Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 44 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 199 -Giáo án lớp 1
Tuần 9:
Thứ hai Ngày soạn: 30 / 10 / 2009
Ngày giảng: 02 / 11 / 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ
&
Tiết 2: Học vần:
Bài 35: uôi – ươi.
I.Mục tiêu :
- HS đọc được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi: từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
- Bộ chữ cái
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- Giới thiệu tranh rút ra vần uôi, ghi
bảng.
a. Nhận diện vần:
- Vần uôi được tạo nên từ những âm nào?
Gọi 1 HS phân tích vần uôi
Lớp cài vần uôi.
- So sánh vần ôi và vần uôi?
- GV nhận xét.


b. HD đánh vần:
- Đánh vần: uô – i - uôi
- Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế
nào?
- Cài tiếng chuối.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuối.
- Gọi phân tích tiếng chuối.
* GV hướng dẫn đánh vần tiếng từ khoá.
- Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
- Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ
nải chuối.
+ Nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em.
N1 : gửi quà . N2 : cái túi.
+ HS phân tích, cá nhân 1 em.
+ Vần uôi: có uô đứng trước, âm i
đứng sau.
+ Cài bảng cài.
+ Vần ôi và uôi:
Giống nhau: Cùng kêt thúc âm i
Khác nhau: vần uôi bắt đầu âm”
uô”
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. ĐT
Toàn lớp cài
- Thêm âm ch đứng trước vần uôi và
thanh sắc trên đầu vần uôi.
- Vần uôi: 1 em
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhó, ĐT.

GV:Nguyễn Thị Mượn
199
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 200 -Giáo án lớp 1
* Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Đánh vần

- Đọc trơn.
c) Hướng dẫn viết bảng con:
- Gv viết mẫu: uôi, nải chuối( lưu ý các
nét nối giữa u, ô, i, giữa ch và uôi)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon: uôi, nải chuối.
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
* vần ươi (Quy trình tương tự )
- So sánh 2 vầ: ươi, uôi.
- Đọc lại 2 cột vần.
* HD viết bảng con :
- Gv viết mẫu: ươi, múi bưởi.( lưu ý các
nét nối giữa u, ơ, i, giữa b và ươi)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon: ươi, múi bưởi.
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
- GV nhận xét và sửa sai.
3. Dạy từ ứng dụng.
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ -
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
- Đọc sơ đồ 2.
- Gọi đọc toàn bảng

3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
- Đọc bài.
- Tìm tiếng mang vần mới học.
- NX tiết 1
Tiết 2
a) Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
b) Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng:
+ Uô –i – uôi
Chờ - uôi - chuôi - sắc chuối.
nải chuối.
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ Uôi, chuối, nải chuối.
Cá nhân, nhóm, lớp.
+ Theo dõi.
+ Viết vào bảng con lần lượt: uôi,
nải chuối.
+ Nhận xét, chữa lỗi.
-Giống nhau : i cuối vần.
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
+ 3 em.
+ Theo dõi
+ Toàn lớp viết bcon lần lượt: ươi.
múi bưởi.
+ HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4
em.
+ tuổi , buổi , lưới, tươi cười.
+ CN 2 em.
+ CN 2 em, đồng thanh.

+ 1 em.
+ Vần uôi, ươi.
CN 2 em.
+ Đại diện 2 nhóm.
+ Viết vào vở theo yêu cầu của gv
GV:Nguyễn Thị Mượn
200
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 201 -Giáo án lớp 1
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
- Yêu cầu hs đọc
- HS tìm tiếng mang vần mới họctrong
câu ?
- GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở
- Yêu cầu hs viết vào vở tập viết.
- GV thu vở 5 em để chấm.
- Nhận xét cách viết
c) Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú
sữa”.
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
* GV giáo dục TTTcảm.
- Đọc sách kết hợp bảng lớp.
- GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố - dặn dò: Gọi đọc bài.
- Tìm tiếng mới mang vần mới học.
- Học bài, xem bài ở nhà.
+ CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
- “buổi”
+ 4 em đánh vần tiếng buổi, đọc trơn

