Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khảo sát thực trạng nguồn lực khoa học công nghệ của một số đơn vị trong ngành dược giai đoạn 2001 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 90 trang )

B ộ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI
m
NGUYỄN KIM CHUNG
KHẢO SÁT THựC TRẠNG
NGUÒN Lực KHOA HỌC CổNG NGHỆ
CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ TRỎNG NGÀNH DỮỢC
GIAI ĐOÀN 2001 - 2005
(KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP DƯỢC SỸ KHÓA 2001 - 2006)
GVHD
Sinh viên
Nơi thực hiện
; PGS. TS LÊ VIÉT HÙNG
: Nguyễn Kim Chung
: Bộ môn QL — KT Dược
HÀ NỘI THÁNG 5 /2006
m
LỜI CẦM ƠN
Tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình tới thầy cô, bạn bè, những
người thân trong gia đình của tôi đã luôn ở bên, động viên và cho tôi
những lời khuyên bổ ích, cũng như luôn ủng hộ tôi, để tôi có thể có được
kết quả như ngày hôm nay.
Đầu tiên tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khoá luận này: PGS. TS Lê Viết Hùng.
Dù công việc của một người vừa làm công tác quản lý vừa làm công tác
giảng dạy, nhưng thầy vẫn luôn dành thời gian nghỉ ngơi rất hiếm hoi của
mình để đọc và góp ý cho luận văn của tôi. Thầy hưóng dẫn tôi cách triển
khai luận văn cũng như cách tiếp cận, phân tích đánh giá vấn đề nghiên
cứu.
Tôi cũng muốn bày tỏ lòng cảm 0fĩi tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh
Bình, người đã luôn hướng chúng tôi tới việc phải không ngừng hoàn thiện


kiến thức của mình để có đủ năng lực tự xử lý các thông tin.
Cho phép tôi một lần nữa được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảo
trong Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược Trường Đại học Dược Hà Nội,
đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu.
Qua quá trình làm luận văn, tôi đã không chỉ cảm thấy tự tin vào
mình hon mà còn học đượG nhiều điều. Đó là tình yêu thưong học trò của
các thầy cô giáo, sự thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ của những người bạn
mà thậm chí có thể tôi không quen. Cảm ơn Trường Dược thân yêu đã cho
tôi một gia đình lớn thứ hai để yêu thương và chia xẻ!
Hà Nội, ngày 19 thảng 5 năm 2006.
Nguyễn Kim Chung
MỤC LỤC
ĐẶT VÁN ĐÈ

1
PHÀN 1 3
TỎNG QUAN 3
1.1 MỘT SÓ VẤN ĐỀ VÈ KHCN VÀ NGUỒN L ự c KHCN

3
i . 1.1 Các khái niệm !
.
3
1.1.2 Các thành phần của Nguồn lực KHCN 6
1.1.3 Mục tiêu của phát triển KHCN 7
1.2 QUẢN LÝ NHÀ Nước VÈ NGUỒN Lực KHCN

8
1.2.1 Chiến lược phát triển KHCN đến 2020
8

1.2.2 Hiện trạng hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về KHCN

8
1.3 HOẠT DỘNG KHẢO SÁT NGUỒN L ực KHCN TRÊN THẾ
GIỚI VÀ THựC TRẠNG NGUỒN Lực KHGN VN
10
1.3.1 Hoạt động khảo sát Nguồn lực KHCN trên thế giới

10
1.3.2 Nguồn lực KHCN ở Việt Nam
12
1.4 KHỐI ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN c ứ u TRONG NGÀNH D ư ợ c. 18
1.4.1 Các đofn vị thuộc khối đào tạo và nghiên cứu trực thuộc BYT 18
1.4.2 Chức năng của khối đào tạo và nghiên cứu trong chiến lược
phát triển ngành Dược 18
1.4.3 Các đơn vị được khảo sát thực trạng Nguồn lực KHCN

.
18
1.4.4 Các chỉ tiêu được khảo sát và đánh giá
19
PHẦN II
.

20
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

20
2.1 PHƯOnVG PHÁP NGHIÊN cứ u 20
2.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN cứu 22

2.3 THIẾT KẾ NGHIÊN c ứ u
22
PHẦN III 24
KÉT QUẢ NGHIÊN cứu VÀ BÀN LUẬN

24
3.1 THựC TRẠNG NGUỒN NHÂN L ực KHCN NĂM 2005 TẠI 10
ĐƠN vị NGHIỀN CỨU

.

.
24
3.1.1 Số lượng cán bộ lãnh đạo theo học vị, học hàm, trình độ quản

.

.
24
3.1.2 Số lượng cán bộ trong biên chế của các đơn vị theo giới tính,
trình độ, học hàm, và độ tu ổi
27
3.2 THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHCN CÁC ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN
2001 - 2 0 0 5

.

.



.
!.

