Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 21 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.69 KB, 27 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Tư duy sáng tạo
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Trống đồng Đông Sơn
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giíi thiƯu bµi
2. Híng dÉn HS lun ®äc
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ,
luyện đọc từ khó
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài


3. Tìm hiểu bài
-Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa trước
khi theo Bác Hồ về nước.
1.Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng
liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
2.Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp
HS khá giỏi đọc một lần, các HS khác theo
dõi trong SGK
-HS chia
+Đoạn 1: “Trần Đại Nghĩa vũ khí”
+Đoạn 2: “Năm 1946…của giặc”
+Đoạn 3: “Bên cạnh…Nhà nước”
+Đoạn 4: “Những cống hiến…cao q”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp hai đoạn
-HS đọc theo cặp
-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-Hs chú ý lắng nghe
-Nghe theo tình cảm u nước trở về xây
dựng và bảo vệ dất nước
-Ông cùng anh em chế tạo ra những loại
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
gì lớn trong kháng chiến?
KN: Tư duy sáng tạo
3.Nêu đóng góp của ơng Trần Đại Nghóa
đã cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ

quốc?
4.Nhà nước đánh giá cao những cống hiến
của ông Trần Đại Nghóa như thế nào?
5.Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa
có những cống hiến to lớn như vậy?
-Hãy nêu nội dung của bài
-GV tổng hợp
P
2:
Trình bày ý kiến cá nhân
-Qua nhân vật anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa này em học được gì từ ơng ta?
KN: Tự nhận thức, xác định giá trị cá
nhân
-Bản thân em, em cần phải làm gì để có
được những thành đạt, cống hiến cho đất
nước như ơng Trần đại Nghĩa?
P
2:
Thảo luận nhóm
Cho HS thảo luận nhóm đơi
-Ngồi anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa ra, chng ta còn biết thêm anh
hùng lao động nào nữa khơng?
4. Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm “Năm 1946…của giặc”
vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dơ-

ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng
và lô cốt giặc.
-Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nùc nhà.
Nhiều năm liền, giữ cương vò Chủ nhiệm
Uỷ ban khoa học và Kó thuật nhà nước.
-Năm 1948, ông được phong Thiếu
tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương
Anh hùng Lao động. Được tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân
chương cao quý.
-Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Ơng
yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước; ông
lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu,
học hỏi.
Nhiều HS nêu
-Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại
Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng
nền khoa học trẻ của đất nước.
-HS viết nội dung vào tập
-u nước, ham học hỏi, siêng năng tìm
tòi
-Cố gắng học tập, rèn luyện…
-HS thảo luận và trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-Cho HS đọc
-Một vài nhóm HS thi đọc diễn cảm
-GV cïng trao ®ỉi, th¶o ln víi HS c¸ch
®äc diƠn c¶m (ng¾t, nghØ, nhÊn giäng)
-GV sưa lçi cho c¸c em
-GV cïng HS nhËn xÐt, tun dương HS
đọc hay
-HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
P
2:
Trình bày 1 phút
-Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có những cống hiến to lớn như vậy cho nước
nhà?
-Nhận xét tiết học
-Chuản bị bài mới: Bè xi Sơng La
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết vềphân số tối giản (trường hợp đơn
giản).
-BTCL: BT1a, 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Phân số bằng nhau
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu: Rút gọn phân số
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận
biết thế nào là rút gọn phân số
GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần
bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề
và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như
thế.
= = Vậy : =
-Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số
và mẫu số của phân số
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số
Có thể rút gọn phân số để được một phân số có
-HS quan sát
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
= =
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào
lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được
nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số
tối giản.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết
HS làm giống nhau
HS làm vào bảng con
Bài 2
-HS làm bài
Bài 3
-HS làm bài
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống
-HS nhắc lại
-HS chú ý quan sát
-HS nhắc lại
-HS làm bài và sửa bài.
-HS làm bài và sửa bài.
-HS làm bài và sửa bài.
-HS làm bài và sửa bài.
4 Củng cố – dặn dò
-Nhắc lại cách rút gọn phân số
-Nhận xét tiết học.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
-Chuẩn bò bài mới: Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T1)
I. MỤC TIÊU
-Biết ý nghóa của việc cư sử lòch sự với mọi người.

