Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu ôn thi đại học hình giải tích phẳng kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.05 KB, 5 trang )

Group FB: 20’ học TOÁN mỗi ngày – Lớp 12

Link group facebook:

Câu 1:(1,0 điê
̉
m): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD
có điểm M là trung điểm của đoạn AB và N là điểm thuộc đoạn AC sao cho
AN = 3NC. Viết phương trình đường thẳng CD, biết rằng M(1;2) và N (2;-1).
Câu 2:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình
đường thẳng chứa đường cao kẻ từ B là x +3y −18 = 0, phương trình đường
thẳng trung trực của đoạn thẳng BC là: 3x +19y − 279 = 0, đỉnh C thuộc đường
thẳng d : 2x − y +5 = 0. Tìm tọa độ đỉnh A biết rằng rằng =135
0
.
Đáp án: A(4,8)
Câu 3:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(3; 3),
tâm đường tròn ngoại tiếp I(2;1), phương trình đường phân giác trong
góc là: x − y = 0. Tìm tọa độ các đỉnh B, C biết rằng BC =
5
58

góc nhọn.
Đáp án: B(0;2), C








5
6
;
5
8
hoặc B







5
6
;
5
8
, C(0;2)
Câu 4:Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A,
phương trình đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A là d : 2x +y −3 = 0. Biết đỉnh B
thuộc trục hoành, đỉnh C thuộc trục tung và diện tích tam giác ABC bằng 5.
Tìm toạ độ ba đỉnh A,B,C của tam giác ABC.
Đáp án: A(3;−3), B(4;0),C(0;−2)
Câu 5:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có điểm
C(3;−3) và điểm A thuộc đường thẳng d: 3x + y −2 = 0 . Gọi M là trung điểm
của BC, đường thẳng DM có phương trình: x – y – 2 = 0. Xác định tọa độ các
điểm A, B, D.
Đáp án: A(−1;5), B(−3;−1) , D(5;3)
Câu 6:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD có

A(5;−7) , điểm C thuộc đường thẳng có phương trình: x − y + 4 = 0. Đường
thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng AB có phương trình: 3x −4y −23
= 0. Tìm tọa độ của B và C , biết điểm B có hoành độ dương.
Đáp án: B






5
21
;
5
33
; C(1;5)
Câu 7:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):(x − 2)
2
+ (y
−1)
2
= 5 và đường thẳng d : x − 3y − 9 = 0. Từ điểm M thuộc d kẻ hai đường
thẳng tiếp xúc với (C) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ điểm M sao cho độ dài
AB nhỏ nhất.
Đáp án: M(3;-2)

Group FB: 20’ học TOÁN mỗi ngày – Lớp 12

Link group facebook:


Câu 1:Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC. Biết phương trình các đường
thẳng chứa đường cao BH, phân giác trong AD lần lượt là: 3x + 4y + 10 = 0;
x - y + 1 = 0; điểm M(0; 2) thuộc đường thẳng AB và MC =
2
. Tìm tọa độ
các đỉnh tam giác ABC.
Đáp án: 2 bộ 3 điểm: A(4; 5), B
)
4
1
;3( 
; C(1; 1) và A, B, C'






25
33
;
25
31

Câu 2:Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thoi ABCD có đường chéo
AC:x+y–1= 0. Điểm M(4; 9) nằm đường thẳng chứa cạnh AB, điểm N(-5; -2)
nằm đường thẳng chứa cạnh AD. Biết AC = 2
2
. Xác định tọa độ đỉnh C của
hình thoi ABCD.

Đáp án: (3; -2) hoặc (-1; 2)
Câu 3:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có đỉnh A(1; 3),
đường chéo BD có phương trình: 5x - 3y - 15 = 0. Viết phương trình các cạnh
AB, AD biết AB có hệ số góc dương.
Đáp án: AB: x - 4y + 11 = 0 và AD: 4x + y - 7 = 0
Câu 4:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A, biết
B và C đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. Đường phân giác trong góc B của tam
giác ABC là đường thẳng (d): x + 2y - 5 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác
ABC, biết đường thẳng AC đi qua điểm K(6; 2).
Đáp án: A






5
17
;
5
31
; B(-5; 5), C(5; -5)
Câu 5:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn
(C): (x - 3)
2
+ (y - 1)
2
= 9 và đường thẳng (d): x + y - 10 = 0. Từ điểm M trên
(d) kẻ 2 tiếp tuyến đến (C), gọi A, B là hai tiếp điểm. Tìm tọa độ điểm M sao
cho độ dài đoạn AB = 3

