Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.68 KB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG BẠCH THANH TUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG BẠCH THANH TUYỀN
MSSV: C1200210

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


Th.S NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG

Tháng 11/2014


LỜI CẢM TẠ
***
Qua thời gian học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Cần Thơ.
Đƣợc sự dìu dắt và dạy bảo của quý thầy cô trong trƣờng, đặc biệt là quý thầy
cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh. Để áp dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn em đƣợc thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Để có đƣợc kết quả này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa
Kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng và tất cả quý thầy cô trƣờng Đại học
Cần Thơ nói chung đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kinh
nghiệm quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị
Kim Phƣợng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn để em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị ở Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập
tại ngân hàng.
Sau cùng, em xin chúc toàn thể quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, các
cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Thành phố Vĩnh Long luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Chúc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long ngày
càng phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện


Trƣơng Bạch Thanh Tuyền

i


LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trƣơng Bạch Thanh Tuyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
***
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày ...... tháng ...... năm 2014
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
(ký và ghi họ tên)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
***
• Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Kim Phƣợng
• Học vị: Thạc sĩ
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
• Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính - ngân hàng, Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ

• Tên học viên: Trƣơng Bạch Thanh Tuyền
• Mã số sinh viên: C1200210
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Tên đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long”

iv


NỘI DUNG NHẬN XÉT
***
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa…)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
***
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT

vi


MỤC LỤC
***
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Tìm hiểu đôi nét về NHTM ...................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm NHTM .................................................................................. 3
2.1.1.2 Chức năng của NHTM ........................................................................... 3
2.1.2 Nguồn vốn của NHTM ............................................................................. 4
2.1.2.1 Vốn chủ sở hữu (VCSH)........................................................................ 4
2.1.2.2 Vốn huy động......................................................................................... 4
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM .................................................. 4
2.1.3.1 Huy động tiền gửi .................................................................................. 4
2.1.3.2 Phát hành các công cụ nợ....................................................................... 6
2.1.3.3 Các hình thức huy động vốn khác ......................................................... 7

2.1.4 Sự cần thiết của nghiệp vụ huy động vốn ................................................. 7
2.1.4.1 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 7
2.1.4.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 7
2.1.4.3 Đối với khách hàng ................................................................................ 8
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
............................................................................................................................ 8
2.1.5.1 Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ................................................... 8
2.1.5.2 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động ...................................... 8
2.1.5.3 Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động .................................................................... 8
2.1.5.4 Tổng chi phí huy động/ Tổng nguồn vốn huy động .............................. 9
2.1.5.5 Chi phí lãi/ Thu nhập lãi ........................................................................ 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 9
CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 11
vii


KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG.................................... 11
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG ........................... 11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng .................................... 11
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 12
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 12
3.1.3.1 Chức năng ............................................................................................ 12
3.1.3.2 Nhiệm vụ các phòng ban ..................................................................... 13
3.1.4 Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng cung cấp .................................... 15
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ

VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
.......................................................................................................................... 16
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ..... 16
3.2.1.1 Thu nhập .............................................................................................. 18
3.2.1.2 Chi phí.................................................................................................. 18
3.2.1.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 19
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013-2014 ........................................................................................................ 20
3.2.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 20
3.2.2.2 Chi phí.................................................................................................. 22
3.2.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 22
CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 24
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH
LONG .............................................................................................................. 24
4.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG .............. 24
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ........................ 24
4.1.1.1 Vốn huy động....................................................................................... 26
4.1.1.2 Vốn khác .............................................................................................. 26
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014
.......................................................................................................................... 27
4.1.2.1 Vốn huy động....................................................................................... 27
4.1.2.2 Vốn khác .............................................................................................. 28
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ VĨNH LONG .......................................................................................... 28
viii