-Nêu đươcï ví dụ về cư sử lòch sự với mọi người.
-Biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng với người khác.
-Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
-Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai
-Nói cách khác
-Xử lí tình huống
-Thảo luận nhóm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, phiếu thảo luận nhóm
HS : SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
P
2
Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu
GV rút ra kết luận
-Trang là người lòch sự vì bạn ấy biết chào hỏi
mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm
với cô thợ may.

-Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử
cho lòch sự.
-Biết cư xử lòch sự sẽ được mọi người tôn
trọng , quý mến
KN: Thể hiện sự tơn trọng với người khác.
-Đọc và kể chuyện “Chuyện ở tiệm
may”, thảo luận câu hỏi 1, 2
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS chú ý lắng nghe
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1
trong SGK )
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho
từng nhóm.
Kết luận
-Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
-Các hành vi , việc làm (a), (c), (đ) là sai.
KN: Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói
phù hợp trong một số tình huống.
Hoạt động 4
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho
từng nhóm.
GV kết luận: Phép lòch sự khi giao tiếp thể

hiện ở
-Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói
tục, chửi bậy.
-Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
-Chào hỏi khi gặp gỡ.
-Cảm ơn khi được giúp đỡ.
- Xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi
muốn nhờ người khác giúp đỡ.
-Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà
người khác.
-Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa
nhai, vừa nói
KN: Kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
P
2
Xử lí tình huống
GV nêu tình huống cho HS giải quyết
-Khi bạn đang viết bài, em vơ tình đi qua chạm
phải tay bạn làm ngoằn ngho đường mực vào
tập. Trong trường hợp đó, em sẽ giải quyết như
thế nào?
-HS thảo luận nhóm xem xét các hành vi
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS chú ý lắng nghe
-HS lần lượt nêu cách giải quyết tình

huống của mình trong lúc đó.
4.Củng cố – dặn dò
-Đọc và viết ghi nhớ trong SGK
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lòch sự với bạn bè và mọi người
-Chuẩn bị bài mới: Lịch sự với mọi người (T2)
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
LỊCH SỬ
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
-Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng
Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
-Phiếu học tập của HS
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chiến thắng Chi Lăng
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê:
Tháng 4 – 1482, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua,
đặt tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một
số đời vua. Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển
rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460 –
1497)

Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
-Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê
và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự
việc thể hiện vua là người có quyền hành tối cao?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng
Đức rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để quản lí đất
nước
-GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ
luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận
-Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
-Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
GV khẳng đònh mặt tích cực của Bộ luật Hồng
-HS chú ý lắng nghe
-Tính tập quyền (tập trung quyền
hành ở vua) rất cao. Vua là con trời
(Thiên tử ) có quyền tối cao, trực
tiếp chỉ huy quân đội.
-HS quan sát
-Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
-Đề cao đạo đức của con cái đối với
bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người
phụ nữ.
-HS chú ý lắng nghe
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
Đức: đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ,
bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

-Cho HS đọc và viết nội dung trong SGK
-HS đọc và viết vào tập
4 Củng cố - dặn dò
-Nhà Lê ra đời như thế nào?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Trường học thời Hậu Lê
KĨ THUẬT
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU
-Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
-Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình ảnh trong SGK phóng lớn; hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng
của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
HS
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và
hoa”
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại
cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát
triển của cây rau, hoa
-Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các điều kiện
ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và

hoa.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS tim hiểu ảnh hưởng của các
điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng
phát triển của cây và hoa
-Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều kiện.
-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, không khí.
-Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng
điều kiện.
-HS lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
-Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài mới: Trồng cây rau, hoa
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
-Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi hoàn chỉnh)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 2 a, 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
-Viết lại các từ sai tiết trước

3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chuyện cổ tích về
loài người
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
GV đọc bài chính tả
Học sinh đọc thầm bài chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: sáng, rõ,
lời ru, rộng
b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-GV đọc cho HS viết
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
GV nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV giao việc
Cả lớp làm bài tập
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm
-HS viết bảng con
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
-HS chú ý lắng nghe.
-1HS đọc cả lớp đọc thầm
-HS làm bài

Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 3: HS thi tiếp sức
dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc –
vàng thẫm – cánh dài – cần mẫn.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS trình bày kết quả bài làm.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Sầu riêng
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Rút gọn được phân số .
-Nhận biết được tính chất cơ bản củaphân số.
-BTCL: BT1, 2, 4a,b
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi độn
2. KTBC: Rút gọn phân số
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1
Rút gọn phân số
HS làm bài. Khi HS làm cần cho HS trao đổi
tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Bài 2

HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 *
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4
-HS làm rồi sửa bài
-HS làm rồi sửa bài
-HS làm rồi sửa bài
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hướng dẫn HS làm theo mẫu.
Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân ba
nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.
-HS nhắc lại
4.Củng cố - dặn dò
-nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Quy đồng mẫu số các phân số
KHOA HỌC
ÂM THANH
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bò theo nhóm:
+Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn.
+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược…
+Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc…(nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động

2. KTBC: Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch

3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Âm thanh”
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung
quanh
-Em biết những âm thanh nào?
-Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm
thanh nào do con người tạo ra? Những âm
thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm;
buổi tối…?
Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm
thanh
-Yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh với các
vật cho ở hình 2 trang 82 SGK.
-HS: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va
chạm…
-HS trả lời
-Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay
thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào
nhau…
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
-Yêu cầu HS thảo luận về cách phát ra âm
thanh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm
thanh
-Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với

những cách khác nhau. Vậy có điểm nào
chung khi âm thanh được phát ra hay không?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm gõ trống theo
hướng dẫn trang 83 SGK.
-Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống
có quan hệ thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát vài VD khác về vật
rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây
đàn…
-Yêu cầu HS để tay vào yết hầu và nói. Khi
nói tay cảm thấy gì? Tại sao?
-Vậy âm thanh do đâu mà có?
-Thảo luận về cách phát ra âm thanh.
-HS trả lời
-Gõ trống và thảo luận HS sẽ nhận ra:
Khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn
văng lên chứng tỏ mặt trống có rung;
khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung
rung mạnh hơn và kêu to hơn; khi đặt
tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung
nên kêu nhỏ hơn
-Mặt trống rung thì phát ra âm thanh…
-Dây đàn đang rung thì phát ra âm
thanh khi ta lầy tay ngăn lại thì dây
không rung nữa và âm thanh cũng tắt.
-Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự
rung động của yết hầu (do dây thanh
rung động)
-Âm thanh do các vật rung động phát
ra.

4. Củng cố - dặn dò
-Trò chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt
gây ra 1 âm thanh và nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra, sau 3 phút nhóm nào ghi
đúng nhiều hơn sẽ thắng.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Sự lan truyền âm thanh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
-Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1 mục III); bước đầu viết
được đoạn văn có dung câu kể Ai thế nào? (BT2).
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
-Nội dung phần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Sức khỏe
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài: Câu kể “Ai, thế nào?”.
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1, 2
- Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì
gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự
vật
Bài tập 3

Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :
VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? ….
- GV nhận xét.
Bài tập 4: tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được
miêu tả trong mỗi câu
-Cho HS làm bài
.
Cả lớp nhận xét.
Bài tập 5
Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được
VD: Bên đường, cái gì xanh um?
Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu
“Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới
-HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
-Cả lớp đọc thầm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+xanh um, thưathớt dần, hiền lành, trẻ và thật
khỏe mạnh
-HS đọc bài 3.
-HS làm bài.
-HS đọc bài 4.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài
+Bên đường, cây cối xanh um.
+Nhà cửa thưa thớt dần.

+Chúng thật hiền lành.
+Anh trẻ và thật khỏe mạnh
-HS đọc yêu cầu bài 5.
-HS làm bài.
-HS đọc phần ghi nhớ và viết vào tập
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 bạn làm bảng phụ.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
vò ngữ.
-GV sửa bài – Nhận xét.
Bài 2
GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu”Ai, thế
nào?”.
-GV nhận xét.
-HS sửa bài vào
-Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân viết bài vào nháp.
-1 số HS đọc bài.
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài mới: Vò ngữ trong câu “Ai, thế nào?”
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÈ XUÔI SÔNG LA
(TÍCH HỢP BVMT)
I.MỤC TIÊU
-Biết đọc diễm cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con

người Việt Nam.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua vẻ đẹp của dòng sơng La
-Có ý thức bảo vệ mơi trường ln sạch đẹp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa
-HS đọc trả lời câu hỏi
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè
xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ
được biết vẻ đẹp của dòng sông La, mơ
ước của những người chở bè gỗ về xuôi.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
-Cho HS đọc trước một lần
-Bài chia làm bao nhiêu khổ thơ?
-3 HS đọc một lần, các HS khác theo dõi
trong SGK
-HS chia làm 3 khổ thơ
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ,
luyện đọc từ khó
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc bài trước lớp

