Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước trên địa bàn thành phố hồ chí minh thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
o0o
NGUY
ỄN THANH HIẾU
H
Ệ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
KHO
B
ẠC NHÀ NƯỚC
TRÊN Đ
ỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH
TH
ỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: K
Ế TOÁN
Mã ngành: 60340301
TP. HCM, tháng 3/2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
o0o
NGUY
ỄN THANH HIẾU
H
Ệ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC KHO
B
ẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH


TH
ỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
LU
ẬN VĂN
TH
ẠC SĨ
Chuyên ngành: K
Ế TOÁN
Mã ngành: 60340301

ỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƯƠNG TH
Ị MAI HÀ TRÂM
TP. HCM, tháng 3/2015
CÔNG TRÌNH
ĐƯ
ỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán b
ộ h
ướng dẫn khoa học:
TS. DƯƠNG TH
Ị MAI H
À TRÂM
TS. DƯƠNG TH
Ị MA
I HÀ TRÂM
Lu
ận văn Thạc sĩ đ

ược bảo vệ tại Trường Đại h
ọc Công ngh
ệ TP. HCM ng
ày
… tháng … năm …
Thành ph
ần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
H
ọ và Tên
Ch
ức danh Hội đồng
1
PGS.TS. Phan Đ
ình Nguyên
Ch
ủ tịch
2
TS. Nguy
ễn Trần Phúc
Ph
ản biện 1
3
TS. Ph
ạm Ngọc Toàn
Ph
ản biện 2
4
TS. Phan M
ỹ Hạnh

Ủy viên
5
TS. Ph
ạm Quốc Việt
Ủy vi
ên, Thư ký
Xác nh
ận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã sửa
ch
ữa (nếu có)
.
Ch
ủ tịch Hội đồng đánh giá LV
PGS.TS. Phan Đ
ình Nguyên
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
C
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập
– T
ự do
– H
ạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015
NHI
ỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ t
ê
n h
ọc viên:
Nguy
ễn Thanh Hiếu
. Gi
ới tính:
N

.
Ngày, tháng, năm sinh: 29/05/1975. Nơi sinh: Tp. H
ồ Chí Minh
.
Chuyên ngành: K
ế toán
. MSHV: 1341850019.
I-Tên đ
ề tài:
H
Ệ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
KBNN TRÊN Đ
ỊA BÀN
TP.H
Ồ CHÍ MINH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P
HÁP HOÀN THI
ỆN
II-Nhi
ệm vụ và nội dung:
 Hệ thống hóa lý luận h

ệ thống kiểm soát nội bộ
trong l
ĩnh vực Tài Chính
Công.
 Th
ứ hai
kh
ảo sát,
đánh giá th
ực trạng
h
ệ thống kiểm soát nội bộ
t
ại các
kho b
ạc
ở Tp. H
ồ Chí Minh
.
 Th
ứ ba dựa trên các ưu
, như
ợc điểm đưa
ra và t
ừ thực trạng tác giả
đ

xu
ất các giải pháp nhằm hoàn thiện
h

ệ thống kiểm soát nội bộ
t
ại các
kho b
ạc
trên đ
ịa
bàn Tp. H
ồ Chí Minh
.
III- Ngày giao nhi
ệm vụ:
18/08/2014
IV-Ngày hoàn thành nhi
ệm vụ:
15/03/2015
V-Cán b
ộ hướng dẫn:
TS. DƯƠNG TH
Ị MAI HÀ T
RÂM
CÁN B
Ộ HƯỚNG DẪN
KHOA QU
ẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
TS. DƯƠNG TH
Ị MAI HÀ TRÂM
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công tr

ình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
qu
ả n
êu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong b
ất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan r
ằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn n
ày
đ
ã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
g
ốc.
H
ọc viên thực hiện Luận văn
Nguy
ễn Thanh Hiếu
ii
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu ti
ên, tôi xin phép gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô phụ trách
gi
ảng dạy lớp
13SKT11 chương tr
ình cao h
ọc của Trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM. Trong su
ốt thời gian học tập, tôi đã được Quý thầy cô trang bị thêm các
ki
ến thức mới, k

èm theo nhữn
g d
ẫn chứng thực tế minh họa rất hữu ích, hỗ trợ kiến
th
ức rất tốt cho tôi trong công việc cũng như những nhận định tốt về các diễn biến
th
ị tr
ường. Ngoài ra, Quý thầy cô đã cho tôi thêm các lời khuyên cũng như hỗ trợ
k
ịp thời cho những vướng mắc mà tôi gặ
p ph
ải trong công việc sau thời gian học tập
trên l
ớp.
Và l
ời cảm ơn chân thành nhất, tôi xin phép gửi đến giảng viên hướng dẫn
lu
ận văn tốt nghiệp cho tôi, Cô TS.
Dương Th
ị Mai Hà Trâm
. Trong su
ốt thời gian
dài t
ập trung cho luậ
n văn, Cô Trâm đ
ã hướng dẫ
n chi ti
ết và rất tận tình để tôi hoàn
t
ất luận văn này. Với sự giúp đỡ của Cô, tôi có thể hiểu sâu thêm về đề tài mình

