Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Trung Tâm Đào Tạo Bác Sĩ Gia Đình
CHỦNG NGỪA GIA ĐÌNH
ThS. Bs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
1
Tình h́ng: hơm nay 17/01/15, Giả sử : Bạn
tiếp nhận 1 bé trai 16 tháng tuổi đã tiêm sởiquai bị-rubella 10/12/14. Đến 02/01/15, bé
được chủng thủy đậu. Bạn sẽ khuyên gì?
A. Bé đã được chủng ngừa tốt
B. Lập lại sởi – quai bị – rubella
C. Lập lại thủy đậu
D. Lập lại đồng thời các sởi-quai bịrubella và thủy đậu
2
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
1
Chủng ngừa là gì?
Chủ
đợng
Kháng
ngun
Cơ thể
Kháng
thể
đặc
hiệu
5
Lịch sử chủng ngừa
1112bc: người Trung quốc mơ tả
429 BC: Thucydides bệnh nhân sống sót sau bệnh
đậu mùa không bị tái nhiễm
1700s: đậu mùa lan ra toàn thế giới
1796: Edward Jenner phát hiện ra việc tiêm chủng
(Vaccination)
1880s: Louis Pasteur – thử chủng dại trên cừu
1890: Emil von Behring uốn ván và bạch hầu
1920s: bạch hầu uốn ván, ho gà và lao trở nên rộng
rải trên khắp thế giới
1955: chương trình chủng ngừa bại liệt bắt đầu
6
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
2
Lịch sử chủng ngừa
1956: WHO kêu gọi tồn cầu xóa bỏ
bệnh đậu mùa
1980: tiêu diệt bệnh đậu mùa trên
khắp thế giới
2008: Harald zur Hausen đã chứng
minh papillomaviruses gây ra ung
thư cổ tử cung/người -> giải Nobel
2008: NHS (National Health
Service) bắt đầu chương trình
chủng ngừa ung thư cở tử cung
BN đậu mùa cuối cùng
7
Tại sao phải chủng ngừa
Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân tử vong và
bệnh tật trên khắp thế giới và có thể lây lan thành
dịch.
Sự có mặt của vaccine là mợt biện pháp có hiệu
quả giúp giảm bùng phát dịch bệnh.
Chương trình chủng ngừa có hiệu quả làm giảm
tỉ lệ tử vong rõ rệt.
WHO 1998
8
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
3
9
Miễn dịch cộng đồng
Nếu trong cộng đồng có đủ số người đã tiêm
chủng chống lại 1 bệnh lý nào đó, thì bệnh lý
này sẽ khó lây truyền sang người chưa được
chủng ngừa
miễn dịch cộng đồng
Miễn dịch cộng đồng không áp dụng cho những
bệnh lý khơng có cơ chế lây nhiễm từ người qua
người. Vdụ: uốn ván.
/>
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
10
4
Những nỗ lực mở rộng triển khai vắc xin mới
Năm 1985: 6 loại vắc xin lao, Bạch hầu,
Ho gà, Uốn ván, Sởi, Bại liệt.
Năm 1997: thêm 4 vắc xin viêm gan B,
viêm não Nhật Bản B, thương hàn, tả.
Tháng 6/2010: vắc xin Hib
bổ sung mũi tiêm nhắc DPT và Sởi mũi 2
cho trẻ 18 tháng vào chương trình,
11
Bảng 4. Tỷ lệ mắc của một số bệnh trong Chương trình TCMR/ năm
(Số mắc/100.000 dân VN)
Năm
Ho gà
Bạch hầu
Uốn ván
Sởi
Bại liệt
1984
1985
1993
1994
1997
1998
1999
2000*
2005
2006
2007
2008
2009
84,4
76,0
3,7
4,7
2,0
1,48
1,1
1,83
0,24
0.17
0.22
0,32
0,14
4,1
3,9
0,2
0,2
2,0
1,4
0,1
0,14
0,04
0,03
0.04
0,02
0,009
2,35
2,77
0,48
0,51
0,33
0,31
0,27
0,18
0,04
0,027
0,043
0,04
0,04
149,5
137,1
17,2
15,1
8,6
13,2
17,7
21,17
0,68
2,35
0.02
0,4
6,2
1,9
2,8
0,8
0,12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
/>
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
12
5
Các khái niệm cơ bản
Miễn dịch:
Chủ đợng: kích thích cơ thể tạo ra kháng thể
Thụ động: đưa vào cơ thể 1 lượng kháng thể
có sẳn
Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên
=> tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm
tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một
(số) tác nhân gây bệnh cụ thể.
