Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 30 CHUẨN KIẾN THỨC +KNS,...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.07 KB, 22 trang )

TUẦN 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu: + Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ha-li-ma, A-la).Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghóa : Kiên nhẫn , dòu dàng , thông minh là sức mạnh của phụ nữ , giúp họ bảo vệ
hạnh phúc gia đình . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh minh hoạ, học sinh đọc trước bài đọc, trả lời các câu hỏi…
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc chuyện “Con gái”, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau
gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được
chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghóa lại các từ ngữ đó.
- Giúp các em HS giải nghóa thêm những từ các em
chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
+ Ha-li-ma đến gặp vò tu só để làm gì?


+ Vò tu só ra điều kiện như thế nào?
+ Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
+ Vì sao Ha-li-ma khóc?
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu
của vò ti só?
+ Ha-li-ma đã nghó ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế
nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang
giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”?
- Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vò tu só nói với Ha-li-ma khi
nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử.
+ Theo vò giáo só, điều gì làm nên sức mạnh của
người phụ nữ?
=> Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người
phụ nữ là trí thông minh, sự dòu hiền và tính kiên
nhẫn.

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- 1, 2 HS đọc toàn bài văn.
- Các HS khác đọc thầm theo.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Các HS khác đọc thầm theo.
- HS chia đoạn.
- HS đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần
phục, tu só, bí quyết, sợ toát mồ hôi,
thánh A-la.
- HS đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi,

thảo luận về các câu hỏi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu
hỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu
hỏi.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Cả lớp suy nghó, trao đổi, thảo luận,
- Giáo viên hướng dẫn HS biết đọc diễn cảm bài văn
với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể
hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông
minh, dòu dàng và kiên nhẫn. Lời vò tu só đọc từ tốn,
hiền hậu.
- Hướng dẫn HS xác lập kó thuật đọc diễn cảm một
số đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xetù.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: “Tà áo dài phụ nữ”.
trả lởi câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Sau khi học cần nắm:
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích ; chuyển đổi giữa các đơn vò đo diện tích (với các đơn vò
đo thông dụng ).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt). chữa bài ở nhà.
- Nhận xét chung, cho điểm.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vò đo diện tích.
• Bài 1:
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Giáo viên chốt:
+ Hai đơn vò đo S liền nhau hơn kém nhau 100
lần.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng
đơn vò a – hay ha. a là dam
2
; ha là hm
2


Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
• Bài 2 :
- Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
- Đổi từ đơn vò diện tích lớn ra bé ta dời dấu
phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ
số.
• Bài 3:

- Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
- Chú ý bài nối tiếp từ m
2
→ a → ha 6000 m
2
=
60a =
100
60
ha = 0,6 ha.

Hoạt động 3: Thi đua đổi nhanh, đúng.
- Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
- HS đọc bảng đơn vò đo diện tích ở bài 1
với yêu cầu của bài 1.
- Làm vào vở.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Thi đua nhóm đội (A, B)
- Đội A làm bài 2a
- Đội B làm bài 2b
- Nhận xét chéo.
- Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vò đo
diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Chữa bài (mỗi em đọc một số).
Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bò: Ôn tập về đo thể
tích. Nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ :
NGHE VIẾT : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước
ngoài , tên tổ chức .
- Biết viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng , tổ chức (BT2 ,3 ).
II. Chuẩn bò : phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
HS sửa bài tập 2, 3.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phâïn ngắn
trong câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.
• Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ
của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong
mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết
hoa.

- Giáo viên nhận xét, chốt.
• Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn HS xem các huân chương
trong SGK dựa vào đó làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.

Hoạt động 3: Trò chơi.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi HS 1 phiếu ghi
tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc
viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người
của tương lai.
- 1 HS đọc bài ở SGK.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS tìm chỗ sai, chữa lại.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011

KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý , hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật , nêu
được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật , nêu được cảm nghó của
mình về nhân vật , kể rõ ràng , rành mạch ) về một người phụ nữ anh hùng hoặc có tài .
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghóa câu
chuyện và bài học em tự rút ra.
3. Bài mới:
Trong tiết kể chuyện tuần trước các em đã nghe câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi đã
thu phục được sự tín nhiệm của các bạn nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể
những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai
là người đã chuẫn bò trước ở nhà nội dung kể chuyện và kể hay nhất trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
đề bài.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú
ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. Giúp
HS xác đònh đúng yêu cầu của đề, tranh kể
chuyện lạc đề tài.

Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Giáo viên nói với HS: Theo cách kể này, HS

nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ
minh hoạ.
- Giáo viên tính điểm.
4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết
học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại Chuẩn bò: Kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài
và Gợi ý 1.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể
về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế
giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người
khác).
- 1 HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách
giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La
Thò Tám.
- 1 HS đọc Gợi ý 3, 4.
- 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước
lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu
chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của
chuyện bằng 1, 2 câu).
- HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu
chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý
nghóa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu

chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất,
hiểu chuyện nhất.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Chuẩn bò : Bảng phụ ghi bảng đơn vò do độ dài,
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích. Sửa bài nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
• Bài 1:
- Kể tên các đơn vò đo thể tích.
- Giáo viên chốt:
+ m
3

, dm
3
, cm
3
là đơn vò đo thể tích.
+ Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000
lần.

Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
• Bài 2:
+ Lưu ý đổi các đơn vò thể tích từ lớn ra nhỏ.
+ Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
• Bài 3: Tương tự bài 2.
 Nhận xét và chốt lại: Các đơn vò đo thể tích liền
kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi
hàng đơn vò đo thể tích ứng với 3 chữ số.
4. Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
- Chuẩn bò: Ôn tập về số đo thời gian. Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện
- Chữa bài.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Chữa bài.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền
nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ (BT2 , 3).
- Biết và hiểu được nghóa của một số câu thành ngữ , tục ngữ (BT3).
II. Chuẩn bò : Bảng phụ ghi các câu thành ngữ , tục ngữ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
3. Bài mới: Giới thiệu. Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ. – ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
• Bài 1:
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận,
tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng
câu hỏi.
• Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
• Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục
ngữ đồng nghóa hoặc trái nghóa với nhau, trước
hết phải hiểu nghóa từng câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc HS chú ý nói rõ các câu đó đồng nghóa
hoặc trái nghóa với nhau như thế nào.
- Yêu cầu HS phát biểu, tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết
sức vô lí, sai trái.

Hoạt động 2:.

- Giáo viên mời 1 số HS đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố - dặn dò: Học thuộc các câu thành
ngữ, tuc ngữ, viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc cá nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghóa (nếu
có).
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm
tàu”, suy nghó, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- HS nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các
em làm việc cá nhân để tìm những câu đồng
nghóa, những câu trái nghóa với nhau.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc luân phiên 3 dãy.
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu:
- Biết thú là loài động vật đẻ con .
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh như sgk

III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Quan sát.
- GV treo tranh – hướng dẫn HS quan sát.
Giáo viên kết luận.
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng
sữa.
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ,
thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới
khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.

Hoạt động 3: Thi đua hái hoa dân chủ (2
dãy).
4. Củng cố - dặn dò: Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự nuôi và dạy con của một số loài
thú”.
- Nhận xét tiết học .
+ HS quan sát theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2

trang 120 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn
nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và
thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có
nhận xét gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
- 1 con - Trâu, bò, ngựa, hươu, nai
hoẵng, voi, khỉ …
- Từ 2 đến 5
con
- Hổ sư tử, chó, mèo,
- Trên 5 con - Lợn, chuột,…
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC :
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ , câu văn , đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào .
- Hiểu nội dung , ý nghóa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ dòu dàng của người phụ nữ và
truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Chuẩn bò : Một số trảnh ảnh về các loại áo dài Việt Nam
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 HS đọc lại bài “Thuần phục sư tử”, trả lời câu hỏi sau bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc, đã từng ngắm bà, mẹ, chò, cô, dì …trong trang phục
áo dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các hiểu chiếc áo dài tân thời hiện nay có nguồn gốc từ đâu, vẻ
đẹp đọc đáo của tà áo dài Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài văn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ …
Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi
vạt phải.
Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại
phương Tây.
Đoạn 4: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó
được chú giải trong SGK/ 1, 2.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1.
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo

dài cổ truyền?
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn –
đọc từng đoạn.
- 2 em đọc lại cả bài.
- 4 đoạn.
- HS đọc thành tiếng hoặc giải nghóa lại các từ
đó (áo cánh, phong cách, tế nhò, xanh hồ thuỷ,
tân thời, nhuần nhuyễn, y phục).
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm
màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh
nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy,
chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhò, kín
đáo.
- HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và
áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh
vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng,
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý
phục truyền thống của Việt Nam?
=> Giáo viên chốt: Chiếc áo dài có từ xa
xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì
hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt
Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như
đẹp hơn, duyên dáng hơn.
+ Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những
người thân khi họ mặc áo dài?
HS: Nêu nội dung bài văn.

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu HS
xác lập kó thuật đọc.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
4. Củng cố - dặn dò: Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò: “Công việc
đầu tiên”.
đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi
mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo
năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi
vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền
được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước
và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhò kín đáo, vừa mang
phong cách hiện đại phương Tây.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhò,
kín đáo của phụ nữ Việt Nam./ Vì phụ nữ Việt
Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt
Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh
thoát hơn trong chiếc áo dài…
- HS có thể giới thiệu người thân: trong trang
phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
- HS nhắc lại.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự
duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân).
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
TOÁN :

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập, củng cố :
+ So sánh các số đo diện tích và thể tích.
+ Giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập về đo thể tích. chữa bài ở nhà.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động : Luyện tập
• Bài 1 :
- GV có thể cho HS nêu cách làm.
• Bài 2:
- GV gợi ý tính :
+ Chiều rộng thửa ruộng
+ Diện tích thửa ruộng
+ Số thóc thu được
• Bài 3: Tương tự bài 2.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện
- Chữa bài.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Chữa bài.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền nhau.
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vò đo diện tích
liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần vì thế

mỗi hàng đơn vò đo thể tích ứng với 2 chữ số.
4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bò: Ôn tập về đo
thời gian.
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết , hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật
(BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh một số con vật tiêu biểu.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : - GV nhận xét
3. Bài mới : Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
• Hoạt động 1: Ôn tập
+ Bài 1 :
- GV dán dàn bài chung tả con vật và yêu cầu HS
nhắc lại
+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần ?
+ Phần mở bài nêu vấn đề gì ? Thân bài ? Kết bài ?
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1
- HS đọc lại dàn bài chung.
1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
2. Thân bài : - Tả hình dáng
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật
3.Kết bài : Nêu cảm nghó đối với con vật
- GV treo bảng lời giải đúng
Ý a ) Bài văn gồm có mấy đoạn? Nội dung chính

của mỗi đoạn là gì ?
- 1 HS đọc bài “Chim hoạ mi hót”
- HS trao đổi theo nhóm đôi theo yêu cầu
SGK
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi và bổ sung
- HS đọc lại
Câu a : Bài văn gồm 3 đoạn :
Đoạn 1 (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên) Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều
Đoạn 2 (tiếp theo cỏ cây ) Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
Đoạn 3 ( tiếp theo …đêm dày ) Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi.
Đoạn 4 : Phần còn lại – Kết bài Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
Không mở rộng
Ý b ) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những
giác quan nào ?
Ý c ) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh
nào ? Vì sao ?
• Hoạt động 2 : HS làm bài.
- Bằng thò giác, thính giác
- HS nêu dẫn chứng
- HS nêu
+ Bài 2 :
- GV lưu ý :
+ Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt
động của con vật
+ Chú ý sử dụng các những từ ngữ gợi tả và hình
ảnh so sánh để bài làm thêm sinh động.
- GV nhận xét và chọn những đoạn văn hay, sinh
động.
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét bài viết của HS