32
3.2.1 Đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở được triển khai

32
3.2.2 Đào tạo nâng cao trình độ trong các đơn vị 34
3.3 THựC TRẠNG TÀI L ực GIAI ĐOẠN 2001 - 2005

35
3.3.1 Tài chính chi cho hoạt động KHCN 35
3.3.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động KHCN

37
3.4 THựC TRẠNG VÈ THÔNG TIN KHCN TRONG GIAI ĐOẠN
2001-2005

.
39
3.4.1 Xây dựng nguồn lực thông tin

.
39
3.4.2 Hoạt động phục vụ thông tin 39
3.4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thông tin KHCN

40
3.4.4 Đào tạo cán bộ thông tin 41
3.5 ĐÁNH GIÁ VÀ BÀN LUẬN VÈ THựC TRẠNG NGUỒN Lực

KHCN TRONG CÁC ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005

41
3.5.1 Đánh giá về thực trạng Nguồn lực KHCN các đơn vị

41
3.5.2 Bàn luận về thực trạng Nguồn lực KHCN các đơn vị 44
3.5.3 So sánh các chỉ tiêu của khoá luận và chỉ tiêu của UNESCO. 51
PHẢN IV

.
52
KÉT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT
52
4.1 KẾTLUẬN

.


52
4.2 ĐẺ XUẤT 54
QUY ƯỚC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
CNXH
CSDL
DSĐH
ĐHYDHCM
KH
KHCN
KHKT

KPSN
NLN
NN
NNL
NSNN
PTN
PVKN
TTK ĐQG
SWOT
TB
TH
TTNC
TTTL
UNESCO
VDL
VKN
VPHCM
VYHTP
VYHCT
VTTB
XDCB
: Cán bộ công nhân viên
: Chủ nghĩa xã hội
: Cơ sở dữ liệu
: Dược sỹ đại học
: Trưòíng đại học Y dược Hồ Chí Minh
: Khoa học
: Khoa học công nghệ
: Khoa học kỹ thuật
: Kinh phí sự nghiệp

: Nông, lâm ngư nghiệp
: Nhà nước
: Nguồn nhân lực
: Ngân sách nhà nước
: Phòng thí nghiệm
: Phân viện kiểm nghiệm thành phố HCM
: Trung tâm kiểm định quốc gia sinh phẩm y học
: Strength, Weekness, Opportunity, Threat
(Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức)
: Trung bình
: Trung học
: Trung tâm nghiên cứu
: Thông tin tư liệu
: Tổ chức văn hoá, khoa học, giáo dục liên họp quốc
: Viện Dược liệu
: Viện Kiểm nghiệm
: Viện Pasteur Hồ Chí Minh
: Viện Y học tư pháp trung ương
: Viện Y học cổ truyền
: Viện trang thiết bị và công trình y tế
: Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng Trang
Bảng 1.1
Kinh phí đâu tư cho nghiên cứu khoa học giai đoạn 1996 -
2000
13
Bảng 1.2
Kinh phí đâu tư cơ sở vật chât kỹ thuật cho các tô chức

KHCN
14
Bảng 1.3
Các chỉ tiêu được sử dụng đê khảo sát và đánh giá
19
Bảng 3.1
Sô lượng cán bộ lãnh đạo các đofn vị so với tông sô CBCNV
24
Bảng 3.2
Sô lượng cán bộ lãnh đạo theo học vị, học hàm
25
Bảng 3.3
Cơ câu đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo trình độ quản lý
26
Bảng 3.4
Tông sô CBCNV theo giới và theo biên chê
27
Bảng 3.5
Cơ câu CBCNV trong biên chê theo học vị, học hàm
28
Bảng 3.6 Sô lượng cán bộ theo độ tuôi trong biên chê
29
Bảng 3.7
Sô lưọng CBCNV theo trình độ và độ tuôi trong biên chê
31
Bảng 3.8
Sô lượng đê tài các câp được triên khai trong các đơn vị
32
Bảng 3.9
Thời gian và số lượng cán bộ phục vụ cho một đề tài các cấp

33
Bảng 3.10
Loại hình đào tạo trong các đơn vị
34
Bảng 3.11
Kinh phí đê tài nghiên cứu câp Nhà nước
35
Bảng 3.12
Kinh phí đê tài nghiên cứu câp Bộ
35
Bảng 3.13
Kinh phí các hoạt động KHCN khác và tăng cưòng năng lực
nghiên cứu
36
Bảng 3.14
Sô lượng các trung tâm và phòng thí nghiệm chuyên sâu
37
Bảng 3.15
Tình hình trang thiêt bị loại A phục vụ hoạt động KHCN
38
Bảng 3.16
Xây dựng nguôn lực thông tin KHCN
39
Bảng 3.17
Hoạt động phục vụ thông tin giai đoạn 2001 - 2005
39
Bảng 3.18
Cơ sở vật chât kỹ thuật phục vụ thông tin KHCN
40
Bảng 3.19

Sô lượng và trình độ cán bộ tham gia đánh giá
41
Bảng 3.20
Kêt quả đánh giá vê Nhân lực KHCN
42
Bảng 3.21
Sô đê tài thực hiện, nghiệm thu và áp dụng
42
Bảng 3.22
Kêt quả đánh giá vê Tài lực KHCN
43
Bảng 3.23
Kêt quả đánh giá vê Tin lực KHCN
44
Bảng 3.24
Điêm mạnh và điêm yêu của nguôn lực KHCN trong các
đơn vị
45
Bảng 3.25
Cơ hội và thách thức của Nguồn lực KHCN trong các đơn vị
47
Bảng 3.26
Các chỉ tiêu của Khoá luận và chỉ tiêu của UNESCO
51
S T T
T ê n h ìn h
T ra n g
Hình 1.1
Các thành phân của công nghệ
4