đang làm, cách x
ử lý và phân tích số liệu cũng như phân tích những hàm ý quản trị.
Tôi c
ũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
KBNN Qu
ận
11, các đ
ồng
nghiệp, các tổ chức, cá nhân đã truyền đạt kiến thức, thảo luận, giúp tôi trả lời bảng
câu h
ỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả của luận
văn này.
Cu
ối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân trong gia đì
nh và b
ạn bè
đ
ã
đã luôn sát cánh, động viên, tạo động lực và hỗ trợ tốt tinh thần và công việc để
tôi hoàn thành lu
ận văn này một cách tốt đẹp.
B
ằng tất cả sự kính trọng v
à biết ơn sâu sắc nhất, một lần nữa tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Và để
đ
ền đáp phần n
ào công ơn đó, tôi mong đề tài này phần nào sẽ mang lại hữu ích cho
ngành k
ế toán

Kho b
ạc
.
Trân tr
ọng.
Nguy
ễn Thanh Hiếu
iii
TÓM TẮT
Kho b
ạc nhà nước (KBNN)
là cơ quan qu
ản lý Tài chính công trực t
hu
ộc Bộ
Tài Chính v
ới n
hi
ệm vụ quản lý Quỹ ngân sách,
m
ột nguồn lực T
ài chính quan
tr
ọng cho cả quá trình vận hành và hoạt động của Nhà nước.
Chi
ến lược phát triển
KBNN đ
ến năm 2020 đ
ã và đang hướng đến việc đẩy nhanh quá trình
Kho b

ạc
đi
ện
t
ử với sứ mệnh
tăng cư
ờng năng lực, hiệu quả,
tính công khai minh b
ạch trong quản
lý các ngu
ồn T
ài chính Nhà nước với mục tiêu: Xây dựng
Kho b
ạc
hi
ện đại, hoạt
đ
ộng an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên cơ sở cải cách thể chế,
chính sách, hoàn thi
ện tổ c
h
ức bộ máy gắn với hiện đại hóa công nghệ v
à phát triển
ngu
ồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: Quản lý quỹ ngân sách Nhà nước và
các qu
ỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ chính phủ, tổng kế toán
nhà nư
ớc nhằm tăng cường năng lực,
hi

ệu quả và tính công khai minh bạch trong
qu
ản lý nguồn lực tài chính nhà nước. Để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu,
nhi
ệm vụ chính trị được giao đòi hỏi hệ thống
KBNN ph
ải có một
h
ệ thống kiểm
soát n
ội bộ (
HTKSNB) h
ữu hiệu đối với các đơn vị
KBNN trong nư
ớc nói chung và
các đơn vị KBNN tại Tp. Hồ Chí Minh nói riêng. Và đó cũng là mục tiêu chủ đạo
c
ủa luận văn này.
V
ới mục ti
êu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng và tìm ra giải
pháp nh
ằm hoàn thiện
HTKSNB t
ại các
kho b
ạc
ở Tp. H
ồ Chí Minh
tác giả đ

ã tiến
hành nghiên c
ứu các nội dung nh
ư sau:
Đ
ầu tiên là tìm hiểu cơ sở lý luận
HTKSNB d
ựa trên nền tảng báo cáo COSO
đưa ra năm y
ếu tố của
HTKSNB bao g
ồm:
Môi trư
ờng kiểm soát
; Đánh giá r
ủi ro
;
Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền thông; Giám sát. Đây là các yếu tố cơ bản để
đánh giá th
ực trạng
HTKSNB các KBNN t
ại
Tp. H
ồ Chí Minh
nh
ằm
đưa KBNN t
ại
Tp. H
ồ Chí Minh

đ
ạt
đư
ợc mục tiêu: Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả; Bảo đảm tính
trung th
ực v
à đáng tin cậy của báo cáo tài chính; Tuân thủ các luật lệ và quy
đ
ịnh.
Ti
ếp đó tác giả tiến hành khảo sát thống kê tình hình thực tế về
HTKSNB t
ại
các kho b
ạc
Tp. H
ồ Chí Minh
, t
ừ đó
đưa ra đánh giá th
ực trạng về HTKSNB,
th
ấy
đư
ợc những mặt đã làm được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân tồn tại làm
n
ền tảng đề xuất c
ác gi
ải pháp hoàn thiện
đ

