Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 15 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.63 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Thứ/ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
22/11/2010
1
2
3
4
5

T
ĐĐ
LS
KT
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Biết ơn Thầy giáo, cô giáo (t2)
Nhà Trần và việc đắp đê
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Ba
23/11/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC


TD
Cánh diều tuổi thơ (nghe viết)
Chia cho số có hai chữ số
Tiết kiệm nước
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi

24/11/2010
1
2
3
4
5

MT
T
ĐL
TLV
Tuổi Ngựa
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Năm
25/11/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T

KC
TD

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sáu
26/11/2010
1
2
3
4
5
KH
T
TLV
H
SHTT
Làm thế nào để biết có không khí
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Hát tự chọn – bài Quốc Ca
Sinh hoạt
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho
lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chú Đất Nung (tt)
-Cho HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cánh diều tuổi thơ”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-Cho HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
1.Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều?
2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm
vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?
3.Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói
điều gì về cánh diều tuổi thơ
-Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài
-GV đọc mẫu

-HS đọc một lần
-HS chia
+Đoạn 1: “Tuổi thơ…vì sao sớm”
+Đoạn 2: “Ban đêm…khát khao của tơi”
-HS đọc chú giải
-HS đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên
cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông
ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng
sáo vi vu, trầm bổng.
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui
sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời.
Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà
bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh.
-Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ
đẹp cho tuổi thơ .
-Niềm vui sướng và những khác vọng tốt
đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi
nhỏ.
-Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch
các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống
từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin
: “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.

-GV nhận xét
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc
-HS lắng nghe
4.Củng cố - dặn dò
-Nêu nội dung của bài
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Tuổi Ngựa.
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
-Làm BT 1, 2a, 2b.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia một tích chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động1: Bước chuẩn bò (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:
+Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…
+Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bò chia và số
chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
-GV ghi bảng: 320 : 40

-Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia
một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
-HS nhắc lại
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
-GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận
cùng của số chia và số bò chia để được phép chia
32:4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
-Yêu cầu HS tính
+Đặt tính
+Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bò chia.
+Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở
tận cùng của số bò chia nhiều hơn số chia.
-GV ghi bảng: 32000 : 400
-Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia
một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

-GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận
cùng của số chia và số bò chia để được phép chia

320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
-Yêu cầu HS đặt tính
+Đặt tính
+Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bò chia.
+Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận
-Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia
thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số
bò chia.
-Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0
ở tận cùng của số bò chia ít hơn ở số chia. Chẳng
hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2a, 2b:
Bài tập 3:
HS đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Đáp số a) 9 toa xe
b) 6 toa xe.
+320 : 40 = 32 : 4
-HS nhắc lại.
-HS tính.
-HS quan sát
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
+32000 : 400 = 320 : 4
-HS nhắc lại.
-HS đặt tính.
-HS lắng nghe và nhắc lại

-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
-HS đọc đề bài
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chia cho số có hai chữ số.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ
-Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai
-Dự án
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV
-SGK
HS
-SGK
-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán .
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động

2. KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1)
-Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
-Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu
sưu tầm được (bài tập 4-5)
-Cho HS báo cáo kết quả sưu tầm
GV nhận xét và hỏi? Các câu ca dao tục ngữ
trên khun chúng ta điều gì?
Hoạt động 3 : Thi kể chuyện
-GV u cầu HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt các HS kể cho bạn nghe câu
chuyện mà mình sưu tầm được hoặc là kỷ
niễm của mình.
-GV nhận xét và tun dương.
Hoạt động 4 : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy
cơ giáo cũ
-GV nêu u cầu
-Nhắc HS nhớ gửi tặng thầy cơ giáo cũ tấm
thiệp mình vừa làm
*GVKL: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cơ
giáo. Chăm ngoan học tốt là thể hiện lòng biết
ơn.
-HS trình bày, giới thiệu qua bảng phụ về các
câu tục ngữ.
-Lớp nhận xét, bình luận
-HS làm việc theo nhóm cặp
-HS chú ý lắng nghe

-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Tại sao ta cần phải biết ơn thầy, cơ giáo?
-Em hãy nêu vài biểu hiện tỏ ra biết ơn thầy, cơ giáo?
-Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: “Yêu lao động”
Lê Vũ
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU
-Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lũ lụt: lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển;
khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình
trơng coi việc đắp đê.
-Thấy đượ tầm quan trọng của đê điều, có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Nhà Trần thành lập
-Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời
nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
-GV nhận xét.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Đặt câu hỏi cho HS thảo luận.

-Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
-Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương
tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
-Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự
quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần.
GV nhận xét
GV giới thiệu đê
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
-HS thảo luận
-Sông ngòi cung cấp nước cho nông
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây
ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông
nghiệp
-HS mơ tả
-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử
đại diện lên trình bày
+Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia việc đắp đê. Có lúc, vua
Trần cũng trông nom việc đắp đê.
-HS xem tranh ảnh
-Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế
nào trong công cuộc đắp đê?
Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp
-Ở đòa phương em, nhân dân đã làm gì để chống
lũ lụt?
-Khi chưa có đê hoặc khi đê vỡ: nước các sông

lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt
cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa
màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…
-Vai trò của hệ thống đê là gì?
-Ở địa phương ta tuy khơng có đê nhưng có
những đập nước lớn phụ vụ cho việc trồng lúa
của nhân dân, cho nên chúng ta phải biết bảo vệ
chúng, khơng đào bới, phá hoại làm tổn hại đến
hệ thống ngăn nước ở địa phương ta
-Hệ thống đê dọc theo những con sông
chính được xây đắp, nông nghiệp phát
triển .
-Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng
các trạm bơm nước, củng cố đê điều…
-HS chú ý lắng ghe
- Ngăn lũ lụt
-HS lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
-GV kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng
chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà
Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội
nguồn cho triều đại nhà Trần
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.

Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
HS
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
“Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã
học ở trong chương I
-Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu
đã học.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lần lượt các
mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực
hành sản phẩm tự chọn
-HS tự chọn một sản phẩm (có thể là: khăn
tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo
gối ôm…)
-Hướng dẫn HS chọn và thực hiện, chú ý
cần dựa vào những mũi khâu đã học.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt
vặn và thêu móc xích.

-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
-HS chọn và thực hiện
4. Củng cố - dặn dò
-Dặn HS dựa vào những mũi đã học (tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho HS trưng
bày sản phẩm)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”

Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-Thấy được vẻ đẹp của q hương, bầu trời n bình tự do. Biết q trọng những kỉ niệm
đẹp của thời tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….)
-Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải
BT 2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mớ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cánh diều tuổi

thơ”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
-HS theo dõi trong SGK
GV đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến những
vì sao sớm.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
-Các em có bao giờ chơi thả diều ngồi đồng
ruộng chưa?
-Vậy các em thấy vẻ đẹp của q hương mình
như thế nào trong những lúc chơi thả diều với
các bạn?
-Để có được bầu trời n bình như vậy ta phải
làm gì?
-Để có được bầu trời n bình, tự do cho chúng
ta vui chơi như vậy là nhờ các anh hùng dân tộc,
các anh chiến sĩ đã qn mình chiến đấu bảo vệ
đất nước
,chúng ta phải ghi nhớ cơng lao to lớn của họ.
-Mỗi chúng ta ai cũng có những kỉ niệm tuổi thơ
rất đẹp với q hương, với bạn bè, chúng ta phải
biết q trọng và giữ gìn những gì mình đang
có: gia đình, bạn bè, q hương. Sau này lớn lên
sẽ cảm thấy rất vui mỗi khi nhớ lại những kỉ
niệm êm đẹp đó.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm
mại, phát dại, trầm bổng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
GV đọc cho HS viết

Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2a, b
GV giao việc: 2b làm bài và thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi có
thanh hỏi, ngã
Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kòch…
-HS đọc thầm
-HS trả lời
-Những cánh đồng trải dài, bầu trời n
bình mát mẻ, các bạn cùng nhau thi thả
diều trên bầu trời xem diều ai bay cao
hơn…
-Biết bảo vệ độc lập của nước nhà
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
-HS chú ý lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài
-HS trình bày kết quả bài làm.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.