Hình 1.2
Môi quan hệ Khoa học và Công nghệ
5
Hình 1.3
Nguôn lực Khoa học Công nghệ
7
Hình 1.4
Mục tiêu của phát triên KHCN
7
Hình 1.5 Chiên lược phát triên Khoa học Công nghệ
8
Hình 1.6 Hệ thông quản lý nhà nước vê KHCN
9
Hình 1.7
Tỷ lệ phân bô đâu tư KPSN cho các lĩnh vực
13
Hình 2.1
Phương pháp mô tả
21
Hình 2.2
Phương pháp nghiên cứu quản trị học
22
Hình 2.3
Sơ đô thiêt kê nghiên cứu
23
Hình 3.1
Biêu đô so sánh sô lãnh đạo trên tông sô nhân viên
24
Hình 3.2
Biêu đô cơ câu trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo

25
Hình 3.3
Cơ câu vê giới của cán bộ trong biên chê
28
Hình 3.4
Biểu đồ cơ cấu trình độ của CBCNV trong biên chế
29
Hình 3.5
Biêu đô cơ câu cán bộ theo độ tuôi
30
Hình 3.6
Biểu đồ cơ cấu học vị và độ tuổi các CBCNV
31
Hình 3.7
Sự chênh lệch vê thời gian
33
Hình 3.8
Sự chênh lệch vê sô cán bộ
33
Hình 3.9
Tông lưọtig kinh phí
36
Hình 3.10
Kinh phí trung bình
36
Hình 3.11
Mối quan hệ điểm mạnh, điểm yếu các thành phần Nguồn
lực KHCN với hiệu quả hoạt động của Nguồn lực KHCN
49
Hình 3.12

Mối quan hệ cơ hội, thách thức các thành phần Nguồn lực
KHCN với hiệu quả hoạt động của Nguồn lực KHCN
50
Hình 4.1
Phát huy hiệu quả Nguôn lực KHCN
56
_,,r^.^‘.>:vỉ§IÌA^Ị^.’íậ-"lỊ
1. Khảo sát thực trạng nguồn lực KHCN tại một số đơn vị đào tạo và
nghiên cứu trong ngành Dược giai đoạn 2001 - 2005
2. Đánh giá nguồn lựcKHCN của các đơn vị trong giai đoạn 2001 - 2005
3. Đề xuất một số giải pháp để phát huy sức mạnh nguồn lực KHCN
NGUỒN Lực
KHCN CỦÃ
MỘT SỐ ĐƠN
VỊ NGHIÊN
CỨU VÀ ĐÀO
TẠO TRONG
NGÀNH DƯỢC
GIAI ĐOẠN
2001 - 20Ỏ5
- Nguồn nhân
lự c ^ C N
- Hoạt động
KHCN
- Tài lực KHCN
- Tin lực KHCN
-Hồi cứu yà
điều tra cắt
ngang
- Phân tích số

liệu: epi -
info, mô tả,
microsoft
office
ĐẶT VẤN ĐÈ
Ngày nay, cuộc cách mạng Khoa học Công nghệ trên thế giới đang diễn
ra mạnh mẽ, Trong bối cảnh toàn cầu hoá, những thành tựu to lớn của cuộc
cách mạng này đã và đang đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất,
nâng cao năng suất lao động, làm chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của
các quốc gia và làm thay đổi sâu sắc mọi mặt của đời sống xã hội. [3'
Khoa học và Công nghệ đã thực sự là nhân tố quyết định sức mạnh và
vị thế của từng quốc gia trên thế giới. [4]
Nhận thức được tầm quan trọng của Khoa học Công nghệ, tại Hội nghị
lần thứ hai Ban chấp hành Trung ưong khoá VIII, Đảng ta đã khẳng định:
“Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhất thiết phải bằng và dựa vào
Khoa học Công nghệ”, “ Khoa học Công nghệ phải trở thành nền tảng và
động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. [6]
Trong tiến trình hội nhập quốc tế, ngành Dược đã nhận thức chỉ có đổi
mới Công nghệ mới đủ sức cạnh tranh và tồn tại được trong nền kinh tế thị
trưÒTig, và đã có sự nỗ lực rất lớn trong hoạt động đầu tư Khoa học Công
nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. [24'
Tuy nhiên ngành Dược Việt Nam vẫn còn bộc lộ nhiều yếu kém đặc
biệt là trình độ Khoa học Công nghệ vẫn còn lạc hậu so với thế giới. Sản
phẩm Dược có tính cạnh tranh thấp so với hàng ngoại nhập, Do đó để quá
trình hội nhập quốc tế thực sự có những thay đổi tích cực rất cần một định
hướng phù hợp về kế hoạch phát triển Khoa học Công nghệ trong ngành
Dược giai đoạn 2005 - 2010 và tầm nhìn 2015. [24]
Để làm được điều này, cần thiết phải tiến hành điều tra cơ bản về
Nguồn lực Khoa học Công nghệ ở các Viện nghiên cứu và các Trường đại
học của ngành Dược trực thuộc Bộ Y tế. Bởi các viện và trường là các cơ sở