4.2.1 Huy động vốn theo đối tƣợng ................................................................. 29
4.2.1.1 Huy động vốn theo đối tƣợng giai đoạn 2011-2013 ............................ 29
4.2.1.2 Huy động vốn theo đối tƣợng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014
.......................................................................................................................... 32
4.2.2 Huy động vốn theo hình thức huy động ................................................. 34
4.2.2.1 Huy động vốn theo hình thức huy động giai đoạn 2011-2013 ............ 34
4.2.2.2 Huy động vốn theo hình thức huy động giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013-2014 ........................................................................................................ 36
4.2.3 Huy động vốn theo kỳ hạn ...................................................................... 38
4.2.3.1 Huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2013 ................................. 38
4.2.3.2 Huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ..... 41
4.2.4 Huy động vốn theo loại tiền huy động.................................................... 43
4.2.4.1 Huy động vốn theo loại tiền huy động giai đoạn 2011-2013 .............. 43
4.2.4.2 Huy động vốn theo loại tiền huy động giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013
-2014 ................................................................................................................ 45
4.3 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG ........................................ 47
4.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 47
4.3.1.1 Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ................................................. 47
4.3.1.2 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động .................................... 47
4.3.1.3 Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động .................................................................. 49
4.3.1.4 Tổng chi phí huy động/ Tổng nguồn vốn huy động ............................ 49
4.3.1.5 Chi phí lãi/ Thu nhập lãi ...................................................................... 50
4.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 .................................................................... 50
4.3.2.1 Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ................................................. 52
4.3.2.2 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động .................................... 52
4.3.2.3 Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động .................................................................. 53

4.3.2.4 Tổng chi phí huy động/ Tổng nguồn vốn huy động ............................ 53
4.3.2.5 Chi phí lãi/ Thu nhập lãi ...................................................................... 54
CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 55
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ VĨNH LONG ......................................................................... 55
5.1 NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG ............................................................ 56
ix


5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ VĨNH LONG ........................................................................... 56
5.2.1 Kế hoạch huy động vốn cụ thể phù hợp từng thời kỳ ............................. 56
5.2.2 Chính sách khách hàng ........................................................................... 56
5.2.3 Chính sách sản phẩm .............................................................................. 57
5.2.4 Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm tiền gửi ............................................ 58
5.2.5 Chính sách tiếp thị, quảng cáo ................................................................ 58
CHƢƠNG 6 .................................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 60
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 61
6.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam .................................................................................................................. 61
6.2.2 Kiến nghị với Chính quyền địa phƣơng.................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 62

x



DANH SÁCH BẢNG
***
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh TPVL
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 17
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh TPVL
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ............................................................. 21
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh TPVL giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 25
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh TPVL giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 .................................................................... 27
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng của NHNo & PTNT chi
nhánh TPVL giai đoạn 2011-2013................................................................... 30
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng của NHNo & PTNT chi
nhánh TPVL giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ....................................... 32
Bảng 4.5: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động của NHNo &
PTNT chi nhánh TPVL giai đoạn 2011-2013.................................................. 35
Bảng 4.6: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động của NHNo &
PTNT chi nhánh TPVL giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................... 37
Bảng 4.7: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo & PTNT chi nhánh
TPVL giai đoạn 2011-2013 ............................................................................. 39
Bảng 4.8: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo & PTNT chi nhánh
TPVL giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 .................................................. 41
Bảng 4.9: Tình hình huy động vốn theo loại tiền huy động của NHNo & PTNT
chi nhánh TPVL giai đoạn 2011-2013............................................................. 44
Bảng 4.10: Tình hình huy động vốn theo loại tiền huy động của NHNo &
PTNT chi nhánh TPVL giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................... 46
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NHNo &
PTNT chi nhánh TPVL giai đoạn 2011-2013.................................................. 48

