Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 2 tuần 12 CKT BVMT KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.28 KB, 32 trang )

TUẦN 12
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (TL được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- GD KNS Xác đònh giá trò – thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người
khác (Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực).
II. Chuẩn bò: ghi bảng sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(3) “Cây xoài của ông em”
- Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (35) “Sự tích cây vú sữa”
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn
giọng ở các từ gợi tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho
đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi
mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, vỗ về


- GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa từ
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghóa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm
theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa
1
- Gọi HS đọc lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, tuyên dương

Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
+ Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+ Quả ấy có gì lạ?
Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà
khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
**Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm
mình.
+ Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
- GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV mời 3 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò: (2)
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu
chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể
trong SGK.
đói vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn đánh,/
cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về
nhà.
HS đọc

HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc.
Vì bò mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bò đói rét, và bò trẻ lớn hơn đánh
nên cậu mới tìm đường về nhà.
+ Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một
cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả
cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng
mòn, rồi chín.
+ Khi môi cậu vừa chạm vào thì một
dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như
sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc
chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra
ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành
ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
HS nêu theo suy nghó của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài

2
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bò trừ
khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.
II. Chuẩn bò:
Bảng ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy & học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: (5) Luyện tập
- Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: (35) Tìm số bò trừ
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
- GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số
bò trừ
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông
- Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông
+10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
+- Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
** Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép
tính trừ
* GV che số 10 và nói: Nếu số bò trừ bò che thì làm

thế nào để tìm số bò trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bò
trừ bằng cách gọi x là số bò trừ:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- GV cho :
x – 10 = 15
Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nêu cách đặt tính và tính
- 6
-10: số bò trừ - 4: số trừ - 6:
hiệu
- HS nhắc lại
- 10 ô vuông
- 6 ô vuông
-10 – 4 = 6
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu lại cách tính
- HS nêu và tính kết quả
3
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: Tìm x ND DDC (câu c; g HS khá giỏi)
- GV cho HS xác đònh tên gọi của x trong phép
tính
- Nêu cách tìm
- Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số

- GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS
tìm số bò trừ các cột còn lại
Số bò trừ 11
20 64
Số trừ 5 11 32
Hiệu
6
9 32
GV sửa bài
** Bài 3: (HS khá giỏi)
* Bài 4:
- Nhận xét, chấm một số vỡ và sửa bài.
Dặn dò :
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bò trừ
- Chuẩn bò: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- Số bò trừ
- HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 3 HS làm
bảng phụ
- HS nêu yêu cầu.
- Tự làm bài vào vỡ cá nhân.
- HS nhắc lại cách tìm số bò

trừ.
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ : VBT.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : (5) Thực hành giữa HKI
3. Bài mới : (30) Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1)
- GV giới thiệu: “?GV Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ
bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Hát : Tìm bạn thân.
- HS lắng nghe.
4

Yêu cầu HS lên đóng vai
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bò ngã ?
**Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A
không ? Tại sao ?
* Khi bạn bò ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là
biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.

Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ
bạn bè.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh :
+ Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2 : Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
+ Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4: Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học.
+ Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
+ Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
+ Tranh 7:Không cho bạn chơi vì bạn là con nhà nghèo.
* Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm,
giúp đỡ bạn
Hoạt động 3 : Củng cố
Trò chơi phóng viên.
* Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của
mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho
bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
4. Dặn dò :
Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bò : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
-Nhận các vai
-3 nhóm Thảo luận.
- HS thảo luận theo tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại.
-Theo dõi nhận xét nhóm bạn
- HS nhắc lại ghi nhớ.
5

- HS đánh dấu vào  và nêu
rõ lý do.
LUYỆN TIẾNG VIỆT.
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA L, K, S
VIẾT CHÍNH TẢ BÀI “SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA”
I. Mục tiêu
- Luyện viết chữ hoa L, K, S mỗi chữ 2 dòng.
- Luyện viết chính tả bài Sự tích cây vú sữa viết ( Ngày xưa…mà khóc ).
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa L, K, S (15)
a. Yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa L, K, S
b. Viết bảng
-Yêu cầu HS viết hoa L, K, S
c. Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chín tả:(20)
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
+Đoạn văn có mấy câu?
*Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e. Soát lỗi

- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố, dặn dò.(3)
- 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 7 câu.
- Viết hoa.
- HS viết từ khóvùng vằng, chẳng nghó,
khản.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.
6
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TOÁN.
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Luện tập về phép trừ dạng trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn, đặt tính rồi tính, tìm X.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1(5) Đặt tính rồi tính:
42 – 23 = ; 52 – 28 =
62 – 38 = ; 92 – 29 =
- Bài toán yêu cầu làm gì?