13
Cơ chế miễn dịch
14
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
6
Miễn dịch
LÂU DÀI
CHỦ ĐỘNG
VACCIN
CẦN THỜI
GIAN
KHÁC VỚI
KHÁNG THỂ
HIỆU QUẢ
NGAY
THỤ
ĐỘNG
IMMUNOGLOBULIN
THỜI GIAN
BẢO VỆ NGẮN
KHÔNG PHỔ
BIẾN 15
Ứng dụng
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch
chủ động
0
4
Tiêm vac-xin
Tiêm globulin
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
8
12
16
20 tuần
16
7
Miễn dịch chủ động
A. Các vaccine sống
B. Vaccine chết hoặc bị
bất hoạt
giảm độc lực
Vi sinh vật sống tăng
sinh trong cơ thể ký
chủ kích thích hệ
thống miễn dịch
Giảm độc lực: để tránh
khả năng gây bệnh.
Tạo miễn dịch đầy đủ
và kéo dài sau đó.
Liều duy nhất
Một hoặc nhiều tác
nhân kích thích hệ
thống miễn dịch nhưng
cơ thể khơng bị nhiễm
do các tác nhân đó.
Tiêm chủng nhiều liều
Cần phải có thời gian
để tăng hiệu giá kháng
thể.
17
Các loại vaccine
LOẠI VACCIN
VACCIN
Vaccine sống giảm độc lực Bại liệt uống, BCG, thủy đậu, Sởi,
Quai Bị, Rubella, thương hàn, sốt
vàng, …
Vaccine bất hoạt
Influenza, bại liệt tiêm, viêm gan
siêu vi A, ho gà
Độc tố
uốn ván, bạch hầu
Kháng nguyên chọn lọc:
(sub-unit)
Meningococcal vaccine,
Haemophilus influenzae B vaccine
Kháng nguyên tái tổ hợp
Hepatitis B
Vaccine DNA
đang nghiên cứu
Peptide tổng hợp
đang nghiên cứu
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
18
8
Các bệnh phịng được bằng vaccin
CHƯƠNG TRÌNH
1.
Lao
2.
Bạch hầu
3.
Uốn ván
4.
Ho gà
5.
Bại liệt
6.
Sởi
7.
Viêm gan siêu vi B
8.
Viêm màng não mũ do Hib
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH
1.
Rota virus
2.
Cúm
3.
Viêm màng não mũ do não
mơ cầu A,C.
4.
Viêm não Nhật Bản B
5.
Viêm gan siêu vi A
6.
Quai bị
7.
Rulbella
8.
Phế cầu
9.