Bảng 4.12: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NHNo &
PTNT chi nhánh TPVL giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................... 51

xi


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
***
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT: Đơn vị tính
GTCG: Giấy tờ có giá
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng
QĐ: Quyết định
TG CKH: Tiền gửi có kỳ hạn
TG TCKT: Tiền gửi tổ chức kinh tế
TG TCTD: Tiền gửi tổ chức tín dụng
TG: Tiền gửi
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TP: Thành phố
TPVL: Thành phố Vĩnh Long
VCSH: Vốn chủ sở hữu

xii


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) - tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động đƣợc, đồng
thời làm các dịch vụ ngân hàng thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên đặc biệt
quan trọng. Qui mô, cơ cấu và các đặc tính của nguồn vốn quyết định hầu hết
các hoạt động của một NHTM bao gồm: qui mô, cơ cấu, thời hạn tài sản và
khả năng cung ứng dịch vụ, từ đó quyết định khả năng sinh lời và sự an toàn
của mỗi ngân hàng.
Trong khi chƣa khai thác đƣợc số lƣợng lớn tiền nhàn rỗi trong các tổ
chức kinh tế và dân cƣ, nhiều ngân hàng hiện vẫn phụ thuộc vào nguồn vốn
vay, kể cả vay của các ngân hàng nƣớc ngoài để đáp ứng cho nhu cầu tăng
trƣởng tài sản. Vì vậy, chi phí nguồn vốn cao, sự ổn định và hiệu quả kinh
doanh thấp và chƣa phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Các
ngân hàng Việt Nam đều trong tình trạng thiếu vốn trung và dài hạn cho nhu
cầu đầu tƣ. Việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không
phù hợp với sử dụng vốn về qui mô, kết cấu làm hạn chế khả năng sinh lời,
đồng thời đặt ngân hàng trƣớc nguy cơ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh toán và hơn
thế nữa có thể dẫn đến sự mất ổn định trong toàn bộ hệ thống tài chính nhƣ
nhiều quốc gia từng lâm vào. Do vậy yêu cầu tăng cƣờng huy động vốn có
mức chi phí hợp lý và ổn định cao đƣợc đặt ra là hết sức cấp thiết đối với ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam nói riêng.
Là một chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành
phố Vĩnh Long trải qua hơn 15 năm hoạt động đã đạt tăng trƣởng đáng kể
trong mở rộng qui mô, nâng cao chất lƣợng hoạt động kinh doanh nhƣng thực
tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía trƣớc. Do ảnh hƣởng của tình

hình kinh tế xã hội địa phƣơng, những khó khăn từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô,
từ nội tại của mình và cạnh tranh càng gia tăng bởi có thêm hoạt động của các
tổ chức tài chính phi ngân hàng về huy động vốn nhƣ bảo hiểm, quỹ hỗ trợ
phát triển, bƣu điện huy động tiền gửi tiết kiệm, kho bạc huy động trái phiếu.
Mặt khác trần lãi suất cho vay ngày càng giảm thấp và những đặc điểm riêng
có của mình thì hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
1


triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long cần áp dụng những giải pháp
thích ứng. Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết trên, vì vậy tôi chọn đề tài: “Phân
tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long” nhằm tìm ra giải pháp, hƣớng đi hiệu
quả hơn cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn sắp tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long, đồng thời kết hợp với tình
hình kinh tế xã hội để tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra giải pháp nhằm nâng
cao hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu trên, đề tài đi sâu vào phân tích các vấn đề cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng qua ba
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động huy động vốn
của ngân hàng.
- Mục tiêu 3: dựa trên những tồn tại đã phân tích ở hai mục tiêu trên để
đƣa ra một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao nguồn vốn huy động và sử
dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả nhất.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Việc nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài đƣợc thống kê từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Thành phố Vĩnh Long rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức và
dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài chỉ
đi sâu nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tìm hiểu đôi nét về ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật tín dụng số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt
Nam, Điều 4: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác phù hợp với
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM với nhiều chức năng quan trọng trong nền kinh tế nhƣng có 3
chức năng chính là:
- Chức năng trung gian tín dụng: chức năng trung gian tín dụng đƣợc
xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện

chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa
vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại
vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng
lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp
phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay.
- Chức năng trung gian thanh toán: với chức năng này NHTM đóng vai
trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo
yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
- Chức năng tạo tiền: NHTM thực hiện chức năng này thông qua chức
năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. Ngân hàng sử
dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách
hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của
tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ. Với
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng
thƣơng mại tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung
ƣơng (NHTW) đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy NHTW có thể tăng tỷ lệ
này khi lƣợng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
3


2.1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại
Nguồn vốn của NHTM bao gồm toàn bộ nguồn tiền tạo lập và huy động
đƣợc trong quá trình hoạt động của NHTM. Toàn bộ nguồn vốn này sẽ đƣợc
ngân hàng cho vay hoặc đáp ứng nhu cầu các hoạt động của ngân hàng. Theo
nghị định 57/2012 của Chính phủ thì nguồn vốn của ngân hàng có hai nguồn:
vốn chủ sở hữu và vốn huy động.

