Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 16 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.48 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Thứ/ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
29/11/2010
1
2
3
4
5

T
ĐĐ
LS
KT
Kéo co
Luyện tập
Yêu lao động
Cuộc K/C chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)
Ba
30/11/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC


TD
Kéo co (nghe viết)
Thương có chữ số 0
Không khí có những tính chất gì?
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi

1/12/2010
1
2
3
4
5

MT
T
ĐL
TLV
Trong quán ăn “Ba cá bống”
Chia cho số có ba chữ số
Thủ đô Hà Nội
Luyện tập giới thiệu địa phương
Năm
2/12/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T

KC
TD

Câu kể
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sáu
3/12/2010
1
2
3
4
5
KH
T
TLV
H
SHTT
Không khí gồm những thành phần nào
Chia cho số có ba chữ số (tt)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Ôn tập 3 bài hát: em yêu hòa bình, Bạn ơi lắng nghe, Cò lả
Sinh hoạt
TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sơi
nổi trong bài.
-Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ
gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV :+Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Tuổi Ngựa
-HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Kéo co”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện
đọc từ khó
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co
như thế nào?
2. Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu
Trấp?
Cho HS đọc đoạn 2.
3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?
-HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong
SGK

-HS chia
+Đoạn 1: “Kéo co… xem hội”
+Đoạn 2: “Làng Tích Sơn…thắng cuộc”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp hai đoạn
-HS đọc theo cặp
-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng
nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng
nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay
vào nhau , thành viên hai đội cũng có thể nắm
chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo
mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn
cách hai đội . Đội nào kéo tuột đội kia sang
vùng đất của đội mình là thắng
-Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam
thắng, có năm bên nữ thắng.
-Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong
-Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
-Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò
chơi dân gian nào khác?
-Hãy nêu nội dung của bài?
-GV tổng hợp
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu
-GV đọc diễn cảm đoạn với giọng đọc vui, hào
hứng. Chú ý ngắt nhòp, nhấn giọng đúng khi đọc
các câu sau :

Hội làng Hữu Trá/ thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh
Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và
nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ
thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui
cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở
những tiếng hò reo khuyến khích của người xem
hội . //”
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
-GV và lớp nhận xét
làng với số người mỗi bên không hạn chế,
không quy đònh số lượng.
-Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không
khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò
reo khích lệ của người xen hội.
-Đá cầu, đấu vật, đu dây, nhảy bao. . .
-Nhiều HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Trong quán ăn “Ba cá bống”
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số .
-Giải bài tốn có lời văn

-BTCL: BT1 (dòng 1,2), BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu “Luyện tập”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong
trường hợp số có hai chữ số chia cho số có
hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai
chữ số.
Bài tập 2:
Tóm tắt: 25 viên gạch lót được 1 m
2
1050 viên gạch lót được ?m
2
-HS đặt tính rồi tính
-HS làm bài rồi lên bảng sửa bài
-HS làm bài rồi sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Thương có chữ số 0
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
(TÍCH HỢP KNS)

I. MỤC TIÊU
-Nêu dược lợi ích của lao động
-Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
-Khơng đồng tình với biểu hiện lười lao động
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: -SGK
-Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
-Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
-Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “u lao động”
Hoạt động 2:
-Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
-GV kể chuyện.
=>Kết luận: cơm ăn, áo mặc, sách vở…đều là sản phẩm
của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui
và giúp cho con người sống tốt hơn.
-GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK

-Chia nhóm đơi và giải thích yêu cầu làm việc cho từng
nhóm.
-Phát mẫu phiếu như SGK cho các nhóm thảo luận
-Cho các nhóm trình bày trước lớp
-> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động,
của lười lao động
Hoạt động 4: Đóng vai
GV chia 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận và đóng vai tình huống
Nhóm 1
a/. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh
trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn
ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng
xin phép hộ với lí do là bò ốm. Theo em, Hồng nên làm
gì trong tình huống đó?
-GV cho lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù
hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
Nhóm 2
b/. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với
bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại,
Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được có sao đâu”
Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
-Cho hai nhóm đóng vai trước lớp hai tình huống trên
-GV nhận cho nhận xét chéo và kết luận về cách ứng xử
trong mỗi tình huống.
-HS chú ý lắng nghe
-HS kể lại.
-HS chú ý lắng nghe

