gởi từ một tài khoản cá nhân hay tổ
chức này để chuyển vào tài khoản của cá nhân hay tổ chức khác ở cùng một
ngân hàng hay ở 2 ngân hàng khác nhau thông qua các phƣơng tiện nhƣ: séc,
lệnh chi, thẻ chi trả…
- Mã số cá nhân (PIN): là mã số bảo mật do chủ thẻ tự chọn và cài đặt
để sử dụng trong các giao dịch, gồm từ 04 đến 06 số và đƣợc tự động đăng ký
vào hệ thống quản lý thẻ. Chủ thẻ là ngƣời duy nhất biết mã số PIN.
2.1.3 Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nƣớc
có sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành
thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với
thẻ quốc tế có thêm một thành phần nữa là các tổ chức thẻ quốc tế.
- Tổ chức thẻ quốc tế: tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý
mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lƣới của mình. Đây là Hiệp hội
các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lƣới hoạt động rộng khắp trên
thế giới với các tổ chức sản phẩm dịch vụ đa dạng và phong phú nhƣ: Tổ
chức thẻ Visa, Tổ chức thẻ MasterCard, Công ty thẻ American Express,
Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ Dinners Club,… Tổ chức thẻ quốc tế đƣa ra
những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ,
đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và công ty thành viên trong việc điều
chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
- Ngân hàng phát hành: ngân hàng phát hành là ngân hàng đƣợc tổ
chức thẻ quốc tế hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thƣơng
hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành là ngân hàng
có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện đó là sản phẩm của
mình.
- Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ
một phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ


Trang 8
với các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán
sẽ cung cấp cho các đơn vị chấp nhận thẻ thiết bị phục vụ cho việc thanh
toán thẻ, hƣớng dẫn đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng
nhƣ quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này.
- Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền (nếu là thẻ do
công ty ủy quyền sử dụng) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên
thẻ và sử dụng theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định.
- Đơn vị chấp nhận thẻ - Điểm POS: Các đơn vị cung ứng hàng hóa
dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán
đƣợc gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các đơn vị
chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ đến các nhà hàng ăn uống,
khách sạn, sân bay…
2.1.4 Quy trình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
2.1.4.1 Quy trình phát hành thẻ thanh toán


Hình 2.1 Quy trình phát hành thẻ thanh toán
Nhận từ trung tâm thẻ
Ngân hàng phát hành
Khách hàng
Nhận yêu cầu
Thẩm định/Quyết
định phát hành
Chuyển về trung
tâm thẻ
Tại chi nhánh
Mailing
Mã hóa, in nổi

Chạy Batch
(xử lý)
Nhập dữ liệu
phát hành
Nhận yêu cầu
Tại trung tâm thẻ
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(1)
(2)
(3)
(9)

Trang 9
(1) Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng hƣớng dẫn khách
hàng làm đơn theo mẫu và nộp cho ngân hàng. Hồ sơ xin phát hành thẻ bao
gồm:
- Đơn xin đăng ký mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng (đối với khách
hàng chƣa mở tài khoản cá nhân) tại ngân hàng.
- Đơn đăng ký phát hành thẻ kèm theo khoản sử dụng thẻ.
- Bản sao giấy CMND.
- 1 tấm hình 4x6 (trong vòng 6 tháng)
(2) Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: Khi khách hàng hoàn thành và
nộp hồ sơ phát hành thẻ vào ngân hàng thì ngân hàng phải có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ.
(3) Sau khi thẩm định hồ sơ khách hàng, nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu
thì ngân hàng gửi hồ sơ về trung tâm phát hành thẻ (phải có xác nhận của