Ung thư cổ tử cung
10. Thủy đậu
11. Thương hàn
12. Dại / 13. sốt vàng
19
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ EM TRONG CT TCMR
STT Tuổi của trẻ
1
Sơ sinh
Vắc xin sử dụng phòng bệnh
- Lao
- Viêm gan B (VGB) mũi 0 trong vòng 24 giờ
2
02 tháng
Mũi 1: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,
viêm gan B, Hib
3
03 tháng
Mũi 2: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,
viêm gan B, Hib
4
04 tháng
Mũi 3: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,
viêm gan B, Hib
5
09 tháng
Sởi mũi 1
6
18 tháng
- Mũi 4: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,
viêm gan B, Hib
- Sởi mũi 2
Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu 4 tuần
Nếu trễ lịch, mũi tiêm vẫn tính tiếp tục
khơng tiêm BCG cho trẻ trên 12 tháng
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
20
9
Loại bệnh
Hib
Thời điểm
Ngoài chương trình
> 12 th, liều duy nhất
Viêm màng não mũ Từ 24 th, nhắc lại mỗi 3 năm
do não mô cầu A, C
Viêm não Nhật Bản
B
Lần 1: Từ lúc 12 tháng tuổi
Lần 2: Cách lần 1 từ 1 đến 2 tuần
Lần 3: Cách lần 1: 1 năm sau
Nhắc: 1 liều mỗi 3 năm
Thủy đậu
Từ 12 th
Tùy loại thuốc chủng: 1 hoặc 2 mũi
Sởi – quai bị –
rubella
Lần 1: Từ 12 - 15 tháng tuổi
Lần 2: Cách lần 1 từ 3 đến 6 năm sau
Cúm
Lần 1: Từ lúc 6 tháng tuổi (nếu trước đây chưa
tiêm ngừa cúm thì tiêm liều thứ hai cách liều thứ
nhất 4 tuần).
Nhắc: 1 liều mỗi năm
Viêm gan A
Lần 1: Từ lúc 12 tháng tuổi
Lần 2: Cách lần 1 từ 6 đến 18 tháng
Loại bệnh
Thương
hàn
21
Thời điểm
Lần 1: Từ lúc 24 tháng tuổi
Nhắc : 1 liều mỗi 3 năm
Rota vi-rut Lần 1 : Từ 6 tuần t̉i
Lần 2 : Cách lần 1 ít nhất 1 tháng ( Không sử dụng
cho trẻ > 6 tháng)
Dại
- Vebrorab: Tiêm 5 lần, tiêm bắp tại cơ delta ở cánh
tay mỗi lần 1ml thuốc có chứa 2,5UI hoạt tính. Tiêm
vào các ngày 0, 3, 7, 14 và 28.
- vaccin Fuenzalida: người lớn Chích từ 4 - 6 lần,
cách 2 ngày chích 1 lần, mỗi lần 0,2ml. Trẻ em cũng
chích 4 - 6 lần, mỗi lần 0,1ml, cách 2 ngày chích 1
lần, chích trong da.
Phế cầu
- Người lớn: nhắc lại mợt mũi ít nhất mỗi 5 năm.
- Trẻ em từ 2 – 10 tuổi: nhắc lại mỗi 3 – 5 năm.
Ung thư
- Gardasil (Merck Sharp&Dohme) : phịng HPV type
22
cở tử cung 6, 11, 16, 18 (31), lịch chủng: 0,1,6
- Cervarix (GlaxoSmithKline) : phòng HPV type 16, 18
(45, 31, 33), lịch chủng: 0,2,6
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
10
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO THAI PHỤ VÀ
PHỤ NỮ TUỔI SINH ĐẺ
UV1
Tiêm sớm khi mang thai lần I hoặc nữ ở đợ
t̉i sinh đẻ tại vùng có nguy cơ cao
UV2
Ít nhất 1 tháng sau tiêm mũi I
Ít nhất 6 tháng sau tiêm mũi 2 hoặc mang
thai lần II
Ít nhất 1 năm sau mũi tiêm III hoặc thai kỳ
lần sau
Ít nhất 1 năm sau mũi IV hoặc thai kỳ lần
sau
UV3
UV4
UV5
Đây là lịch tiêm nhanh để trong 1 thời gian ngắn nhất có thể phòng
được bệnh uốn ván lâu dài
_
23
Chủng ngừa - người đi du lịch ngoài nước
thuộc 1 trong 3 lĩnh vực sau
MD thường qui: giống TE + cập nhật/ khuếch
đại thêm
Chủng bắt buột: sốt vàng
Chủng theo khuyến cáo tùy theo nguy cơ phơi
nhiễm của nơi đến.