ể giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong
iv
qu
ản lý quỹ ngân sách. Bảo vệ t
ài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận,
l
ừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo mọi
CBCC tuân th
ủ nội quy, quy chế của ngành cũng
như các quy đ
ịnh của pháp luật,
ki
ểm tra giám sát
ch
ấn chỉnh, khắc phục triệt để
nh
ằm
đ
ảm bảo an toàn tiền và tài sản được nhà nước giao quản lý, hoàn thành
nhi
ệm vụ chính trị của đ
ơn v
ị v
à của hệ thống
Kho b
ạc
Nhà Nư
ớc.
Trên cơ s
ở kết quả khảo sát, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nân

g cao hi
ệu
qu
ả giám sát của HTKSNB tại
KBNN t
ại
Tp. H
ồ Chí Minh
.
v
ABSTRACT
State Treasury is a monetary management agency under the Ministry of
Finance of Finance with the task of managing the budget fund, an important
resource for both the operation and activities of the State. The development strategy
of the State Treasury to 2020 and is aiming to modernize the present State Treasury
to an electronic One with a mission to strengthen the capacity, efficiency,
transparency in the management of the financial resources of the State. It is done
with the following objectives: to modernize the Treasury, operate safely, efficiently
as well as develop stably which is based on regulation and policy reforms,
organizational structure completion associated with the innovation of technology
and development of human resources to properly implement the functions:
managing the State budget, financial budget and government debt, auditing the state
account in order to strengthen the capacity, efficiency and transparency in the
financial management of state resources.
To better meet the requirements and tasks assigned, it requires the State
Treasury system to have a completely effective internal control system installed at
State Treasury branches through the country in general and other State Treasury
branches in Ho Chi Minh city in particular. It is also a key objective of this thesis.
The aims of the research study are also to assess the present situations to give
solutions to improve the internal control system in the treasury branches at Ho Chi

Minh City. The author has studied the contents as follows:
The first is to investigate the rationale for the literature review of the internal
control system based on five factors in reports issued by COSO. They are listed as
follow: control environment; risk assessment; control activities; information and
communication; supervision. These are the basic factors to assess the situation of
the internal control system at the State Treasury branches in the city. Mastering
these factors can help the branches operate effectively by giving exact and reliable
financial reports within law and regulation framework.
Then the author has conducted a statistics survey about actual situation of the
internal control system at these branches in Ho Chi Minh City to give evaluations of
vi
it. The results of the evaluations will expose all the positive as well as negative
feedbacks that can be used to consult the State budget management about complete
solutions to reduce potential risks in the management of budget funds, protect
property from damage, loss, fraud… Especially, to ensure all state workers
compliance with rules and regulations of the branch.
Based on the survey results, the authors offer solutions to improve the
efficiency of monitoring the internal control system and also propose the
management for monitoring redress and give remedies thoroughly to ensure the
safety of cash and state property. It is also the political tasks of the State Treasury.
vii
MỤC LỤC
L
ỜI CAM ĐOAN
i
L
ỜI CÁM
ƠN
ii
TÓM T

ẮT
iii
ABSTRACT v
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
x
DANH M
ỤC CÁC H
ÌNH
xi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1 Ý ngh
ĩa v
à tính c
ấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu công trình nghiên cứu 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu 2
1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu 2
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu 2
1.5 Tổng quan tình hình nghiên cứu về HTKSNB 3
1.5.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 3
1.5.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 3
1.6 Đóng góp của đề tài 4
1.7 Kết cấu của luận văn 4
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 5
2.1 Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB): 5
2.1.1 Khái niệm cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ 5
2.1.2 Giới thiệu về COSO 7
2.1.3 Định ngh

ĩa
hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 8
2.1.4 Nội dung và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ: 10
viii
2.2 Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ 11
2.2.1 Môi trường kiểm soát 12
2.2.2 Đánh giá rủi ro 15
2.2.3 Hoạt động kiểm soát: 16
2.2.4 Thông tin và truyền thông 17
2.2.5 Giám sát: 19
2.3 Mô hình lý thuyết của nghiên cứu 20
2.4 Tóm tắt chương 2 21
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
3.1 Thiết kế nghiên cứu 22
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu 22
3.1.2 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi 25
3.2 Thực hiện nghiên cứu định lượng 27
3.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 29
CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ
CẤU THÀNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH 30
4.1 Giới thiệu về Kho bạc nhà nước TP.HCM 30
4.1.1 Cơ sở pháp lý 30
4.1.2 Vị trí và chức năng 30
4.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn 31
4.1.4 Cơ cấu tổ chức 31
4.2 Khảo sát thực nghiệm và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn
vị kho bạc tại TP. HỒ CHÍ MINH 35
4.2.1 Nhân tố môi trường kiểm soát 35
ix

4.2.2 Nhân tố đánh giá rủi ro 38
4.2.3 Nhân tố hoạt động kiểm soát 43
4.2.4 Nhân tố hoạt động thông tin truyền thông 44
4.2.5 Nhân tố hoạt động giám sát 47
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA 48
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến hoạt động kiểm
soát nội bộ tại kho bạc Tp. Hồ Chí Minh 49
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất 49
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần cuối (lần thứ 4) 51
4.4 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến 53
4.4.1 Mô tả các nhân tố đo lường 53
4.4.2 Phân tích tương quan hệ số Pearson 54
4.4.3 Phân tích hồi quy đa biến 56
4.4.4 Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy 60
4.4.5 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư 61
4.5 Tóm tắt chương 4 61
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÁC KHO BẠC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 62
5.1 Quan điểm hoàn thiện 62
5.1.1 Mục tiêu hoàn thiện 63
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện theo kết quả khảo sát 63
5.2.1 Hoàn thiện nhân tố giám sát 64
5.2.2 Hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát 65
5.2.3 Hoàn thiện nhân tố Thông tin và truyền thông 67
5.2.4 Hoàn thiện yếu tố kiểm soát 69
x
5.2.5 Hoàn thiện nhân tố Đánh giá rủi ro 69
5.3 Tóm tắt chương 5 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
PHỤ LỤC 1: 75