-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : (10) Tìm X
X + 22 = 42 25 + X = 62
X – 8 = 18 X – 6 = 25
X - 7 = 31 X - 15 = 42
+Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:(10)
Lớp 2A trồng được 82 cây, lớp 2B trồng
được ít hơn lớp 2A 29 cây. Hỏi lớp 2B
trồng được bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết lớp 2B còn lạibao nhiêu con
bò ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
** Bài 4: (15)
Một cửa hàng có 32 con búp bê, đã bán
đi 9 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại
mấy con búp bê?
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.

-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép trừ 82 - 29.
- 1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
7
**Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
con búp bê ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò(3)
- Nhận xét tiết học.
-Phếp trừ 32 – 9.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhòp (Nhòp 1 bước chân trái, nhòp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
II. CHUẨN BỊ.
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, khăn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC:
Nội dung Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu : 7’
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên: 60 –
80 m.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 20’
- Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
- Đi thường theo nhòp.
3. Phần kết thúc : 5’
- Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
- Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
- Trò chơi.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Theo đội hình hàng ngang.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình hàng ngang.
- Theo đội hình vòng tròn. Lúc đầu cho HS
đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô
“Nhóm ba !” để HS làm quen thành nhóm 3
người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS hình
thành nhóm 7 người. Sau 1 số lần, GV cho

HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- Đi theo 3 hàng dọc. GV chia tổ cho HS tập
dưới sự điều khiểnc3 tổtrưởng, sau đó cho
từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập
luyện.
- Theo đội hình vòng tròn.
8
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà. - Về nhà tập đi đều để giờ tới kiểm tra.
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY .HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “Tìm số bò trừ”
- Ghi bảng: x - 8 = 16
x - 5 = 17
x - 58 = 58
- Nêu qui tắc tìm số bò trừ
GV nhận xét
2. Bài mới: 30’ “13 trừ đi một số 13 - 5”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết
quả
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ

- Bớt bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
- Nêu cách thực hiện
- Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính
nữa( vì 3 + 2 = 5)
- Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS tự đặt tính.
1 3

-
5
8
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc
bảng trừ
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các
phép tính:
13 – 4 13 – 7
3 HS lên bảng làm
Vài HS nêu
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
9

13 – 5 13 – 8
13 – 6 13 – 9
- GV ghi bảng
- GV cho HS thuộc bảng trừ
Hoạt động 3:
* Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b HS khá giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV sửa bài
* Bài 4:
GV sửa, nhận xét , ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò 5’
- Đọc lại bảng trừ
- Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ.
Chuẩn bò bài: 33 – 5
HS thực hiện và nêu
kết quả
- Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm miệng, sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng
phụ
HS đọc
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bò :
Nón, quả vú sữa
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “Bà cháu”
- Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới: 25’ “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
- GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
- GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm
bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng
vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
- Kể theo nhóm
- 3 HS kể
- Lòng hiếu thảo của 2 em bé
- HS kể cá nhân
- Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn
cảm
- HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý
10
- Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
+Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
+Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe

đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
+ Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS đại diện dãy thi kể
- Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
- Nhận xét, tuyên dương
**Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
+ Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo
cha mẹ.
3. Củng cố, dặn dò 5’
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bò: “Bông hoa niềm vui”
- Nhận xét tiết học
kể nối tiếp)
- Đại diện nhóm thi kể tước lớp
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
- HS nêu
- HS kể đoạn kết theo mong muốn
riêng
- HS nhận xét
- Lớp bình chọn bạn có đoạn kết
hay, hợp lý
- Mỗi dãy đại diện thi kể câu
chuyện
- Chọn bạn kể hay nhất
- HS nêu
CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò:
- Bảng ï ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: 5’ “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
2. Bài m ới : 30’ “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn viết trong SGK
+Quả trên cây xuất hiện như thế nào?
+Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế
nào?
+Bài chính tả có mấy câu?
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc lại
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mòn xanh óng ánh
rồi chín

- 4 câu
11
*Đầu câu viết thế nào?
* Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất
hiện, căng mòn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
- Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
- Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy
nghó, ngon miệng
**Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn,
mỗi bạn điền 1 chữ → Đội nào xong trước và đúng
thì thắng.
- GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
3. Củng cố, d ặn dò 5’
- Về nhà viết sưả các từ sai
- Chuẩn bò: “Mẹ”
- Nhận xét tiết học
- Viết hoa
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS bài vào vở
- HS dò lỗi
- Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác,
nhút nhát
Nhận xét bạn, làm VBT

ÂM NHẠC
CỘC CÁCH TÙNG CHENG
Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc
I. Mục tiêu:
– Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
– Biết hát kết hợp động tác phụ họa đơn giản.
* Thuộc lời bài hát.
* Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị:
+ Tập bài hát.
+ Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy & học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Bài mới: (30)
Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Cộc cách tùng cheng.
12
+ Cho hs nghe và hát theo nhạc vài lần.
+ Cả lớp hát vỗ tay theo phách và theo nhịp của
bài hát.
+ Chia thành từng nhóm hát kết hợp trò chơi.
Hoạt động 2: Giới thiệu nhạc cụ gõ dân tộc.
+ Cho hs xem hình ảnh các lọai nhạc cụ gõ, sau
đó giới thiệu từng loại nhạc cụ.
+ Giáo dục tình cảm u thích các loại nhac cụ.
Củng cố- dặn dò:
HS nêu lại nội dung tiết học, nói đúng tên bài hát
- tên tác giả
Cả lớp cùng hát theo nhạc kết hợp vỗ tay theo
phách bài Chiến sĩ tí hon.
+ HS nghe nhạc và hát theo nhạc.

+ Thực hành hát theo kết hợp vỗ tay
theo nhịp và theo phách.
+ Thực hiện như tiết 11. biểu diễn
trước lớp.
+ Các em xem hình ảnh và nhận
diện nhạc cụ
+ Cả lớp cùng hát kết hợp vỗ tay
theo nhịp bài: Cộc cách tùng cheng.
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
MẸ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được
các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
* GD BVMT (khai thác trực tiếp) : Qua việc HS trả lới các CH trong SGK, giúp HS trực
tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy & học :
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ: 5’ Sự tích cây vú sữa
Nhận xét, ghi điểm.
2. KT Bài mới:28’ Mẹ.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý giọng đọc : Giọng đọc
chậm rãi, tình cảm, ngắt nhòp thơ đúng, nhấn giọng
ở từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng dòng thơ :
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ.

+ GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó :
lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ
quạt.
- Đọc từng dòng thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhòp thơ :
Lặng rồi / cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
- HS đọc và trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo hàng dọc.
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo hàng ngang
13
Những ngôi sao / thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.//
- Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ mới : nắng oi, giấc
tròn, con ve, võng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài. )
Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm.
Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc.

**Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức?
Cảnh vật oi bức vào đêm hè.
Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc.
+Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc ?
Nỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người
mẹ.
Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc.
**Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
♣ Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ
dành cho các con.
Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu).
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng
- Yêu cầu HS nhìn SGK đọc nhẩm bài thơ.
- GV ghi lên bảng những từ đầu dòng thơ.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- GV tổ chức cho các tổ thi đua đọc thuộc từng đoạn
thơ.
+Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
+Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
Nhận xét , tuyên dương.
- Liên hệ, giáo dục tư tưởng.
- Về học thuộc cả bài thơ.
- Chuẩn bò : Bông hoa niềm vui.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc phần chú giải.
- HS trong nhóm đọc.
- Nhóm cử đại diện thi đua đọc.

- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc.
- HS đọc.
- Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt
trong đêm hè oi bức
- HS đọc.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt
cho con mát.
- HS đọc.
- Với những ngôi sao thức trên bầu
trời đêm, với gió mát lành.
- HS thực hiện.
- HS thi đọc.
- Nhóm cử đại diện lên thi đua đọc
thuộc bài thơ.
- HS tự nêu.
14
TOÁN
33 – 5
I. Mục tiêu:
- BIết thực hiện phép trừ có nhớ trong pơhạm vi 100 dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
- BT cần làm : B1 ; B2(a) ; B3(a,b).
II. Chuẩn bò :
- 3 bó que tính và 3 que rời
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “13 trừ đi một số 13 – 5 ”
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ
- GV nhận xét

2. Bài mới: 28’ “ 13 – 5”
Hoạt động 1: Lý thuyết
+Có bao nhiêu que tính?
*Lấy đi mấy que tính ?
+Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế nào?
-GV ghi bảng: 33 - 5 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
♣ Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rồi
tháo rời 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp đi 2 que tính
nữa, còn lại 8 que tính rời. 2 bó 1 chục gộp với 8 que
tính rời thành 28 que tính
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính:
- Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và nêu cách thực
hiện:
3 3
- 5
2 8
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu cách tính.
- GV sửa bài, nhận xét
* Bài 2a: Đặt tính rồi tính
GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
x + 6 = 33 8 + x = 43
- HS đọc
- 33 que tính
- 5 que tính
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que

ta làm phép tính trừ.
- HS thực hiện, nêu
- HS nêu
- HS nêu
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5
bằng 8, viết 8 nhớ 1
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
Tính
- HS làm vào vở ,5 HS làm bảng con
- HS nêu
HS làm theo nhóm: Đặt tính và tính
hiệu của : 43 và 5.
- Tìm x
- HS làm vào vở
15
x = 33 – 6 x = 43 – 8
x = 27 x = 35
- GV sửa bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 5’
- Về nhà chuẩn bò bài: luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu qui tắc tìm số hạng, tìm số bò
trừ
HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bò
trừ.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).

- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy & học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ Chữ hoa I
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích
- Hãy nêu câu ứng dụng?
Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 20’ Chữ hoa : K
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K
- GV đính mẫu chữ K.
+ Chữ K cao mấy li ?
+ Có mấy nét ?
GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi
+ Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I.
+ Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc
xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong
tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược
phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận : Chữ K hoa có 3 nét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Nêu cụm từ ứng dụng ?
- Giúp HS hiểu nghóa cụm từ ứng dụng : chỉ
sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự
nghóa của cụn từ Góp sức chung tay)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao
của các con chữ :
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào

bảng con.
- HS quan sát.
- Cao 5 li
- Có 3 nét.
- HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa
và nhỏ).
- Kề vai sát cánh.
- HS nêu.
16
+ Những con chữ nào cao 1 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,5 li ?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li ?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm
từ là 1 con chữ o.
- Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối
sang nét đầu của chữ ê.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Kề.
- Nhận xét , tuyên dương.
Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở
và tư thế ngồi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở :
K ( 1dòng ) K (1 dòng )
Kề (1 dòng ) Kề ( 1 dòng )
Kề vai sát cánh (3 lần )
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết
yếu.
3. Củng cố - Dặn dò 3’

- GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K
Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- GV y/c các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa.
Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bò : Chữ hoa: L
- Nhận xét tiết học.
- ê, v, a, i, c, n.
- s.
- t.
- K, h.