4. Củng cố - dặn dò
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
-Nhận xét tiết học, làm BT còn lại
-Chuẩn bị bài mới: Kéo co
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư)
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng con hoặc vở nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết
672 : 21
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia: 67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân: 3 nhân 1 bằng 3, viết 3, 3 nhân 2
bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ: 67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ: Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương

tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:
Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được
số bò chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư
779 : 18
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia: 77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân: 4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ 3, 4
nhân 1 bằng 4, thêm 3, bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ: 77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ: Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:
Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại
-Cho HS nêu cách thử
Lưu ý HS:
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
-HS đặt tính
-HS làm nháp
-HS nêu cách thử.
-HS đặt tính
-HS làm nháp
-Lấy thương nhân với số chia rồi
cộng với số dư phải được số bò chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong
mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia

cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến
hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì
tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì
thôi .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kó năng ước lượng
trong phép chia.
Bài tập 2:
HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích
hợp.
-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt)
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC
(TÍCH HỢP BVMT, KNS)
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện tiết kiệm nước
-Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước
-Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 60, 61 SGK.
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
IV. CÁC PH ƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG

-Thảo luận theo nhóm nhỏ
-Vẽ tranh cổ động
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Bảo vệ nguồn nước
-Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Tiết kiệm nước”
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết
kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi trang 60, 61 SGK.
-Cho HS trả lời theo nhóm đơi
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hãy cho biết
lí do phải tiết kiệm nứơc.
-Gia đình, trường học và đòa phương em có
đủ nước dùng không?
-Gia đình và nhân dân đòa phương đã có ý
thức tiết kiệm nước chưa?
-Nước rất cần thiết cho chúng ta như vậy, đối
với bản thân em nên và khơng nên làm gì để
tiết kiệm nước?
Kết luận
Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà
nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của
để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch.
Trên thực tế không phải đòa phương nào
cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các
nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng

-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Những việc nên làm để tiết kiệm
nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
+Hình 1: Khoá vòi nước, không để
nước chảy tràn lan.
+Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi ống
nước bò hỏng, nước bò rò rỉ.
+Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào
cốc xong, khoá máy ngay.
-Những việc không nên làm để tránh
lãng phí nước, thể hiện qua các hình
sau:
+Hình 2: Nước chảy tràn lan không
khoá máy.
+Hình 4: Bé đánh răng và để nước
chảy tràn lan, không khoá máy.
+Hình 6: Tưới cây, để nước chảy tràn
lan.
-Lý do cần phải tiết kiệm nước được
thể hiện qua các hình trang 61:
+Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi
sen, vặn vòi nước rất to (Thể hiện dùng
nước phung phí) tương phản với cảnh
người ngồi đợi hhứng nước mà không
chảy.
+Hinh 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi
sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có
nước cho người khác dùng.
-HS trả lời.
-HS trả lời.

-HS trả lời
+Nên vặn vòi nước vừa đủ, ống dẫn
nước rò rỉ phải báo ngay với thợ sửa
ống nước, tun truyền với mọi người
trong gia đình tiết kiệm nước…
+Khơng nên: Dùng nước phung phí, mở
vòi nước mà khơng khóa lại, khi tắm
khơng mở vòi q lớn…
-HS chú ý lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
-Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và
những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:“Dùng câu hỏi vào mục đích khác.”
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi - Trò
chơi
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-Nhắc HS quan sát kó tranh để nói đúng, nói đủ
tên các trò chơi trong những bức tranh.
Bài tập 2
- GV nhận xé , chốt lại :