PHỤ LỤC 2: 86
PHỤ LỤC 3: 89
PHỤ LỤC 4: 91
xi
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AICPA
American Institule of Certificated Public Accountant - Vi
ện kiểm toán
đ
ộc lập Hoa Kỳ
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
B
ộ t
ài chính
CBCC
Cán b
ộ công chức
CoBIT
Control Objectives for Information and Related Technology - chu
ẩn
qu
ốc tế về quản lý công nghệ thông tin
COSO
Committee of Sponsoring Organizations - Ủy ban Treadway về việc
ch
ống gian lận
trên báo cáo tài chính

DGRR
Đánh giá r
ủi ro
EAA
England Association of Accountant - H
ội kế toán Anh quốc.
ERM
Enterprise Risk Management Franmework - Khuôn kh
ổ Đánh giá rủi ro
doanh nghi
ệp
FMIT
Công ty c
ổ phần đào tạo tư vấn quốc tế FMIT
GS
Giám sát
HTKSNB
HTKSNB
IACA
Information System Audit and Control Association - Hi
ệp hội Kiểm soát
và Ki
ểm toán Thông tin
IAS
International Accounting Standard - Chu
ẩn mực kế toán quốc tế
IFAC
The International Federation of Accountant - Liên đoàn k
ế toán quốc
t

ế
KBNN
Kho b
ạc Nh
à Nước
KS
Ki
ểm soát
KSNB
Ki
ểm soát nội bộ
MACPA
Malaysian Assembly of Certificated Public Accountant - H
ội đồng Liên
hi
ệp các nhà kế toán Malaysia
MIA
Malaysian Institute of Accountants - Vi
ện kế toán Malaysia
MTKS
Môi trư
ờng kiểm
soát
NSNN
Ngân sách Nhà Nư
ớc
TABMIS
Treasury And Budget Management Information System - H
ệ thống
Thông tin Qu

ản lý Ngân Sách v
à Kho bạc
TCS
Chương tr
ình thu ngân sách nhà n
ước
TT
Thông tin và truy
ền thông
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 N
ăm yếu tố cấu thành hệ thống KSNB
12
Hình 2.2: Mô hình lý thuy
ết về đánh giá HTKSNB
21
Hình 3.1:S
ơ đồ nghiên cứu
24
1
CHƯƠNG 1: T
ỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Ý ngh
ĩa và tính cấp thiết của
đ
ề tài
H
ệ thống
ki

ểm soát nội bộ
(HTKSNB) đóng vai tr
ò to lớn trong việc giảm bớt nguy cơ rủi
ro ti
ềm ẩn trong quản
lý qu
ỹ ngân sách
, bảo vệ t
ài s
ản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian
l
ận, lừa gạt, trộm cắp.
Bên c
ạnh đó, HTKSNB đ
ảm bảo mọi CBCC tuân th
ủ nội quy, quy chế
c
ủa ng
ành cũng như các quy định của pháp luật nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
Đ
ã c
ó r
ất nhiều nghiên cứu về
HTKSNB trong các doanh nghi
ệp, công ty
, tuy nhiên t
ại các đơn
v
ị sử dụng ngân sách nh
à nước vấn đề này chưa được nghiên cứu hoặc chỉ nghiên cứu một hoặc

một vài bộ phận trong hệ thống.
V
ới những kiế
n th
ức đ
ược các thầy cô trường Đ
ại học Công ngh

Tp. H
ồ Chí Minh
trang
b
ị trong hai năm theo học cao học tại trường,
tôi ch
ọn
đ
ề tài nghiên cứu khoa học
“H
ệ thống
ki
ểm soát nội bộ
t
ại các
KBNN trên đ
ịa b
àn
Tp. H
ồ Chí Minh
– Th
ực trạng v

à giải pháp hoàn
thi
ện
” nh
ằm
góp ph
ần giảm bớt nhữ
ng nguy cơ, r
ủi ro thất thoát trong công tác quản lý nhà nước
v
ề quỹ Ngân sách nh
à nước, các quỹ Tài chính nhà nước và các quỹ khác của nhà nước được
giao qu
ản lý. Đồng thời
nâng cao ch
ất lượng công tác kiểm tra,
KSNB h
ệ thống trên các lĩnh
v
ực hoạt động n
ghi
ệp vụ và quản lý nội bộ; phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm soát để kịp thời
phát hi
ện, chấn chỉnh và ngăn ngừa các sai phạm đảm bảo ổn định hệ thống
KBNN nói chung và
Kho b
ạc
đ
ịa phương nói riêng.
1.2 M