- HS viết bảng con.
- HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
- HS tìm và nêu.
- Các tổ cử đại diện lên thi đua.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về kiến thức, kó năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Gấp hình cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền
phẳng đáy có mui. Quy trình các bài ở chương I. Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài m ới : 28’
17
* Ôn tập:

- GV nêu mục đích yêu cầu bài ôn tập
+ Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải
đúng qui đònh các nếp gấp phải thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát
mẫu các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay
phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng
đáy không mui
- Tổ chức cho HS gấp và trang trí sản phẩm.
Y/ c HS trưng bày sp gấp.
- Gv đánh giá sp của những HS các tiết trước chưa
đạt bằng các mức:
+ Hoàn thành:
Chuẩn bò đầy đủ nguyên vật liệu thực hành
Gấp hình đúng qui đònh
Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng
+ Chưa hoàn thành:
Gấp chưa đúng qui đònh
Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp
không đúng hoặc không làm ra sản phẩm
2. Củng cố – Dặn dò: 3’
- GV tổng kết bài, gdhs.
Dặn: về tiếp tục tập gấp 1 đồ chơi tự chọn.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình
gấp các bài đã học.
- HS làm bài
- HS trưng bày sp.
- HS nghe.
LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT BƯU THIẾP – CHÍNH TẢ “SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA”
I. Mục tiêu
- Tập làm văn: Em hãy viết một bưu thiếp gửi ông bà nhân dòp Ngày nhàgiáo Việt Nam 20 -
11.
- Luyện viết chính tảbài Sự tích cây vú sữa viết ( Cậu nhìn lên tán lá…cây vú sữa ).
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tập làm văn (15)
-Em hãy viết một bưu thiếp gửi ông bà nhân nhòp Ngày
nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Quan sát HS viết.
- Thu và chấm bài.
- Nhận xét bài viết HS.
2. Hướng dẫn viết chíng tả (20)
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
18
a. GV đọc đoạn văn cần viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
*Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e.Soát lỗi
- GV đọc lại bài.

g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 6 câu.
-Viết hoa.
-HS viết từ kho đỏ hoe, xòa
cành, gieo trồng.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.

LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ
I Mục tiêu
- Luện tập về phép trừ dạng trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn, đặt tính rồi tính, tìm X.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1: (7)Tính:
83 93 73 63
- - - -
38 3 9 37 36
+Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :(8) Tìm X
X + 32 = 52 55 + X = 82
X – 6 = 19 X – 7 = 65

X - 8 = 41 X - 25 = 72
+Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: (10)
- Tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
19
Lớp 2A trồng được 72 cây xoai, lớp 2B trồng
được ít hơn lớp 2A 19 cây xoài. Hỏi lớp 2B trồng
được bao nhiêu cây xoài?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
**Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: (15)
Một cửa hàng có 62 con dê, đã bán đi 1 9 con dê.
Hỏi cửa hàng còn lại mấy con dê?
+Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?

**Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu con dê ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép trừ 72 - 19.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép trừ 62 – 19.
- 1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhòp (Nhòp 1 bước chân trái, nhòp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
II. CHUẨN BỊ.
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Tổ chức luyện tập

1. Phần mở đầu : (7 phút)
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên: 60 –
- Theo đội hình hàng ngang.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
20
80 m.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:(20 phút)
- Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
- Đi thường theo nhòp.
3. Phần kết thúc :(5 phút)
- Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
- Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình hàng ngang.
- Theo đội hình vòng tròn. Lúc đầu cho HS
đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô
“Nhóm ba !” để HS làm quen thành nhóm
3 người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS
hình thành nhóm 7 người. Sau 1 số lần, GV
cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.

- Đi theo 4 hàng dọc. GV chia tổ cho HS tập
dưới sự điều khiểnc3 tổtrưởng, sau đó cho từng
tổ trình diễn báo cáo kết quả tập luyện.
- Theo đội hình vòng tròn.
- Về nhà tập đi đều để giờ tới kiểm tra.
TOÁN
53 - 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bò trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- BT cần làm : B1(dòng 1) ; B2 ; B3 a ; B4.
II. Chuẩn bò :
- Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con.
III. Hoạt động dạy & Học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’
- Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3/ 58.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 27’ 53 - 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính
- GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính ?
+53 gồm ? chục ? đơn vò ?
- GV gài lên bảng
+Cô bớt bao nhiêu que tính ?
+Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?
- HS lên thực hiện theo yêu cầu
của GV.