tiếng 4 em.
+ Đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
+ Học sinh nói dựa theo gợi ý của
GV
+ Học sinh khác nhận xét.
+ HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Toàn lớp.
CN 1 em.
+ Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác
nhận xét bổ sung.
&
Tiết 4: Tự nhiên và xã
Hoạt động và nghỉ ngơi.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Kể được những hoạt động mà em biết và em thích.
- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
- Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK.
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình ở bài 9 phóng to.
- Câu hỏi thảo luận.
- Kịch bản do GV thiết kế .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn

chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn
uống hàng ngày?
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
+ HS trả lời nội dung câu hỏi.
+ Học sinh khác nhận xét.
GV:Nguyễn Thị Mượn
201
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 202 -Giáo án lớp 1
3.Bài mới:
- Cho học sinh khởi động bằng trò chơi
“Máy bay đến, máy bay đi”.
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa
làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người
chơi phải ngồi xuống.
- GV hô: Máy bay đi người chơi phải
đứng lên, ai làm sai bị thua.
- Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm
* Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt
động hoặc trò chơi mà em chơi hằng
ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu
câu hỏi:
- Hằng ngày các em chơi trò gì?
- GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
- Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt

động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2:
- Kiểm tra kết qủa hoạt động.
- Các em nên chơi những trò chơi nào có
lợi cho sức khoẻ?
- GV nhắc các em giữ an toàn trong khi
chơi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
* Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi rất cần
thiết cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động:
- GV cho học sinh quan sát các mô hình
20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi
nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
- GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Kết luận: Khi làm việc nhiều và tiến
hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi
nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không
đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy
thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
+ Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại đề bài học.
+ Học sinh trao đổi và phát biểu.
+ Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi
bơi…đều làm cho cơ thể chúng ta

khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
+ Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức
khoẻ.
+ Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
+ Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh lắng nghe.
GV:Nguyễn Thị Mượn
202
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 203 -Giáo án lớp 1
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
- Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến
thức.
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút
ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ
+ Học sinh nêu tên bài.
+ Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
&
Thứ ba Ngày soạn: 01 / 11 / 2009
Ngày giảng: 03 / 11 / 2009
Tiết 1: Toán:
Luyện tập.
I.Mục
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng trong phạm vi các số đã học.
- Củng cố về phép cộng một số với 0.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
- Gọi học sinh để KT miệng phép cọâng
số 0 với một số.
- Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
- GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
- GV đính mô hình bài tập 1, yêu cầu các
em nêu miệng kết quả để hình thành bảng
cộng trong PV5
- GV theo dõi nhận xét sữa sai
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả của các
phép tính.
- GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
- Bài toán này yêu cầu làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu
1 em nêu “ Số 0 trong phép cộng”.
Tổ 4 nộp vở.
5 em nêu miệng : 0 + một số, một số +
0.
+ Lớp thực hiện.

+ HS lần lượt nêu miệng kết quả của
các phép cộng.
+ HS nêu kết quả của các phép cộng.
+ Điiền dấu thích hợp vào ô trống:
2 …… 2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3
GV:Nguyễn Thị Mượn
203
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 204 -Giáo án lớp 1
1 bài.
Bài 4: ( Giành cho hs khá, giỏi)
- Gọi HS nêu YC của bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm: Lấy
1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với một số
ở hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô
tương ứng, cứ như vậy cho đến hết.
- GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Trò chơi : Nói nhanh kết quả: Một em
nêu 1 phép tính và có quyền chỉ định 1
bạn nói kết quả.
Ví dụ: Một học sinh nêu: 3 + 1
- Học sinh khác nêu: “bằng 4”.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
xem bài mới.
5
+ HS làm các bài còn lại.
Học sinh làm VBT.
+ Luyện tập

+ 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 8 học
sinh để thực hiện trò chơi.
+ Thực hiện ở nhà.

Tiết 2 + 3 : Học vần:
Bài 36: ay - â ây
I.Mục tiêu :
- Đọc được ay, ây, máy bay, nhảy dây: từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.Đồ dùng dạ
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV cho học sinh làm quen với âm â.
- Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và
â, ây.
- GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi
bảng.
a. Nhận diện vần:
+ HS 6 -> 8 em.
+ N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười.