-HS đọc ghi nhớ và viết vào tập
-Các nhóm nhận phiếu
-Đại diện nhóm trình bày
-HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận nhóm theo ba câu
hỏi trong SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày .
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bò
đóng vai.
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bò
đóng vai.
-Các nhóm đóng vai trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò trước bài tập còn lại trong SGK.
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯC MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
-Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên, thể hiện:
+Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghò
Diên Hồng, Hòch tướng só, việc chiến só thích vào hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần
Quốc Toản bóp nát quả cam.
+Tài thao lược của các tướng só mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc
mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công
quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùngkế cắm cọc gỗ tiêu diệt đòch trên
sông Bạch Đằng).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh giáo khoa .
-Phiếu học tập của HS .
-Bài “Hòch tướng só” của Trần Quốc Tuấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Nhà Trần và việc đắp đê
-Hãy kể lại những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm trong việc đắp đê?
-Hãy kể lại những ích lợi của việc đắp đê.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông – Nguyên.”
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Phát phiếu học tập cho HS:
+ rần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng
lo”
+Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh
của các bô lão: “…”
+ Trong bài Hòch tướng só có câu: “… phơi ngoài nội
cỏ,… gói trong da ngự a, ta cũng cam lòng”
+Các chiến só tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…”
-GV nhận xét và chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà
Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là
ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
-Cho HS thảo luận nhóm đơi
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng
Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
-HS Điền vào chỗ trống cho đúng câu nói,

câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần.
 Trình bày tình thần quyết tâm đánh giặc
Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần.
- Đọc đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước
ta”
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Gọi nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc
Toản.
-GV chốt lại
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
+Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,
ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần
đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực
của chúng sẽ ngày càng thiếu.
-HS kể
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc ghi nhớ và viết vào tập
4. Củng cố - dặn dò
-Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên?
-Chuẩn bò bài mới: Nước ta cuối thời Trần.
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có
thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV

Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
HS
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1.Khởi động
2. KTBC
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Giới thiệu “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự
chọn”
HĐ1: Ôn tập lại các bài đã học
-Yêu cầu HS nêu các mũi khâu thêu đã
học?
- Nêu cách khâu thêu?
-Nhận xét sửa sai
HĐ2: Thực hành
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn
và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Thực hành làm bài và trang trí sản phẩm.
-Yêu cầu HS làm tiếp bài tiết trước
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Sửa sai cho một số HS
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)”
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
KÉO CO

I. MỤC TIÊU
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm BT 2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải
BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Kéo co”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả
GV đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu
Trấp….đến chuyển bại thành thắng.
HS đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu
Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vónh Yên,
Vónh Phú, khuyến khích
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài
GV đọc cho HS viết
GV đọc lại một lần cho HS dò.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
GV nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả

-HS đọc u cầu BT2a
-Cho HS làm vào VBT
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm
-HS viết bảng con
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
-HS chú ý lắng nghe
-1HS đọc cả lớp đọc thầm
-HS làm vào VBT
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
GV giao việc: HS thảo luận nhóm đơi
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
-HS làm bài
-HS trình bày kết quả bài làm.
+đấu vật, nhấc, lật đật.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT
4. Củng cố - dặn dò
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: “Mùa đơng trên rẻo cao”
TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
-BTCL: BT1 (dòng 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Thương có chữ số 0”
Hoạt động 1: Phép chia 9450 : 35 = ?
(trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn
vò)
-GV viết lên bảng phép tính 9450: 35 và
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
-Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính của
mình
-Nhận xét sửa sai
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính
theo nội dung SGK trình bày
+GV: Phép chia 9450 : 35 là phép chia
hết hay phép chia có dư, vì sao?
-GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 bằng 0 , viết 0 vào thương ở bên
phải của 7
-GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia
trên .
-HS đặt tính
-HS làm nháp
-HS lên bảng tính
-HS chú ý lắng nghe
+Là phép chia hết vì có số dư bằng 0