nghiên cứu khoa học, cung cấp các thông tin công nghệ mới nhất cho ngành.
Thực tế, cho đến thời điểm hiện nay, chưa có một công trình nghiên
cứu khoa học nào nghiên cứu về vấn đề Nguồn lực Khoa học Công nghệ
trong một hay một số đơn vị trong ngành Dược nói riêng và trong toàn ngành
Dược nói chung.
Vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài:
“KHẢO SÁT THựC TRẠNG NGUỒN Lực KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH DƯỢC
GIAI ĐOẠN 2001-2005”
Với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát thực trạng Nguồn lực Khoa học Công nghệ tại một số đom vị
đào tạo và nghiên cứu trong ngành Dược trực thuộc BYT giai đoạn
2001 -2005.
2. Đánh giá Nguồn lực Khoa học Công nghệ của các đon vị trong giai
đoạn 2001 -2005.
3. Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp để phát huy sức mạnh của
Nguồn lực Khoa học Công nghệ của các đơn vị trong thòi gian tới.
^
PHẦNl
TÔNG QUAN


^
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ
VỀ KHCN VÀ NGUỒN
Lực KHCN
1.1.1 Các khái niệm
1.1.2 Các thành phần của
Nguồn lực KHCN
1.1.3 Mục tiêu của phát

triển KHCN
1.2 QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VÈ KHCN
1.2.1 Chiến lược phát triển
KHCN đến 2020
1.2.2 Hiện trạng hệ thống tổ
chức quản lý nhà nước về
KHCN
%
J
1.3 HOẠT ĐỘNG KHẢO
SÁT NGUỒN L ực
KHCN TRÊN XÌỉÉ GIỚI
VÀ THựC TRẠNG
NGUỒN Lực KHCN VN
1.3.1 Hoạt động khảo sát
Nguồn lực KHCN trên ứiế
giới
1.3.2 Nguồn lựcKHCNỞ
VN
J
1.4 KHỐI ĐÀO TẠO VÀ
NGHIÊN CỨU TRONG
NGÀNH DƯỢC
1.4.1 Các đơn vị đào tạo và
nghiên cứu trực thuộc BYT
1.4.2 Chức năng của khối
đào tạo và nghiên cứu trong
chiến lược phát triển ngành
1.4.3 Danh sách các đơn vị

được tiến hành khảo sát.
1.4.4 Các chỉ tiêu được
khảo sát và đánh giá
r \
PH Ầ N l
TỔNG QUAN
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỂ VỂ KHCN VÀ NGUỒN Lực KHCN
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Khoa học
Đây là một khái niệm mang tính chất kinh điển nên hầu như tất cả các
sách đều thống nhất định nghĩa như sau về khái niệm khoa học:
> Khoa học là một hệ thống tri thức của nhân loại về các quy luật tự
nhiên, xã hội và bản thân con người đã được tích luỹ trong lịch sử. [8] [9] [11]
[12] [13] [16] [17] [19]
1.1.1.2 Công nghệ:
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau của các tổ chức khác nhau về công
nghệ, tùy thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu áp dụng mà
công nghệ được định nghĩa khác nhau.
> Theo UNIDO ( United Nations Industrial Development Organization) -
Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc: Công nghệ là việc áp
dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách sử dụng những nghiên cứu và xử
lý một cách có hệ thống, phương pháp. Cũng theo UNIDO, công nghệ chỉ
được ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp còn các lĩnh vực khác
như thông tin, đào tạo thì không được đề cập tới. [2]
> Theo ESCAP ( Economic and Social Commission for Asia and Pacific)
- Uỷ ban Kinh tế và Xã hội Châu Á Thái Bình Dưofng: Công nghệ là hệ thống
kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến vật liệu và thông tin. Công nghệ
bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phưomg pháp sử dụng trong
sản xuất, chế tạo hoặc dịch vụ công nghệ, dịch vụ quản lý. Định nghĩa này đã
mở rộng quan niệm về công nghệ sang cả lĩnh vực phi sản xuất - dịch vụ. Từ

đó, chúng ta thấy công nghệ không chỉ ứng dụng những thành tựu của khoa
học vào sản xuất mà còn vào cả lĩnh vực phi sản xuất như: công nghệ thông
tin, ngân hàng, đào tạo, văn phòng [31]
> Theo APCTT (Asia and Pacific Commission Technology Tranference):
- Uỷ ban Chuyển giao Công nghệ Châu Á Thái Bình Dương: Công nghệ bao
gồm tất cả những gì có liên quan đến việc biến đổi đầu vào thành đầu ra
trong quá trình sản xuất. Cụ thể là: Hệ thống máy móc dùng trong dây chuyền
sản xuất (technoware), các quy trình công nghệ và các tài liệu hướng dẫn sản
xuất (inforware), trình độ tay nghề của người sản xuất trực tiếp (kỹ năng, kỹ
xảo và sự thành thạo nghiệp vụ - humanware), và trình độ tổ chức, quản lý
điều hành sản xuất của lãnh đạo xí nghiệp, công ty (orgaware). \29
Hình 1.1. Các thành phần của công nghệ
> Theo Luật KHCN Việt Nam ban hành năm 2001 thì: Công nghệ là tập
hợp những tri thức về phương pháp, quy trình, quy tắc, kỹ năng và kỹ xảo
được sử dụng trong quá trình tác động vào đối tưọng của lao động để tạo
ra sản phẩm nhằm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người. [8] [9]
1.1.1.3 Khoa học và công nghệ
> Là sự ứng dụng những kiến thức, tri thức thành tựu của khoa học vào
công nghệ để biến đổi những nguồn lực thành mục tiêu sinh lợi cho xã hội. [2
Sơ đồ hoá mối quan hệ giữa Khoa học và Công nghệ:
Khoa học
Cung cấp Phương pháp
Thiết bị cho Khoa học
Công nghệ
Nghiên cứu,
khám phá
Phát minh
Áp dụng
Sáng chế
Hình 1.2. Mối quan hệ Khoa học và Công nghệ