Âm ớ.
Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân,
nhóm, lớp.
GV:Nguyễn Thị Mượn
204
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 205 -Giáo án lớp 1
- Vần ay được tạo nên từ những âm nào?
- Gọi 1 HS phân tích vần ây
- Lớp cài vần ay
- So sánh vần và vần ai và ay
- GV nhận xét.
b. HD đánh vần: ay
- Đánh vần: a – y - ay
- Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế
nào?
- Cài tiếng ay.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
- Gọi phân tích tiếng bay.
* HD đánh vần tiếng từ khoá .
- Dùng tranh giới thiệu từ “ máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
- Gọi đánh vần tiếng bay , đọc trơn từ
máy bay.
* Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Đánh vần

- Đọc trơn.
c) Hướng dẫn viết bảng con:
- Gv viết mẫu: ay - bay( lưu ý các nét

nối giữa
a và, y giữa b và ay)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon ay – máy bay.
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
* vần ây (Quy trình tương tự )
- So sánh 2 vầ: ay ây và .
- Đọc lại 2 cột vần.
* HD viết bảng con :
- Gv viết mẫu: ây dây.( lưu ý các nét nối
giữa d và ây)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon: ây, nhảy dây.
+Tạo nên bởi a- y
+ HS phân tích, cá nhân 1 em.
+ Cài bảng cài ay.
Giống nhau : bắt đầu bằng a
Khác nhau : ay kết thúc bằng y.
a – y – ay
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ Thêm âm b đứng trước vần ay.
+ Toàn lớp.
+ CN 1 em: Bờ – ay – bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ Tiếng bay.
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ CN 2 em.
+Theo dõi.
+ lần lượt viết vào bảng con: ay - bay
+ Nhận xét.

* Nghỉ giữa tiết
Giống nhau : y cuối vần.
Khác nhau : a và â đầu vần.
+ 3 em.
+ Theo dõi
+ Toàn lớp viết bảng con.
GV:Nguyễn Thị Mượn
205
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 206 -Giáo án lớp 1
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
- GV nhận xét và sửa sai.
3. Dạy từ ứng dụng.
- Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ -
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
- Đọc sơ đồ 2.
- Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
- Đọc bài.
- Tìm tiếng mang vần mới học.
- NX tiết 1
Tiết 2
a) Luyện đọc bảng lớp :
- Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
- HS tìm tiếng mang vần mới học trong
- Nhận xét cách viết
b) Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng: Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái
thi nhảy dây.

- Yêu cầu hs đọc
- HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu ?
- GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở
- Yêu cầu hs viết vào vở tập viết: ay –
máy bay, ây - nhảy dây.
- GV thu vở 5 em để chấm.
c) Luyện nói :Chủ đề “chạy, bay, đi bộ,
đi xe.”
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
* GV giáo dục TTTcảm.
- Đọc sách kết hợp bảng lớp.
- GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố - dặn dò: Gọi đọc bài.
.Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức.
GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay,
ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội,
cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức.
+ HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
+ xay, ngày, vây, cây.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần â – ay – ây
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
+ CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn

tiếng 4 em.
Đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
+ Đọc lại câu ứng dụng.
+ Viết vào vở theo yêu cầu của gv.
+ Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
+ Học sinh khác nhận xét.
+ HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.
Học sinh đọc toàn bài.
+ 2 đội chơi
GV:Nguyễn Thị Mượn
206
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 207 -Giáo án lớp 1
Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng
đội đó sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
- Tìm tiếng mới mang vần mới học.
- Học bài, xem bài ở nhà
+ Thực hiện ở nhà.

Tiết 4: Đạo đức:
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( tiết1)
.Mục tiêu :
- Học sinh biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏcần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn với em nhỏ trong cuộc sống hàng
ngày.
- Hs khá giỏi biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . Biết
p/biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị ,
nhường nhịn em nhỏ .

II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôï dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
- GV nêu câu hỏi :
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
+ Bạn nào sống xa cha mẹ?
- GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
- Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
- Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải
thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 : Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
+ Vài học sinh nhắc lại.
+ Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời
cám ơn anh. Anh quan tâm đến em,
em lễ phép với anh.
+ Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi,

chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị
em chơi với nhau rất hoà thuận, chị
biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
+ Bạn Lan đang chơi với em thì được
cô cho quà.
GV:Nguyễn Thị Mượn
207
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 208 -Giáo án lớp 1
- Theo em bạn Lan phải giải quyết như
thế nào?
- Nếu em là Hùng em chọn cách giải
quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng
khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
- Ở nhà các em thường nhường nhịn em
nhỏ như thế nào?
- Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
-Trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
+ Lan chia em quả to, quả bé phần
mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em
nhìn thấy và đòi chơi.
+ Cho em mượn và hướng dẫn em

cách chơi.
+ Nhắc lại.
+ Nhường đồ chơi, nhường quà bánh
cho em.
+ Học sinh nêu.
+ Đại diện các nhóm chơi.
+ Thực hiện ở nhà.