-HS chú ý lắng nghe
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào bảng con.
Phép chia 2448 : 24 = ? (trường hợp thương
có chữ số 0 ở hàng chục)
-GV viết lên bảng phép chia 2448 : 24 và
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
-Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính của
mình
-Nhận xét sửa sai
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính
theo nội dung SGK trình bày
-GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia
hêùt hay phép chia có dư?
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý
điều gì?
-GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ 24 chia
24 bằng 0 viết 0 vào thương bên phải của 1
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 (dòng 1, 2)
Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm trên
bảng
-GV nhận xét và cho điểm
-HS đặt tính
-HS làm nháp
-HS lên bảng tính
-HS chú ý lắng nghe
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0


-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1
phép tính .HS cả lớp làm bài vào vở
-HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chia cho số có ba chữ số.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt,
không màu, không mùi, không có hình dạng nhất đònh; không khí có thể bò nén lại và
giãn ra.
-Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm
xe,…
-GDHS bảo vệ bầu không khí trong lành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 64,65 SGK.
-Chuẩn bò theo nhóm:
+8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng.
+Bơm tiêm.
+Bơm xe đạp (nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động
2. KTBC: “Làm thế nào để biết có khơng khí”
-Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có mặt xung quanh ta?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu: “Không khí có những tính chất gì?”
Hoạt động 1: hát hiện màu, mùi, vò của không khí
-Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
-Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy
không khí có mùi gì? Vò gì?
-Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi
khó chòu, đó có phải là mùi của không khí
không? Cho ví dụ.
-Nếu lớp học, sân trường đầy rác bẩn, em cảm
thấy thế nào?
-Như vậy chúng ta phải tích cực tham gia dọn vệ
sinh trường lớp hằng ngày, bỏ rác đúng nơi qui
đònh để có môi trường xanh-sạch-đẹp và bầu
không khí trong lành để học tập và vui chơi.
Kết luận:
Không khí trong suốt, không màu, không mùi,
không vò.
Hoạt động 2: Chơi thổi bong bóng phát hiện hình
dạng của không khí
-Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu số bóng của
mỗi nhóm chuẩn bò.
-Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào
thổi nhiều bóng căng không vỡ là thắng.
-Hãy mô tả hình dạng số bóng vừa thổi.
-Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có
hình dạng như vậy?
-Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất đònh
không?
-Hãy nêu vài VD chứng tỏ không khí không có
hình dạng nhất đònh.

Kết luận:
Không khí không có hình dạng nhất đònh mà có
hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong
vật chứa nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bò nén và giãn ra
của không khí
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát
trang 65 SGK.
-Yêu cầu HS trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK.
-Không nhìn thấy vì không khí trong
suốt và không màu.
-Không khí không mùi, không vò.
-Đấy không phải là mùi của không
khí mà là mùi khác có trong không
khí. Ví dụ nước hoa hay mùi rác thải…
-Có mùi rất khó chịu
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-Trình bày số bóng chuẩn bò và thi
đua thổi bóng.
-Nhóm thi đua thổi
-Mô tả.
-Khơng khí
-Khơng khí khơng có hình dạng nhất
định
-HS nêu ví dụ
-Nhắc lại.
-HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện
tượng xảy ra, sử dụng thuật ngữ nén
lại và giãn ra để nói về tính chất của