Đề nghị:
VGSV A & B
Viêm não Nhật bản
Dại
Thương hàn
Uốn ván
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạch hầu
Bại liệt
Viêm màng não do não mô cầu
Sốt vàng
24
11
Chủng ngừa cho người già
Cúm
Sởi-quai
bịrubella
Viêm
gan siêu
vi B, A.
Phế cầu
Người
già
Thủy
đậu
Uốn ván
25
Tiêm nhiều loại vaccin trong một thời điểm
Nếu tiêm hơn 1 loại vắc xin trong cùng một thời
điểm, hãy sử dụng 1 bơm kim tiêm cho mỗi loại
vắc xin và không được tiêm cùng một đùi hoặc
tay.
Không tiêm hơn 1 liều của cùng 1 loại vắc xin
cho PN và TE trong 1 lần tiêm chủng.
Tiêm đúng khoảng cách. Phải đợi tối thiểu 4 tuần
giữa các liều
26
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
12
Chống chỉ định
3.1 CCĐ lâu dài:
Ung thư
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.
Sốc phản vệ với vac-xin
Không chủng ngừa bạch hầu-ho gà-uốn ván cho
mợt trẻ đã có co giật hoặc sốc trong vòng 3 ngày
sau liều phòng ngừa gần nhất.
Không chủng ngừa bạch hầu-ho gà-uốn ván cho
một trẻ đã có co giật tái đi tái lại hoặc đang có
bệnh của hệ thần kinh trung ương
27
Chớng chỉ định (tt)
3.2 CCĐ tạm thời:
Bệnh cấp tính nặng cần nhập viện.
Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch hay
corticoide liều cao và trên 1 tuần
28
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
13
Các tình h́ng khơng được xem là ccđ(tt)
Suy dinh dưỡng.
Mới tiếp xúc với bệnh nhiễm.
Tiền căn dị ứng không đặc hiệu.
Dị ứng với Penicillin hay các kháng sinh khác trừ
Neomycin hay streptomycin...
Tiền sử gia đình có người liên quan đến co giật do
vaccin hay sởi.
Gia đình có trẻ đợt tử nghi liên quan đến vaccin DPT.
Sưng đỏ nơi tiêm, sốt < 40,5 C sau chích DTP
29
Các biến chứng do chích ngừa
5.1. Sốc phản vệ
5.2. Biến chứng do dịch vụ y tế:
Ap xe chỗ chích
Viêm hạch nách.
Ap xe lạnh tại chỗ chích
5.3. Biến chứng do vaccin:
Liệt do uống OpV rất hiếm gặp (1/2.5triệu TH/Mỹ)
Sốt, co giật do thành phần ho gà trong DPT tỷ lệ
thấp (1/ 300.000)
30
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
14
CÁC NỘI DUNG TƯ VẤN
1. Tại sao & lọai vaccin, mũi vaccin cần phải tiêm
2. Tại sao không tiêm vaccin cho lần này hoặc
theo đúng lịch hẹn
3. Nhận biết các phản ứng nhẹ xảy do tiêm
vaccin như thế nào – cách xử trí
4. Nhận biết các phản ứng nặng sau tiêm vaccin
như thế nào – cách xử trí
5. Khi nào thì cần tiêm mũi tiêm lần sau
31
MỘT SỐ CÂU HỎI SÀNG LỌC TRƯỚC KHI TIÊM
Hơm nay có bị bệnh gì không?
Dị ứng với thuốc, thức ăn/vắc xin không?
Bị phản ứng nặng ở lần tiêm chủng vắc xin trước?
Bị kích động/có vấn đề về não, thần kinh?
Bị ung thư, bệnh bạch cầu, AIDS/rối loạn hệ miễn dịch?
Trong 3 tháng: corticoid, thuốc điều trị K/tia X?
Trong 1 năm: truyền máu/chế phẩm từ máu/globulin MD?
Có đang mang thai/có thể mang thai trong tháng tới?
Tiêm chủng vắc xin trong 4 tuần vừa qua?