Thứ tư Ngày soạn: 31 / 10 / 2009
Ngày giảng: 04 / 11 / 2009
Tiết 1: Thể dục:
Đội hình đội ngũ - Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang .
- Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v( thực hiện bắt chước gv).
- Rèn luyện sức khoẻ thông qua tập thể dục.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
- Thổi còi tập trung học sinh.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Gọi cán sự cho lớp hát.
- Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4
hàng dọc.
- GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
- Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
- Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
- Học động tác đưa hai tay dang ngang.

TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang
vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại,
+ HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
+ Học sinh lắng nghe nắmYC bài
học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
+ Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4
hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ
trưởng điều khiển.
+ Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc,
dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên
mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
GV:Nguyễn Thị Mượn
208
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 209 -Giáo án lớp 1
thân người thẳng mặt hướng về trước.
- GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
* Học động tác đưa hai tay lên cao hình
chữ V.
- TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V,
hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các
ngón tay khép lại, thân người và chân
thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao.
- GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
- GV dùng còi tập hợp học sinh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.

+ Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
+ Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
+ HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay
và hát.
+ Làm 2 động tác vừa học.
+ Nêu lại nội dung bài học.

Tiết 2: Toán:
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu :
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
- Hs khá, giỏi nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- VBT, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
- Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng.
2 … 2 + 3 ,
2 + 3 … 4 + 0
- Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = ; 3 + 2 =
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp: Ghi đề bài “Luyện tập
chung”.
3.HD làm các bài tập :

Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán.
- Yêu cầu học sinh bảng con.
- GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
- Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm thế
nào?
1 em nêu “ Luyện tập”
+ Tổ 2 nộp vở.
2 em nêu miệng.
+ Cả lớp thực hiện.
+ Học sinh nhắc đề bài.
HS nêu YC.
+ HS lần lượt thực hiện các phép cộng
dọc.
+ Phải cộng lần lượt từ trái sang phải,
đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số
thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm
được cộng với số thứ ba.
GV:Nguyễn Thị Mượn
209
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 210 -Giáo án lớp 1
+ Cho học sinh làm bài ở VBT.
+ GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
- Bài toán này yêu cầu làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu
1 bài.
- Học sinh làm VBT.
Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán.
( Giành cho hs khá, giỏi)

- GV hướng dẫn học sinh quan sát từng
hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu
bài toán.
- Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống.
- GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
- Đọc lại bảng cộng trong PV5
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
xem bài mới.
HS làm VBT và nêu kết quả.
+ Điền > , < , = vào ô trống:
2 + 3 …5 , vậy 2 + 3 = 5
5
+ HS làm các bài còn lại.
Học sinh thực hiện bảng con.
+ Luyện tập chung.
+ Nhiều học sinh đọc.
+ Thực hiện ở nhà.

Tiết 2 + 3: Học vần:
Bài 37: Ôn tập
I.Mục tiêu :
-Biết đọc được các vần kết thúc bằng i và y.Từ ngữ và câu ứng dụngtừ bài 32 đến
bài 37.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể chuyện: Cây khế.
- Hs khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76.

-Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
- Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa.
a) Ôn lại các chữ đã học
- Gọi hs nêu vần đã học GV ghi bảng.
- Gọi hs nêu âm cô ghi bảng.
+ HS nêu : ay, â, ây.
HS 6 -> 8 em.
N1 : cối xay. N2 : vây cá.
+ 3 em.
+ Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui,
ưi, uôi, ươi, uơ, …
+ Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô,…
a – i – ai, â – y – ây,…
GV:Nguyễn Thị Mượn
210
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 211 -Giáo án lớp 1
b) Tập ghép các chữ thành vần
-Gv yêu cầu bảng chữ.
- Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
- Gọi đọc chỉ và đọc các vần đã ghép.
- Nhận xét cách ghép và đọc của hs.
c) Đọc từ ứng dụng
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.