và nhắc nhở các em viết chưa đạt yêu cầu.
Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu tên con vật em chọn tả.
- HS viết bài.
- HS trình bày đoạn văn vừa viết.
- Cả lớp theo dõi.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết:
+ Kể được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở đòa phương.
+ Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
+ Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* HS khá giỏi : đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh tài nguywn quê hương, đất nước.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? Trụ sở đóng ở đâu?
Kể tên một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em?
3. Bài mới : Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 12 phút)
- Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 44 SGK.
H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và
mọi người?
H: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên?
GV giới thiệu thêm cho HS xem 1 số tranh, ảnh về tài

nguyên thiên nhiên.
* Kết luận: + Tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi
ích cho con người.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của
con người hôm nay và mai sau.
Hoạt động 2: Làm bài tập. (BT1/ SGK) ( 10 phút)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
=> GV Chốt: Trừ nhà máy xi măng và vườn cafê, còn lại
đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được
sử dụng hợp lý là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của
mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai
sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS thảo luân nhóm bàn, đại
diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
+ Thống nhất các ý đúng.
+ HS lắng nghe và quan sát tranh
ảnh.
+ Lớp theo dõi
+ 2HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân, một số em
trình bày – cả lớp n/xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, đại diện
toàn, như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em quy đònh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT3/ SGK) (10 phút)
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý
kiến trong BT1/ SGK.
Kết luận: Các ý kiến đúng: b, c.
Ý kiến sai: a.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về
tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở đòa
phương em.
nhóm trình bày kết quả và thái độ
của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
KHOA HỌC:
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ , hươu ).
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi, GV nhận xét ghi điểm.
H :Thú sinh sản như thế nào ?
H: Thú nuôi con như thế nào ?
H: Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào ?
3.Bài mới : Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Sự nuôi dạy con của hổ
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo đònh
hướng.
+Chia mỗi nhóm 4 HS
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thông tin trang
112 và trả lời câu hỏi
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
-Mời đại diện nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của
nhóm mình .

-GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần.
+Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+Hổ mẹ mỗi lứa đẻ bao nhiêu con?
+Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+Hình 1a chụp cảnh gì?
+Hình 1b chụp cảnh gì?
- GV n/x, khen những HS tích cực hoạt động.
* Kết luận : Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu
dạy chúng săn mồi. Thời gian đầu hổ con chỉ đi theo và từ
nơi ẩn nấp theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó chúng
săn mồi cùng hổ mẹ và cuối cùng nó tự săn mồi dưới sự theo
dõi của bố mẹ. Khi đã tự săn mồi hổ con có thể sống độc
lập.
HĐ2 :Sự nuôi và dạy con của hươu.
- GV tiến hành tương tự như ở hoạt động 1.
- Các câu hỏi :
+ Hươu ăn gì để sống ?
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp ?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu
hỏi, thư kí ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy khổ to.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con.

+ Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt.
+Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.
+Từ một năn rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc
lập.
+Hình 1 a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần
con mồi.
+Hình 2 a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan
sát hổ mẹ săn mồi.
* Các câu trả lời đúng.
+ Hươu ăn cỏ, ăn lá cây.
+ Hươu sống theo bầy đàn.
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.
+ Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.
+ Vì hươu là loại động vật thường bò các loài động vật khác
như hổ, báo, sư tử… đuổi bắt ăn thòt. Vũ khí tự vệ duy nhất
của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con
tập chạy ?
+ Hình 2 chụp ảnh gì ?
- Nhận xét, khen những HS tích cực h/động.
- Cho HS xem hình 2 hươu con đang tập chạy cùng đàn.
4. Củng cố – dặn dò
- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại các thông tin về hổ và hươu, ôn tập lại các
kiến thức đã học về động vật và thực vật.
hươu đối với kẻ thù.
+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về :
- Quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian đã học.
- Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đòänh:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, GV nhận xét, ghi điểm.
Điền số thích hợp vào chấm :
1
3
m
= …
3
dm
1
3
dm
= ……….
3
cm
8, 105
3
m
= …….
3
dm
3. Bài mới : Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nối
tiếp nhau đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đổi
số đo thời
gian.
HĐ 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
• Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 15 phút = 75 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút =
3
4
giờ = 0,75 giờ.
15 phút =
1
4
giờ = 0,25 giờ
- Đọc đề.
- Làm cá nhân.
- 3 – 4 HS đọc bài trước lớp, cả lớp