-Cho 2 HS khá giỏi đọc cả bài
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS đọc thầm khổ đầu – thảo luận nhóm
đôi trả lời câu hỏi 1
-Những loại gỗ q nào đang xi dòng
sơng La?
-Giới thiệu: sơng La là một con sơng ở Hà
Tĩnh
-HS đọc thầm khổ 2 và trả lời câu hỏi
1.Sông La đẹp như thế nào?
-Dòng sơng La được ví với gì?
GV: Nước sông La trong veo như ánh mắt.
Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi. Những gợn sóng được nắng
chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè
nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê.
-Chúng ta thấy, quan cảnh sơng La rất
hiền hòa, nên thơ. Qua đó cũng nói lên q
hương ta, đất nước ta có rất nhiều những
cảnh đẹp, êm đềm thơ mộng giống như
dòng sơng La. Đó còn là niềm tự hào của
người Việt Nam ta.
2.Chiếc bè gỗ được ví với cái gì?
-Cách nói ấy có gì hay?
+Khổ 1: “Bè ta xi sơng La lát hoa”
+Khổ 2: “Sơng La…bờ đê”
+Khổ 3: “Ta nằm nghe…như bơng”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc theo cặp

-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-Dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát
chun, lát hoa.
-HS chú ý lắng nghe
-Trong veo như ánh mắt
Mươn mướt đơi hàng mi
Sóng long lanh vẩy cá
Chim hót trên bờ đê

-Ví với con người: trong như ánh mắt, bờ
tre xanh như hàng mi
-Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm
mình thong thả trôi theo dòng sông.
-Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè
gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh, cụ
thể, sống động. (phần nổi của gỗ ướt ví
như bầy trâu bơi lừ đừ trong nước lặng)

Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi
3,4.
3.Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghó đến
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài
ngói hồng?
4.Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng

tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?
-Nêu nội dung của bài ?
-Vẻ đẹp của sơng La cũng như vẻ đẹp của
tất cả các dòng sơng của đất nước Việt
Nam ta. Để giữ mãi vẻ đẹp đó chúng ta cần
phải làm gì?
-Bằng cách nào?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ
-Cho HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ
-Giọng đọc trong bài như thế nào?
-Treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 2
-GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng
dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-Cho HS thi đọc thuộc lòng
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
những chiếc bè gỗ đang được chở về
xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây
dựng lại quê hương đang bò chiến tranh
tàn phá.
-Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân
ta trong công cuộc xây dựng đất nước,
bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và
nói lên tài năng, sức mạng của con
người Việt Nam trong công cuộc xây
dựng quê hương đất nước, bất chấp bom
đạn của kẻ thù.
-Giữ gìn bảo vệ chúng

-Khơng xả rác xuống sơng, vứt xác súc
vật chết xuống sơng…
-3 HS đọc
-Nhẹ nhàng, trìu mến, tự hào
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả
bài.
-HS thi đọc
-HS thi đọc
4. Củng cố - dặn dò
-Nêu nội dung bài?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Sầu riêng
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
-Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
-BTCL: BT1.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Quy đồng mẫu số các phân số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số
hai phân số và
Có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai

phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số
bằng và một phân số bằng ?
Làm thế nào để hai phân số và có cùng mẫu số
là 15
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có
== ; ==
Ta nói rằng : Hai phân số và đã được quy đồng
mẫu số thành hai phân số và .
15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và
Hoạt động 2: Cách quy đồng mẫu số hai phân số
-Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân
với mẫu số của phân số thứ hai.
-Lấy tử số vàmẫu số của phân số thứ hai nhân
với mẫu số của phân số thứ nhất.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1
Quy đồng mẫu số các phân số
Khi quy đồng hai phân số GV đặt câu hỏi để HS
tập diễn đạt trả lời: Quy đồng mẫu số hai phân
số và ta nhận được các phân số nào?
Bài 2
HS làm bài và chữa bài như bài tập 1.
-HS chú ý quan sát
-HS thảo luận tìm cách giải quyết.
-HS chú ý lắng lắng nghe
-Nhiều HS nhắc lại và viết vào tập
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-HS lên bảng làm bài rồi sửa bài