+Trò chơi của trẻ em: Rước đèn ông sao, bầy cỗ
trong đêm Trung thu, bắn súng nước, chơi búp
bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu
quay, bòt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt.
+Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích: thả
diều, kéo co, đấu kiếm, điện tử.
Bài tập 3:
+Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn
súng nước, súng cao su.
+Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây,
trồng nụ trồng hoa.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp quan sát trả lời
+Tranh 1: thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun
nước.
+Tranh 2: Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong
đêm Trung thu
+Tranh 3: chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ
trồng hoa
+Tranh 4: trò chơi điện tử – xếp hình
+Tranh 5: cắm trại – kéo co – súng cao su
Tranh 6: đu quay – bòt mắt bắt dê – cầu tụt
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp
câu trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
HS thảo luận và trả lời.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp
câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề
HS suy nghó và trả lời.
+Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả
diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung
thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bòt mắt bắt dê,
xếp hình, cắm trại, cầu tụt.
+Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều ( hú vò, khoẻ)
– rước đèn ông sao (vui) – Bầy cỗ trong đêm
Trung thu (vui) – chơi búp bê (rèn tính chu đáo,
dòu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trồng nụ
trồng hoa (vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử (nhanh,
thông minh) – xếp hình (nhanh, thông minh) –
cắm trại (nhanh, khéo tay) – đu quay (rèn tính
dũng cảm) – bòt mắt bắt dê (vui, tập đoán biết
đối thủ ở đâu để bắt) – cầu tụt (nhanh, không sợ
độ ca ).
Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt.
+Những đồ chơi, trò chơi có hại: súng phun nước
(làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho
nhau bò thương; không giống như môn thể thao
đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm
không nhọn súng cao su (giết chim, phá hoại
môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải
người)
Bài 4 :
-Say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích,
hứng thú. . .
4. Củng cố - dặn dò
- Làm lại vào vở các bài tập 3.

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài mới : Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước
đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
-Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất u mẹ,
đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8
dòng thơ trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
+Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Cánh diều tuổi thơ”
-Cho HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Tuổi Ngựa”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-Chia khổ thơ
-Đọc nối tiếp 4 khổ thơ trên, Chú ý ngắt nhịp đúng
các câu thơ.
-Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ
-Luyện đọc theo cặp
-Cho HS đọc theo cặp 4 khổ thơ trên

-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS đọc khổ thơ 1
1. Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
HS đọc khổ thơ 2
2. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
HS đọc khổ thơ 3
3. Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh
đồng hoa?
HS đọc khổ thơ 4
4. Trong khổ thơ cuối , “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ
điều gì ?
5. Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ
vẽ như thế nào
-En nghó gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
-HS đọc một lần
-HS chia
+Khổ 1: “Mẹ ơi…tuổi đi”
+Khổ 2: “Mẹ ơi…trăm miền”
+Khổ 3: “Ngựa con…cúc dại”
+Khổ 4: “Tuổi con…nhớ đường”
-4 HS nối tiếp đọc
-HS đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-HS đọc to trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc
-Tuổi Ngựa
-Tuổi ấy không chòu ở yên một một chỗ, là
tuổi thích đi.

-HS đọc
-Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua
những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn
mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió
của trăm miền.
-HS đọc
-Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt
ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh
đồng tràn ngập hoa cúc dại.
-HS đọc
-Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu
con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
-HS nêu ý kiến của mình
-HS nêu
-Nêu nội dung của bài
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm bài thơ
-GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét
-HS nhẩm HTL bài thơ. Tổ chức cho HS đọc thuộc
lòng khổ, bài.
-Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du
ngoạn nhiều nơi nhưng rất u mẹ, đi đâu
cũng nhớ tìm đường về với mẹ
-HS chú ý lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc
-HS thi đọc

-HS chú ý lắng nghe
-3,4 HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Kéo co.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư)
-BTCL: BT1, 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Chia cho số có hai chữ số”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Chia cho số có hai chữ số”tt
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp
chia hết 8192:64
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải
Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1, 1 nhân 4
bằng 4, viết 4, 1 nhân 6 bằng 6, viết 6, 81
trừ 64 bằng 17, viết 17
Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2,
viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, viết 8, 2 nhân 6
bằng 12, viết 12, 179 trừ 128 bằng 51, viết