không khí.
+Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào
sâu trong vỏ bơm tiêm (Nén lại)
+Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở
về vò trí ban đầu. (Giãn ra)
-Các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
-Trả lời 2 câu hỏi SGK:
+Tác động thế nào vào chiếc bơm để
chứng minh không khí có thể bò nén
4. Củng cố - dặn dò
-Khơng khí có những tính chất gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: “Khơng khí gồm những thành phần nào”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
-Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm
được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghóa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước
đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi – trò chơi
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nêu cách chơi 1 số trò chơi mà HS chưa
biết.
-GV phát phiếu cho các nhóm (4 HS)
Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu cho một vài
HS
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Thành ngữ,tục ngữ
Nghóa
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS chú ý lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu
-HS nghe.
- Ô quan, lò cò, xếp hình
-Thảo luận nhóm tìm trò chơi tương ứng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân
loại từ.
+Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co,
vật
+Trò chơi rèn luyện khéo léo :Nhảy dây,
lò cò, đá cầu
+Trò chơi rèn luyện trí tuệ:Ô ăn quan cờ
tướng, xếp hình.
-1 HS nêu yêu cầu bài
-Làm bài cá nhân vào vở, vài HS làm
phiếu lớn.

-Đại diện dán bài, trình bày.
Chơi Ở Chơidiều Chơidao
Làm 1 việc nguy hiểm.
Mất trắng tay
Liều lónh ắt gặp tai hoa
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
Với
lửa
chọn…
bạn
………dây có ngày
đứt tay
+
+
+
+
-Nêu yêu cầu.
-Chọn câu thích hợp để khuyên bạn.
-Nối tiếp nhau nêu.
4. Củng cố – dặn dò
-Một vài HS nhắc lại các câu thành ngữ, tục ngữ
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Câu kể.
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ, Tc-ti-la,

Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người
dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nơ) thơng minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác
đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV
+Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Kéo co
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Trong quán ăn “Ba cá
bống””
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-Cho HS chia đoạn
-HS đọc một lần
-HS chia:
+Đoạn : “Biết là… lò sưởi này”
+Đoạn 2: “Tiếp theo…trong nhà bác Các-
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc đoạn 1

1. Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
2. Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba
phải nói ra điều bí mật?
-Cho HS đọc đoạn 2
3. Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân
như thế nào ?
4. Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện
em cho là ngộ nghónh và lí thú?
-Cho HS nêu nội dung bài
-GV tổng hợp
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn “Lão Ba-ra-
ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-
nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dòp
mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra
ngoài, nhanh như mũi tên. //”
-GV đđọc mẫu
Chú ý
+Lời Bu-ra-ti-nô: lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm
lí khiếp sợ.
+Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên
lời.
lô ạ
+Đoạn 3: Phần còn lại
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
-HS đọc chú giải va luyện đọc từ khó
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc đoạn 1

-Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
-Chú chui vào 1 cái bình bằng đất để trên
bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu
say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu,
nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh
mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí
mật.
-Cáo A-li-xi-a và mèo A-di-li-ô biết chú
bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với
Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình
xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm
giữa những mảnh bình vỡ. Thừa dòp bọn
ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao
ra ngoài.
-HS phát biểu
-HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-HS chú ý lắng nghe
+Lời cáo: chậm rãi, ranh mãnh.
+Lời người dẫn truyện: chuyển giọng linh hoạt. Vào
chuyện: đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện: đọc nhanh
hơn, với giọng bất ngờ, li kì
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét
-HS luyện đọc
-HS thi đọc
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị bài mới: Rất nhiều mặt trăng
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
-Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư)
-BTCL: BT1a, BT2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Thương có chữ số 0
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Chia cho số có ba chữ số”
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết
1944 : 162 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Cho HS nêu cách thử lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có
dư 8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước:
Chia, nhân, trừ, hạ)
- Cho HS nêu cách thử lại
Lưu ý HS:
-HS đặt tính
-1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm

nháp
-HS nêu cách thử.
+Lấy thương nhân với số chia phải
được số bò chia.
-HS đặt tính
-HS làm
-HS nêu cách thử.
+Lấy thương nhân với số chia rồi
-Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
-GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong
mỗi lần chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a: Đặt tính
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2b
Yêu cầu sinh nêu lại quy tắc tính giá trò của biểu
thức (không có dấu ngoặc.)
-Cho HS làm vào tập
cộng với số dư phải được số bò chia.
-HS chú ý lắng nghe
-4 HS lên bảng, HS khác làm vào tập
-Ta thực hiện các phép tính nhân
chia trước, thực hiện các phép tính
cộng trừ sau.
-2HS lên bảng, HS khác làm vào tập
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Luyện tập
ĐỊA LÍ
THỦ ĐÔ HÀ NỘI