ục tiêu công trình nghiên cứu
Đ
ề tài tập trung nghiê
n c
ứu giải quyết các mục tiêu sau đây:
- Hệ thống hóa lý luận HTKSNB trong lĩnh vực tài chính công.
- Đánh giá th
ực trạng
HTKSNB t
ại các
KBNN trên đ
ịa bàn
Tp. H
ồ Chí Minh .
- Đưa ra nh
ững tồn tại v
à giải pháp góp phần hoàn thiện
HTKSNB t
ại các
kho b
ạc
qu
ận
(huy
ện)
trên đ
ịa bàn
Tp. H
ồ Chí Minh
.

2
1.3 Đ
ối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên c
ứu thực trạng hoạt động của
HTKSNB t
ại các
Kho b
ạc
trên đ
ịa bàn
Tp. H
ồ Chí
Minh.
Th
ời gian
th
ực hiện
nghiên c
ứu: từ
tháng 07/2013 đ
ến 12/2014
.
Kh
ảo sát
các y
ếu tố của
h
ệ thống K
SNB t

ại 24
KBNN Qu
ận
, Huy
ện tr
ên địa bàn
Tp. H

Chí Minh. Ti
ếp cận
HTKSNB theo 5 b
ộ phận cấu thành chứ không theo từng chu trình nghiệp vụ
nên HTKSNB đư
ợc thể hiện d
ưới góc nhìn chung nhất.
1.4 Phương pháp nghiên c
ứu
1.4.1 D
ữ liệu d
ùng cho nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu, gồm:
D
ữ liệu thứ cấp: Luật ngân sách,
các quy
ết định,
các thông tư, các công văn, các báo cáo,
các k
ế hoạch của
B
ộ Tài Chính (

BTC) các phòng, ban t
ại
Kho b
ạc
.
D
ữ liệu s
ơ cấp:
các b
ảng
đi
ều tra khảo sát, thu thập từ các chuy
ên g
ia đ
ể thực hiện nghi
ên
c
ứu định lượng.
1.4.2 Phương pháp nghiên c
ứu
D
ựa trên các tài liệu đã nghiên cứu của các chuyên gia và kế thừa các nghiên cứu khảo
sát v

HTKSNB đ
ể rút ra các nhân tố cơ bản. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và chọn
m
ẫu.
Th
ực hiện phỏn

g v
ấn nhóm chuyên gia, bao gồm
30 ngư
ời là
đ
ại diện 24
Kho b
ạc
t
ại
Tp.
H
ồ Chí Minh
.
Sau khi nghiên c
ứu định tính,
tác gi
ả tiến hành nghiên cứu định lượng là dùng phương
pháp thống kê mô tả, tổng hợp bảng câu hỏi khảo sát để nghiên cứu về những quan điểm nhận
th
ức của
CBCC ở các kho b
ạc nhà nước
(KBNN) đ
ể đưa ra kết luận cần thiết.
B
ảng câu hỏi đ
ược thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ
quan tr
ọng của các nhân tố ảnh hưởng đến

“HTKSNB”.
3
1.5 T
ổng quan tình hình nghiên cứu
v
ề HTKSNB
1.5.1 Tình hình nghiên c
ứu trên thế giới
Năm 1992, tại Hoa kỳ, COSO đã cho ra đời báo cáo đầu tiên về HTKSNB, tạo nên một
kh
ởi đầu và tiếng nói chung cho các doanh nghiệp và tổ chức; chính phủ Hoa Kỳ ban hành luật
Sarbanes- Oxley quy đ
ịnh triển khai
KSNB cho t
ất cả
các công ty niêm y
ết tr
ên sàn giao dịch
ch
ứng khoán, làm mở màn cho giai đoạn phát triển
HTKSNB t
ại quốc gia
này và lan truy
ền trên
th
ế giới.
H
ọc viện
KSNB ICI ra đ
ời tại Hoa Kỳ và chi tiết các công cụ phương phá

p nh
ằm hoàn
ch
ỉnh hệ thống KSNB.
Năm 2012, viện FMIT đã chính thức hợp tác với viện KSNB ICI là đối tác độc quyền
khai thác h
ệ thống KSNB tại Việt Nam.
1.5.2 Tình hình nghiên c
ứu trong nước
Đ
ề t
ài
“H
ệ thống
KSNB t
ại
KBNN Qu
ận 10
- TP HCM - th
ực trạng v
à giải pháp hoàn
thi
ện năm 200
5 c
ủa thạc sĩ Nguyễn Tha
nh Huy
ền
” Lu
ận văn đã nêu lên thực trạng hệ thống
KSNB t