51.
Lần 3: Hạ 2 được 512; 512 chia 64 được 8,
viết 8; 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 8
nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51,
512 trừ 512 bằng 0; viết 0.
-GV: Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay
-1 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào
giấy nháp
-Là phép chia hết.
phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư
1154 : 62
Hướng dẫn HS cách làm tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Thực hiện phép chia
Bài tập 3 a
HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm
số chia chưa biết.
-HS đặt tính, sửa bài
-HS nhắc lại
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Về nhà làm BT2, BT3b
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Luyện tập
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU
-Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu
cói, chạm bạc, đồ gỗ…
-Dựa vào ảnh mơ tả cảnh chợ phiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Hoạt động sản xuất của
người dân ở ĐBBB (tt)”
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Em biết gì về nghề thủ công của người
dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề,
trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng,
thời gian làm nghề thủ công, vai trò của
nghề thủ công)
-Khi nào một làng trở thành làng nghề?
Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng
mà em biết?
-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu
biết thảo luận theo gợi ý của GV.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.

-Khi cả làng cùng làm một nghề thủ cơng như:
Làng gốm ở Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc ở Hà
Tây
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?
GV nói thêm về một số làng nghề và sản
phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng
Bắc Bộ.
GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm
thủ công có giá trò, những người thợ thủ
công phải lao động rất chuyên cần và trải
qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau
theo một trình tự nhất đònh.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng, nêu các công việc trong quá trình
tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát
Tràng?
GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các
hình theo đúng trình tự công việc trong
quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu
quá trình tạo ra sản phẩm.
GV nói thêm một công đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất gốm là tráng
men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm
có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
GV yêu cầu HS nói về các công việc của
một nghề thủ công điển hình của đòa
phương nơi HS sinh sống.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp

Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp
chợ, hàng hoá bán ở chợ)
Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những
loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có
nhiều? Vì sao?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở đòa
phương, trong chợ còn có những mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục
vụ cho đời sống, sản xuất của người dân
như quần áo, giày dép, cày cuốc…
-Nghệ nhân là người làm nghề thủ cơng giỏi
-HS chú ý lắng nghe
-HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng và trả lời câu hỏi
-HS sắp xếp
-HS chú ý lắng nghe
-HS nêu
-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt
động mua bán tấp nập. Chợ họp vào các ngày nhất
định và khơng trùng nhau
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, để mơ tả và trả lời
câu hỏi
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bò bài mới: Thủ đô Hà Nội
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
-Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình
tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen
kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
-Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, phấn, phiếu…
-HSø: SGK, vở, bút…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Thế nào là miêu tả?”
Thế nào là miêu tả?
Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả đồ vật"
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe
đạp của chú Tư”
-Cho HS đọc thầm tòan bài văn.
Câu a:
-GV yêu cầu hs tìm phần mở bài, thân bài
và kết bài
-Gọi HS trình bày ý kiến.
-Cả lớp, GV nhận xét

Câu b.
-GV nêu yêu cầu đề bài và cho HS trao đổi
theo nhóm
Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo
trình tự như thế nào?
Câu c:
Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác
quan nào?
Câu d:
Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét chung và kết luận
Bài tập 2:
GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:
Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở
bài, kết bài
-Vài HS nêu
+Mở bài: Trong làng tôi…của chú
+Thân bài: Ở xóm vườn…Nó đá đó
+Kết bài: Đám con nít…của mình
-Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc
điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú
tư với chiếc xe.
-Bằng mắt, bằng tai nghe.
-Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với
hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…
-HS đọc yêu cầu bài tập.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc dàn ý.
ghi nhớ trong tiết TLV trước.
GV nhận xét.
-HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Quan sát đồ vật
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hơ phù hợp với
quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng
người khác (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,
BT2 mục III).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tích cực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
-Làm việc nhóm – Chia sẽ thơng tin.
-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bút dạ + phiếu khổ to viết u cầu của BT2 (phần nhận xét)
-3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập)