2

Đáp án: M(6; 4)
Câu 6:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn
(C): x
2
+ y
2
- 2x + 4y - 3 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm K(1; 3) cắt
đường tròn (C) tại 2 điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng 4, với I là
tâm đường tròn (C).
Đáp án: (x - 1)
2
+ (y - 3)
2
= 13 và (x - 1)
2
+ (y - 3)
2
= 53
Câu 7:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC. Trung tuyến kẻ
từ A và đường cao kẻ từ B lần lượt có phương trình là: x+3y+1=0 và x–y+1= 0.
Biết M(-1; 2) là trung điểm của AB. Tìm tọa độ điểm C.
Đáp án: 7(x - 1) - (y - 1) = 0 hoặc 7(x - 1) + (y - 1) = 0

Câu 1:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A(0; 4), B(5; 0) và
đường thẳng (d): 2x − 2y + 1 = 0. Lập phương trình hai đường thẳng lần lượt đi
qua A, B nhận đường thẳng (d) làm đường phân giác.
Đáp án: AI: 3x + y − 4 = 0; BI : x + 3y − 5 = 0
Group FB: 20’ học TOÁN mỗi ngày – Lớp 12


Link group facebook:

Câu 2:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn
(C): (x - 1)
2
+ (y - 2)
2
= 4 và đường thẳng (d) có phương trình: x - y + 7 = 0.
Tìm trên (d) điểm M sao cho từ đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến của (C) là MA,
MB (A, B là hai tiếp điểm) sao cho độ dài AB nhỏ nhất.
Đáp án: M(-2; 5)
Câu 3:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (T): x
2
+y
2
-2x +4y - 8 = 0
và điểm M(7; 7). Chứng minh rằng từ M kẻ đến (T) được hai tiếp tuyến MA,
MB với A, B là các tiếp điểm. Tìm tọa độ tâm đường tròn nội tiếp tam giác
MAB.
Đáp án: (3; 1)
Câu 4:Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(3; 4), B(1; 2), đỉnh
C thuộc đường thẳng d: x + 2y + 1 = 0, trọng tâm G. Biết diện tích tam giác
GAB bằng 3 đơn vị diện tích, hãy tìm tọa độ C.
Đáp án: C(-7; 3); C(5; -3)
Câu 5:Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác có đỉnh A(5; -3), trọng tâm là
G(3; 1), đỉnh B thuộc đường thẳng (∆): 2x + y - 4 = 0. Tìm tọa độ đỉnh B và C
biết rằng BC = 2
2
và B có tọa độ nguyên.

Đáp án: B(1; 2); C(3; 4)
Câu 6:Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thang cân ABCD có 2 đáy AB và CD,
CD = 2AB. Biết A(2; -1), B(4; 1) và điểm M(-5; -4) thuộc đáy lớn của hình
thang. Xác định tọa độ đỉnh C và D của hình thang biết điểm C có hoành độ lớn
hơn 1.
Đáp án: C(3; 4), D(-1; 0)
Câu 7:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 1). Viết phương
trình tổng quát đường thẳng qua M và tạo với đường thẳng: y = 2x + 1 một góc
45
0
Đáp án: 3x + y – 7 = 0 hoặc x + 3y – 5 = 0


Câu 1:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A(2; 5) và B(5; 1).
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ đi qua A sao cho khoảng cách
từ B đế đường thẳng ∆ bằng 3.
Đáp án: x - 2 = 0; 7x + 24y - 134 = 0
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn
(ε):(
4
5
x
)
2
+ (y – 1)
2
= 2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết
đỉnh B, C thuộc (ε) ,hai đỉnh A, D thuộc trục Ox và đỉnh B có tung độ dương.
Group FB: 20’ học TOÁN mỗi ngày – Lớp 12


Link group facebook:

Đáp án: A
)0;
4
1
(
; B
)2;
4
1
(
; C
)2;
4
9
(
; D
)0;
4
9
(
hoặc A
)0;
4
9
(
; B
)2;
4

9
(
; C
)2;
4
1
(
;
D
)0;
4
1
(

Câu 3:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích
S=12, giao điểm của hai đường chéo là I






2
3
;
2
9
,trung điểm cạnh BC là M(3; 0)
và hoành độ điểm B lớn hơn hoành độ điểm C. Xác định tọa độ các đỉnh của
hình chữ nhật ABCD.