2.1.2.1 Vốn chủ sở hữu (VCSH)
VCSH là nguồn lực mà ngân hàng sẵn có và đƣợc sử dụng nguồn vốn
này để kinh doanh theo luật định. Một tính chất đặc thù của NHTM là có tỷ lệ
VCSH thấp.
Theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN thì VCSH bao gồm vốn điều lệ, các
khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của
pháp luật, thặng dƣ vốn cổ phần, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu
tƣ phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, lợi nhuận giữ lại.
Ý nghĩa: mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng VCSH đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ nằm trong VCSH là căn cứ
pháp lý, là cơ sở đầu tiên để thành lập ngân hàng.
2.1.2.2 Vốn huy động
Huy động vốn là việc NHTM tiếp nhận tiền nhàn rỗi từ các tổ chức kinh
tế và dân cƣ dƣới nhiều hình thức khác nhau, nhằm bổ sung nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh của NHTM. Đây là nguồn vốn lớn nhất trong tỷ trọng
nguồn vốn của NHTM.
Đặc điểm: nguồn vốn này không thuộc sở hữu của ngân hàng mà thuộc
về sở hữu của ngƣời ký gửi khoản tiền này tại ngân hàng. Ngân hàng chỉ đƣợc
sử dụng tạm thời khoản tiền này để kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận và khi
đến hạn ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho ngƣời ký gửi.
Vốn huy động bao gồm: vốn tiền gửi (tiền gửi của các tổ chức kinh tế và
tiền gửi của dân cƣ có thời hạn và không thời hạn), vốn huy động thông qua
các chứng từ có giá (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi), nguồn vốn đi
vay của các ngân hàng khác (vay của các tổ chức tín dụng khác, vay của ngân
hàng trung ƣơng), nguồn vốn trong thanh toán (thƣ tín dụng, séc, thanh toán
đƣợc ngân hàng đảm bảo chi trả) và các nguồn vốn khác (vốn ủy thác đầu tƣ,
dự án phát triển kinh tế xã hội).
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
2.1.3.1 Huy động tiền gửi
4



- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của họ đƣợc gửi tại ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tạm thời
nhàn rỗi đƣợc giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhƣng chƣa có
nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho những mục tiêu định sẵn vào một thời điểm
nhất định.
+ Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho ngân hàng và
ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Mục đích của loại tiền gửi này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực
hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cũng nhƣ các khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá nhân đồng thời hạn chế
đƣợc chi phí tổ chức thanh toán, bảo quản tiền và vận chuyển tiền. Đối với
ngân hàng, loại tiền gửi này thƣờng có sự dao động lớn vì ngƣời gửi tiền có
thể gửi tiền và rút ra bất cứ lúc nào, do đó ngân hàng chỉ có thể sử dụng tỷ lệ
nhất định để cho vay nên ngân hàng thƣờng áp dụng lãi suất thấp cho loại tiền
gửi này.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng.
Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc rút ra
khi đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà ngân hàng cho
phép khách hàng rút trƣớc kỳ hạn. Trong trƣờng hợp này, ngƣời gửi không
đƣợc hƣởng lãi nhƣ tiền gửi có kỳ hạn mà sẽ đƣợc áp dụng với lãi suất không
kỳ hạn nếu rút ra trƣớc khi đáo hạn.
Khác với tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán), tiền gửi có kỳ hạn
là tiền gửi tạm thời chƣa sử dụng hoặc tiền để dành của cá nhân, vì mục đích
gửi tiền vào ngân hàng là nhằm mục đích kiếm lợi tức. Đối với ngân hàng, tiền
gửi có kỳ hạn là nguồn vốn ổn định trong kinh doanh, do đó lãi suất mà ngân