Giám đốc hoặc trƣởng phòng nghiệp vụ).
(4),(5),(6),(7),(8) Tại trung tâm, các thông tin về khách hàng sẽ đƣợc
cá nhân hóa, sau đó gửi kèm theo số PIN cho chủ thẻ thông qua ngân hàng
phát hành.
(9) Nhận đƣợc thẻ từ trung tâm, ngân hàng phát hành xác nhận bằng
văn bản có chữ ký của trƣởng phòng nghiệp vụ hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền
cho trung tâm thẻ.
Khi đƣợc trao quyền sở hữu thẻ, khách hàng đƣợc gọi là chủ thẻ,
ngân hàng đƣợc gọi là ngân hàng phát hành trong quá trình sử dụng thẻ,
chủ thẻ có quyền sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM), yêu cầu đƣợc giải trình khi có thắc
mắc đối với bảng kê giao dịch do ngân hàng phát hành gửi. Ngân hàng phát
hành có nghĩa vụ phải giải quyết thấu đáo các thắc mắc của khách hàng,
phải kịp thời thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ, ngân hàng thanh
toán, hƣớng dẫn họ thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong thanh toán
thẻ đảm bảo an toàn cho khách hàng và ngân hàng.
Tùy từng điều kiện trình độ hoàn cảnh của mỗi ngân hàng mà có sự
điều chỉnh cho phù hợp. Cụ thể nhƣ có ngân hàng thì chi nhánh phát hành và
hội sở chính là một sẽ không có các bƣớc (3) và (9); có hệ thống ngân hàng
giao cho hội sở chính phát hành thì “công ty thẻ” đƣợc thay bằng “trung
ƣơng” và sẽ phát hành một số luân chuyển khác.

Trang 10
2.1.4.2 Quy trình sử dụng thẻ thanh toán
Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ tổng quát đƣợc xác định từ khi chủ
thẻ bắt đầu sử dụng thẻ cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân hàng
và các
bên
liên quan.



Hình 2.2 Quy trình sử dụng thẻ thanh toán
(1) Khách hàng lập và gửi đến ngân hàng phát hành thẻ giấy đề
nghị phát hành thẻ thanh toán (nếu là thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp
thêm ủy nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để
lƣu ký tiền vào tài khoản thẻ thanh toán tại ngân hàng phát hành thẻ).
(2) Ngân hàng căn cứ giấy đề nghị phát hành thẻ của khách hàng,
sau khi kiểm tra thủ tục lập chứng từ và các điều kiện sử dụng thẻ của
khách hàng, nếu đủ điều kiện ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục để cấp
thẻ cho khách hàng và hƣớng dẫn khách hàng sử dụng khi thanh toán.
(3) Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho đơn vị chấp nhận thẻ để kiểm tra,
đƣa vào máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền thanh toán và in biên
lai thanh toán.
(4) Đơn vị chấp nhận thẻ đƣa biên lai thanh toán cho chủ sở hữu thẻ.
(5) Đơn vị chấp nhận thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi
cho ngân hàng đại lý thanh toán để thanh toán
(6) Nhận đƣợc biên lai thanh toán kèm theo bảng kê biên lai thanh toán
do đơn vị chấp nhận thẻ gửi đến sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán,
ngân hàng đại lý thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho đơn vị
chấp nhận thẻ.
(7) Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán tiền với ngân hàng đại lý
thanh toán qua thủ tục thanh toán giữa các ngân hàng.
Chủ thẻ
NH phát hành
NH thanh toán
ĐVCNT
(Điểm ứng tiền mặt)
(4)
(3)
(6)

(1)
(2)
(5)
(7)