I. MỤC TIÊU
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+Hà Nội là trung tâm chính trò, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
-Bản đồ Hà Nội.
-Tranh ảnh về Hà Nội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì?
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
-Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá trình làm đồ gốm của người dân
Bát Tràng?
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Thủ Đơ Hà Nội
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Diện tích, dân số của Hà Nội?
GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền
-HS phát biểu kết hợp SGK
-HS chú ý lắng nghe
Bắc.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
Vò trí của Hà Nội ở đâu?
GV treo bản đồ giao thông Việt Nam.
Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh

khác và nước ngoài) bằng các phương tiện và
đường giao thông nào?
Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội
bằng những phương tiện nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào
năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay
Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố
có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường
phố…)
Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lòch
sử của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di
tích lòch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử
giám, chùa Một Cột…)
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trò
+Trung tâm kinh tế lớn
+Trung tâm văn hoá, khoa học
Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng
của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
-HS quan sát
-HS đọc SGK và trả lời

-HS quan sát bản đồ hành chính và trả
lời
-HS quan sát bản đồ giao thông và trả
lời
-Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lớp
-HS thi kể trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trước
lớp
4. Củng cố – dặn dò
-GV treo bản đồ Hà Nội
(HS tìm vò trí một số di tích lòch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí…
gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vò trí của chúng trên bản đồ)
-Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu
một trò chơi (hoặc lễ hội) ở q hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động
nổi bật.
II. CÁC K Ĩ N Ă NG S Ố NG C Ơ B Ả N ĐƯỢ C GIÁO D Ụ C TRONG BÀI
-Tìm kiếm xử lí thơng tin
-Thể hiện sự tự tin

-Giao tiếp
III . CÁC PH ƯƠ NG PHÁP K Ĩ THU Ậ T D Ạ Y H Ọ C TÍCH C Ự C
-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội…
-HS: SGK, vở, bút…
V. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Luyện tập giới thiệu địa phương”
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co”
-Cho HS đọc thầm nêu tập quán được giới
thiệu trong bài thuộc đòa phương nào?
-GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để
thuật lại các tập quán đã được giới thiệu.
-Gọi HS trình bày trước lớp một cách rõ ràng,
vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co”
-GV nhận xét, sửa chữa cho HS
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
.Đề bài yêu cầu gì?
.Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào?
.GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/

160 Cho HS quan sát tranh
.Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì?
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
+Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của
hai đòa phương Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc
Ninh) và Tích Sơn (Vónh Yên, Vónh
Phúc)
-HS thảo luận trao đổi theo 4 nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
-2 HS đọc
-HS nêu miệng
-Giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê
em
-Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ
hội.
-HS trả lời
-GV chốt ý và nhắc nhở HS
.Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở
đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?
.Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết),
điều kiện để thắng đội bạn  mục đích trò
chơi lễ hội đó  thái độ của những người cổ
vũ, hâm mộ.
-GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò
chơi, lễ hội của đòa phương mình cho các bạn
trong nhóm cùng nghe.
Trình bày 1 phút:
-Gọi HS thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của
đòa phương mình trước lớp.