Đáp án: B(4; -1); C(2; 1); A(7; 2); D(5; 4)

Câu 4:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với điểm A(2;-1) và
hai đường phân giác trong của góc B và C lần lượt là ∆: x - 2y + 1 = 0 và
d: x + y + 3 = 0. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh BC. Tính độ dài
đường cao AH của tam giác ABC.
Đáp án: AH =
17
12

Câu 5:Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 12,
tâm I là giao điểm của 2 đường thẳng d
1
: x – y – 2 = 0 và d
2
: 2x + 4y – 13 = 0.
Trung điểm M của cạnh AD là giao điểm của d
1
với trục Ox. Tìm tọa độ các
đỉnh của hình chữ nhật biết điểm A có tung độ dương.
Đáp án: A(1; 1), D(3; -1), C(6; 2), B(4; 4)
Câu 6:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có
D(-1; -1), diện tích bằng 6, phân giác trong của góc A là ∆ có phương trình:
x - y + 2 = 0. Tìm tọa độ đỉnh B của hình chữ nhật, biết A có tung độ âm.
Đáp án: B(-3; 2)
Câu 7:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho hình vuông ABCD có D(3; -3).
M là trung điểm của AD, phương trình đường thẳng CM: x - y - 2 = 0, B nằm
trên đường thẳng d: 3x + y - 2 = 0. Tìm tọa độ A, B, C biết B có hoành độ âm.
Đáp án: A(-3;-1); B(-1; 5); C(5; 3)


Câu 1:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng d
1
: x –7y+17=0,
d
2
: x+y – 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(0;1) tạo với
d
1
, d
2
một tam giác cân tại giao điểm của d
1
, d
2
.
Đáp án: x + 3y - 3 = 0 và 3x - y + 1 = 0
Câu 2:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng
∆: x+3y+8=0, ∆’: 3x–4y+10= 0 và điểm A(-2;1). Viết phương trình đường tròn
có tâm thuộc đường thẳng ∆, đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng ∆’.
Đáp án:(x – 1)
2
+ (y + 3)
2
= 25
Group FB: 20’ học TOÁN mỗi ngày – Lớp 12

Link group facebook:

Câu 3:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 đường thẳng có phương trình lần
lượt là d

1
: 3x - 4y - 24 = 0, d
2
: 2x - y - 6 = 0. Viết phương trình đường tròn (C )
tiếp xúc với d1 tại A và cắt d2 tại B, C sao cho BC = 4
5
và sin =
5
2
. Biết
tâm I của đường tròn (C ) có các tọa độ đều dương.
Đáp án: (x - 9)
2
+ (y - 7)
2
= 25 hoặc (x - 1)
2
+ (y - 1)
2
= 25
Câu 4:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C): x
2
+ y
2
- 6x + 2y+6= 0
và điểm A(1; 3). Một đường thẳng d đi qua A, gọi B, C là giao điểm của đường
thẳng d với (C). Lập phương trình của d sao cho AB + AC nhỏ nhất.
Đáp án: d: x = 1, d: 3x + 4y - 15 = 0
Câu 5:Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng
d

1
: x + y + 5 = 0, d
2
: x + 2y - 7 = 0 và tam giác ABC có A(2; 3), trọng tâm là
điểm G(2; 0), điểm B thuộc d
1
và điểm C thuộc d
2
. Viết phương trình đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Đáp án: x
2
+ y
2
-
0
27
338
9
17
27
83
 yx

Câu 6:Trong mặt phẳng toa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B(-2; 1) điểm A
thuộc Oy, điểm C thuộc (x
c
≥ 0) góc = 30
0
; bán kính đường tròn ngoại

tiếp tam giác ABC bằng
5
. Xác định tọa độ A và C.
Đáp án: A (0; 1 - 2
3
), C (0; 0) hoặc A (0; 1 + 2
3
), C(0; 0)
Câu 7:Trong hệ trục tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = x + 10 và tam giác
ABC đều nội tiếp trong đường tròn (C): x
2
+ y
2
− 2x + 4y + 1 = 0. Viết phương
trình đường thẳng AB và tìm tọa độ điểm C biết đường thẳng AB tạo với (d)
một góc bằng 45
0

Đáp án: y = -1; y = -3; x = 0; x = 2

×