Trang 11
2.1.5 Lợi ích của thẻ thanh toán
 Đối với xã hội:
- Nhanh chóng, chính xác và tiện lợi hơn trong việc dùng thẻ thanh toán
tiền, hàng hóa, dịch vụ: ngƣời ta không cần phải mang theo nhiều tiền để mua
hàng, không phải nhận những tờ tiền lẻ, tiền giả, tiền rách, không tốn nhiều
thời gian kiểm,…
- Giảm đƣợc nhiều chi phí cho xã hội: thanh toán qua thẻ sẽ giảm đƣợc
một khối lƣợng tiền mặt lƣu thông trên thị trƣờng. Từ đó giảm đƣợc một
khoản chi phí rất lớn cho việc in ấn, vận chuyển, bảo quản, nhân sự,…
- Góp phần kiểm soát và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc, khi
mà hầu hết các khoản thu nhập và chi phí đều thanh toán qua ngân hàng thì
việc tính thuế và thu thuế sẽ dễ dàng hơn, hạn chế tình trạng trốn thuế.
 Đối với ngân hàng phát hành thẻ:
Ngân hàng phát hành thẻ có thể tìm kiếm đƣợc lợi nhuận khi phát hành
thẻ thu đƣợc chi phí của hai bên: phí thu từ thẻ và từ đại lý chấp nhận thẻ.
Thông qua các phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt, các ngân hàng có
thể đa dạng danh mục sản phẩm của mình phục vụ khách hàng, tạo điều kiện
để thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Mặt khác, ngân hàng còn
huy động đƣợc lƣợng lớn gửi tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn.
 Đối với ngân hàng thanh toán:
Ngân hàng thanh toán có thể gia tăng lợi nhuận từ phần hoa hồng đƣợc
hƣởng khi làm trung gian thanh toán, có thêm các dịch vụ thanh toán mới để
phục vụ khách hàng hiện có, góp phần duy trì sự trung thành của khách hàng.
 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:

Thông qua việc làm đại lý chấp nhận thẻ, các đơn vị kinh doanh có thể
thu hút khách hàng sử dụng thẻ. Đa dạng hóa hình thức thanh toán sẽ giúp các
đơn vị kinh doanh tạo sự thuận tiện cho khách hàng trong việc thanh toán, qua
đó góp phần tăng doanh thu.
 Đối với người sử dụng thẻ:
- Thẻ có thể dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, tiền điện, tiền nƣớc,
tiền điện thoại,… chuyển tiền cho thân nhân trong phạm vi toàn quốc.
- Rút tiền mọi lúc, mọi nơi qua máy rút tiền tự động.
- Tiết kiệm thời gian cho chủ thẻ và ngƣời giao dịch với chủ thẻ.
- Thẻ có mã số cá nhân riêng biệt để sử dụng, mã số này chỉ duy nhất
chủ thẻ biết và có thể thay đổi bất cứ lúc nào chủ thẻ muốn để đảm bảo bí mật.

Trang 12
- Khách hàng bị mất thẻ chỉ cần thông báo cho Ngân hàng gần nhất để
phong tỏa tài khoản lại. Nhƣ vậy, khách hàng sẽ không bị mất tiền, đảm bảo
sự an toàn tuyệt đối tài sản của khách hàng.
- Tiết kiệm đƣợc chi phí vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn do việc gửi tiền hƣởng lãi tại Ngân hàng
cho đến khi sử dụng từng lần.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập trực tiếp từ ngân hàng trong những năm 2010 – 2012, 6 tháng
đầu năm 2013. Ngoài ra còn thu thập từ sách, báo, tạp chí Ngân hàng và từ
mạng internet có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2.2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi.
- Tổng số mẫu phỏng vấn là 55 mẫu.
- Địa điểm phỏng vấn tại điểm đặt máy ATM và trƣờng học, công ty
trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh.

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối – tương đối
a) Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
Δy = y
1
– y
0
(2.1)
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trƣớc
y
1
: chỉ tiêu năm sau
Δy: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
b) Phương pháp so sánh số tương đối
Mục đích của so sánh số tƣơng đối:
- So sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhƣng có mối liên hệ nhau để đánh giá
sự tăng lên hay giảm xuống của một số chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
- So sánh hiệu quả với kỳ hoạt động trƣớc, cho thấy sự tăng giảm trong
hiệu quả hoạt động.