-Cả lớp, GV nhận xét
Đóng vai: Cho HS chia làm hai nhóm cử đại
diện đóng vai tình huống: một vị khách ở xa
đến muốn biết về lễ hội ở địa phương em, em
hãy giới thiệu với họ.
-Cho HS đóng vai
-GV nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS trao đổi, thảo luận
-Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu.
-HS thi đua giới thiệu
-HS chia nhóm phân vai
-HS đóng vai
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng đòa phương cũng như của
cả nước.
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập miêu tả đồ vật
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ
I. MỤC TIÊU
-Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình
bày ý kiến (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U

1. Khởi động
2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Trò chơi, đồ chơi.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Câu kể”
Hoạt động 2: Phần nhận xét
Bài tập 1
-Cho HS đọc u cầu đề bài
-Tìm câu in đậm? Câu in đậm trong đoạn văn
dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì?
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong
đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa
biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài tập 2
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những
câu đó được dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì?
Bài tập 3
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng(như ý bên)
-GV lưu ý HS: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa
nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu
hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp
theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc
sử dụng dấu hai chấm ở đây chòu sự chi phối
của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ
bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS
không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì
mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét:
Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc

tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Phần luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi
nhóm.
-HS đọc u cầu
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS trao đổi, phát biểu ý kiến
-Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một
chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái
mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc
(Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá
vàng để mở một kho báu). Cuối các
câu trên có dấu chấm.
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó,
phát biểu ý kiến.
-Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-
ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-
ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống
nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghó
của Ba-ba-ra

-HS lần lược đọc ghi nhớ, viết vào tập
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-HS phát biểu
+Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ
mục đồng…thả diều thi: kể sự việc.
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm:
Tả cánh diều
GV nhận xét
* Bài tập 2
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV mời 1 HS làm mẫu
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS đọc bài viết
- GV nhận xét
+Chúng tôi vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời: Kể sự việc và nói lên tình
cảm.
+Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả
tiếng sáo diều
+Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…như gọi
thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý
kiến, nhận đònh
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc yêu cầu của bài tập
1- HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghó
rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi
người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống
vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học
hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn


-HS làm bài vào vở – mỗi em viết
khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài
đã nêu
-HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp
nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu
chưa, những câu văn có đúng là những
câu kể không)
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Câu kể: Ai làm gì?
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Biết chia cho số có ba chữ số
-BTCL: BT1a, BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia cho số có ba chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.(a)
-Cho HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập,
sau đó cho HS tự làm bài

-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa
lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 2 : (b)
-Gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: …. hộp?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của
bạn trên bảng
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào vở
-3 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận
xét
-1 HS đọc
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm
vào vở
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)
Nếu mỗi hộp có 160 gói thì cần số hộp

2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số : 18 hộp
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Chia cho số có ba chữ số (tt)
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU
-Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình
hoặc của bạn.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt:
+Ba hướng xây dựng cốt truyện:
• Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
• Cách giữ gìn.
• Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.
+Dàn ý của bài KC:
• Tên câu chuyện
• Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.
• Diễn biến
• Kết thúc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Gọi HS đọc đề bài
-GV viết lên bảng lớp đề bài, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp
HS xác đònh đúng yêu cầu của đề: Kể một
câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em
hoặc của các bạn xung quanh em.
-GV nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em
phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ

chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật
trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời
kể phải giản dò, tự nhiên.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-GV mời HS đọc gợi ý
-GV nhắc HS chú ý:
+SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện.
Em có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó.
+Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể
chuyện cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp)
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện, trao đổi
về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo cặp
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
-GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.
b) Thi kể chuyện trước lớp
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi
bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
-1 HS đọc đề bài trong SGK
-HS cùng GV phân tích đề bài
-HS chú ý lắng nghe.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý. Cả lớp
theo dõi trong SGK
-HS nghe
-HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và
hướng xây dựng cốt truyện của mình.
-Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe

-Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước
lớp
-Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghóa
câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao
-GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc
trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về
nhân vật, chi tiết, ý nghóa câu chuyện.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất
4. Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị bài mới: Một phát minh nho nhỏ
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I. MỤC TIÊU
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí Nitơ,
khí ô-xi. khí Các-bô-níc.
Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí Ni-tơ và khí Ơ-xi. Ngoài ra, còn có
khí Các–bô–níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 66,67 SGK.
-Chuẩn bò đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.
+Nước vôi trong.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động
2. KTBC: Khơng khí có những tính chất gì?

×