Tải bản đầy đủ (.doc) (475 trang)

Giáo án sinh học 9 4 cột chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 475 trang )

Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Ngày dạy: 15/ 08/ 2011
Tuần 1
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 01
Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh.
3. Thái độ
- Có ý thức về sự quan trọng của Di truyền học trong đời sống, trong nghiên cứu khoa
học.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
III-Phương tiện
- Tranh Chân dung Menđen (1822-1884).
- Tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học


1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 5’
- Giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 9.
- Một số yêu cầu chuẩn bị học tập bộ môn: SGK, vở ghi bài, vở bài tập.
- Di truyền học là ngành khoa học có nhiệm vụ, vai trò và nộ dung gì mà đóng vai trò
mũi nhọn trong Sinh học hiện đại? Ai đã đặt những nền móng đầu tiên cho Di truyền học
và bằng cách nào?
b. Phát triển bài: 30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
Mục tiêu: Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
10’ - GV cho HS đọc - Cá nhân HS đọc I-Di truyền học - Bảng phụ.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
khái niệm di truyền
và biến dị mục I
SGK.
-Thế nào là di truyền
và biến dị ?
- GV giải thích rõ:
biến dị và di truyền
là 2 hiện tượng trái
ngược nhau nhưng
tiến hành song song

và gắn liền với quá
trình sinh sản.
- GV cho HS làm
bài tập  SGK mục
I.
- Cho HS tiếp tục
tìm hiểu mục I để trả
lời:
SGK.
- 1 HS dọc to khái
niệm biến dị và di
truyền.
- HS lắng nghe và
tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và
xác định xem mình
giống và khác bó mẹ
ở điểm nào: hình
dạng tai, mắt, mũi,
tóc, màu da và trình
bày trước lớp.
- Dựa vào  SGK
mục I để trả lời.
- Di truyền là hiện
tượng truyền đạt
các tính trạng của
bố, mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện

tượng con cái sinh
ra khác bố mẹ và
khác nhau về
nhiều chi tiết.
- Biến dị và di
truyền là hai hiện
tượng song song
gắn liền với quá
trình sinh sản.
Di truyền học là
môn khoa học
nghiên cứu cơ sở
vật chất và cơ chế
của hiện tượng di
truyền và biến dị.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học.
Mục tiêu: - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
12’ - GV cho HS đọc
tiểu sử Menđen
SGK.
- Yêu cầu HS quan
sát kĩ hình 1.2 và
nêu nhận xét về đặc
điểm của từng cặp
tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2

phóng to để phân
tích.
- Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK
và nêu phương pháp
nghiên cứu của
Menđen?
- GV: trước
Menđen, nhiều nhà
- 1 HS đọc to , cả lớp
theo dõi.
- HS quan sát và phân
tích H 1.2, nêu được
sự tương phản của
từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin
SGK, trình bày được
nội dung cơ bản của
phương pháp phân
tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu,
bổ sung.
- HS lắng nghe GV
giới thiệu.
II-Menđen –
người đạt nền
móng cho Di
truyền học
1. Tiểu sử
Grêgo Menđen

(1822 – 1884)
2. Phương pháp
phân tích thế hệ
lai
- Lai các cặp bố
mẹ khác nhau về
một hay một số
tính trạng thuần
chủng tương
phản, ròi theo dõi
sự di truyền riêng
rẽ của từng cặp
tính trạng đó ở đời
con cháu.
- Tranh
Chân dung
Menđen
(1822-
1884).
- Tranh
Các cặp tính
trạng trong
thí nghiệm
của Menđen.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
khoa học đã thực
hiện các phép lai
trên đậu Hà Lan
nhưng không thành

công. Menđen có ưu
điểm: chọn đối
tượng thuần chủng,
có vòng đời ngắn,
lai 1-2 cặp tính trạng
tương phản, thí
nghiệm lặp đi lặp lại
nhiều lần, dùng toán
thống kê để xử lý
kết quả.
- GV: giải thích vì
sao menđen chọn
đậu Hà Lan làm đối
tượng để nghiên
cứu?
- HS suy nghĩ và trả
lời.
- Dùng lai phân
tích để phân tích
kết quả lai, đề
xuất nhân tố di
truyền điều khiển
tích trạng.
- Dùng toán thống
kê để tính toán
các số liệu thu
được, từ đó rút ra
các quy luật di
truyền.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.