hàng áp dụng cho loại tiền gửi này cao hơn lãi suất tiền gửi thanh toán không
kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
đƣợc xác định trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật và bảo
hiểm tiền gửi.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi không có thời hạn đáo
hạn mà ngƣời gửi muốn rút ra phải thông báo cho ngân hàng biết trƣớc một
5


thời gian. Tuy nhiên, ngày nay các ngân hàng cho phép khách hàng rút ra
không cần báo trƣớc. Tiền gửi này chủ yếu là tiền gửi của dân cƣ, các tổ chức
kinh tế và chính phủ.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng
trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi, lãi suất
theo quy định và khách hàng chỉ đƣợc rút tiền khi đáo hạn. Nhƣng trong thực
tế hiện nay để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các NHTM vẫn có khách
hàng rút tiền trƣớc thời hạn nhƣng sẽ hƣởng mức lãi suất thấp hơn lãi suất tiền
gửi có kỳ hạn (thông thƣờng bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn).
2.1.3.2 Phát hành các công cụ nợ
Các NHTM có thể phát hành các công cụ nợ nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu NH, trái phiếu NH để huy động vốn trong một thời gian nhất định.
Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một NH
hay một định chế tài chính khác. Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh toán
tiền lãi theo kỳ và nhận đủ tiền vốn khi hết hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành
đƣợc lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ. Các NH phát hành chứng chỉ tiền gửi
chủ yếu vào mục đích thanh toán, các chứng chỉ này thƣờng không thuộc loại
trái phiếu chiết khấu, lãi suất của chúng thƣờng cao hơn lãi suất của tín phiếu

kho bạc và mức độ rủi ro của nó cũng thấp.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do NH phát hành theo
từng đợt để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
những kế hoạch kinh doanh xác định của NH. Việc phát hành kỳ phiếu tùy
thuộc theo thời gian và tình hình cụ thể của nguồn vốn NH. Vốn này chỉ đƣợc
huy động trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lƣợng theo dự
kiến NH sẽ ngừng việc huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn
nhanh vì có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm cùng thời hạn, lãi có thể chuyển
nhƣợng dễ dàng nên thu hút khối lƣợng vốn khá lớn.
Trái phiếu NH là một công cụ nợ của NH, với các cam kết thanh toán
gốc vào ngày đáo hạn và ngày thanh toán vào những thời gian xác định. Lãi
suất trái phiếu thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Trái phiếu
dùng để huy động vốn trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển
kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn. Trong khi kỳ phiếu thì đƣợc phát hành ở
từng chi nhánh với khung lãi suất, thời gian phát hành riêng biệt thì trái phiếu
phát hành với quy mô lớn, đồng loạt trong hệ thống mỗi NH.
Ở nƣớc ta hiện nay các hình thức huy động qua phát hành công cụ nợ
còn thấp hơn so với các nguồn huy động khác. Tùy theo từng thời kỳ, khi nào

6


cần thì NH mới huy động. Sử dụng nguồn này NH chủ động đƣợc thời gian sử
dụng, số lƣợng và giá cả của vốn. Tuy NH phải trả mức lãi suất cao hơn mức
lãi suất huy động vốn nhƣng có tác dụng kiềm chế lạm phát và góp phần cho
sự hình thành và phát triển của thị trƣờng chứng khoán.
2.1.3.3 Các hình thức huy động vốn khác
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, NHTM còn có các nguồn huy
động vốn khác nhƣ tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm gửi,
tiền đang chuyển và các khoản khác. NHTM cũng có thể sử dụng các hình

thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cƣ, từ nền kinh
tế, từ nƣớc ngoài thông qua các hoạt động ký thác về các dịch vụ xã hội hoặc
đứng ra làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian
thanh toán, làm đại lý bảo hiểm, làm đại lý ủy thác đầu tƣ.
2.1.4 Sự cần thiết của nghiệp vụ huy động vốn
2.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Nghiệp vụ huy động vốn giúp các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đƣợc
tập trung về một mối thuận tiện cho sự phân phối lại, chúng tránh đƣợc tình
trạng lãng phí nguồn vốn. Đối với nền kinh tế thì hoạt động huy động vốn là
không thể thiếu nhất là khi nền kinh tế có lạm phát lúc này huy động vốn là
một trong những công cụ để kiềm chế lạm phát và khi nền kinh tế trong giai
đoạn phát triển thì huy động vốn giúp cho kinh tế phát triển nhịp nhàng, hiệu
quả hơn. Ngoài việc phân phối lại nguồn lực cho nền kinh tế thì thông qua
nghiệp vụ huy động vốn còn giúp NHNN kiểm soát khối tiền tệ trong lƣu
thông bằng việc sử dụng các chính sách tiền tệ (quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá). Các chính sách
này nhằm điều hòa lƣu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả đi tới
mục tiêu chung là phát triển nền kinh tế bền vững.
2.1.4.2 Đối với ngân hàng thương mại
Trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng, VCSH chiếm một tỷ trọng rất
nhỏ (chỉ khoảng 10% trong tổng nguồn vốn) chủ yếu phục vụ cho việc xây
dựng và trang bị cơ sở vật chất, bù đắp rủi ro của ngân hàng. Nhƣ vậy hoạt
động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng không thể hoạt động đƣợc nếu chỉ dựa
vào VCSH, điều đó đồng nghĩa với việc không có NHTM. Nguồn vốn huy
động chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 85% - 90%, đƣợc dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản tạm thời và cấp tín dụng. Đây cũng là nguồn vốn có chi phí
thấp nhất và tiềm năng huy động trong dân cƣ là vô cùng lớn. Khi có nguồn
vốn huy động lớn, ngân hàng sẽ mở rộng quy mô phân phối lớn, mang lại thu

7



nhập lớn cho ngân hàng. Thông qua các hoạt động huy động vốn tạo cho ngân
hàng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mang tính cạnh tranh cao. Từ đó tạo
ra uy tín và lòng tin trong dân cƣ.
2.1.4.3 Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với nền
kinh tế, đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.
Đối với khách hàng nghiệp vụ huy động vốn cung cấp một kênh tiết kiệm và
đầu tƣ nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cho họ có thể gia tăng tiêu dùng
trong tƣơng lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách
hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích lũy tiền nhàn rỗi. Cuối cùng, huy
động vốn còn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ của ngân
hàng nhƣ: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng cần vốn để sản
xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại
2.1.5.1 Tổng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Đây là tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NH. Vốn huy động
chiếm tỷ trọng cao thể hiện khả năng huy động vốn của NH tốt và ngƣợc lại
nếu nhƣ vốn huy động trong tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng thấp thì cho thấy
khả năng huy động vốn của NH chƣa đạt hiệu quả. Hoạt động của NH phụ
thuộc chủ yếu vào nguồn vốn huy động, vốn huy động phải chiếm tỷ trọng
trên 70% là tốt. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cụ thể của từng NH mà tỷ lệ này
có thể thay đổi.
2.1.5.2 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá tính ổn định và vững chắc của nguồn vốn ngân
hàng. Tỷ số này cao đƣợc xem là tốt. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn vốn mang
tính chất ổn định cao. Vì vậy, ngân hàng có thể sử dụng bất cứ lúc nào một
cách chủ động và linh hoạt để làm nguồn vốn kinh doanh.