Trang 13
Công thức số tƣơng đối động thái kỳ gốc liên hoàn:



Trong đó:
y
i
: mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)
y
i-1
: mức độ kỳ trƣớc (mức độ dùng làm cơ sở so sánh)
t
i
: Là tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu kinh tế
2.2.2.2 Phương pháp phân tích bằng ma trận SWOT
Sử dụng phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh,
điểm yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức mà ngân hàng phải đối mặt trong hoạt
động kinh doanh thẻ ATM.
Một doanh nghiệp không nhất thiết phải theo đuổi các cơ hội tốt nhất mà
có thể thay vào đó là tạo dựng khả năng phát triển lợi thế cạnh tranh bằng cách
tìm hiểu mức độ phù hợp giữa các điểm mạnh của mình và cơ hội sắp đến.
Trong một số trƣờng hợp, doanh nghiệp có thể khắc phục điểm yếu của mình
để giành đƣợc những cơ hội hấp dẫn.
Để phát triển chiến lƣợc dựa trên bản phân tích SWOT, các doanh nghiệp
cần phải thiết kế một ma trận các nhân tố, đƣợc gọi là ma trận SWOT nhƣ
đƣợc trình bày nhƣ sau:

SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
ĐIỂM YẾU (W)
CƠ HỘI (O)
CHIẾN LƢỢC SO

CHIẾN LƢỢC WO
THÁCH THỨC (T)
CHIẾN LƢỢC ST
CHIẾN LƢỢC WT

Trong đó:
- Chiến lƣợc SO (Strengths Opportunities): nhằm theo đuổi những cơ
hội phù hợp với các điểm mạnh của doanh nghiệp.
- Chiến lƣợc WO (Weaknesses Opportunities): nhằm khắc phục các
điểm yếu để theo đuổi và nắm bắt cơ hội.
- Chiến lƣợc ST (Strengths Threats): xác định những cách thức mà
doanh nghiệp có thể sử dụng điểm mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt
hại vì các nguy cơ từ bên ngoài.
- Chiến lƣợc WT (Weaknesses Threats): nhằm hình thành một kế hoạch
phòng thủ để ngăn không cho các điểm yếu của chính doanh nghiệp làm cho
nó trở nên dễ bị tổn thƣơng trƣớc các nguy cơ từ bên ngoài.
%100*
1

i
i
i
y
y
t
(2.2)

Trang 14
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam
Thành lập ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53/HĐQT của Chính phủ,
hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) hiện là NHTM
hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tƣ vốn phát triển kinh tế
nông nghiệp nông thôn cũng nhƣ đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế
Việt Nam.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lƣới hoạt động và số lƣợng khách hàng. Đến năm 2007, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn đƣợc khẳng định trên nhiều phƣơng diện : Tổng
tài sản đạt 325.802 tỷ đồng; Tổng nguồn vốn đạt gần 295.048 tỷ đồng và gần
nhƣ hoàn toàn là vốn lƣu động; Tổng dƣ nợ cho vay đạt 242.102 tỷ đồng trong
đó cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia
đình.
Là ngân hàng luôn chú trọng đầu tƣ đổi mới và ứng dụng công nghệ,
ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển
mạng lƣới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn
thành giai đoạn 1 dự án hiện địa hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách
hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ và đang tích cực triển khai giai
đoạn 2 của dự án này. Hiện Agribank đã vi tính hóa hoạt động kinh doanh từ
trụ sở chính đến hầu hết các chi nhánh trên toàn quốc và một hệ thống các dịch
vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền điện từ, dịch vụ thanh toán quốc tế qua
SWIFT. Đến nay, Agribank hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tƣợng khách hàng
trong và ngoài nƣớc.
Là một trong số ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt
Nam với trên 979 ngân hàng đại lý tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ tính đến
tháng 2/2007. Là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu

Á Thái Bình Dƣơng (APRACA), Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế
(CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội
nghị quốc tế lớn nhƣ: Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996
và năm 2004, Hội nghị Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế CICA năm 2001, Hội
nghị APRACA về thủy sản 2002.

×