1.1.1.4 Hoạt động KHCN
> Theo Luật KHCN VN sửa đổi bổ xung năm 2005, hoạt động KHCN
bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ
KHCN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. [9]
1.1.1.5 Tiềm lực KHCN
> Là năng lực KHCN của một quốc gia, một ngành hay một đơn vị, bao
gồm các yếu tố nhân lực, tài lực (kinh phí và vật lực), tin lực có quan hệ mật
thiết với nhau trong một cơ cấu Khoa học thống nhất, có thể được huy động
vào các hoạt động Khoa học, nhằm thực hiện các nhiệm vụ KHCN, thực hiện
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bản thân Khoa học. [17]
1.1.1.6 Nguồn lực KHCN
> Là khái niệm dùng để chỉ tập hợp các yếu tố của tiềm lực KHCN được
huy động vào các hoạt động nghiên cứu KHCN của một chủ thể có thể là
một đơn vị, một ngành hay một quốc gia trong một thời gian xác định như
một hệ thống các biện pháp quản lý với một cơ chế quản lý tương ứng. [17^
1.1.2 Các thành phần của Nguồn lực KHCN
> Nguồn lực KHCN là các nguồn lực của sự nghiệp KHCN, bao gồm
các yếu tố nhân lực, tài lực (kinh phí và vật lực), tín lực, có quan hệ mật
thiết với nhau trong một cơ cấu khoa học nhằm thực hiện các hoạt động
KHCN. Hiện nay, theo UNESCO, nguồn lực gồm cả 4 yếu tố đầu vào (chưa
tính đến sự tác động của cơ chế quản lý nhà nước). [15]
1.L2.1 Nhân lực KHCN
> Nhân lực KHCN là toàn bộ lực lượng lao động xã hội trực tiếp góp
phần tạo ra sự tiến bộ của KHCN, nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, đời sống
và tiến bộ xã hội. [4]
> Đội ngũ nhân lực KHCN gồm các loại hình nhân lực tham gia vào các
hoạt động sau đây: Nghiên cứu sáng tạo, Giảng dạy KHCN, Quản lý, Khai
thác và sử dụng công nghệ, Trực tiếp tác nghiệp và vận hành thiết bị máy
móc, Các hoạt động dịch vụ liên quan, Những người phục vụ cho hoạt động
KHCN: đánh máy, thủ quỹ [20]

1.1.2.2 Hoạt động KHCN
> Hoạt động KHCN là toàn bộ các hoạt động KHCN được tiến hành ở
các đơn vị (các đề tài, dự án, .đang được triển khai trong đon vị) [8;
1.1.2.3 Tài lực
Tài lực là một yếu tố của nguồn lực KHCN, nó bao gồm; [15’
> Tất cả kinh phí ngân sách, vốn đầu tư bằng tiền cho hoạt động NCKH
> Các vật tư trang thiết bị kỹ thuật phục vụ NCKH. (gồm vật tư, trang
thiết bị thông dụng và vật tư, trang thiết bị chuyên ngành)
1.1.2.4 Tin lực
> Tin lực là một yếu tố hợp thành Nguồn lực KHCN, nó là toàn bộ
nguồn thông tin có thể được huy động, được sử dụng vào hoạt động NCKH
của một chủ thể, trong từng trưcmg hợp xác định. [19]
Như vậy nguồn lực KHCN gồm các thành phần như sơ đồ sau:
Hoạt
động
KHCN
(các đê
tài, dự
án )
Hình 1.3. Nguồn lực KHCN
1.1.3 Mục tiêu của phát triển KHCN [8] [9]
Các mục tiêu của phát triển KHCN được khái quát hoá như sau:
Mục tiêu
của
phát triển
KHCN
* Xây dựng nền KHCN tiên tiến
hiện đại
* Nâng cao trình độ quản lý, sử
dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ

MT
* Đẩy mạnh CNH, HĐH
* Xây dựng con người mới XHCN
* Nâng cao chất lượng cuộc sống,
bảo đảm AN-QP
Hình 1.4. Mục tiêu của phát triển KHCN
1.2 QUẢN LÝ NHÀ Nước VỀ NGUỚN Lực KHCN
1.2.1 Chiến lược phát triển KHCN đến 2020 [6]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai ban chấp hành TW khoá vni của
Đảng cộng sản Việt Nam vạch ra định hướng chung của chiến lược phát triển
KHCN đếh 2020 được sơ đổ hoá như sau:
I Chiến lược phát triển I
• Nâng cao ừình độ KHGN của
đất nước
• Nâng cao năng lực nội sinh KHCN
• Phát triển tiềm lực KHCN nước nhà



• Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
trong tất cả các lĩnh vực
• Coi trọng nghiên cứu cơ bản
• Làm chủ CN nhập từ bên ngoài
• Sáng tạo những CN mới
• Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
• Trẻ hoá đội ngũ can bộ KHCN
• Tăng cưòng cơ sở vật chất kỹ thuật
• Mở rộng các nguồn cung cấp thông
tin
Hình 1.5. Chiến lược phát triển KHCN

1.2.2 Hiện trạng hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về KHCN [4]
Hệ thống quản lý nhà nước về KHCN ở nước ta cho đến nay đã được
củng cố và hoàn thiện đáng kể từ Trung ương đến Địa phương.
❖ Hội đồng chính sách KHCN quốc gia là cơ quan tư vấn của Thủ
tướng chính phủ về những vấn đề quan trọng liên quan đến phát triển
KHCN.
❖ Quản lý nhà nước về KHCN ở Trung ương gồm có: Bộ KHCN, và
Vụ Quản lý KHCN ở các Bộ/Ngành.
❖ Quản lý nhà nước về KHCN ở Địa phương : Sở KHCN, Phòng Quản
lý KHCN ở các Sở/ban, ngành.
Hội đồng chính
Chính
sách KHCNQG
ju
.
.
.
.
.
.
.
5
■ phủ
UBND quận,
huyện, thị xã
BộKHCN
Các đơn vị trực
thuôc
1
Bộ, tổng cục quản lý

lữih vực, ngành
VụKHCN
Các cơ sở trực thuộc
► - Bộ, tổng cục
Phòng QL KHCN
1
SỞKHCN Sở quản lý theo lĩnh

Các cơ sở trực thuộc
Các đơn vị trực
II ^
► vực, ngành
.il,

^
tỉnh, thành phố
thuộc
11 w
Phòng QLKHCN
1
1
Phòng QLKHCN
Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Hình 1.6. Hệ thống quản lý nhà nước về KHCN
TưvấnvềKHCN
1.3 HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT NGUổN Lực KHCN TRÊN THÊ GIỚI
VÀ THỰC TRẠNG NGUỚN Lực KHCN VN
1.3.1 Hoạt động khảo sát Nguồn lực KHCN trên thế giới
Hoạt động khảo sát, đánh giá nguồn lực KHCN đã được nhiều quốc gia,

các tổ chức quốc tế quan tâm, đặc biệt là những nước đang có sự chuyển đổi
sang kinh tế thị trường như: Nga, Trung Quốc [14]
Xu thế chung của thế giới là xây dựng phương thức điều tra, khảo sát
đánh giá nguồn lực KHCN trở thành hoạt động chuyên nghiệp, thể chế hoá
hoạt động khảo sát, đánh giá nguồn lực KHCN, góp phần hoàn thiện công tác
khảo sát, đánh giá nguồn lực KHCN. [21]
Một số nước phát triển như Mỹ công tác khảo sát, đánh giá nguồn lực
KHCN đã trở thành hành vi công tác được thể chế hoá, được phát triển hoàn
thiện, nội dung khảo sát, đánh giá phong phú và là hành vi bắt buộc đối vói dự
án đầu tư. [21] Chính phủ Nga cũng đã thành lập Trung tâm khảo sát, đánh
giá nguồn lực KHCN và Tư vấn quốc gia, trong đó đặc biệt quan tâm đến khảo
sát, đánh giá nguồn nhân lực KHCN. [22]
Dưới đây là hoạt động khảo sát nguồn lực KHCN tại hai quốc gia Hàn
Quốc và Malaixia.
1.3.1.1 Hàn Quốc
❖ Thời gian bắt đầu hoạt động khảo sát nguồn lực KHCN [21]
• Hoạt động điều tra được ghi trong điều 1051 của Luật Thống kê.
• Hàn Quốc đã tiến hành điều tra từ những năm 60 của thế kỷ 20
*x* Cơ quan được giao nhiệm vụ khảo sát [28]
• 1967: việc điều tra được Bộ KHCN tiến hành;
• 1999: Viện Đảnh giá và Xây dựng Kế hoạch KHCN, một trong
những Viện nghiên cứu do Nhà nước tài trợ dưới sự giám sát của Bộ
KHCN được giao nhiệm vụ ứiay mặt Bộ KHCN tiến hành các cuộc điều ừa.
Hình thức khảo sát [29]
• Điều tra được thực hiện bằng gửi phiếu điều tra qua bưu điện.
• Các phiếu điều tra được Bộ KHCN gửi trực tiếp cho các công
ty, tổ chức. Các phiếu điều tra đã điền được gửi trở lại cho Bộ KHCN
bằng đường bưu điện.
❖ Các chỉ tiêu KHCN được điều tra: [21]
1983 Các chỉ tiêu điều tra và thuật ngữ điều tra được tái định nghĩa theo