- Gọi hs đọc các tùư ứng dụng
Đôi dũa, tuổi thơ, mây bay.
- Các vần đã học có chứa từ ứng dụng
trên là những vần nào?
- Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- GV theo dõi nhận xét
- Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
- Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
d) Hướng dẫn viết bảng
- Viết mẫu lên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bảng con từ : mây bay, tuổi
thơ.
- GV nhận xét viết bảng con
3.Củng cố tiết 1: Đọc bài.
- NX tiết 1
Tiết 2
a) Luyện đọc bảng lớp :
- Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
- GV theo dõi nhận xét.
b) Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng. Gió từ tay mẹ
Ru bé ngũ say.
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới
ôn.
- Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
- GV nhận xét và sửa sai.
c) Luyện viết vở

- Yêu cầu hs viết vào vở TViết
- GV thu vở 6 em để chấm.
- Nhận xét cách viết.
- Yêu cầu bảng chữ là ghép các chữ ở
cột dọc và dòng ngang thành vần.
+ Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
* Nghỉ giữa tiết
+ Đọc cá nhân, nhóm, ĐT.
+ ôi. ua, uôi, ây, ay
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ CN 6 em, nhóm.
+ CN 2 em.
+ Theo dõi.
+ Toàn lớp viết bảng con: Tuổi thơ,
mây bay.
+ CN 6 em, đồng thanh.
+ CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng.
+ Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
- Viết vào vở theo yêu cầu.
Nghỉ giữa tiết
GV:Nguyễn Thị Mượn
211
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 212 -Giáo án lớp 1
d) Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ:
“Cây khế”.
- GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học
sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện
Cây khế.
- Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học
sinh.

- Ý nghĩa câu chuyện:
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- GV đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Học bài, xem bài ở nhà.
+ Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi
theo tranh.
+ Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
truyện.
+ 6 em.
+ 2 em.
+ Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm thi đọc bài.
Thực hiện ở nhà.

Thứ năm Ngày soạn: 01 / 11 / 2009
Ngày giảng: 05 / 11 / 2009
Tiết 1: Toán:
Kiểm tra định kỳ ( giữa học kỳ 1)
( Đề do chuyên môn trường ra)

Tiết 2 + 3: Học vần:
Bài 38: eo – ao.
I.Mục tiêu :
-Biết đọc được các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được vần ao, eo , chú mèo, ngôi sao.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Gió mây, mưa, bão, lũ.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
- Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần
eo, ghi bảng.
a. Nhận diện vần:
- Vần ay được tạo nên từ những âm nào?
- Gọi 1 HS phân tích vần ây
- Lớp cài vần ay
- So sánh e và vần eo ?
HS nêu :Ôn tập.
HS 6 -> 8 em
N1 : mây bay. N2 : đôi đũa.
3 em.
+ HS phân tích, cá nhân 1 em.
+ Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu âm e.
GV:Nguyễn Thị Mượn
212
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 213 -Giáo án lớp 1
- GV nhận xét.
b. HD đánh vần: ay
- Đánh vần: a – y - ay
- Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế

nào?
- Cài tiếng .
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo.
- Gọi phân tích tiếng bay.
* HD đánh vần tiếng từ khoá .
- Dùng tranh giới thiệu từ “ chú mèo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
- Gọi đánh vần tiếng bay , đọc trơn từ
máy bay.
* Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Đánh vần

- Đọc trơn.
c) Hướng dẫn viết bảng con:
- Gv viết mẫu: eo, mèo ( lưu ý các nét
nối giữa m và e , m và eo)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon ay – máy bay.
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
* vần ây (Quy trình tương tự )
- So sánh 2 vần: eo và ao?
- Đọc lại 2 cột vần.
* HD viết bảng con :
- Gv viết mẫu: ây dây.( lưu ý các nét nối
giữa s và ao)
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Viết vào bcon: ao, sao.
- Uốn nắn cho hs, nhận xét.
- GV nhận xét và sửa sai.