ại
KBNN Qu
ận 10 v
à đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại
KBNN Qu
ận 10.
Đ
ề tài
“Hoàn thi
ện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua
KBNN Khánh Hòa, n
ăm
2012 c
ủa thạc sĩ Đỗ Thị Th
u Trang” đ
ề tài đưa ra những giải pháp
KSNB v
ề công tác chi
thư
ờng xuyên tại
t
ỉnh Khánh Hòa không bao quá
t cho toàn b
ộ hệ thống KSNB tại các
kho b
ạc
trên đ
ịa bàn.
Đ
ề tài

“Hoàn thi
ện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí
Việt Nam của thạc sĩ Hoàng Thị Thanh Thủy, năm 2011”. Luận văn đã phân tích đánh giá tình
hình tri
ển khai hoạt động KSNB, nêu ra những thành tựu hạn chế trong công tác KSNB và đề ra
nh
ững giải pháp nhằm ho
àn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Tài chính Cổ phầ
n D
ầu khí
Vi
ệt Nam.
Như v
ậy các công tr
ình nghiên cứu trên đã nghiên cứu các vấn đề chủ yếu sau: Thực trạng
4
ki
ểm soát thu, chi ngân sách tại đơn vị, thực trạng k
i
ểm soát nội bộ tại tác công ty
… nh
ận thấy
m
ặt tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp để
hoàn thi
ện. Tuy nhiên tác giả đề xuất những
giải pháp về KSNB trong các công trình này là những đề xuất mang tính chất chung cho các đơn
v
ị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, công ty
mà chưa đưa ra đư

ợc những giải pháp thiết
th
ực để các đ
ơn vị vận dụn
g nh
ằm đóng góp nh
ất định v
ào vi
ệc hạn chế rủi ro
, ngăn ng
ừa đến
m
ức thấp nhất những sai sót có thể xảy ra trong tương lai.
M
ặc d
ù
có nhi
ều
lu
ận văn nghi
ên cứu về
KSNB đ
ã công b
ố nhưng hiện nay
chưa có công
trình nào nghiên c
ứu về
KSNB t
ại
KBNN Tp. H

ồ Chí
Minh. Vì v
ậy, tác giả đã thực hiện đề tài:
“Hoàn thi
ện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các KBNN trên đ
ịa b
àn Tp. Hồ Chí Minh
” nh
ằm góp
phần nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ và tăng tính hiệu quả trong việc quản lý an toàn tiền
và tài s
ản Nh
à nước.
1.6 Đóng góp c
ủa đề tài
Đ
ề t
ài xác định được ý nghĩa quan trọng trong công tác kiểm tra kiểm soát thông qua việc
phân tích nh
ững cơ sở lý luận về
HTKSNB, nh
ững mặt hạn chế, các nhân tố ảnh hưởng, các thủ
t
ục v
à trình tự
KSNBt
ại các
Kho b
ạc

.
Đ
ề tài nêu được thực tế n
h
ững mặt đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại của công tác
KSNB t
ại các đơn vị
Kho b
ạc
nhà nư
ớc, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu những
sai sót, gian l
ận để góp phần vào sự phát tri
ển trong t
ương lai của
KBNN Tp. H
ồ Chí Minh
.
1.7 K
ết cấu của
lu

n văn
Chương 1: T
ổng quan về đề tài
nghiên c
ứu
.
Chương 2: Cơ s
ở lý

lu
ận về HT
KSNB.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Th
ực trạng và kết quả nghiên cứu hệ thống KSNB tại các
Kho b
ạc
.
Chương 5: Các gi
ải pháp ho
àn thiệ
n h
ệ thống KSNB tại các
Kho b
ạc
.
5
CHƯƠNG 2 : CƠ S
Ở LÝ
LU
ẬN VỀ HỆ THỐNG
KI
ỂM SOÁT NỘI BỘ
2.1 Khái quát v

hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB):
2.1.1 Khái ni
ệm cơ bản
v


hệ thống kiểm soát nội bộ
Khái ni
ệm KSNB bắt đầu đ
ược sử dụng vào đầu thế kỷ 20 trong các tài liệu về kiểm toán.
Lúc đó KSNB đư
ợc hiểu nh
ư là m
ột biện pháp để bảo vệ tiền không bị các nhân viên gian lận.
Sau đó trong nhi
ều năm khái niệm n
ày dần được mở rộng: Người ta cho rằng KSNB không chỉ
b
ảo vệ tài sản (không chỉ có tiền) mà còn nhằm bảo đảm việc ghi chép kế toán chính xác, nâng
cao hi
ệu
qu
ả hoạt động v
à khuyến khích tuân thủ các chính sách của nhà quản lý. Tuy nhiên cho
đến năm 1992, KSNB vẫn chỉ dừng lại là một phương tiện phục vụ cho các kiểm toán viên trong
quá trình ki
ểm toán
báo cáo tài chính.
Theo chu
ẩn mực đánh giá rủi ro và KSNB
IAS 400, HTKSNB là toàn b
ộ những chính
sách và th
ủ tục kiểm soát do ban giám đốc của đ
ơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt

ch
ẽ và hiệu quả của các hoạt động
trong kh
ả năng có thể
. Đi
ều này chứng tỏ HTKSNB là công
c
ụ hữu ích để ban giám đốc kiểm s
oát đư
ợc tất cả các công việc trong đ
ơn vị.
Bên c
ạnh đó
văn b
ản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà
k
ế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau:
“HTKSNB là cơ
c
ấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ
t
ục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp
nh
ận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành
kinh doanh trong tr
ật tự và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của
ban qu
ản trị,
b
ảo vệ tài sả

n, ngăn chăn và phát hi
ện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác,
hoàn thi
ện số
liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi của HTKSNB
còn v
ượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thố
ng k
ế toán. Mọi
nguyên lý riêng c
ủa
HTKSNB đư
ợc xem nh
ư hoạt động của hệ thống và được hiểu là
KSNB”.
Ta th
ấy nội dung công viêm của HTKSNB mà MACPA và MIA đưa ra gần giống với nội dung
mà IAS đ
ã nêu bên trên.
6
Theo H
ội kế toán Anh quốc (EAA) định nghĩa về
HTKSNB như sau: “M
ột hệ thống
ki
ểm soát toàn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác nhau được thành lập bởi Ban
quản lý nhằm:
- Ti
ến hành kinh doanh của đơn
v

ị trong trật tự và có hiệu quả;
- Đ
ảm bảo tuân thủ tuyệt đối đ
ường lối kinh doanh của
Ban qu
ản trị;
- Gi
ữ an toàn tài sản;
- Đ
ảm bảo tính to
àn diện và chính xác của số liệu hạch toán, những thành phần riêng lẻ
c
ủa
HTKSNB đư
ợc coi là hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ
”.
Hay là Vi
ện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định ng
h
ĩ
a KSNB như sau: “KSNB bao
gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận
trong danh nghi
ệp để bảo đảm an to
àn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của
d
ữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt đ
ộng v
à khuyến khích việc thực hiện các
chính sách qu

ản lý lâu d
ài
”. Theo n
ội dung của AICPA đ
ưa ra, KSNB chuỗi các phương pháp
đư
ợc đưa vào đơn vị để kiểm soát tài sản, kiểm soát tài liệu, dữ liệu tăng cường hiệu quả hoạt
đ
ộng.
Ho
ặc là
theo Liên đoàn k
ế to
án qu
ốc tế (IFAC) thì:
“HTKSNB là k
ế hoạch của đơn vị và
toàn b
ộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo.
HTKSNB tr
ợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và
kinh doanh có hi
ệu quả
k
ể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn,
phát hi
ện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp
th
ời, đáng tin cậy
”. N

ội dung này được hiểu
như ph
ần nào mà IFAC đã trình bày ở trên.
Còn theo tập 2 Giáo trình Đại học Kế toán chuyên nghiệp Canada: “HTKSNB được định
ngh
ĩa là hệ thống những quy định tài chính và quy định không tài chính. Hệ thống này do các
nhà qu
ản lý doanh nghiệp lập ra để điều h
ành quản lý kinh doanh theo trình tự và có
hi
ệu quả.
Đ
ảm bảo tôn trọng mọi quy chế quản lý, giữ an toàn cho tài sản, duy trì chế độ ghi chép kế toán
đ
ầy đủ, chính xác, lập báo cáo t
ài chính đúng thời hạn
”.
7
Tóm l
ại, có rất nhiều định nghĩa về HTKSNB nhưng nhìn chung đều chứng mình rằng
HTKSNB là quá trình công vi
ệc được ban giám đốc đề ra và yêu cầu tất cả các bộ phận phải
thực hiện theo nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của tổ chức
2.1.2 Gi
ới thiệu về COSO
Năm 1985
Ủy ban COSO (Committee of Sponsoring Organizations)

Ủy ban thuộc Hội
đ

ồng quốc gia Hoa
K
ỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính
đư
ợc thành lập.
COSO đư
ợc
thành l
ập nhằm nghi
ên cứu về kiểm soát nội bội, cụ thể là nhằm thống nhất định nghĩa về kiểm
soát n
ội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau và đư
a các b
ộ phận cấu thàn
h
đ
ể giúp các đ
ơn vị có thể xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Đây là Ủy ban các
Tổ bảo trợ của Ủy ban Treadway (COSO) , là một sáng kiến chung của năm tổ chức khu vực tư
nhân đư
ợc liệt k
ê ở bên trái và được dành riêng để cung cấp cho lãnh đạo
tư tư
ởng thông qua sự
phát tri
ển của các khuôn khổ và hướng dẫn về quản lý rủi ro doanh nghiệp, kiểm soát nội bộ và
gian l
ận răn đe.
Báo cáo Committee of Sponsoring Organizations - COSO 1992 là k