- 5 chục, 3 đơn vò.
- 15 que tính.
- 53 – 15
- 53 – 15 = 38
21
+Chúng ta đã học 13-5, 33- 5. Vậy em nào cho biết kết
quả của bài ?
**GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.GV viết lên
bảng :
53

_
15
38
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính.
Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài 1(dòng 1) : Tính
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số
phép tính .
- GV nhận xét sửa bài.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
* Bài 3a: Tìm x
* Bài 4: Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề
- H.dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về làm tiếp bài tập.
- Chuẩn bò : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên
bảng sửa bài.

63 83
_
24
_
39
39 42
HS làm bảng con :
x – 18 = 9
x = 18 + 9
x = 27
- HS đọc đề và gạch chân dưới
đề.
- HS vẽ hình theo mẫu
HS nhắc lại cách tìm số bò trừ.
CHÍNH TẢ
MẸ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đuúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh

1. Ổn đònh: 1’
2. KT Bài cũ: 4’ Sự tích cây vú sữa
- Hát.
22
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé,
người cha, suy nghó, con trai, cái chai.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: 25, Mẹ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn thơ một lần.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu.
- Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
- GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia,
giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.
 GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- Đọc từng từ khó viết.
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
“ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tónh. Ve đã lặng yên vì mệt
và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà
nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- Hướng dẫn lớp sửa bài.
- ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.

* Bài 3b: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò 2’
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào
vở.
- Chuẩn bò : Bông hoa niềm vui.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Những ngôi sao trên bầu trời.
- HS tìm và trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS đọc tư thế ngồi.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài làm
HS tìm trong bài những tiếng có
thanh hỏi, thanh ngã
HS đọc lại các kết quả làm BT2,
BT3b.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM - DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1 ; BT2) ; nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ
và con được vẽ trong tranh (BT3).
23
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu).

- GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
II. Chuẩn bò :
- Bảng phụ ghi bài tập 1. 3 .
- Tờ giấy ghi nội dung bài tập 2,4 . Băng giấy viết các câu b, c ở bài 4
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh: 1’
2. KTBài cũ: 4’ “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc
nhà”
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình
và tác dụng của mỗi đồ vật đó?
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em
để giúp đỡ ông bà?
Nhận xét
3. Bài mới: 28’ Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làmVBT và nêu miệng
 Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép
sao cho từ có nghóa
Bài 2:
- Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở
bài tập 1 để làm bài 2ø
 Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý
lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình
Bài 3:
- Cho HS quan sát tranh
- GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội
dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ
pháp.

Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu).
Bài 4: (HS khá giỏi) (làm 1 trong các phần a;b;c)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ
cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu
4.Củng cố, dặn dò 2’
- Hát
- HS nêu
- Ghép các tiếng sau thành những
từ có 2 tiếng: yêu, thương, q, mến,
kính:
+ Yêu mến, mến yêu
+ Yêu thương, thương yêu
+ Kính yêu…
- Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống
để tạo thành câu hoàn chỉnh
- HS làm miệng
- Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt
động của mẹ và con
- HS quan sát đặt câu
- Bạn nhận xét
- Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong
câu
- HS làm vào vở, đại diện 2 HS
làm bảng lớp.
24
- Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào?
- Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình

- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em
học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
- HS nêu
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
-Luện tập về phép trừ dạng trong phạm vi 100.
-Giải bài toán có lời văn, đặt tính rồi tính, tìm X.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài1 : 5 ‘ Đặt tính rồi tính:
63 – 23 = ; 83 – 28 =
93 – 38 = ; 73 – 29 =
+Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : 10’ Tìm X
X + 16 = 43 35 + X = 83
X – 12 = 38 X – 19 = 55
X - 26 = 73 X - 28 = 63
- Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 10’
Lớp 2A trồng được 93 cây, lớp 2B trồng
được ít hơn lớp 2A 39 cây. Hỏi lớp 2B
trồng được bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?

+Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu
cây ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: 13’
Một cửa hàng có 83 con búp bê, đã bán
đi 28 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc.
-HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép trừ 93 - 39.
-1 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
25

×