3. Dạy từ ứng dụng.
- Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
- Đọc sơ đồ 2.
Khác nhau: eo có thêm o.
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, ĐT.
+ Thêm âm m và thanh huyền trên đầu
âm e.
+ Cài tiếng: mèo
Toàn lớp
+ CN 1 em
+ Tiếng mèo.
+ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
+ CN 2 em.
+ CN 4 em.
+ Đọc trơn 4 em, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết
+ Theo dõi.
+ Toàn lớp viết bảng con.
Giống nhau: Đều kết thúc âm o.
Khác nhau: eo có e, ao có a.
+ HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
+ Theo dõi.
+ Lớp viết vào bảng con
+ kéo, leo trèo, đào, chào.
+ CN 2 em.
GV:Nguyễn Thị Mượn
213

Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 214 -Giáo án lớp 1
- Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
- Đọc bài.
- Tìm tiếng mang vần mới học.
- NX tiết 1
Tiết 2
a) Luyện đọc bảng lớp :
- Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
- HS tìm tiếng mang vần mới học trong
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi
nhảy dây.
- Yêu cầu hs đọc
- HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu ?
- GV nhận xét và sửa sai.
B Luyện viết vở
- Yêu cầu hs viết vào vở tập viết: eo, chú
mèo, ao ngôi sao.
- GV thu vở 5 em để chấm.
c) Luyện nói :Chủ đề “chạy, bay, đi bộ,
đi xe.”
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
* GV giáo dục TTTcảm.
- Đọc sách kết hợp bảng lớp.
- GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
- Tìm tiếng mới mang vần mới học.

5.Nhận xét, dặn dò:
- Học bài, xem bài ở nhà.
+ CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần eo, eo.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
+ CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
+ HS tìm tiếng mang vần mới học
trong câu.
+ 4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo
và ao.
+ Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
+ lớp viết theo yêu cầu.
+ Hs luyện nói theo gợi của gv.
+ Nhận xét bạn.
+ HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.
+ Toàn lớp.
+ Đại diện 3 nhóm tìm, HS khác nhận
xét bổ sung.
= Thực hiện ở nhà.

Tiết 4: Mĩ thuật:
Xem tranh phong cảnh.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết, yêu thích tranh phong cảnh.
- Mô tả được những hình vẽ và màu sắc chính trong tranh.
tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ, màu sắc trong tranh.

- Hs khá giỏi có cảm nhận về tranh phong cảnh
- Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
GV:Nguyễn Thị Mượn
214
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 215 -Giáo án lớp 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ.
-Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
- Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông,
hình chữ nhật.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
- Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
- GV nêu câu hỏi :
- Tranh vẽ những gì?
- Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp,
màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội.
- Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
- Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh
đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu
sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh

vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như:
nông thôn, thành phố, sông núi… .
5.Củng cố : Hỏi tên bài.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà
+ Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Học sinh nêu.
+ 2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ
hình chữ nhật.
+ Vở tập vẽ, tẩy, chì,…
+ Học sinh xem tranh đêm hội.
Nhà cao, cây, chùm pháo hoa.
Tươi sáng và đẹp.
+ Học sinh lắng nghe.
Xem tranh chiều về.
Ban ngày.
Cảnh nông thôn.
Màu sắc tranh tươi vui.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
+ Xem tranh phong cảnh.
+ Sưu tầm tranh ảnh ở nhà.

Thứ sáu Ngày soạn: 02 / 11 / 2009
Ngày giảng: 06 / 11 / 2009
Tiết 1: Toán:
Phép trừ trong phạm vi 3.
I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.

- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính cẩn thận, chính xác.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
2.Bài mới :
Nhận xét KTĐK giữa học kì I.
GV:Nguyễn Thị Mượn
215
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 216 -Giáo án lớp 1
- GT bài ghi tựa bài học.
- GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình).
- GV đính và hỏi :
+ Có mấy bông hoa?
+ Cô bớt mấy bông hoa?
+ Còn lại mấy bông hoa?
- Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ
đi…
- GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu
trừ.
- Gọi học sinh đọc dấu trừ .
- Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình
để cài phép tính trừ.
Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài.
- GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
- Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để -
GV ghi bảng phần nhận xét.

- GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương
tự).
- Gọi học sinh đọc to phép tính và GV
ghi nhận xét.
- GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2
1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1
- Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan
hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
- Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
3.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Yêu cầu học sinh thực hành ở bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc
vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội
dung bài toán.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền
phép tính vào ô vuông.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4 . Củng cố: Hỏi tên bài.
Trò chơi : Thành lập các phép tính.
+ HS nhắc lại đề bài.
+ Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- 2 bông hoa.