Mục tiêu: Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
8’ - GV hướng dẫn HS
nghiên cứu một số
thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy
thêm VD minh hoạ
cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống
thuần chủng: GV
giới thiệu cách làm
của Menđen để có
giống thuần chủng
về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một
số kí hiệu.
- GV nêu cách viết
công thức lai: mẹ
thường viết bên trái
dấu x, bố thường
viết bên phải. P: mẹ
x bố.
- HS thu nhận thông
tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể
để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến
thức, chuyển thông

tin vào vở.
- HS chú ý.
III-Một số thuật
ngữ và kí hiệu cơ
bản của Di
truyền học
1. Thuật ngữ
- Tính trạng: đặc
điểm về hình thái,
cấu tạo, sinh lý,
hóa sinh của một
cơ thể.
- Cặp tính trạng
tương phản: hai
trạng thái biểu
hiện trái ngược
nhau của cùng
một loại tính
trạng.
- Nhân tố di
truyền: điều khiển
các tính trạng.
- Giống (dòng)
thuần chủng: là
dòng đồng nhất về
kiểu gen và kiểu
hình.
2. Kí hiệu
- Bảng phụ.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương

Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
- P : cặp bố mẹ.
- x : phép lai.
- G : giao tử.
- ♂ : cơ thể đực
- ♀ : cơ thể cái
- F : thế hệ con (F
1
: thế hệ thứ nhất,
F
2
: thế hệ thứ hai,
F
3
: thế hệ thứ ba)
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nhiệm vụ, nội dung, vai trò của Di truyền học;
phương pháp phân tích thế hệ lai.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Hiện tượng nào sau đây là di truyền? Giải thích.
a. Màu lông gà con giống màu lông gà anh, chị.
b. Mẹ có tóc xoăn giống bà ngoại.
c. Cây bắp lai cao hơn cây bắp bố mẹ.
d. Các chú cún trong đàn có mà lông khác nhau.
Đáp án: c (theo định nghĩa)
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 2.

V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 15/ 08/ 2011
Ngày dạy: 17/ 08/ 2011
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm của Menđen.
- Viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn Di truyền học.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
III-Phương tiện

- Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
- Bảng phụ.
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Trình bày phương pháp phân tíh thế hệ lai của Menđen.
2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
Giải thích.
a. Hạt trơn – hạt nhăn. c. Hoa đỏ – hạt vàng.
b. Thân thấp – thân cao. d. Hạt vàng – hạt lục.
( Đáp án: c)
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Phép lai một cặp tính trạng Menđen đã thực hiện như thế nào? Từ kết quả của lai, có
quy luật di truyền nào được rút ra hay không?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
Mục tiêu: Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
11’ - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, I-Thí nghiệm của - Sơ đồ thụ
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
quan sát tranh H 2.1
và giới thiệu sự tự
thụ phấn nhân tạo

trên hoa đậu Hà
Lan.
- GV giới thiệu kết
quả thí nghiệm ở
bảng 2 đồng thời
phân tích khái niệm
kiểu hình, tính trạng
trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem
bảng 2 và điền tỉ lệ
các loại kiểu hình ở
F
2
vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu
hinìh ở F
1
; F
2
?
- GV nhấn mạnh về
sự thay đổi giống
làm bố và làm mẹ
thì kết quả phép lai
vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm
bài tập điền từ SGK
trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại
nội dung bài tập sau

khi đã điền.
theo dõi và ghi nhớ
cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số
liệu, thảo luận nhóm
và nêu được:
+ Kiểu hình F
1
: đồng
tính về tính trạng trội.
+ F
2
: 3 trội: 1 lặn
- HS chú ý.
- Lựa chọn cụm từ
điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Menđen
1. Thí nghiệm
Lai hai bố mẹ
khác nhau về một
cặp tính trạng
thuần chủng
tương phản (Hoa
đỏ với Hoa trắng)
thu được F
1

toàn
Hoa đỏ, cho F
1
tự
thụ phấn thu được
ở F
2
705 Hoa đỏ
và 224 Hoa trắng.
2. Thuật ngữ
- Kiểu hình: tập
hợp toàn bộ các
tính trạng của một
cơ thể.
- Tính trạng trội:
tính trạng biểu
hiện ở đời lai F
1
khi gen ở trạng
thái đồng trội hay
dị hợp tử.
- Tính trạng lặn:
tính trạng biểu
hiện ở đời bố mẹ
hoặc con cháu khi
gen ở trạng thái
đồng hợp.
3. Nhận xét
Khi lai hai bố mẹ
khác nhau về một