“Khuyến nghị của UNESCO về chuẩn hoá quốc tế các số liệu thống kê về
KHCN”. ở đây xin trích dẫn một số chỉ tiêu điều tra.
• Nhân lực KHCN tại các tổ chức.
• Chí phí cho hoạt động KHCN của các tổ chức.
• Các thông tin về hoạt động KHCN của đơn vị.
1.3.1.2 Maỉaixỉa:
❖ Thời gian bắt đầu hoạt động khảo sát nguồn lực KHCN [21]
• Từ đầu những năm 1990, Malaixia mới thực hiện việc biên soạn
các báo cảo chỉ tiêu KHCN và cũng chỉ thực hiện được việc biên soạn
2 năm một lần.
Cơ quan được giao nhiệm vụ khảo sát [33]
• Trung tâm Thông tin KHCN Malaixia, tên viết tắt là MASTIC
(Malaysian Science and Technology Information Center), thuộc Bộ
KHCN Malaixia
❖ Hình thức khảo sát [21]
• Sử dụng bộ phiếu điều tra, gửi trực tiếp đến các đơn vị qua
đường bưu điện, và kết quả thu về cũng qua đường bưu điện
❖ Báo cáo chỉ tiêu KHCN Malaixia [21]
• Là báo cáo tổ hợp các số liệu điều tra và các số liệu từ những
nguồn khác, ngoài ra, báo cáo còn có những số liệu so sánh quốc tế. Báo
cáo năm 1998 có cấu trúc gồm 10 chương như sau:
* Chương 1. Phần mở đầu
* Chương 2. Tổng quan về xu thế trong KHCN
* Chương 3. Giáo dục về KHCN
* Chương 4. Nguồn nhân lực cho KHCN
* Chương 5. Nhận thức, hiểu biết và thái độ đối với KHCN
* Chương 6. Hoạt động KHCN
* Chương 7 Tài lực và tin lực KHCN
* Chương 8. Thưofng mại công nghệ
* Chương 9. So sánh quốc tế

* Chương 10. Chính sách công nghệ và khuyến khích KHCN
1.3.2 Nguồn lực KHCN ở Việt Nam
Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ưofng khoá IX đã kết luận về
việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII. Bản kết luận nhấn
mạnh về ''phát triển tiềm lực của nguồn lực khoa học công nghệ “ Nâng cao
chất lượng (về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học)
của đội ngũ cán bộ khoa học, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, củng
cố và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, thông tin phục vụ hoạt động khoa
học. [4] [6] [9]
Để thực hiện điều này cần có tầm nhìn khái quát về thực trạng nguồn
lực KHCN của nước ta hiện nay trên 4 phương diện : nguồn nhân lực, tài lực,
tin lực và thực trạng hoạt động KHCN
1.3.2.1 Thực trạng tiềm lực KHCN ở Việt Nam
> Môt số thống tin về tình hình nhân lưc KHCN ồ Vièt Nam
❖ Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, Việt Nam có
khoảng 1,4 triệu người có trình độ ĐH và CĐ trở lên. Đến nay có thể ước
tính rằng hiện nay nước ta có khoảng trên 2 triệu ngưòi có trình độ ĐH và CĐ
trở lên. Cũng theo kết quả điều tra này, năm 1999, nước ta có khoảng 13.500
TSvà TS khoa học (gọi chung là TS), và khoảng trên 10.000 Th.s. [3] [20]
> Tài iưc KHCN
❖ Kinh phí đầu tư cho KHCN
Kinh phí dành cho KHCN là chỉ tiêu hàng đầu phản ánh nhận thức về việc
phát triển sự nghiệp KHCN. Nó không chỉ phản ánh tiềm lực KHCN của một
quốc gia, mà còn thể hiện mức độ quan tâm của Nhà nước và toàn xã hội đối
vói sự nghiệp phát triển KHCN. [4]
BảngLl. Kỉnh phí đầu tư cho KHCN giai đoạn 1996 - 2000 [3]
ịtỷ đồng)
Nội dung
1996 1997
1998

1999 2000
KinhphítừNSNN 611 740 922 882,57
1.508
Chi NSNN
68.000 78.800
80.770
82.500
94.536
1 Tỷ trọng trong NSNN (%)
0,87 0,96 1,14 1,07
1,56
Theo bảng trên ta thấy trong giai đoạn 1996 - 2000, tổng kinh phí đầu
tư cho KHCN đã được tăng dần. Tỷ lệ phân bố đầu tư cho KHCN theo các ITnh
vực như sau [20]
16%
18%
20%
31%
15%
□ KHXHNV
■ KHTN
□ KHCN
□ Y DƯỢC
■ NLNN
Hinh 1.7, Tỷ lệ phân bể đầu tưKPSN cho các lĩnh vực
❖ Cơ sở vật chất kỹ thuật của các tổ chức KHCN
Cơ sở vật chất kỹ thuật là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong
quá trình tiến hành hoạt động KHCN. Đó là biểu hiện mức hiện đại hoá
KHCN, đồng thời cũng là thước đo trình độ phát triển KHCN của đất nước.[3]
Tổng kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật cho các tổ chức