- 1 bông hoa.
- Còn 1 bông hoa.
+ Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa
bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa.
+ Học sinh đọc nhiều em.
2 – 1 = 1
+ Học sinh đọc 5 em.
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm,
lớp đồng thanh.
Đọc lại 5 em.
* Nghỉ giữa tiết.
+ Học sinh làm bảng con.
2
1
1
+ Học sinh làm bảng con các bài còn
lại.
+ Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi
còn lại mấy con chim?
+ Học sinh làm VBT.
3 - 2 = 1 (con chim).
+ Học sinh nêu tên bài.
GV:Nguyễn Thị Mượn
216
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 217 -Giáo án lớp 1
Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu
+, - các em thi nhau lập các phép tính
đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm

đại diện 3 em.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
+ Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.

Thực hiện ở nhà.

Tiết 2: Tập viết:
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, theo kiếu chữ viết
thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1.
- Viết sạch sẽ, rõ ràng. Ngồi đúng tư thế khi viết.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi 4 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
- GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: xưa
kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,
- GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ

- HS viết bảng con.
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
+ 1HS nêu tên bài viết tiết trước,
+ 4 HS lên bảng viết:
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
- Lớp viết chữ số.
- Chấm bài tổ 2
+ HS nêu đề bài.
+ HS theo dõi ở bảng lớp
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,
+ Các con chữ : n, o, e: viết trong 1
dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly.
Nho khô
+ HS tự phân tích
HS tự phân tích
+ Viết lần lượt vào bảng con.
+ HS thực hành bài viết
GV:Nguyễn Thị Mượn
217
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 218 -Giáo án lớp 1
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
4.Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại tên bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà, xem bài mới.

+ HS nêu

Tiết 3: Tập viết:
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội,
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày
hội, vui vẽ.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ
chơi.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
tươi cười .
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ

1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
HS nêu.
đồ chơi.
HS phân tích.
tươi cười.
HS phân tích.
ngày hội
HS phân tích
vui vẻ
GV:Nguyễn Thị Mượn
218
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 219 -Giáo án lớp 1
ngày hội.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
vui vẽ
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết

Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS thực hành bài viết
HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội,
vui vẽ.
Thực hiện ở nhà.

Tiết 4: Thủ công:
Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
-Xé được hình tán cây, thân cây . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán
tương đối phẳng . cân đối
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
-Giấy thủ công các màu.
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ
công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: học sinh nhắc lại các bước
xé, dán hình cây đơn giản .
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho

học sinh trả lời các bước xé , dán quả
cam
Hoạt động 2: học sinh thực hành
- Xé hình cây đơn giản.
. b) Xé hình tán lá cây
. c) Xé hìnháthan cây
d) Dán hình
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn
cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Theo dõi cách xé tán lá cây tròn.
Theo dõi cách xé tán lá cây dài.
Quan sát cách xé hình thân cây.
Theo dõi cách dán hình. Quan sát
GV:Nguyễn Thị Mượn
219
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 220 -Giáo án lớp 1
Sau khi xé được hình . GV làm các thao
tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy
nền. Cách dán theo các bước (như trong
hình 7 SGV).
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
GV yêu cầu HS lấy giấy nháp ra thực
hành xé hình quả cam
GV quan sát, giúp đỡ HS
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình quả
cam.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:

.
hình 2 cây đã dán xong.
thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
cách xé hình tán lá cây tròn, dài và
cách xé thân cây.Sau khi xé xong
từng bộ phận của hình cây đơn giản,
học sinh sắp xếp hình vào trong vở
thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt
bôi hồ và dán theo thứ tự đã được
hướng dẫn.
Sau khi dán xong, học sinh làm vệ
sinh chỗ ngồi của mình.
Lắng nghe.
Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn
giản.
Chuẩn bị ở nhà.