theo dõi và nhận xét.
- 2 HS nhắc lại cách đổi số
đo thời gian.
-
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần trong bài.
- 4 HS nhận xét bài của 4 bạn làm trên
bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
30 phút =
1
2
giờ = 0,5 giờ
6 phút =
1
10
giờ = 0,1 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ.
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ 3: Xem đồng hồ.
• Bài 3:
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu

lệnh giờ thì HS có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ
cho đúng theo yêu cầu.
- Mời HS đọc số giờ mình đã ghi được.
• Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc HS làm bài ra nháp
rồi khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án
mà bài đã cho
4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bò bài sau.
12 phút =
1
5
giờ = 0,2 giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
30 giây =
1
2
phút = 0,5 phút
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
a) 10 giờ
b) 6 giờ 5 phút
c) 10 giờ kém 17 phút (hay 9 giờ 43 phút)
d) 1 giờ 12 phút.
- HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm

- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó 1 HS
báo cáo kết quả:
Khoanh tròn vào đáp án B.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của bài tập 2 .
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 1, 3 trang 120, SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhắc chú ý đọc kó từng câu văn, xác đònh
được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong
bảng.
- Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV
cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ

1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
1b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mỹ
cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm
việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ
cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự
nghiệp chung.)
2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò
ngữ.
2b.Khi phương Đông vừa vẫn bụi hồng, con
hoạ mi ấy lại hót vang lừng.)
3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
3b.Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn
thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp
đó.)
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu
của bài tập.
H: Đề bài yêu cầu em làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán bài lên bảng.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho
hoàn chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố- dặn dò: H: Dấu phẩy có tác
dụng gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ:
“Nam và Nữ”(tt).

- 1 HS đọc thành tiếng
trước lớp.
+ đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu
phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả
những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- 2HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào
vở.
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc, GV cùng HS
cả lớp bổ sung.
- Chữa bài ( nếu sai).
ĐỊA LÍ
BÀI : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ được tên 4 đại dương trên thế giới.
- Nhận biết và nêu được vò trí từng đại dương trên quả đòa cầu hoặc trên bản đồ(lược đồ).
- Biết sử bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích , độ sâu của các
đại dương.
II. Chuẩn bò : Lược đồ thế giới, lược đồ các Châu lục trên thế giới.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
Châu đại dương và châu Nam Cực.
- Đánh giá, nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
“Các Đại dương trên thế giới”.
b) Nội dung:
* HĐ1:
Trên Trái Đất có mấy đại dương? Chúng ở đâu?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình

bày.
* HĐ2:
Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3
trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào
giấy.
- 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa
làm việc trước lớp đồng thời chỉ vò trí các đại
dương trên quả đòa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Làm việc theo nhóm4.
- Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số
liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
Số thứ tự Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương
1 Thái Bình Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2 Ấn Độ Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3 Đại Tây Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
4 Bắc Băng Dương

. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
bày.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả đòa cầu
hoặc bản đồ thế giới vò trí và mô tả từng đại dương theo thứ
tự: vò trí đòa lí, diện tích, độâ sâu.
∗ Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó
Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng
chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước
biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển
ở đó lại lạnh như vậy?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
việc nhóm trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Ôn tập cuối năm”.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 03 tháng 04 năm 2011
TẬP LÀM VĂN:
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , dùng từ , đặt câu đúng .
II. Chuẩn bò: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: -GV kiểm tra HS chuẩn bò trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật
em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
- GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các
em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động
của con vật đó. Các em cũng có thể viết về môt con vật
khác.
-Cho HS giới thiệu về con vật mình tả.
HĐ2 : HS làm bài vào vở.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý chính tả,
dùng từ đặt câu.
- GV thu bài khi hết giờ.
4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò nội dung cho tiết TLV tuần
31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 tập
một, liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong hoc kì
1.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-Một số HS lần lượt giới thiệu.
-HS làm bài vào vở