cặp tính trạng
thuần chủng
tương phản thì F
1
đồng tính về tính
trạng của bố hoặc
mẹ, còn F
2
có sự
phân ly tính trạng
theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn.
phấn nhân
tạo trên hoa
đậu Hà Lan.
- Sơ đồ sự
di truyền
màu hoa ở
đậu Hà Lan.
- Bảng phụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật phân ly.
Mục tiêu: Nêu được nội dung quy luật phân ly.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
17’ - GV giải thích quan
niệm đương thời và
quan niệm của
- HS ghi nhớ kiến
thức, quan sát H 2.3

+ Nhân tố di truyền A
II-Menđen giải
thích kết quả thí
nghiệm
- Sơ đồ giải
thích kết quả
thí nghiệm
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Menđen đồng thời
sử dụng H 2.3 để
giải thích.
- Do đâu tất cả các
cây F
1
đều cho hoa
đỏ?
- Yêu cầu HS:
+ Hãy quan sát H
2.3 và cho biết: tỉ lệ
các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp
tử F
2
?
+ Tại sao F
2
lại có tỉ
lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa

trắng?
- GV nêu rõ: khi F
1
hình thành giao tử,
mỗi nhân tố di
truyền trong cặp
nhân tố di truyền
phân li về 1 giao tử
và giữ nguyên bản
chất của P mà không
hoà lẫn vào nhau
nên F
2
tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa
cho kiểu hình hoa
quy định tính trạng
trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a
quy định tính trạng
trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh
dưỡng, nhân tố di
truyền tồn tại thành
từng cặp: Cây hoa đỏ
thuần chủng cặp nhân
tố di truyền là AA,
cây hoa trắng thuần
chủng cặp nhân tố di

truyền là aa.
- Trong quá trình phát
sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần
chủng cho 1 loại giao
tử: a
+ Cây hoa trắng
thuần chủng cho 1
loại giao tử là a.
- Ở F
1
nhân tố di
truyền A át a nên tính
trạng A được biểu
hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo
luận nhóm xác định
được:
GF
1
: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F
2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu
hiện kiểu hình giống
AA.
- HS chú ý.
Menđen gaỉi thích
kết quả thí nghiệm

của mình bằng sự
phân li và tổ hợp
của các nhân tố di
truyền(gen) quy
định cặp tính
trạng tương phản
thông qua các quá
trình phát sinh
giao tử và thụ
tinh. Đó là cơ chế
di truyền các tính
trạng.
P(t/c) Hoa đỏ
(AA) x Hoa trắng
(aa)
G
P
A a
F
1
Aa x Aa
G
F
1
A:a A:a
F
2
: KG(3) 1AA :
2Aa : 1aa
KH(2) 3Hoa đỏ :

1Hoa trắng
Quy luật phân
ly: trong quá trình
phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di
truyền trong cặp
nhân tố di truyền
phân ly về một
giao tử và giữ
nguyên bản chất
như ở cơ thể
thuần chủng của
P.
lai một cặp
tính trạng
của
Menđen
- Bảng phụ.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
đỏ, còn aa cho kiểu
hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội
dung quy luật phân
li trong quá trình
phát sinh giao tử?
- HS phát biểu.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung quy luật phân ly.

5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Tính trạng trội được biểu hiện
A. chỉ ở F
1
. B. chỉ ở F
2
.
C. có thể ở P và các thế hệ con cháu. D. chỉ ở P.
2. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện
A. chỉ ở F
2
. B. chỉ ở F
1
.
C. ở cả P và thế hệ con cháu. D. biểu hiện ở P và F
2
.
- Đáp án: 1. C, 2. C.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 20/ 08/ 2011
Ngày dạy: 22/ 08/ 2011

Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(Tiếp theo)
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di
truyền trội hoàn toàn.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về
phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn .
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng tương quan trội – lặn trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
III-Phương tiện
- Bảng phụ.
- Tranh Một số tính trạng trội ở cây trồng, vật nuôi.
- Tranh Hiện tượng trội không hoàn toàn.
IV-Tiến trình dạy – học

1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu
Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
Có những cá thể mang tính trạng trội có cùng kiểu gen, cũng có thể khác kiểu gen.
Vậy làm thế nào để biết kiểu gen đó chỉ dựa vào kiểu hình trội?
b. Phát triển bài: 28’
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
12’ - Nêu tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
trong thí
nghiệm của
Menđen?
- Từ kết quả trên
GV phân tích các
khái niệm: kiểu gen,
thể đồng hợp, thể dị
hợp.