Tiết 5: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
An toàn giao thông :An toàn và nguy hiểm (tiết2)
A, Sinh hoạt lớp:
1. Đánh giá tuần qua :
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ : + Quần áo đông phục
+ Mũ trắng ,mũ ca lô đây đủ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nề nếp tự quản tốt .
- Học và bài tập về nhđầy đủ,thuộc bài .
- Ngồi học nghiêm túc, hăng say phát biểu xd bài :Tuấn, My, Tiên,Ân ,Quý.
*Tồn tại: Bài tập về nhà một số em không làm : Quý , Vũ

2.Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì và tiếp tục xây dựng các nề nếp:
+ Tự quản
+ Ra vào lớp
+ Thể dục giữa giờ,ca múa hát tập thể.
- Tập bài hát của đội Nhi đồng.
- Chấn chỉnh việc học và làm bài về nhà của hs.
- Phụ đạo học sinh đọc viết còn yếu: Vũ, Kiều, Quý.
- Tập văn nghệ 20-11
- Xây dựng môi trường thân thiện
B) An toàn giao thông:
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biếtnhững hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn : ở nhà,
ở trường và khi đi trên đường.
GV:Nguyễn Thị Mượn
220
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 221 -Giáo án lớp 1
- Nhớ, kể lại các tình huống làm em bi đau, phân biệt được các hành vi và tình
huống an toàn va không an toàn.
- Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, ở trường và trên
đường đi. Chơi những trò chơi an toàn.
II. Chuẩn bị:
T. Sử dụng tranh SGK.
H. Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động chính:
Hoạt động của Gv Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kể chuyện
a. Mục tiêu : Nhớ và kể lại các tình
huống mà em bị đau ở nhà , ở
trường hoặc đi trên đường

b. Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành các nhóm
- Ycầu các bạn trong nhóm kể cho nhau
nghe mình đã bị đau như thế nào ?
- Gọi hs kể lại trước lớp
c. Kết luận : (sgv)
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai
a. Mục tiêu : Hs nhận thấy tầm quan
trọng của việc nắm tay người lớn để
đảm bảo an toàn khi qua đường
b. Cách tiến hành :
- Gv cho hs chơi trò chơi sắm vai
- Gv giao các tình huống cho các cặp
C. Kết luận : Khi đi bộ trên đường các
em phải nắm tay người lớn .
IV. Củng cố -dặn dò
- Thực hiện tốt luật giao thông
- Hs hoạt động nhóm
- hs kể
- Từng cặp lên chơi đóng vai
- Hs nhận xét

GV:Nguyễn Thị Mượn
221
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 222 -Giáo án lớp 1
Tuần 10
Thứ Hai Ngày soạn : 5/ 10/ 2009
Ngày giảng : 9/10/ 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ

& 
Tiết 2-3: Học vần
Bài 39: au- âu
I.Mục tiêu :
-Biết đọc : au, âu, cái cầu, cây cau ; từ và các câu ứng dụng
-Viết đọc : au, âu, cái cầu, cây cau
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
- Bộ chữ cái
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
1.GV giới thiệu vần au, ghi bảng.
2.Nhận diện vần: Gọi 1 HS phân tích
vần au
Lớp cài vần ua.
GV nhận xét .
+ so sánh vần au và ao
3.Đánh vần:
HD đánh vần 1 lần: u-a-ua
+ Có au , muốn có tiếng cua ta làm thế
nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau

Gọi phân tích tiếng cua.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
+ Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học?
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cua
HS nêu : eo, ao.
HS 6 -> 8 em
3 em.
N1 : trái đào; N2 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
- Giống nhau: a .Khác nhau: u và o
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
- Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
- Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
GV:Nguyễn Thị Mượn
222
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - 223 -Giáo án lớp 1
bể.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
4.Viết bảng con
Gv hd hs viết au, cây cau
Gv nhận xét và sửa sai cho hs
B .vần âu (dạy tương tự )
+ So sánh vần au và vần âu?

Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con :âu,cái cầu
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
- rau cải , lau sậy , châu chấu ,sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ rau
cải , lau sậy , châu chấu ,sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
1.Luyện đọc:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
2.Luyện viết :
Gv treo nd bài viết và gọi hs đọc
Ycầu hs nêu k/cách giữa các con chữ , từ
Chấm bài , nhận xét
CN 2 em
-Hs vết b/c
- Hs sửa sai
- Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Toàn lớp viết.

HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
- rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần au, âu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
- Hs đọc nd bài vết
Hs nêu k/c giữa các tiếng , từ
- Hs viết bài
GV:Nguyễn Thị Mượn
223

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×