TOÁN:
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải
toán.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ỔN đònh :
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:Ôn tập về các thành phần và các tính chất của
phép cộng.
- GV viết lên bảng công thức của phép cộng:
a + b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi, thành phần trong phép tính đó,
những tính chất của phép cộng ?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất em
vừa nêu.
-GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở
SGK và đọc thầm bài học về phép cộng.
HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt
tính với trường hợp a, d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Bài tập yêu câù chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn tính giá trò của các biểu thức trong bài
bằng cách thuận tiện cần áp dụng được các tính chất đã
học của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nh ận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để
HS dự đoán kết quả của x.
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán vàa giải thích vì sao em
lại dự đoán x có giá trò như thế ?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để
kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- HS đọc phép tính.
- HS nêu.
- Lơpù nhận xét, bổ sung.
- HS mở trang 158 SGK và đọc bài trước lớp
-
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
-HS theo dõi bài sửa của GV, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trò biểu thức
bằng cách thuận tiện.
-3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng
-HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
- 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1HS đọc đề toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở sau đó 1 HS lên bảng chữa

bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
- Dặn H S về nhà làm bài và chuẩn bò bài sau.
1 3 5
5 10 10
+ =
(bể)
5
50%
10
=
Đáp số:50% thể tích bể
LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết được:
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân hai
nước Việt - Xô.
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng của nước ta : cung cấp
điện , ngăn lũ , …
II. Chuẩn bò : Tranh ảnh minh hoạ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
II.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: + Hãy thuật lại sự kiện lòch sử diễn ra vào ngày 25/4/1976 ở nước ta.
+ Quốc hội khóa VI đã có những quyết đònh trọng đại gì?
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Sau năm 1975 cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng XHCN. Trong quá
trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình vó đại kéo dài 15
năm là công trình XD Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ1: Tìm hiểu quá trình xây Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- GV đính Ảnh tư liệu về Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí
xây dựng khẩn trương trên công trường:
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ?
Trong thời gian bao lâu ?
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình , công
nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc vớii tinh thần
như thế nào ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
=> GV chốt: Sự hi sinh tuổi thanh xuân, cống hiến sức trẻ và tài
năng cho đát nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước,
trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang
dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy thủy điện Hòa Bình,
chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhớ đến 168 người, trong
đó có 11 công nhân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng.
HĐ2: Những đóng góp của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với
đất nước ta.
- GV treo bản đồ, HS quan sát thảo luận theo các ý:
- HS đọc SGK và tự rút ra câu trả
lời.
- 2HS lần lượt trình bày trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình hạn chế được những thiệt hại về
thiên tai nào?
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp, phục vụ gì cho sản xuất
và đời sống ?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những
những đóng góp của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với đất

nước ta.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
=> GV Chốt: Nhà máy thủy điện Hòa Bình là thành tựu nổi bật
trong 20 năm, sau khi thóng nhất đất nước.
4.Củng cố-dặn dò: - H: Nêu một số Nhà máy thủy điện lớn của
đất nước đã và đang xây dựng.
- GV cho HS biết thêm một số thông tin về vai trò của Nhà máy
thủy điện Hòa Bình.
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau ( Lịch sử địa phương).
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và rút ra kết luận.
- HS nghe câu hỏi của GV, trao đổi
với nhau và nêu ý kiến, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS đọc tóm tắt SGK
SINH HOẠT LỚP
I, MỤC TIÊU :
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 30 Phổ biến nhiệm vụ tuần 31.
II, CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt.
- Học sinh chuẩn bị báo cáo kết quả.
II, NỘI DUNG
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Nền nếp :
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Học tập :
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

- Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn
một số em ý thức hoạt động chưa cao
2, Hoạt động tuần này
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 15 - 5 và 19 - 5 qua các hoạt động :
+ Nền nếp :…………………………………………………………………………
+ Học tập : ……………………………………………………………………………
+ Văn nghệ, thể dục thể thao.

×