KHCN trong giai đoạn 1996 - 2000 tăng trưởng như sau: [5]
Bảngl.2. Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho các tổ chức KHCN
1 Nội dung
1996 1997 1998
1999
2000
Tổng kinh phí đầu tư ( tỷ đồng)
123
165 188 211 368,5
% so với đầu tư cho KHCN từ NSNN
20 22
20 24 24
❖ Tình hình sử dụng các trang thiết bị khoa học đắt tiền
• Tổng số các thiết bị có giá trị sử dụng lớn (bao gồm các thiết bị có đofn
giá khoảng 30.000$ trở lên) hoặc là thiết bị KHCN thuộc nhóm: quang phổ,
sắc ký, khối phổ, hiển vi điện tử, sắc ký lỏng cao áp, quang phổ hấp thụ
nguyên tử đã được đầu tư là 154 chiếc. [23]
• Dù đầu tư chưa nhiều, song các lĩnh vực KHCN đòi hỏi công nghệ cao
như: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin đều được
đầu tư các thiết bị lẻ, hiện đại để nâng cao năng lực nghiên cứu KHCN của
các lĩnh vực này. [22]
• Mặc dù vậy, phần lớn các tổ chức NC hiện vẫn có nhu cầu cao về thiết
bị nghiên cứu khoa học đồng bộ đạt các chuẩn quốc tế. Kinh nghiệm những
năm qua cho thấy, một khi được trang bị đồng bộ các thiết bị nghiên cứu đạt
tiêu chuẩn quốc tế cùng vói đội ngũ cán bộ KHCN tương ứng, chúng ta có thể
đạt được các kết quả nghiên cứu ngang tầm với trình độ khu vực và quốc tế. [4]
> Thông tin KHCN
Trải qua hơn 30 năm hoạt động, Hệ thống thông tin KHCN quốc gia với
trên 600 cơ quan thông tin tư liệu từ trung ưofng tới cơ sở, đã sở hữu một
nguồn lực quan trọng, bao gồm nguồn nhân lực thông tin KHCN, nguồn tin

KHCN và hệ thống đa dạng các sản phẩm và dịch vụ thông tin KHCN. [5]
• Nguồn nhân lực thông tin KHCN chuyên nghiệp có khoảng trên
3000 người, phân bốnhưsau:[22]
• 1100 ngưòi thuộc các cơ quan thông tin KHCN trung ương, bộ, ngành;
• 250 ngưòri thuộc các cơ quan thông tin KHCN địa phưcmg;
• Số còn lại thuộc các cơ quan thông tin KHCN cơ sở tại các trường đại
học, học viện, trường cao đẳng, các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các bệnh
viện, doanh nghiệp
Nguồn thông tin KHCN: [4]
Cơ cấu nguồn thông tin của Hệ thống Thông tin KHCN QG hiện có như sau:
• Sách: khoảng 9.000.000 đầu tên;
• Tạp chí khoa học: khoảng 6.000 đầu tên;
• Tài liệu sáng chế: trên 23.000.000 bản mô tả sáng chế;
• Tài liệu tiêu chuẩn; trên 200.000 tiêu chuẩn;
• Catalo công nghiệp: khoảng 130.000 bản;
• Báo cáo địa chất, lâm nghiệp: khoảng 7.500 báo cáo;
• Báo cáo kết quả NCPT, luận án TS: khoảng 13.000 bản;
• Hàng trăm CSDL về KHCN và KT đã được xây dựng và cập nhật
Ngoài nguồn tin trayền thống nói trên, còn có hàng trăm cơ sở dữ liệu với
hàng trăm triệu biểu ghi được nhập từ nước ngoài (chủ yếu từ Tây Âu và Mỹ).
Đây là các cơ sở dữ liệu tư liệu hoặc dữ kiện về các lĩnh vực ưu tiên phát triển
KHCN hiện nay ở nước ta, như: vật liệu mới, công nghệ sinh học, y - dược
học, công nghệ thông tin.
• Các sản phẩm dịch vụ thông tỉn:[5]
Hệ thống các sản phẩm dịch vụ thông tin hỉện có:
• ấn phẩm thông tin (khoảng 260 đầu tên ấh phẩm định kỳ);
• Tài liệu tổng luận phân tích, chuyên khảo;
• Tìm tin theo yêu cầu và phổ biến thông tin chọn lọc;
• Cung cấp tài liệu gốc theo yêu cầu và phục vụ đọc tại chỗ;
• Tuyên truyền, phổ biến thông tin KHCN;

• Tổ chức triển lãm, hội chợ KHCN, hội nghị, hội thảo, tham quan,
Bên cạnh đó, sự phát triển của các sản phẩm và dịch vụ thông tin KHCN áp
dụng công nghệ thông tin mới đã làm nên những thay đổi về chất trong hoạt
động đảm bảo thông tin KHCN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH.
1.3.2.2 Những tồn tại cơ bản.
• Nguồn nhân lực KHCN
• Các cán bộ trong hệ thống các cơ quan nghiên cứu và phát triển rất ít có
cơ hội cập nhật kiến thức hiện đại và thiếu kiến thức về khoa học luận. [3] [20]
• Độ tuổi trung bình của cán bộ làm công tác nghiên cứu là tương đối
cao, có hiện tượng chảy máu chất xám. [5]
• Hoạt động KHCN
• Chất lượng các kết quả nghiên cứu chưa cao. [33]
• Nhiều đề tài và kết quả nghiên cứu còn chưa đáp ứng đầy đủ những
chuẩn mực khoa học. [3]
• Nguồn tài lực KHCN
• Kinh phí dành cho KHCN chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. [5]
• Hạ tầng cơ sỏ KHCN của nước ta còn rất yếu kém. [3]
• Trình độ công nghệ của các ngành sản xuất của nước ta còn lạc hậu.
Nhìn chung trình độ công nghệ sản xuất của VN hiện tụt hậu khoảng 2 đến 3
thế hệ so với khu vực. Tình trạng này cùng với sự yếu kém về quản lý kinh tế

×