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
32
15
Lưu ý
1. Không tiêm BCG cho trẻ nhiễm HIV
2. Không tiêm DPT cho trẻ trên 6 tuổi
3. Trẻ bị thiếu hụt miễn dịch nên sử dụng
vaccin bại liệt dạng tiêm hơn là dạng uống
4. VGB mũi 1 trong vòng 24 h sau sinh ở
những đối tượng nguy cơ cao
5. VNNB: Không sử dụng cho trẻ dưới 12
tháng tuổi
33
Khuyến cáo
Tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về:
Lịch tiêm Liều lượng
Đường
tiêm
Vị trí tiêm
34
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
16
Thảo luận
Đồng Tháp: Trẻ tử vong sau tiêm chủng vắc
xin BCG, Quinvaxem và OPV
( />
3 trẻ sơ sinh tử vong sau tiêm vắc xin viêm
gan B
/>
5 trẻ tử vong sau tiêm chủng ở Nghệ An
/>nt_id,7369/cat_code,BANTIN/
35
Kết ḷn
Khơng có vaccine nào là hồn tồn
khơng có phản ứng phụ, nhưng nguy
cơ biến chứng nặng do vaccine thấp
hơn nhiều so với nguy cơ do mắc
bệnh tự nhiên.
36
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
17
TÌNH HUỐNG – KHUYẾN CÁO (CDC)
37
TH 1: Bé trai 2 tháng tuổi, được đưa đến cơ
sở y tế để chủng ngừa. Có thể cho những
vaccine nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
E.
BH – UV – HG – Hib
Viêm gan siêu vi B
Uống vaccine bại liệt
Chỉ A & C
Tất cả các câu trên
38
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
18
Áp dụng đồng thời nhiều loại vaccine
Ngun tắc chung:
Khơng có chống chỉ định cho việc áp
dụng cùng lúc cho bất kỳ vaccine nào.
39
TH 2. Bé gái 2 tuổi, vừa được chuyển đến sống tại
địa phương của bạn. Hồ sơ chủng ngừa của bé như
sau: Bé chỉ mới tiêm được 2 liều viêm gan siêu vi B,
chưa tiêm chủng quai bị, rubella, thủy đậu. Bạn hãy
lập lịch chủng ngừa tốt nhất có thể được cho bé này.
A.
B.
C.
D.
E.
Sởi – quai bị - rubella & thủy đậu ngay, sau
đó chủng VGSV B3 bất cứ lúc nào
Sởi - quai bị - rubella & VGSV B3 ngay, sau
đó tiêm chủng thủy đậu sau 1 tháng.
Thủy đậu & VGV B3 ngay, sau đó MMR sau
1 mợt tuần
Sởi – quai bị - rubella, thủy đậu và VGSV B
có thể cho lúc này.
A, B, D đều đúng.
40
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
19
Thời điểm và khoảng cách:
Qui tắc chung
Mỗi lần có thể chỉ định tiêm 2 loại vaccine
sống. Nếu cho riêng từng loại thì nên
cách khoảng 1 tháng giữa 2 lần tiêm.
Vaccine bất hoạt có thể cho bất cứ thời
điểm nào sau khi tiêm vaccine sống và
cho riêng lẻ.
41
Thời điểm và khoảng cách:
Hai vaccine bị bất hoạt có thể cho ở
cùng thời điểm nhưng ở hai vị trí khác
nhau, cũng có thể kết hợp như vậy cho
mợt vaccine bị bất hoạt và mợt vaccine
sống.
42
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
20
Tình huống: Giả sử hôm nay 17/01: Bạn tiếp
nhận 1 bé trai 22 tháng đã tiêm sởi-quai bịrubella 10/12. Đến 02/01, bé được chủng
thủy đậu. Bạn sẽ khuyên gì?
A. Lập lại sởi – quai bị – rubella
B. Lập lại thủy đậu
C. A & B đều đúng
D. lập lại đồng thời các sởi-quai bịrubella và thủy đậu
43
Nếu 2 vaccine sống ngoài đường
tiêu hóa được chỉ định trong vịng
khơng q 28 ngày, thì vaccine thứ 2
nên được lập lại.