-HS lên bảng làm bài rồi sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
-Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng nam Bộ: kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặt điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa
đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước day là quần áo bà ba
và chiếc khăn rằn.
-Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ:
vùng nhiều sông kênh rạch, nhà ở dòng sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ
biến.
-Thấy được ĐBNB là vùng đất màu mỡ, tập trung nhiều dân cư, dẫn đến sự phân bố dân
cư khơng đều gây ra những hậu quả về đời sống của con người. Thấy được tầm quan
trọng của việc phân bố đều dân cư
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Đồng bằng Nam Bộ.

3. Dạy bài mới
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài mới
-Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ
yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam
Bộ thì người dân sống ở đây là những dân
tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc
điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng
bằng Nam Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
-Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ
thuộc những dân tộc nào?
-Người dân thường làm nhà ở đâu?
GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất
hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ
biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để
chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê
tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được
bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi
rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn
thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc.
-Do ĐBNB có đất đai màu mỡ, nước dồi dào
nên thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn
ni. Có nhiều điều kiện phát triển như vậy,
các em thấy dân cư tập trung như thế nào?

-Dân cư tập trung q đơng như vậy có gây
ảnh hưởng gì đến cuộc sống cũng như sinh
hoạt của chúng ta hay khơng?
-Chính vì thế Nhà nước ta phải có những chủ
trương, chính sách phù hợp để phân bố lại
dân cư, ở những vùng Tây ngun, vùng núi,
dân cư còn thưa thớt, Nhà nước ta phải có
những chính sách chủ trương để khuyến khích
thu hút dân cư lên sinh sống và sản xuất,
tránh q thừa dân cư ở 2 đồng bằng lớn.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 1
-Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
-HS chú ý lắng nghe
-HS xem bản đồ và trả lời
-HS chú ý lắng nghe
-Dân cư tập trung đơng đúc
-Ảnh hưởng rất nhiều, làm cho ĐBNB
trở thành nơi đất hẹp người đơng, đất
trồng trọt ngày bị thu hep, ơ nhiễm
mơi trường, an ninh trật tự khơng
được đảm bảo…
-HS chú ý lắng nghe
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
-Nhà có gì khác với nhà ở của người dân
đồng bằng Bắc Bộ?

-Vì sao người dân thường làm nhà ven
sông?
-GV nói thêm về nhà ở của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng
quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân
ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở
truyền thống của người dân Nam Bộ, cả
vách nhà và mái nhà, thường làm bằng lá
cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng
trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh
rạch, lá dừa nước rất dai và không thấm
nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông
ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn
các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt
khác, trước đây đường giao thông trên bộ
chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu
bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường
làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi
lại.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi
nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái
hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc
xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự
gợi ý sau:
+Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội, người dân thường tổ chức

những hoạt động gì?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân
đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: ngày thường trang phục của
các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống
việc trước lớp.
-HS chú ý lắng nghe
-HS xem tranh ảnh
-HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh
sưu tầm được, kênh chữ trong SGK
để thuyết trình về trang phục và lễ
hội của người dân đồng bằng Nam
Bộ.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
nhau. Trang phục truyền thống của các dân
tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
4.Củng cố - dặn dò
-Kể tên một vài dân tộc ở ĐBNB?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU
-Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu

và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1.Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Nhận xét chung về kết quả làm bài
-Nêu nhận xét :
-Những ưu điểm: xác đònh đúng đề bài, kiểu
bài, bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả,
hình thức trình bày bài văn… GV nêu tên
những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu
tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần,
mở bài, kết bài này…
-Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ
cụ thể, tránh nêu tên HS .
-Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá,
TB, yếu)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
Phát bài cho từng HS
Yêu cầu:
Đọc lời nhận xét của thầy.
Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài
Đổi bài làmđể soát lỗi còn thiếu.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung
-GV chép lỗi đònh chữa lên bảng lớp.