ết quả của một quá
trình nghiên c
ứu của Ủy ban các tổ chức
đ
ồng bảo trợ cho Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống
gian l
ận
báo cáo tài chính (BCTC). Báo cáo này g
ồm 353 trang, chia làm 4 phần:
- Tóm t
ắt dành cho nhà quản lý.
- Khuôn kh
ổ chung của KSNB.
- Báo cáo cho bên ngoài.
- Các công c
ụ đánh giá KSNB.
Báo cáo COSO 1992 là tài li
ệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về KSNB
một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của nó là một tầm nhìn rộng và mang tính
qu
ản trị, trong đó KSNB không còn chỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được
m
ở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động v
à tuân thủ.
Báo cáo COSO m
ở đầu cho hàng loạt các công trình nghiên cứu và ứng dụng về KSNB
8

ới nhiều góc độ khác nhau:


ới góc độ phục vụ cho quản trị doanh nghiệp, nhiều công trình tiếp tục phát triển các
kỹ thuật đánh giá hệ thống KSNB để hạn chế rủi ro. Nhiều công ty tư vấn đã phát triển các dịch
v
ụ tư vấn về KSNB. Gần đây, COSO xúc tiến việc xây dựng Khuôn khổ Đánh giá rủi ro doanh
nghi
ệp (Enterprise Risk Management Franmework
– vi
ết tắt ERM) tr
ên cơ sở của bá
o cáo
COSO 1992. B
ản dự thảo đã hình thành và công bố vào tháng 7.2003.

ới góc độ KSNB trong môi tr
ường máy tính, năm 1996 Hiệp hội Kiểm soát và Kiểm
toán Thông tin (Information System Audit and Control Association – vi
ết tắt IACA) đã đưa ra
các m
ục ti
ê
u ki
ểm soát cho công nghệ thông tin v
à các kỹ thuật liên quan (Control Objection
and Related Technology – gọi tắt là CoBIT).
Ngoài ra, t
ổ chức nghề nghiệp ở một số quốc gia đ
ã xây dựng và ban hành các Khuôn
kh
ổ về KSNB, trong đó nổi bật là Báo cáo COSO 19
95 (Criteria of Control Board of Canadian

Institute of Chartered Accountants) c
ủa Hiệp hội Kế toán vi
ên Công chứng Canada.
Năm 1992, báo cáo COSO v
ề KSNB được ban hành; bao gồm 05 thành phần: môi trường
ki
ểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin và giám sát.
Đ
ặc điểm nổi bậc của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong
đó KSNB không còn ch
ỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho
các l
ĩnh vực hoạt động và tuân thủ
.
2.1.3 Đ
ịnh nghĩa
hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
Đ
ịnh nghĩa
KSNB do COSO đưa ra năm 1992: KSNB là m
ột quá trình
b
ị chi phối bởi
ngư
ời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin c
ậy
.

- Các lu
ật lệ v
à quy định được tuân thủ
.
- Ho
ạt động hữu hiệu cà
ng hi
ệu quả
.
9
Trong đó, hi
ểu theo cách khai quát nhât là
:
KSNB là m
ột quá trình, bởi:
HTKSNB không ch
ỉ là một thủ tục hay một chính sách được
thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong
doanh nghi
ệp.
KSNB đư
ợc thiết kế v
à vận hành bởi con người: Vì
KSNB không ch
ỉ l
à những chính
sách, th
ủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập mà phải bao gồm cả yếu tố con người
- H
ội đồng

qu
ản trị, ban giám đốc, nhân vi
ên của tổ chức. Chính con người định ra mục tiêu kiểm soát và
thi
ết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. Cụ thể:
h
ội đồng quản trị
và các nhà qu
ản trị
c
ấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa ph
ù hợp nhằm
h
ỗ trợ cho quy tr
ình
KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành
viên c
ủa tổ chức để tham gia v
ào quy trình này.
Bên c
ạnh đó, k
hông th
ể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với
KSNB mà
ch
ỉ có th
ể y
êu c
ầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện mục tiêu. Nguyên nhân
b

ởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai lầm của con người khi vận hành hệ
th
ống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện đ
ược mục tiêu. Việc
KSNB có th

làm là ngăn
ch
ặn và phát hiện sai phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa.
Bên c
ạnh đó, quyết định của
KSNB còn tùy thu
ộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi lợi ích
-
chi phí, chi phí ki
ểm soát không được vượt quá lợi ích mong đ
ợi từ quá tr
ình kiểm soát. Vì vậy,
KSNB ch
ỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ
đư
ợc thực hiện.
M
ỗi đơn vị thường có các mục tiêu kiểm soát cần đạt được để từ đó
xác đ
ịnh các chiến
lược cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung của toàn đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng
ho
ạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu có thể cung cấp
s

ự đảm bảo hợp lý đạt đ
ược
các m
ục
tiêu liên quan như tính đáng tin c
ậy của báo cáo t
ài chính,
s
ự tuân
th
ủ pháp luật và các quy định. Để đạt được các mục tiêu này, cần dự trên cơ sở các
chu
ẩn mực đ
ã được thiết lập. Kết quả đạt được phụ thuộc vào môi trường kiểm soát, cách thức
đánh giá r
ủi ro,
các ho
ạt
đ
ộng kiểm soát của đơn vị, hệ thống thông tin trường t
hông và v
ấn đề

×