Bởi vì có sự giao thoa giữa đáp
ứng kháng thể với việc bảo vệ
vaccine được cho sau đó.
44
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
21
Sự giao thoa giữa các vaccine virus sống
được cho riêng lẻ trong vịng khơng q 28
ngày
Mợt nghiên cứu đồn hệ 115,000 trẻ được tiêm
chủng sởi – quai bị – rubella và thủy đậu như trên
từ tháng 01/1995 – 12/1999:
Nguy cơ vaccine thủy đậu bị phá hủy cao gấp 2,5
lần, nếu vaccine này được cho trong vòng 30
ngày sau tiêm sởi – quai bị – rubella.
Khơng có nguy cơ nếu vaccine thủy đậu được cho
đồng thời hay sau sởi – quai bị – rubella trên 30
ngày.
MMWR 2001; 50 (47): 1058-61 (Morbility & Mortality 45
Weekly Report)
TH 4. Bé trai 5 tuổi, sau khi tiếp xúc với chị gái bị bệnh
thủy đậu bé đã được cho globulin miễn dịch thủy đậu.
Khi nào thì bé nên tiêm ngừa thủy đậu?
A. Một tuần sau tiêm globulin
miễn dịch
B. Một tháng sau tiêm globulin
miễn dịch
C. Ba tháng sau tiêm globulin
miễn dịch
46
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
22
Kháng thể và các vaccine sống
Nguyên tắc chung:
Không nên cho vaccine sống giảm đợc lực
trong vịng 3 tháng sau khi đã cho globulin
miễn dịch bởi vì có khả năng kháng thể sẽ
trung hòa vaccine và làm mất khả năng tạo
miễn dịch.
47
Kháng thể và vaccine sống
Chế phẩm được
cho lần đầu
Vaccine
Kháng thể (máu/
Chế phẩm từ máu,
globulin miễn dịch
Hoạt động
Đợi 2 tuần sau cho
kháng thể
Đợi > 3 tháng trước khi
cho vaccine
48
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
23
Kháng thể và các vaccine bị bất hoạt
Về bản chất vaccine bị bất hoạt không bị
ảnh hưởng bởi kháng thể trong hệ tuần
hồn nên nó có thể được cho cùng lúc,
trước hay sau thời điểm tiêm kháng thể
đều được.
49
TH 5. Bé trai 2 tuổi được cho BH-UV-HG, BL, VGSV B
và DPT2/OPV2/ Hep B2 khi bé được 2 và 4 tháng tuổi.
Bé này không được đưa đi tiêm lần 3 đúng lịch. Bây
giờ người nhà đưa bé trở lại để chủng lần 3.
A. Bắt đầu lại liều đầu tiên của BH-UVHG/uống vaccine bại liệt/ VGSV B
B. Cho liều thứ III của BH-UV-HG/uống
vaccine bại liệt/ VGSV B
C. Cho liều thứ III của BH-UV-HG/uống
vaccine bại liệt và bắt đầu lại liều đầu của
Hep B
D. Khơng cần cho liều III
50
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
24
Lịch tiêm chủng bị trễ/gián đoạn
Nếu lịch tiêm chủng có nhiều liều, khi bị
trễ hay gián đoạn, chúng nên được tiếp
tục mà khơng cần cho thêm liều, khơng
có vấn đề gì về khoảng cách thời gian là
bao lâu giữa hai lần tiêm.
51
Khoảng cách thời gian giữa 2 lần tiêm
của cùng 1 loại
Những vaccine cần tiêm nhiều liều, tăng
khoảng thời gian giữa hai lần tiêm không
làm giảm hiệu quả của vaccine.
Giảm thời gian giữa hai lần tiêm có thể
gây trở ngại giữa đáp ứng kháng thể và
sự bảo vệ.
CDC 2002
52
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
25