- Hãy xác định kết
quả của những phép
lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa
trắng
AA
aa
P: Hoa đỏ x
Hoa trắng
Aa
aa
- Kết quả lai như thế
nào thì ta có thể kết
luận đậu hoa đỏ P
thuần chủng hay
không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp
vào ô trống (SGK –
trang 11)
- Khái niệm lai phân
tích?
- GV nêu; mục đích
của phép lai phân
tích nhằm xác định
kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội.
- 1 HS nêu: hợp tử F
2
có tỉ lệ:
1AA: 2Aa: 1aa

- HS ghi nhớ khái
niệm.
- Các nhóm thảo luận
, viết sơ đồ lai, nêu
kết quả của từng
trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên
bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác
hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ
lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen;
3- Lặn; 4- Đồng hợp
trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái
niệm lai phân tích.
III-Lai phân tích
1. Một số khái
niệm
- Kiểu gen là tổ
hợp toàn bộ các
gen trong tế bào
cơ thể.
- Thể đồng hợp có
kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng
giống nhau (AA,
aa).
- Thể dị hợp có

kiểu gen chứa cặp
gen gồm 2 gen
tương ứng khác
nhau (Aa).
2. Lai phân tích
- Là phép lai giữa
cá thể mang tính
trạng trội cần xác
định kiểu gen với
cá thể mang tính
trạng lặn.
+ Nếu kết
quả phép lai đồng
tính thì cá thể
mang tính trạng
trội có kiểu gen
đồng hợp.
+ Nếu kết
quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1:1
thì cá thể mang
tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
- Bảng phụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội – lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
7’ - GV yêu cầu HS

nghiên cứu thồn tin
SGK, thảo luận
- HS thu nhận và xử
lý thông tin.
IV-Ý nghĩa của
tương quan trội -
lặn
- Tranh Một
số tính trạng
trội ở cây
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
nhóm và trả lời câu
hỏi:
- Nêu tương quan
trội lặn trong tự
nhiên?
- Xác định tính trạng
trội, tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ
thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì
trong sản xuất?
- Muốn xác định độ
thuần chủng của
giống cần thực hiện
phép lai nào?
- Thảo luận nhóm,

thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS xác định được
cần sử dụng phép lai
phân tích và nêu nội
dung phương pháp
hoặc ở cây trồng thì
cho tự thụ phấn.
- Tương quan trội,
lặn là hiện tượng
phổ biến ở giới
sinh vật.
- Tính trạng trội
thường là tính
trạng tốt vì vậy
trong chọn giống
phát hiện tính
trạng trội để tập
hợp các gen trội
quý vào 1 kiểu
gen, tạo giống có
ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn
giống, để tránh sự
phân li tính trạng,
xuất hiện tính
trạng xấu phải
kiểm tra độ thuần

chủng của giống.
trồng, vật
nuôi.
Hoạt động 3: Thế nào là trội không hoàn toàn?
Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn
hoàn toàn.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
9’ - GV yêu cầu HS
quan sát H 3, nghiên
cứu thông tin SGK
hoàn thành bảng GV
đã phát.
- GV yêu cầu HS
làm bài tập điền từ
SGK.
- Cho 1 HS
đọc kết quả, nhận
xét:
? Thế nào là trội
không hoàn toàn?
- HS tự thu nhận
thông tin, kết hợp với
quan sát hình, trao
đổi nhóm và hoàn
thành bảng.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- HS điền được cụm
từ :
1- Tính trạng trung
gian
2- 1: 2: 1
V-Trội không
hoàn toàn
- Trội không hoàn
toàn là hiện tượng
di truyền trong đó
kiểu hình cơ thể
lai F
1
biểu hiện
tính trạng trung
gian giữa cơ thể
bố và mẹ, còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình
là 1: 2: 1.
- Tranh Hiện
tượng trội
không hoàn
toàn.
Đáp án Bảng 3 trang 13 SGK:
Đặc điểm Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình ở F
1
- Tính trạng trung gian - Tính trạng trội
Kiểu hình ở F

2
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn 3 trội: 1 lặn
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân
cao với cây thân thấp F
1
thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của
phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa x Aa c. Aa x aa
b. Aa x AA d. aa x aa
- Đáp án: 1.b, 2.c, 3.a
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 4.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________

GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 22/ 08/ 2011
Ngày dạy: 24/ 08/ 2011
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai
2 cặp tính trạng.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tt, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng khoa học vào đời sống.
II-Phương pháp
- Động não
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III-Phương tiện
- Tranh Lai hai cặp tính trạng.