2.1.5.3 Tổng dư nợ/ Vốn huy động
Hoạt động cấp tín dụng bao gồm các hình thức cho vay, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu GTCG và công cụ chuyển nhƣợng.
Nguồn vốn huy động chi tiết tại thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010
của NHNN. Theo thông tƣ 13, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
tối đa đối với ngân hàng là 80% và đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là
85%. Nếu tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động quá cao, NH có thể
gặp rủi ro thanh khoản. Ngƣợc lại, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy
8


động quá thấp chứng tỏ NH chƣa tận dụng hết nguồn vốn huy động, hiệu quả
không cao.
2.1.5.4 Tổng chi phí huy động/ Tổng nguồn vốn huy động
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc huy động vốn. Tổng chi phí
huy động bao gồm chi phí lãi của vốn tiền gửi và vốn vay. Tổng vốn huy động
bao gồm vốn tiền gửi và vốn vay. Nhƣ vậy khi xem xét hiệu quả huy động
vốn, chi phí cho mỗi đồng vốn phải hợp lý, đảm bảo các khoản thu nhập có thể
bù đắp đƣợc chi phí này và có lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng
thấp thì huy động vốn càng có hiệu quả. Thông thƣờng mối quan hệ giữa chi
phí huy động và mức độ ổn định của nguồn vốn là ngƣợc chiều với nhau.
2.1.5.5 Chi phí lãi/ Thu nhập lãi
Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí lãi của một đồng thu nhập
lãi, đo lƣờng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thông thƣờng chỉ
tiêu này nhỏ hơn 1, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động
kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long qua ba năm 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Đề tài sử
dụng phƣơng pháp so sánh chênh lệch số tuyệt đối, số tƣơng đối. Bên cạnh đó
kết hợp với phƣơng pháp thống kê mô tả thể hiện tình hình biến động của hoạt
động huy động vốn trong giai đoạn thời gian lựa chọn phân tích.
Mục tiêu 2: đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Sử dụng
các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong
thời gian nghiên cứu.
Mục tiêu 3: việc phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng ở mục
tiêu 1 sẽ là cơ sở để xác định các tồn tại trong hoạt động huy động vốn của
ngân hàng trong giai đoạn xem xét. Căn cứ vào các tồn tại này đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trên.
Phƣơng pháp so sánh chênh lệch tuyệt đối: kết quả phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu để
9


xem xét kết quả biến động của các chỉ tiêu lựa chọn nhằm phục vụ công tác
phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1: chỉ tiêu năm sau.
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
Phƣơng pháp so sánh chênh lệch tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng để xem xét so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu, so sánh
tốc độ tăng trƣởng giữa các năm.
Y = Y1 : Y0

Trong đó:
Y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1: chỉ tiêu năm sau.
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
%Y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả dữ
liệu bao gồm nhiều công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Đề tài lựa chọn biểu
diễn dữ liệu bằng các bảng số liệu nhằm mục đích tóm tắt dữ liệu, mô tả và so
sánh dữ liệu.

10


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố
Vĩnh Long chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh Long. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Thành phố Vĩnh Long đƣợc thành lập theo QĐ
280/QĐNH ngày 15/10/1996.
Trụ sở giao dịch: Số 14 - 16, Hùng Vƣơng, Phƣờng 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Vĩnh Long hiện có 7 chi nhánh loại 3 trực thuộc gồm: chi nhánh Thành phố
Vĩnh Long, chi nhánh các huyện: Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn,
Tam Bình, Bình Minh và phòng giao dịch Long Châu trực thuộc tỉnh đóng
trên địa bàn thành phố. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

nhánh Thành phố Vĩnh Long tiền thân là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Long Châu, có trụ sở đặt tại 14 Hùng Vƣơng,
phƣờng 1, Thành phố Vĩnh Long đƣợc thành lập theo QĐ 14/QĐNH ngày
01/05/1995. Nhƣng từ tháng 10/2002 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long theo QĐ 17/HĐQT ngày
13/08/2002. Ngày 30/04/2009 khi Thị xã Vĩnh Long đƣợc nâng lên thành
Thành phố Vĩnh Long và đƣợc công nhận là đô thị loại 3 thì Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long cũng đổi tên
thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thành phố
Vĩnh Long. Chi nhánh có:
- Tƣ cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Thành phố Vĩnh Long.
- Có con dấu riêng, có tài khoản mở tại NHNN và các NH trong và ngoài
nƣớc khác theo quy định của pháp luật.
- Bảng cân đối kế toán theo pháp luật Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn và tài sản
thuộc sở hữu và quản lý của NH.

11


×