-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc thầm.
-HS tự sửa lỗi.
-Hai HS đổi bài cho nhau.
-HS sửa lỗi chung.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa
lỗi trên nháp.
HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
-Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay
GV đọc những đoạn văn hay của một số HS
trong lớp.
HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó
rút kinh nghiệm cho mình.
-HS lắng nghe.
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho nhận biết câu kể Ai thế nào?
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu câu cho trước qua thực
hành luyện tập (mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
-Đoạn văn phần nhận xét.
-Đoạn văn bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Câu kể “Ai, thế nào?”
-HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài: Vò ngữ trong câu “Ai, thế
nào?”
Hoạt động 1: Nhận xét
HS đọc đoạn văn và nêu lần lượt các câu
hỏi
-Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
Bài tập 2
-Cho HS đọc BT 2
-HS đọc yêu cầu các bài tập.
-HS đọc u cầu BT
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Xác định câu kể Ai thế nào?
(Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể.)

Bài tập 3
-Cho HS đọc BT 3
-Xác định CN, VN?
Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ các câu kể vừa

tìm được.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 4
-Cho HS đọc BT 4
-VN biểu thị nội dung gì?
-Do từ ngữ nào tạo thành?
Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1
-Cho HS đọc BT 1
-Tìm các câu kể Ai thế nào?
(Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1,
2, 3, 4, 5.)
b. Xác định vị ngữ
c.Vị ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài tập 2
-Làm việc cá nhân.
-HS xác định
+Về đêm cảnh vật thật im lìm
+Ơng Ba trầm ngâm
+Trái lại ơng sáu rất sơi nổi
+Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng
này
-HS đọc u cầu BT
-HS xác định
+Về đêm, cảnh vật/ thật im lìm
+Ơng Ba/ trầm ngâm
+Trái lại ơng sáu/ rất sơi nổi

+Ơng /hệt như Thần Thổ Địa của vùng
này
-HS đọc yêu cầu bài tập
HS phát biểu ý kiến
-Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh
vật, sông)
-Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba,
ông Sáu)
-Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu)
-Từ ngữ tạo thành
(câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4:
ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT)
-HS đọc và viết vào tập
-HS đọc yêu cầu đề
-HS tìm
+Cánh đại bàng rất khỏe
+Mỏ đại bàng dài và rất cứng
+Đơi chân …cần cẩu.
+Đại bàng rất ít bay.
+Khi chạy…hơn nhiều.
-HS phát biểu ý kiến
-Vò ngữ do các cụm tính từ tạo thành là
câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là
câu 5.
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu
văn đã đặt.

-GV nhận xét.
-HS đặt câu.
4. Củng cố - dặn dò
-Đặt câu kể Ai thế nào? Xác định CN, VN?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
TOÁN
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt )
I. MỤC TIÊU
-Biết qui đồng mẫu số hai phân số.
-BTCL: BT1, BT2 a,b,c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ Y Ế U
1. Khởi động
2. KTBC: Quy đồng mẫu số các phân số
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu
số hai phân số và
HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12
và 6:
-12 có chia hết cho 6 hay không?
Có thể lấy 12 làm mẫu số được không?
-12 : 6 = 2
-Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Cho HS tự quy đồng mẫu số để có: =
26
27
x

X
=
và giữ nguyên
Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và
được hai phân số và
Vậy: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong
đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu
số chung ta làm như sau:
Xác đònh mẫu số chung
Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của
-HS trả lời.
-Được
-HS quan sát
-HS lắng nghe
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
phân số kia.
Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu
số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có
mẫu số là MSC.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 2
HS làm bài và chữa bài (Làm phân nửa số
bài.)
Bài 3*
GV nêu bài tập, HS nhận xét và nêu cách

làm.
-HS nhắc lại.
-HS làm bài và sửa bài
-HS nêu và tự làm lấy
4. Củng cố - dặn dò
-Nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số trong đó mẫu số của một trong hai phân số
là mẫu số chung?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)
nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về
ý nghóa câu chuyện.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp (biết bài tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân; lắng nghe tơn trọng ý
kiến của người khác).
-Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc, hoạt động có thực theo
cách nhìn nhận, đánh giá của mình).
-Ra quyết định (biết lựa chọn câu chuyện, chọn lọc sự việc, hoạt động…có thực đúng chủ
điểm).
-Tư duy sáng tạo (nhớ lại câu chuyện, chọn lọc được các sự việc, hoạt động chủ yếu và
biết sắp xếp chúng hợp lí, gây ấn tượng với người nghe).
Trường Tiểu học Gáo Giồng
Nguyễn Tấn Huy
Lớp 4/2

×