- Bảng phụ Bảng 4 trang 15 SGK.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Cũng là phép lai trên cây đậu Hà Lan, Menđen đã tiến hành lai hai cặp tính trạng. Thí
nghiệm của ông thu được kết quả như thế nào?
b. Phát triển bài: 28’
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 1: Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật phân li
độc lập.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
20’ - Yêu cầu HS quan
sát hình 4 SGk,
nghiên cứu thông tin
và trình bày thí
nghiệm của
Menđen.
- Từ kết quả, GV

yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 Trang
15.
(Khi làm cột 3 GV
có thể gợi ý cho HS
coi 32 là 1 phần để
tính tỉ lệ các phần
còn lại).
- GV treo bảng phụ
gọi HS lên điền, GV
chốt lại kiến thức.
- GV phân tích cho
HS thấy rõ tỉ lệ của
từng cặp tính trạng
có mối tương quan
với tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
cụ thể như SGK.
- GV cho HS làm
bài tập điền từ vào
chỗ trống Trang 15
SGK.
- Yêu cầu HS đọc
kết quả bài tập, rút
ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu
Menđen cho rằng
các tính trạng màu
sắc và hình dạng

hạt đậu di truyền
độc lập?
- HS quan sát tranh
nêu được thí nghệm.
- Hoạt động nhóm để
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên
bảng điền.
- HS ghi nhớ kiến
thức
9 vàng, trơn: 3 vàng,
nhăn: 3 xanh, trơn: 1
xanh, nhăn
= (3 vàng: 1 xanh)(3
trơn: 1 nhăn)
- HS vận dụng kiến
thức ở mục 1 điền
đựoc cụm từ “tích tỉ
lệ”.
- 1 HS đọc lại nội
dung SGK.
- HS nêu được: căn
cứ vào tỉ lệ kiểu hình
ở F
2
bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng
hợp thành nó.
I-Thí nghiệm của
Međen

1. Thí nghiệm
- Lai bố mẹ khác
nhau về hai cặp
tính trạng thuần
chủng tương
phản.
P: Vàng, trơn x
Xanh, nhăn
F
1
: Vàng,
trơn
Cho F
1
tự thụ
phấn
F
2
: cho 4 loại kiểu
hình.
Tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F
2
:
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn.
2. Kết luận
Tỉ lệ kiểu hình ở

F
2
bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng
hợp thành nó =>
các cặp tính trạng
di truyền độc lập
với nhau.
- Tranh Lai
hai cặp tính
trạng.
- Bảng phụ
Bảng 4 trang
15 SGK.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
8’ - Yêu cầu HS nhớ
lại kết quả thí
nghiệm ở F
2
và trả
lời câu hỏi:
- F
2
có những kiểu

hình nào khác với
bố mẹ?
- GV đưa ra khái
niệm biến dị tổ hợp.
- GV yêu cầu HS
cho ví dụ về biến dị
tổ hợp.
- HS nêu được; 2 kiểu
hình khác bố mẹ là
vàng, nhăn và xanh,
trơn. (chiếm 6/16).
- HS lắng nghe.
- HS nêu ví dụ.
II-Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là
sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố
mẹ.
- Bảng phụ.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 5.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________

________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 27/ 08/ 2011
Ngày dạy: 29/ 08/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK để rút ra ý nghĩa quy luật.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích
phép lai.
3. Thái độ
- Có hiểu biết đúng đắn về quy luật phân ly độc lập.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Bảng phụ Bảng 5 trang 18 SGK.