-1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi?”
-Nhìn tranh nêu những trò chơi có ích, những trò chơi có hại?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
Hoạt động1: khái niệm
+Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân,
phát biểu ý kiến
+Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi
Cả lớp nhận xét
-HS chú ý lắng nghe
Bài tập 2
-GV phát riêng bút dạ và phiếu cho vài HS
-GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự
chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người
được hỏi chưa?
GV nhận xét.
Bài tập 3
-GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh
hoạ cho ý kiến của mình.
-GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần
tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng,

phật ý người khác.
+Bước 2: Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu
trả lời
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn
trích truyện Các em nhỏ và cụ già.
GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong
đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1
câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để
thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn
những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
-GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại
lời giải đúng
-Cho HS đóng vai tình huống: Khi em bị mất vật
gì đó trong lớp, em không biết ai lấy, em hãy đặt
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở
nháp.
HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với GV,
với bạn
Cả lớp nhận xét
-Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên
bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt.
-HS sửa câu hỏi đã viết trong vở

-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-HS phát biểu
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm
đôi
-Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
Đoạn a)
+Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò.
+Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng
tỏ thầy rất yêu học trò.
+Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu
là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b)
+Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch:
tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước
bị giặc bắt.
+Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược,
hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu
căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS nêu
-HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.
-HS đọc .
-2HS đọc.

-Lớp chia hai đội đóng vai
câu hỏi để tìm lại vật ấy mà khơng mất lòng bạn

-GV nhận xét
-HS đóng vai trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Cho HS ghi lại những điều cần thiết khi đặt một câu hỏi với người khác?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi (tt)
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.
-Giải bài tốn có lời văn
-BTCL: BT1, BT2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBCõ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu: “Luyện tập”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính và tính
Bài tập 2b: Tính giá trò của biểu thức
-HS tập ước lượng rồi thực hiện phép
chia.

-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt)
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và
HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu
nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết Đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá
bài KC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Búp bê của ai”
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát
biểu: truyện nào có nhân vật là những đồ
chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là

con vật gần gũi với trẻ em?
-Yêu cầu HS tìm đọc 2 truyện không có trong
SGK.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong
truyện là đồ chơi hay con vật.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc HS
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
-Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi

-Quan sát và phát biểu: Chú lính chì
dũng cảm (An-đéc-xen), Chú đất nung
(Nguyễn Kiên), Võ só bọ ngựa (Tô Hoài)
-Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và
Võ só bọ ngựa.
-Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi
hia”, nhân vật chính là chú Mèo.
-HS chú ý lắng nghe
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.

-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
-HS nêu
4. Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật
đề có khơng khí.
-Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 62, 63 SGK.
-Chuẩn bò các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu,
chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất
khô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Tiết kiệm nước”
-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
-Em đã tiết kiệm nước như thế nào?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Làm thế nào để biết có khơng
khí”
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không

khí có ở quanh mọi vật
-Kiểm tra dụng cụ HS mang theo để làm thí
nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang
62 SGK và tìm hiểu cách làm.
-Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết
“Xung quanh ta có không khí”.
Hoạt động 2: Thí nghiệm không khí có ở
những chỗ rỗng của mọi vật
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn
bò đồ dùng thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang
63 SGK để biết cách làm.
Kết luận
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong
vật đều có không khí.
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự
tồn tại của không khí
-Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
-Em hãy cho ví dụ về không khí có ở quanh
ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật
-Bầu khơng khí xung quanh chúng ta hiện nay
có trong lành khơng ?
- Nêu một số việc nên và khơng nên để bảo vệ
bầu khơng khí.
-Trình bày dụng cụ mang theo.
-Đọc mục thực hành SGK.
-Thảo luận để thí nghiệm:
+Dùng 1 túi ni lông h qua lại cho túi
căng phồng và buộc thun lại.

+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng
phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim
đâm và để tay lên xem có cảm giác gì?
-Đại diện các nhóm trình bày và giải thích
cách nhận biết không khí có ở quanh ta.
-Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc
mục Thực hành trong SGK.
-Cả nhóm thảo luận:
+Có đúng là trong chai rỗng này không
chứa gì?
+Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá
không chứa gì?
-Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút,
thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng
xảy ra, giải thích.
-Đại diện các nhóm trình bày giải thích
các hiện tượng thấy được.
-HS chú ý lắng nghe
-Khí quyển
-HS cho ví dụ
-Bị ơ nhiễm
-HS nêu
4. Củng cố - dặn dò
-Em nhận biết sự có mặt của không khí bằng cách nào?
-Nhận xét tiết học

×