- Bảng phụ bài tập.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Nêu nhận xét về kết quả thí
nghiệm.
- Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Với kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, mênđen đã đưa ra giải thích gì? Qua kết
quả đó ông rút ra được quy luật di truyền nào không? Quy luật đó có ý nghĩa ra sao?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
22’ - Yêu cầu HS nhắc
lại tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F
2
?
- HS nêu được tỉ lệ:
Xanh
Vàng
=
1
3
Nhan

Tron
=
1
3
III- Menđen giải
thích kết quả thí
nghiệm
- Từ kết quả thí
nghiệm: sự phân li
- Sơ đồ giải
thích kết quả
thí nghiệm
lai hai cặp
tính trạng
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
- Từ kết quả trên
cho ta kết luận gì?
- Yêu cầu HS quy
ước gen.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
?
- Số tổ hợp giao tử
(hợp tử) ở F
2
?
- Số loại giao tử đực
và cái?

- GV kết luận : cơ
thể F
1
phải dị hợp tử
về 2 cặp gen AaBb
các gen tương ứng A
và a, B và b phân li
độc lập và tổ hợp tự
do để cho 4 loại giao
tử: AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo
dõi hình 5 và giải
thích tại sao ở F
2
lại
có 16 tổ hợp giao tử
(hợp tử)?
- GV hướng dẫn
cách xác định kiểu
hình và kiểu gen ở
F
2
, yêu cầu HS hoàn
thành bảng 5 trang
18.
- Từ phân tích trên
rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung
của quy luật phân li
độc lập trong quá

trình phát sinh giao
tử?
- Tại sao ở những
loài sinh sản hữu
- HS rút ra kết luận.
- 1 HS trả lời.
- HS nêu được: 9
vàng, trơn; 3 vàng,
nhăn; 3 xanh, trơn; 1
xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
tương ứng với 16 hợp
tử.
- Có 4 loại giao tử
đực và 4 loại giao tử
cái, mỗi loại có tỉ lệ
1/4.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm
và hoàn thành bảng 5.
- Menđen đã giải
thích sự phân li độc
lập của các cặp tính
trạng bằng quy luật
phân li độc lập.
- Nội dung của quy
luật phân li độc lập:
các cặp nhân tố di
truyền phân li độc lập

trong quá trình phát
sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và
tiếp thu kiến thức,
chuyển kiến thức vào
của từng cặp tính
trạng đều là 3:1
Menđen cho rằng
mỗi cặp tính trạng
do một cặp nhân
tố di truyền quy
định, tính trạng
hạt vàng là trội so
với hạt xanh, hạt
trơn là trội so với
hạt nhăn.
- Quy ước gen:
+ A quy định hạt
vàng
+ a quy định hạt
xanh
+ B quy định hạt
trơn
+ b quy định hạt
nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
tương ứng với

16 tổ hợp giao tử
(hợp tử) => mỗi
cơ thể đực hoặc
cái cho 4 loại giao
tử nên cơ thể F
1
phải dị hợp về 2
cặp gen (AaBb),
các gen A và a, B
và b phân li độc
lập và tổ hợp tự
do cho 4 loại giao
tử là: AB, Ab, aB,
ab.
- Sơ đồ lai: Hình 5
SGK.
Quy luật phân
ly độc lập
Các cặp nhân tố di
truyền đã phân ly
độc lập trong quá
trình phát sinh
giao tử
của Menđen.
- Bảng phụ
Bảng 5 trang
18 SGK.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
tính, biến dị lại

phong phú?
- Gv đưa ra công
thức tổ hợp của
Menđen.
Gọi n là số cặp gen
dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là:
2
n
+ Số hợp tử là: 4
n
+ Số loại kiểu gen:
3
n
+ Số loại kiểu hình:
2
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu
gen là: (1+2+1)
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu
hình là: (3+1)
n
Đối với kiểu hình n
là số cặp tính trạng
tương phản tuân
theo di truyền trội
hoàn toàn.
vở.
- HS ghi chép các

công thức.
Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F
2
1 AABB
4 AaBb
2 AABb
2 AaBB
(9 A-B-)
1 AAbb
2 Aabb
(3 A-bb)
1 aaBB
2 aaBb
(3 aaB-)
1 aabb
1 aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
9 3 3 1
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
6’ - Gọi HS đọc thông

tin SGK.
- Quy luật phân ly
độc lập có ý nghĩa
như thế nào?
- Gọi HS nhận xét?
- GV kết luận
chung.
- Đọc thông tin.
- Làm xuất hiện các
biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu
quan trọng trong
chọn giống và tiến
hóa.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài.
IV- Ý nghĩa của
quy luật phân ly
độc lập
- Làm xuất hiện
các biến dị tổ hợp
là nguồn nguyên
liệu quan trọng
trong chọn giống
và tiến hóa.
- SGK.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.

- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung và ý nghĩa quy luật phân ly độc lập.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Làm bài tập 3, 4 SGk trang 19.
Hướng dẫn:
Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật
này.
Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen,
tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen
của mẹ phải là AABB.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà:
+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 29/ 08/ 2011
Ngày dạy: 31/ 08/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 6. THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I-Mục tiêu
1. Kiến thức

- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách
xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sắp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng hợp tác, xử lí, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành.
- Có ý thức thận trọng trong tính toán, thống kê.
II-Phương pháp
- Thực hành – quan sát
- Dạy học nhóm
- Trình bày 1 phút
III-Phương tiện
- 8 đồng kim loại.
- Bảng phụ Bảng 6.1 trang 20 SGK.
- Bảng phụ Bảng 6.2 trang 21 SGK.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế
nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh
sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
3. Bài mới: 28’
a. Mở bài: 2’
Trong quá trình phát sinh giao tử của F
1

ở phép lai một cặp tính trạng thì có hai loại
giao tử là A và a, vậy tại sao giao tử không thể chỉ là A hoặc chỉ là a?
b. Phát triển bài: 26’
Hoạt động 1: Gieo một đồng kim loại
Mục tiêu: Biết tính xác suất xuất hiện của giao tử thông qua gieo một đồng kim loại
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
13’ - GV lưu ý HS:
Hướng dẫn quy
trình:
a. Gieo một đồng
kim loại
- HS ghi nhớ quy
trình thực hành
I-Gieo một đồng
kim loại
- 4 đồng kim
loại.
- Bảng phụ
Bảng 6.1
trang 20
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Lưu ý : Đồng kim
loại có 2 mặt (sấp và
ngửa), mỗi mặt
tượng trưng cho 1
loại giao tử, chẳng
hạn mặt sấp chỉ loại

giao tử A, mặt ngửa
chỉ loại giao tử a,
tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim
loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
- Thống kê kết quả
mỗi lần rơi vào bảng
6.1
b. Gieo 2 đồng kim
loại
GV lưu ý HS: 2
đồng kim loại tượng
trưng cho 2 gen
trong 1 kiểu gen: 2
mặt sấp tượng trưng
cho kiểu gen AA, 2
mặt ngửa tượng
trưng cho kiểu gen
aa, 1 sấp 1 ngửa
tượng trưng cho
kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim
loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả
vào bảng 6.2

- Mỗi nhóm gieo 25
lần, thống kê mỗi lần
rơi vào bảng 6.1.
- Mỗi nhóm gieo 25
lần, có thể xảy ra 3
trường hợp: 2 đồng
sấp (SS), 1 đồng sấp
1 đồng ngửa (SN), 2
đồng ngửa (NN).
Thống kê kết quả vào
bảng 6.2
SGK.
Hoạt động 2: Gieo một đồng kim loại
Mục tiêu: Biết tính xác suất xuất hiện của giao tử thông qua gieo một đồng kim loại
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
13’ - GV yêu cầu các
nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp từ
bảng 6.1 và 6.2, ghi
vào bảng tổng hợp
theo mẫu sau:
- Từ kết quả bảng
trên GV yêu cầu HS
- HS thực hiện yêu
cầu.
- HS căn cứ vào kết
quả thống kê nêu
II-Gieo hai đồng

kim loại
- 8 đồng
kim loại.
- Bảng phụ
Bảng 6.2
trang 21
SGK.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
liên hệ:
+ Kết quả của bảng
6.1 với tỉ lệ các loại
giao tử sinh ra từ
con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2
với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong lai 1 cặp
tính trạng.
- GV cần lưu ý HS:
số lượng thống kê
càng lớn càng đảm
bảo độ chính xác.
được:
+ Cơ thể lai F
1
Aa

cho 2 loại giao tử A
và a với tỉ lệ ngang
nhau.
+ Kết quả gieo 2
đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ
lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
- HS chú ý.
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3

Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
4. Thu hoạch: 10’
- Yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở.
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Nhận xét buổi thực hành.
- Xem trước bài 7.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương

Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 03/ 09/ 2011
Ngày dạy: 05/ 09/ 2011
Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững cách giải thích các quy luật di truyền của Menđen.
2. Kĩ năng
- Giải thích được các quy luật di truyền của Menđen.
- Viết thành thạo sơ đồ lai từ P đến F
2
.
3. Thái độ
- Có ý thức tự nghiên cứu, tự học.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 2’

Chúng ta đã thấy Menđen làm thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm như thế
nào. Hôm nay chúng ta có những kết quả thí nghiệm chưa được giải thích, các em hãy
vận dụng quy luật di truyền của Menđen để giải thích nhé!
b. Phát triển bài: 33’
Hoạt động 1: Bài tập lai một cặp tính trạng
Mục tiêu: Giải thích được kết quả bằng quy luật phân ly của Menđen
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
23’ - Yêu cầu các nhóm
làm bài tập:
+ Nhóm 1: bài tập 1.
+ Nhóm 2: bài tập 2.
+ Nhóm 3: bài tập 3.
+ Nhóm 4: bài tập 4.
(GV quan sát,
hướng dẫn các
nhóm)
- Gọi đại diện các
nhóm lên bảng sửa
bài tập.
- Các nhóm làm bài
tập theo sự phân công
của giáo viên.
- Đại diện các nhóm
sữa bài tập:
+ Bài 1: đáp án a.
+ Bài tập 2: đáp án d
I-Bài tập lai một
cặp tính trạng

1. Bài tập 1
- Quy ước gen:
+ Lông ngắn: A.
+ Lông dài: a.
- Lông ngắn thuần
chủng: AA.
- Lông dài: aa.
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A a
F
1
: Aa
- Bảng phụ.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
- Gọi nhóm khác
nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, cho
biết đáp án.
+ Bài tập 3: đáp án b
và d
+ Bài tập 4: đáp án b
và c.
- HS nhận xét, đánh
giá.
- HS chú ý.
Lông ngắn
 Đáp án a.
2. Bài tập 2

- Theo đề bài, ở F
1
có tỉ lệ phân ly
tính trạng 3 trội :
1 lặn  Bố và mẹ
cho 2 loại giao tử
khác nhau.
 Đáp án d.
3. Bài tập 3
Đáp án b và d.
4. Bài tập 4
- Đáp án b và c.
Hoạt động 2: Bài tập lai hai cặp tính trạng
Mục tiêu: Giải thích được kết quả thí nghiệm bằng quy luật phân
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
10’ - Yêu cầu HS hoạt
động riêng lẻ hoàn
thành bài tập 5 trang
23.
- Gọi 1 HS sửa bài
tập.
- Gọi HS khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa
bài cho HS.
- HS làm bài tập.
- HS lên bảng sửa bài
tập.

- HS nhận xét, bổ
sung.
- HS chú ý.
II-Bài tập lai hai
cặp tính trạng
Bài tập 5
- Đáp án a và d.
- Bảng phụ.
4. Củng cố: 3’
- GV nhấn mạnh một số điều cần lưu ý khi vận dụng các quy luật di truyền của
Menđen để giải thích kết quả một số phép lai đơn giản.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Cho HS viết sơ đồ lai của bài tập 2 trang 22.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Xem trước bài 8.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 05/ 09/ 2011
Ngày dạy: 07/ 09/ 2011
Tuần: 4
Tiết: 8 Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8. NHIỄM SẮC THỂ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST.

- Nêu được chức năng của NST.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để mô tả cấu trúc
NST.
3. Thái độ
- Bác bỏ các quan niệm duy tâm về di truyền.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh Cặp NST tương đồng.
- Tranh bộ NST của ruồi giấm.
- Bảng phụ Số lượng NST của một số loài.
- Tranh hình dạng của NST ở kì giữa.
- Tranh Cấu trúc NST ở kì giữa.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 2’
Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố
mẹ, ông bà, tổ tiên? (NST, gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể

và cụ thể bài hôm nay, bài 8.
b. Phát triển bài: 33’
Hoạt động 1: Bộ nhiễm sắc thể có những đặc trưng gì?
Mục tiêu: Biết bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình dạng, số lượng và cấu trúc
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Đồ dùng,
phương tiện
15’ - GV đưa ra khái
niệm về NST.
- Yêu cầu HS đọc
- HS chú ý.
- HS nghiên cứu phần
I-Tính đặc trưng
của bộ nhiễm sắc
thể
- Tranh
Cặp NST
tương đồng.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương

×